I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Đọc diễn cảm bài văn ; biết phân biệt lời người kể và lời các nhân vật, thể hiện được tính cách nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ trang 132 SGK.
- Bảng phụ ghi câu, đoạn khó
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Tuần 14 Thứ hai ngày 21 tháng 11 năm 2011 Tập đọc Chuỗi ngọc lam I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Đọc diễn cảm bài văn ; biết phân biệt lời người kể và lời các nhân vật, thể hiện được tính cách nhân vật. - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3). II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ trang 132 SGK. - Bảng phụ ghi câu, đoạn khó III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: GV HS A. kiểm tra bài cũ - Gọi 3 HS nối tiếp đọc bài Trồng rừng ngập mặn H; Nêu nội dung chính của từng đoạn? - GV nhận xét ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - Tên chủ điểm của tuần này là gì? Tên chủ điểm gợi cho em điều gì? GV: Hôm nay các em cùng tìm hiểu về câu chuyện Chuỗi ngọc lam để thấy được tình cảm yêu thương giữa con người. 2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài. a) Luyện đọc - GVHD cách đọc và đọc mẫu bài (Toàn bài đọc với giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng. - Gọi HS chia đoạn: 2 đoạn - 2 HS đọc nối tiếp đoạn - GV kết hợp sửa lỗi phát âm - Gọi HS tìm từ khó đọc - GV ghi bảng, HD cách đọc và đọc mẫu - Gọi hS đọc từ khó. - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2. - HD đọc câu khó, câu văn dài. - HS nêu từ chú giải - HS luyện đọc theo cặp - Gọi 2 nhóm thi đọc. - Nhận xét, sửa sai. - 1 HS đọc toàn bài. b) Tìm hiểu bài Phần 1 - HS đọc thầm bài và CH sau đó thảo luận và trả lời - Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng ai? - Cô bé Gioan có đủ tiền mua chuỗi ngọc lam không? - Chi tiết nào cho biết điều đó - Thái độ của chú Pi-e lúc đó như thế nào? - Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm phần 1 theo vai - Tổ chức HS thi đọc GV nhận xét Phần 2 - Gọi 3 HS đọc nối tiếp phần 2 - Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi - Chị của cô bé Gioan tìm gặp chú Pi-e để làm gì? - Vì sao chú Pi-e nói rằng em bé đã trả giá rất cao để mua ngọc? - Chuỗi ngọc có ý nghĩa như thế nào đối với chú Pi-e? - Em nghĩ gì về những nhân vật trong câu chuyện này? GV KL nội dung đoạn 2: Cuộc đối thoại giữa Pi-e và chị cô bé. - Em hãy nêu nội dung chính của bài? - GV ghi nội dung bài - Tổ chức HS đọc diễn cảm phần 2 - HS thi đọc - GV nhận xét 3. Củng cố dặn dò. * Liên hệ : - Em học tập đức tính nào của các nhân vật trọng chuyện? - 4 HS đọc theo vai - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà đọc bài và chuẩn bị bài sau - 3 HS đọc nối tiếp + Chủ điểm vì hạnh phúc con người. Tên chủ điểm gợi cho em nghĩ đến những việc làm để mang lại cuộc sống ấm no hạnh phúc cho mọi người - HS đọc thầm toàn bài * Đoạn 1: Chiều hôm ấy anh yêu quý. * Đoạn 2: Ngày lễ Nô- en hi vọng tràn trề - 2 HS đọc nối tiếp - HS nêu từ khó đọc: Pi- e, Nô - en, Gioan, chuỗi, gỡ mảnh giấy - HS đọc từ khó - 2 HS đọc * - Cháu có thể xem chuỗi ngọc lam này không? - Ai sai cháu đi mua? - Thưa có phải ngọc thật không? - HS nêu chú giải (SGK). - 2 HS đọc cho nhau nghe + Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng chị nhân ngày lễ nô-en. Đó là người chị đã thay mẹ nuôi cô từ khi mẹ mất. +Cô bé không đủ tiền mua chuỗi ngọc lam + Cô bé mở khăn tay, đỏ lên bàn một nắm xu và nói đó là số tiền cô đã đập con lợn đất. + Chú Pi- e trầm ngâm nhìn cô bé rồi lúi húi gỡ mảnh giấy ghi giá tiền trên chuỗi ngọc lam - 3 HS đọc nối tiếp + Cô tìm gặp chú Pi-e để hỏi xem có đúng bé Gioan đã mua chuỗi ngọc ở đây không? Chuỗi ngọc có phải là ngọc thật không? Pi-e đã bán cho cô bé với giá bao nhiêu? + Vì em bé đã mua chuỗi ngọc bằng tất cả số tiền mà em có. + Đây là chuỗi ngọc chú Pi-e dành để tặng vợ chưa cưới của mình, nhưng cô đã mất trong một vụ tai nạn giao thông. + Các nhân vật trong câu chuyện này đề là những người tốt, có tấm lòng nhân hậu. Họ biết sống vì nhau, mang lại hạnh phúc cho nhau. Chú pi-e mang lại niềm vui cho cô béGioan. Bé Gioan mong muốn mang lại niềm vui cho người chị đã thay mẹ nuôi mình. Chị của cô bé đã cưu mang nuôi nấng nuôi bé từ khi mẹ mất. * Ý nghĩa: Câu chuyện ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, thương yêu người khác, biết đem lại niềm vui hạnh phúc cho người khác. - HS nhắc lại nội dung - HS đọc cho nhau nghe - 2 HS thi đọc - 4 HS đọc phân vai @ Rút kinh nghiệm: . Toán Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Bảng phụ; bảng con; bảng nhóm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: GV HS 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước. - GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Dạy – học bài mới 2.1.Giới thiệu bài: - GV yêu cầu HS thực hiện phép chia 12 : 5. - Theo em phép chia 12 : 5 = 2 dư 2 còn có thể thực hiện tiếp được hay không ? - Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời được câu hỏi này? 2.2. Hướng dẫn thực hiện chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương là một số thập phân. a) Ví dụ 1 - GVnêu bài toán ví dụ: Một cái sân hình vuông có chu vi là 27m. Hỏi cạnh của sân dài bao nhiêu mét? - Để biết cạnh của sân hình vuông dài bao nhiêu mét chúng ta phải làm thế nào? - GV yêu cầu HS đọc phép tính. - GV yêu cầu HS thực hiện phép chia 27 : 4. - Theo em ta có thể chia tiếp được hay không? Làm thế nào để có thể chia tiếp số dư 3 cho 4. - GV nhận xét ý kiến của HS. b) Ví dụ 2 - GV nêu ví dụ: Đặt tính và thực hiện phép tính 43 : 52. - Phép chia 43 : 52 có thể thực hiện giống phép chia 27 : 4 không? Vì sao? - Hãy viết số 43 thành số thập phân mà giá trị không thay đổi. - Vậy để thực hiện 43 : 52 ta có thể thực hiện 43,0 : 52 mà kết quả không thay đổi. - GV yêu ầu HS vừa lên bảng nêu rõ cách thực hiện của mình. c) Quy tắc thực hiện phép chia - Khi chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà còn dư thì ta tiếp tục chia như thế nào? 2.3.Luyện tập thực hành Bài 1(cá nhân) - GV yêu cầu HS áp dụng quy tắc vừa học tự đặt tính và tính. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV yêu cầu HS nêu rõ cách tính của một số phép tính sau: 12 : 5; 75 : 12 - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2(lớp) - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn. 3. Củng cố – dặn dò - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. - HS thực hiện và nêu : 12 : 5 = (dư 2) - Một số HS nêu ý kiến của mình. - HS nghe và tóm tắt bài toán. - Chúng ta lấy chu vi của cái sân hình vuông chia cho 4. - HS nêu phép tính 27 : 4. - HS đặt tính và thực hiện chia, sau đó nêu: 27 : 4 = 6 (dư 3) - HS phát biểu ý kiến trước lớp. - HS thực hiện tiếp phép chia theo hướng dẫn trên. - HS nghe yêu cầu. - Phép chia 43 : 52 có số chia lớn hơn số bị chia (52 43) nên không thực hiện giống phép chia 27 : 4. - HS nêu : 43 = 43,0 - HS thực hiện đặt tính và tính 43,0 : 52, 1 HS lên bảng làm bài. - HS nêu cách thực hiện phép tính trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét để thống nhất cách thực hiện phép tính như sau. - 3 đến 4 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi, nhận xét, sau đó học thuông quy tắc ngay tại lớp. - 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một cột, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - HS nhận xét bài làm của bạn, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng. - 2 HS lần lượt nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - HS nhận xét bài làm của bạn. @ Rút kinh nghiệm: . Thứ ba ngày 22 tháng 11 năm 2011 Tập đọc Hạt gạo làng ta I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết đọc diễn cảm toàn bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - Hiểu nội dung bài: Hạt gạo được làm nên từ công sức của nhiều người, là tấm lòng của hậu phương với tiền tuyến trong những năm chiến tranh. Trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc lòng 2-3 khổ thơ. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ trang 139 - Bài hát hạt gạo làng ta - Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: GV HS A. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS đọc nối tiếp bài chuỗi ngọc lam - Em nghĩ gì về những nhân vật trong câu chuyện này? - Câu chuyện nói về điều gì? - GV nhận xét và cho điểm HS B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - Bật băng cho HS nghe bài hát Hạt gạo làng ta - Em có biết đây là bài hát nào không? GV: Hôm nay chúng ta cùng học bài hạt gạo làng ta của nhà thơ trần Đăng Khoa. Bài thơ này được nhà thơ viết khi còn ít tuổi, khi nhân dân ta đang gặp khó khăn vất vả trong cuộc kháng chiến chống mĩ cứu nước. Một hạt gạo làm ra là không biết bao nhiêu công sức của nhiều người. bài thơ sẽ giúp các em hiểu rõ hơn cuộc sống lao động và chiến đấu hào hùng của dân tộc ta . 2.Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc - GV đọc mẫu toàn bài (Toàn bài đọc với giọng tình cảm, nhẹ nhàng, tha thiết) - GV chia đoạn: Mỗi đoạn là 1 khổ thơ - Gọi 5 hS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ - GV chú sửa lỗi phát âm cho HS - HS nêu từ khó - GV ghi bảng từ khó - HS đọc từ khó - HS đọc nối tiếp lần 2 + HD đọc câu khó - HS kết hợp nêu chú giải - Luyện đọc theo nhóm 5 - 2 nhóm thi đọc. - Gọi 1 HS đọc toàn bài b) Tìm hiểu bài - GV chia nhóm , yêu cầu HS đọc thầm đoạn và câu hỏi , thảo luận và trả lời lần lượt từng câu - Đọc khổ thơ 1 em hiểu hạt gạo được làm nên từ những gì? - Những hình ảnh nào nói lên nỗi vất vả của người nông dân để làm ra hạt gạo? GV: hạt gạo được làm nên từ tinh tuý của đất nước trong hồ và công lao của bao người. Để diễn tả nỗi vất vả và khó nhọc của cha mẹ, tác giả đã vẽ lên hai hình anh r trái ngược nhau: cua sợ nước nóng phải ngoi lên bờ tìm chỗ mát thì mẹ phải bước chân xuống ruộng để cấy. Hình ảnh tương phản ấy nhấn mạnh nỗi vất vả, sự chăm chỉ của người nông dân không quản nắng mưa lăn lộn trên đồng để làm ra hạt gạo. Tuổi nhỏ đã góp công sức như thế nào để làm ra hạt gạo? - Cho HS quan sát tranh minh hoạ GV: Để làm ra hạt gạo phải mất bao công sức. Trong những năm chiến tranh, trai tráng cầm súng ra trận thì các em thiếu nhi cũng phải lao động, các em đã thay cha anh góp sức lao động, làm ra hạt gạo để tiếp sức cho tuyền tuyến. - Vì sao tác giả lại gọi hạt gạo là "hạt vàng"? - Qua phần tìm hiểu, em hãy nêu nội dung chính của bài thơ? - GV ghi nội dung chính của bài c) Đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng - Yêu cầu HS nối tiếp đọc từng khổ thơ, lớp tìm ra cách đọc hay - Tổ chức HS ... vật, nhưng chưa lần nào được thí nghiệm trên cơ thể người. Pa-xtơ muốn em bé khỏi bwnhj nhưng không dám lấy em bé làm vật thí nghiệm. Ông sợ có tai biến. + Câu chuyện ca ngợi tài năng và lòng nhân hậu yêu thương con người, Tài năng và tấm lòng nhân hậu đã giúp ông cống hiến được cho loài người một phát minh khoa học lớn lao. @ Rút kinh nghiệm: Toán Chia một số thập phân cho một số thập phân I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết chia một số thập phân cho một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - GV: SGK, bảng phụ - HS: SGK, Vở ghi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: GV HS 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước. - GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Dạy – học bài mới 2.1. Giới thiệu bài: Trong tiết học toán này chúng ta cùng học cách chia một số thập phân cho một số thập phân. 2.2. Hướng dẫn thực hiện chia một số thập phân cho một số thập phân. a) Ví dụ1 * Hình thành phép tính - GV nêu bài toán ví dụ: Một thanh sắt dài 6,2m cân nặng 23,5kg. Hỏi 1dm của thanh sắt đó cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam? - Làm thế nào để biết được 1dm của thanh sắt đó nặng bao nhiêu ki-lô-gam? - GV yêu cầu HS đọc phép tính cân nặng của 1dm thanh sắt đó. - Như vậy để tính xem 1dm thanh sắt đó nặng bao nhiêu ki-lô-gam chúng ta phải thực hiện phép chia 23,56 : 6,2 . Phép chia này có cả số bị chia và số chia là số thập phân nên được gọi là phép chia một số thập phân cho một số thập phân. * Đi tìm kết quả - Khi ta nhân cả số bị chia và số chia với cùng một số khác 0 thì thương có thay đổi không? - Hãy áp dụng tính chất trên để tìm kết quả của phép chia 23,56 : 6,2. - GV yêu cầu HS nêu cách làm và kết quả của mình trước lớp. - Như vậy 23,56 chia cho 6,2 bằng bao nhiêu? * Giới thiệu cách tính - Để thực hiện 23,56 : 6,2 thông thường chúng ta làm như sau. - GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện lại phép tính 23,56 : 6,2. - GV yêu cầu HS so sánh thương của 23,56 : 6,2 trong các cách làm. - Em có biết vì sao trong khi thực hiện phép tinh 23,56 : 6,2 ta bỏ dấu phẩy ở 6,2 và chuyển dấu phẩy của 23,56 sang bên phải một chữ số mà vẫn tìm được thương đúng không ? - Trong ví dụ trên để thực hiện phép chia một số thập phân cho một số thập phân chúng ta đã chuyển về phép chia có dạng như thế nào để thực hiện? b) Ví dụ 2 - GV nêu yêu cầu: Dựa vào cách đặt tính và thực hiện tính 23,56 : 6,2 các em hãy đặt tính và thực hiện tính 82,55 : 1,27. - GV gọi một số HS trình bày cách tính của mình, nếu HS làm đúng như SGK, GV cho HS trình bày rõ ràng trước lớp và khẳng định cách làm đúng. c) Quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phân - Qua cách thực hiện hai phép chia ví dụ, bạn nào có thể nêu cách chia một số thập phân cho một số thập phân? - GV nhận xét câu trả lời của HS, sau đó yêu cầu các em mở SGK và đọc phần quy tắc thực hiện phép chia trong SGK. 2.3. Luyện tập – thực hành Bài 1a, b, c - GV cho HS nêu yêu cầu của bài, sau đó yêu cầu HS tự làm bài. - GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó yêu cầu 4 HS vừa lên bảng nêu rõ cách thực hiện tính của mình. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 (lớp) - GV gọi1 HS đọc đề bài toán. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV nhận xét và cho điểm HS, Bài 3(Học sinh khá, giỏi) - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Củng cố – dặn dò - Tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. * Tính : a. 864 : 2,4 = 360 b. 108 : 22,5 = 4,8 - HS nghe. - HS nghe và tóm tắt bài toán. - Lấy cân nặng của cả hai thanh sắt chia cho độ dài của cả thanh sắt. - HS nêu phép tính 23,56 : 6,2. - Khi ta nhân cả số bị chia và số chia với cùng một số tự nhiên khác 0 thì thương không thay đổi. - HS trao đổi với nhau để tìm kết quả của phép chia, HS có thể làm theo nhiều cách khác nhau. - Một số HS trình bày cách làm của mình trước lớp. - HS nêu : 23,56 : 6,2 = 3,8 - HS theo dõi GV. - HS đặt tính và thực hiện tính. - Các cách làm đều chó thương là 3,8. - Bỏ dấu phẩy ở 6,2 tức là đã nhân 6,2 với 10. Chuyển dấu phẩy của 23,56 sang bên phải một chữ số tức là nhân 23,56 với 10. Vì nhân cả số bị chia và số chia với 10 nên thương không thay đổi. - Để thực hiện chia một số thập phân cho một số thập phân ta đã chuyển về phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên rồi thực hiện chia. - 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi và tính vào giấy nháp. - Một số HS trình bày trước lớp. - 2 HS trình bày trước lớp, HS cả lớp theo dõi và bổ xung ý kiến. - 2 HS lần lượt đọc trước lớp, HS cả lớp theo dõi và học thuộc quy tắc ngay tại lớp. - Hs thi đua làm bài trên bảng con * Đáp án : a. 3,4 c. 51,52 b. 1,58 - HS nhận xét bài làm của bạn mình và bổ sung ý kiến - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - 1 HS nhận xét bài làm của bạn. - 1 HS đọc đề bài toán. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - 1 HS nhận xét bài làm của bạn, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng. @ Rút kinh nghiệm: Lịch sử Bài 14: Thu - đông 1947 Việt Bắc “mồ chôn giặc Pháp” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: -Trình bày sơ lược được diễm biến của chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947 trên lược đồ, nắm được ý nghĩa thắng lợi (phá tan âm mưu tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến): + Âm mưu của Pháp đánh lên Việt Bắc nhằm tiêu diệt cơ quan đầu não và lực lượng bộ đội chủ lực của ta để mau chóng kết thúc chiến tranh. + Quân Pháp chia làm ba mũi (nhảy dù, đường bộ và đường thủy) tiến công lên Việt Bắc. + Quân ta phục kích chặn đánh địch với các trận tiêu biểu: Đèo Bông Lau, Đoan Hùng, Sau hơn một tháng bị sa lầy, địch rút lui, trên đường rút chạy quân địch còn bị ta chặn đánh dữ dội. + Ý nghĩa: Ta đánh bại cuộc tấn công quy mô của địch lên Việt Bắc, phá tan âm mưu tiêu diệt cơ quan đầu não và chủ lực của ta, bảo vệ được căn cứ địa kháng chiến. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Hình minh hoạ SGK. Lược đồ chiến dịch VB thu đông 1947. Phiếu học tập cho hs. Thông tin thêm. Máy tính và máy chiếu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: GV HS A Kiểm tra. Gọi hs nêu: Dẫn chứng về âm mưu cướp nước ta của thực dân Pháp. Lời kêu gọi của HCM thể hiện điều gì? Thuật lại cuộc chiến đấu của nhân dân Hà Nội. Nghe và đánh giá. B. Bài mới. Hoạt động 1. Âm mưu của địch và chủ trương của ta Cho hs đọc sgk trả lời câu hỏi: Sau khi chiếm Hà Nội và các thành phố khác, thực dân Pháp âm mưu gì? Vì sao chúng quyết tâm thực hiện âm mưu đó? Trước âm mưu của địch, Đảng và chính phủ ta đã có chủ trương gì? Hoạt động 2. Diễn biến chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947. Nghe và nhận xét, bổ sung hoàn chỉnh. Cho hs đọc và làm việc theo nhóm: Dựa vào lược đồ và SGK trình bày diễn biến của chiến dịch VB. Cho hs nêu ý kiến: Nghe và nhận xét bổ sung: Quân địch tấn công lên Việt Bắc với một lực lượng lớn và chia thành 3 đường: Binh đoàn nhảy dù xuống Bắc Cạn, Chợ Mới, Chợ Đồn. Binh đoàn theo đường số 4 tấn công lên đèo Bông Lau, Cao Bằng rồi vòng xuống Bắc Cạn. Thuỷ binh từ Hà Nội theo sông Hồng và sông Lô qua Đoan Hùng đánh lên Tuyên Quang. Quân ta đã chặn đánh cả 3 đường tấn công của chúng. Sau hơn 1 tháng bị sa lầy ở Việt Bắc, địch phải rút quân nhưng đường rút quân của chúng cũng bị quân ta chặn đánh dữ dội tại Bình Ca, Đoan Hùng. Quân ta thu được kết quả lớn, tiêu diết hơn 3000 tên địch, bắt giam hàng trăm tên, bắn rơi 16 máy bay, phá huỷ hàng trăm xe cơ giới, tàu chiến, ca nô. Đánh bại cuộc tấn công lên Việt Bắc, bảo vệ được cơ quan đầu não kháng chiến . Cho hs suy nghĩ và nêu cá nhân. Hoạt động 3. Ý nghĩa của chiến thắng Việt Bắc thu đông 1947. Nghe và kết luận: Phá tan âm mưu đánh nhanh thắng nhanh, kết thúc chiến tranh của thực dân Pháp, buộc chúng phải chyển sang đánh lâu dài với ta. Cơ quan đầu não kháng chiến của ta vẫn an toàn và vững chắc. Thắng lợi cho thấy sức mạnh của sự đoàn kết và tinh thần chiến đáu kiên cường của nhân dân ta. Thắng lợi cổ vũ phong trào của toàn dân ta. C. Củng cố - dặn dò. Gọi đọc nội dung bài. Nhận xét tiết học. 3 hs trả lời. Nghe và nhận xét. Đọc sgk. Nghe và thảo luận. Nêu ý kiến. Nghe và nhận xét, bổ sung, Nghe. Đọc, quan sát lược đồ và trình bày. Nghe và bổ sung. Nghe . Nêu ý kiến . Nghe và bổ sung. Nghe và nhắc lại. Đọc nội dung bài. Nghe. @ Rút kinh nghiệm: ..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: