Giáo án khối 5 (chuẩn kiến thức kĩ năng) - Tuần 16 năm 2011

Giáo án khối 5 (chuẩn kiến thức kĩ năng) - Tuần 16 năm 2011

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

 - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc nhẹ nhàng, chậm rãi.

 - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thương Lãn Ông. Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

 - Tranh minh hoạ trang 153

 - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :

 

doc 22 trang Người đăng huong21 Lượt xem 597Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án khối 5 (chuẩn kiến thức kĩ năng) - Tuần 16 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 16
Thứ hai ngày 05 tháng 12 năm 2011
Tập đọc
Thầy thuốc như mẹ hiền
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc nhẹ nhàng, chậm rãi.
 - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thương Lãn Ông. Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
 - Tranh minh hoạ trang 153
 - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
GV
HS
A. kiểm tra bài cũ 
- Yêu cầu 2 HS đọc bài thơ về ngôi nhà đang xây.
- Em thích hình ảnh nào trong bài thơ? vì sao
- Bài thơ nói lên điều gì?
- GV nhận xét ghi điểm
 B. Bài mới
 1. Giới thiệu bài
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ bài tập đọc và mô tả những gì vẽ trong tranh?
GV: người thầy thuốc đó chính là danh y Lê Hữu Trác, Ông còn là một thầy thuốc nổi tiếng tài đức trong lịch sử y học VN. Ở thủ đô Hà Nội và nhiều thành phố, thị xã đều có những con đường mang tên ông. Bài tập đọc hôm nay sẽ giới thiệu cho các em về ông 
 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
 a) Luyện đọc 
- GV đọc mẫu toàn bài( Đọc giọng kể nhẹ nhàng, điềm tĩnh, thể hiện thái độ cảm phục lòng nhân ái, không màng danh lợi của HTLÔ)
- GV chia đoạn: 3 Đoạn
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn 
- GV chú sửa lỗi phát âm cho HS
- Yêu cầu HS tìm từ khó đọc
- HS nêu
- GV ghi bảng từ khó 
- Gọi HS đọc từ khó
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.
- HD đọc câu, đoạn khó.
- HS nêu chú giải 
- HS luyện đọc theo nhóm 3
- 2 nhóm HS thi đọc.
- 1 HS khá đọc toàn bài.
- GV nhận xét, sửa sai.
 b) Tìm hiểu bài
- HS đọc thầm đoạn và câu hỏi
- Hải thượng lãn ông là người như thế nào?
- Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái của Hải Thượng Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho con người thuyền chài?
- Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc chữa bệnh cho người phụ nữ?
GV: Hải Thượng Lãn Ông là một thầy thuốc giàu lòng nhân ái. Ông giúp những người nghèo khổ, ông tự buộc tội mình về cái chết của một người bệnh không phải do ông gây ra mà chết do bàn tay thầy thuốc khác.
Điều đó cho thấy ông là một thầy thuốc có lương tâm và trách nhiệm với nghề với mọi người. Ông còn là một con người cao thượng và không màng danh lợi
Vì sao có thể nói Lãn Ông là một con người không màng danh lợi?
Em hiểu nội dung hai câu thơ cuối bài như thế nào?
Bài văn cho em biết điều gì?
- GV ghi nội dung bài lên bảng
KL: Bài văn ca ngợi tài năng, tấm lòng nhận hậu và nhân cách của Hải Thượng lãn ông. Tấm lòng của ông như mẹ hiền. Cả cuộc đời ông không màng danh lợi mà chỉ chăm chỉ làm việc nghĩa. Với ông, công danh chẳng đáng coi trọng, tấm lòng nhân nghĩa mới đáng quý, không thể thay đổi. Khí phách và nhân cách cao thượng của ông được muôn đời nhắc đến
 c) Đọc diễn cảm
- Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp và tìm cách đọc hay
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 1
+ Treo bảng phụ ghi sẵn đoạn
+ Gv đọc mẫu
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm
- Nhận xét cho điểm
 3. Củng cố dặn dò
* Liên hệ :
- Em học tập đức tính nào của Hải Thượng Lãn Ông?
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà đọc bài và chuẩn bị bài sau 
- 2 HS nối tiếp đọc bài và trả lời câu hỏi
- HS quan sát tranh minh hoạ: Tranh vẽ một thầy thuốc đang chữa bệnh cho một em bé mọc mụn đầy người trên một chiếc thuyền nan
- HS đọc thầm bài
* Đoạn 1: Hải Thượng thêm, gạo, củi.
* Đoạn 2: Một lần kháccàng hối hận.
* Đoạn 3: Là thầy thuốc chẳng đổi phương.
- 3 HS đọc nối tiếp 
- HS tìm: nóng nực, Hải Thượng Lãn Ông, mụn mủ, nhân nghĩa, chữa bệnh
- HS đọc từ khó đọc
- 3 HS đọc nối tiếp
* Công danh trước mắt/ trôi như nước 
 Nhân nghĩa trong lòng/ chẳng đổi phương.
- 2HS nêu chú giải(SGK)
- HS đọc cho nhau nghe
- 2 nhóm HS đọc toàn bài
- HS đọc thầm đoạn và từng câu hỏi, 1 HS đọc to câu hỏi
+ Hải Thượng Lãn ông là một thầy thuốc giàu lòng nhân ái không màng danh lợi.
+ Ông nghe tin con nhà thuyền chài bị bệnh đậu nặng mà nghèo, không có tiền chữa, tự tìm đến thăm. Ông tận tuỵ chăm sóc cháu bé hàng tháng trời không ngại khổ, ngại bẩn. Ông chữa bệnh cho cháu bé, không những không lấy tiền mà còn cho họ thêm gạo, củi
+ Người phụ nữ chết do tay thầy thuốc khác xong ông tự buộc tội mình về cái chết ấy. Ông rất hối hận
- HS nghe
+ Ông được vời vào cung chữa bệnh, được tiến cử chức ngự y song ông đã khéo léo từ chối.
+ Hai câu thơ cuối bài cho thấy Hải Thượng Lãn Ông coi công danh trước mắt trôi đi như nước còn tấm lòng nhân nghĩa thì còn mãi.
* Ý nghĩa: Bài văn cho em hiểu rõ về tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông.
- 3 HS đọc
- HS tìm từ nhấn giọng: Giàu lòng nhân ái, danh lợi, nặng, nhà nghèo không có tiền, nhỏ hẹp, mụn mủ, ngại khổ, ân cần chăm sóc, không lấy tiền, cho thêm gạo, củi
- 2 HS đọc cho nhau nghe
- 3HS thi đọc 
- HS nối tiếp nêu 
@ Rút kinh nghiệm:
Toán
Luyện tập
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết tính tỉ số phần trăm của hai số và ứng dụng trong giải toán.
- Rèn kĩ năng làm toán cho HS.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Bảng phụ, bảng nhóm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :	
GV
HS
1. Kiểm tra bài cũ 
- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy – học bài mới 
2.1. Giới thiệu bài: Trong tiết học toán này chúng ta cùng làm một số bài toán luyện tập về tỉ số phần trăm.
2.2.Hướng dẫn luyện tập
Bài 1 (nhóm)
- Gv viết lên bảng các phép tính :
6% + 15% = 
112,5% - 13% = 
14,2% = 
60% : 5 = 
- GV chia HS cả lớp thành 4 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm thảo luận để thực hiện 1 phép tính.
- GV cho các nhóm HS phát biểu ý kiến.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2( Lớp)
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- Bài tập cho chúng ta biết những gì?
- Bài toán hỏi gì 
- Tính tỉ số phần trăm của số diện tích ngô trồng được đến hết tháng và kế hoặch cả năm.
- Như vậy đã hết tháng 9 thôn Hòa An đã thực hiện được bao nhiêu phần trăm kế hoạch?
- Em hiểu “Đến hết tháng 9 Hòa An đã thực hiện được 90% kế hoạch” như thế nào?
- Đến hết tháng 9 thôn Hoà An đã thực hiện được 90% kế hoạch có nghĩa là coi kế hoặch là 100% thì đến hết tháng 9 đạt được 90%.
- Tính tỉ số phần trăm của diện tích trồng được cả năm và kế hoạch.
- Vậy đến hết năm thôn Hoà An thực hiện được bao nhiêu phần trăm kế hoach?
- Em hiểu tỉ số 111,5% kế hoạch như thế nào?
- Tỉ số 117,5% kế hoạch nghĩa là coi kế hoạch là 100% thì cả năm thực hiện được 117,5%.
- Cả năm nhiều hơn so với kê hoạch là bao nhiêu phần trăm.
- 17,5% chính là số phần trăm vượt mức kế hoạch ?
- GV hướng dẫn HS trình bày lời giải bài toán.
3. Củng cố – dặn dò
- Tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
* Tính tỉ số phần trăm của hai số :
a. 8 và 40 ; 8 : 40 = 0,2= 20%
b. 9,25 và 25 ; 9,25 : 25 = 0,37=37%
- HS nghe.
- HS thảo luận.
- 4 nhóm lần lượt phát biểu ý kiến trước lớp, khi một nhóm phát biểu các nhóm khác theo dõi và bổ xung ý kiến, cả lớp thống nhất cách thực hiện các phép tính.
- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK.
- HS : Bài tập cho biết :
Kế hoạch năm : 20ha ngô
Đến tháng 9 : 18ha
Hết năm : 23,5ha
- Bài toán hỏi:
Hết tháng 9 : ..... % kế hoạch?
Hết năm : ..... % vượt kế hoạch ....%
- HS tính và nêu : Tỉ số phần trăm của số diện tích ngô trồng được đến hết tháng 9 và kế hoạch cả năm là 18 : 20 = 0,9 ; 0,9 = 90%
- Đến hết tháng 9 thôn Hoà An thực hiện được 90% kế hoạch.
- Một số HS phát biểu ý kiến trước lớp.
- Tỉ số phần trăm của diện tích trồng được cả năm và kế hoạch là 23,5 : 20 = 117,5%
- Đến hết năm thôn Hoà An thực hiện được 117,5% kế hoạch.
- Một số HS phát biểu ý kiến trước lớp.
- 117,5% - 100% = 17,5%.
- HS cả lớp theo dõi GV hướng dẫn và trình bày lời giải bài toán vào vở như sau:
@ Rút kinh nghiệm:
.
Thứ ba ngày 06 tháng 12 năm 2011
Tập đọc
Thầy cúng đi bệnh viện
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng giữa các cụm từ sau các dấu câu....
 - Đọc diễn cảm toàn bài phù hợp với diễn biến câu chuyện
 - Hiểu nội dung bài: phê phán cách chữa bệnh bằng cúng bái, khuyên mọi người chữa bệnh phải đi bệnh viện. Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
 II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
 - Tranh minh hoạ trang 158 
 - Bảng phụ ghi đoạn văn cần miêu tả.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :	
GV
HS
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 HS đọc bài thầy thuốc như mẹ hiền.
- Em thấy Hải Thượng Lãn ông là người như thế nào?
- Bài văn cho em biết điều gì?
- GV nhận xét ghi điểm
B. Bài mới
 1. Giới thiệu bài: nêu mục tiêu bài học
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ và mô tả những gì vẽ trong tranh
GV giới thiệu và ghi bảng đầu bài
 2. HD luyện đọc và tìm hiểu bài
 a) Luyện đọc
- GV đọc mẫu toàn bài (Đọc giọng kể chuyện, chậm rãi, thong thả)
- Chia đoạn: 4 đoạn
- HS đọc nối tiếp bài
- GV chú ý sửa lỗi phát âm 
- Gọi HS nêu từ khó đọc
- GV ghi bảng và hướng dẫn đọc
- Gọi HS đọc từ khó
- Đọc nối tiếp lần 2.
- HD đọc câu, đoạn khó.
- HS đọc chú giải SGK 
- HS luyện đọc theo nhúm 4
- Gọi 2 nhóm HS thi đọc toàn bài.
- 1 HS khá đọc toàn bài.
- GV nhận xét, sửa sai.
 b) Tìm hiểu bài 
- HS đọc thầm đoạn và các câu hỏi 
- Cụ ún làm nghề gì?
- Những chi tiết cho thấy cụ ún được mọi người tin tưởng về nghề thầy cúng? 
- Khi mắc bệnh, cụ đã chữa bằng cách nào? Kết quả ra sao?
- Cụ ún bị bệnh gì?
- Vì sao bị sỏi thận mà cụ ún không chịu mổ, trốn bệnh viện về nhà?
- Nhờ đâu cụ ún khỏi bệnh?
GV: Cụ ún khỏi bệnh là nhờ có khoa học, các bác sĩ tận tình chữa bệnh.
- Câu nói cuối bài giúp em hiểu cụ ún đã thay đổi như thế nào?
- Bài học giúp em hiểu điều gì?
- GV ghi nội dung bài lên bảng.
c) Đọc diễn cảm.
- y/c 4 HS đọc từng đoạn – nhận xét cách đọc- HS đọc lại
+ Tổ chức đọc diễn cảm đoạn (Thấy cha ngày càng bệnh vẫn không lui)
- Lớp theo dõi tìm cách đọc hay
- HS đọc diễn cảm đoạn 3
- GV đọc mẫu
- HS thi đọc diễn cảm; Nhận xét cho điểm hS
 3. Củng cố dặn dò: Liên hệ :
- Nơi em ở có thầy cúng không?Em thấy thầy cúng có đáng tin không? Vì sao?
- Nếu bị đau, ốm em sẽ làm gì?
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà đọc bài và chuẩn bị bài sau
- 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn
- HS trả lời
- HS quan sát: tranh vẽ 2 người đàn ông đang dìu một cụ già nhăn nhóvà đau đớn
- HS đọc thầm bài 
*  ... ố dân cư, kinh tế Việt Nam.
Bản đồ trống Việt Nam.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :	
GV
HS
1.Kiểm tra bài cũ :
- Thương mại gồm những hoạt động nào? Nêu vai trò của ngành thương mại?
- Vì sao trong những năm gần đây lượng khách du lịch đến nước ta tăng lên? Kể tên các trung tâm du lịch của nước ta?
- Gv nhận xét và cho điểm.
2.Bài mới :
Giới thiệu bài 
- Hôm nay chúng ta học bài 16: “Ôn tập” nhằm ôn lại những kiến thức đã học về dân cư và các ngành kinh tế ở nước ta 
- GV ghi đề bài 
Hướng dẫn 
* Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
- Đọc câu hỏi sgk trang 101
- Phân nhóm hoàn thành bài tập
GV quan sát, uốn nắn.
Đáp án:
Nước ta có 54 dân tộc, dân tộc Kinh có dân số đông nhất, sống tập trung ở đồng bằng, ven biển.
Câu e và a: sai
Câu b, c, d: đúng
3. Củng cố - Dặn dò:
- Tổ chức trò chơi”đối đáp” về vị trí thành phố, trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn của nước ta.
- Ôn tập kiến thức, tiết sau ôn tập tiếp.
- 1 học sinh trả lời.
- 1 học sinh trả lời 
- Học sinh mở sách.
- 2 học sinh trả lời.
- Chia lớp ra 6 nhóm cùng thảo luận.
Đại diện nhóm trình bày kết hợp chỉ bản đồ.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung 
+ Học sinh chơi tiếp sức.
@ Rút kinh nghiệm:
.
Thứ sáu ngày 09 tháng 12 năm 2011
Tập làm văn
Làm biên bản một vụ việc
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Phân biệt được sự giống nhau, khác nhau giữa biên bản về một vụ việc với biên bản một cuộc họp. 
 - Lập được biên bản về việc cụ ún trốn viện (BT2).
* GD KNS:
- Ra quyết định/ giải quyết vấn đề 
- Hợp tác làm việc theo nhóm, hoàn thành biên bản vụ việc.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Bảng nhóm, bảng con, bảng phụ 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :	
GV
HS
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 1 HS đọc lại đoạn văn tả em bé
- Nhận xét ghi điểm
 B. Dạy bài mới
 1. Giới thiệu bài
 2. Hướng dẫn làm bài tập
 Bài 1( nhóm đôi)
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm2 
- HS trả lời câu hỏi của bài GV ghi nhanh lên bảng ý kiến của HS
Sự giống nhau
- Ghi lại diễn biến để làm bằng chứng
- Phần mở đầu: Có tên biên bản, có quốc hiệu, tiêu ngữ
- Phần chính: cùng có ghi;
+ Thời gian
+ Địa điểm
+ thành phần có mặt
+ Nội dung sự việc
- Phần kết : cùng có ghi: 
+ Ghi tên
+ Chữ kí của người có trách nhiệm
Bài 2( cá nhân)
- Gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý của bài tập
- Yêu cầu HS tự làm bài 
- Gọi HS dọc bài viết của mình
- Nhận xét cho điểm 
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học 
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- HS đọc bài của mình
- HS nghe
- HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập
- HS thảo luận nhóm 2
Sự khác nhau
- Biên bản cuộc họp có; báo cáo, phat biểu
- Biên bản một vụ việc có: lời khai của những người có mặt
- HS đọc
- HS tự làm bài 
- 3 HS đọc bài viết của mình
@ Rút kinh nghiệm:
.
KỂ CHUYỆN
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Kể được một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình theo gợi ý của SGK.
 - Biết sắp xếp các tình tiết trong câu chuyện theo một trình tự hợp lí
 - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện mà các bạn kể
 - Nói được suy nghĩ của mình về buổi xum họp đó.
 - Lời kể tự nhiên sinh động, sáng tạo, kết hợp với cử chỉ điệu bộ
 - Biết nhận xét đánh giá lời bạn kể.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
 - Tranh ảnh về cảnh xum họp trong gia đình.
 - Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :	
GV
HS
A. Kiểm tra bài cũ 
- Gọi HS kể lại câu chuyện em đã được nghe hoặc được đọc về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu vì hạnh phúc của nhân dân.
- GV nhận xét ghi điểm
 B.Bài mới
 1. Giới thiệu bài
- Các em đã biết thế nào là một gia đình hạnh phúc. Trong tiết học hôm nay các em sẽ kể về một buổi sum họp dầm ấm trong gia đình mà em có dịp chứng kiến hoặc tham gia, nghĩa là đó có thể là buổi sum họp ở gia đình em hoặc của một người họ hàng, làng xóm mà em có dịp được biết
 2. Hướng dẫn kể chuyện
 a) Tìm hiểu đề
- Yêu cầu HS đọc đề bài
- Gv phân tích đề bài, dùng phấn gạch chân dưới các từ: Một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình.
- Đề bài yêu cầu gì?	
- Gọi HS đọc gợi ý trong SGK
- Em định kể câu chuyện về buổi sum họp nào?
Hãy giới thiệu cho các bạn cùng nghe
.
 b) Kể trong nhóm
- Chia thành nhóm 4, Yêu cầu HS kể câu chuyện của mình và nói lên suy nghĩ của mình về buổi sum họp đó.
- GV hướng dẫn các nhóm: 
+ Nêu được lời nói của từng người trong buổi sum họp đó
+ Lời nói phải thể hiện sự yêu thương, quan tâm...
+ Em làm gì trong buổi sum họp đó
+ Em có cảm nghĩ gì sau buổi sum họp đó
 c) Kể trước lớp
- HS thi kể trước lớp
- HS nhận xét bạn kể 
- GV nhận xét ghi điểm
 3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà chuẩn bị một câu chuyện em đã được nghe, được nói về những người biết sống đẹp, biết mang lại niềm vui hạnh phúc cho những người xung quanh.
- 2 HS kể 
- HS nghe
- 2 HS đọc đề
- Đề yêu cầu kể về một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình
- 4 HS nối tiếp nhau giới thiệu
+ Gia đình tôi sống rất hạnh phúc Tôi sẽ kể cho các bạn nghe về buổi sum họp đầm ấm vào chiều thứ sáu vừa qua khi bố tôi đi công tác về
+ Tôi xin kể về buổi sinh hoạt đầm ấm của gia đình tôi nhân dịp kỉ niệm ngày cưới bố mẹ tôi.
- HS kể cho nhau nghe
- HS thi kể trước lớp
- Lớp nhận xét 
@ Rút kinh nghiệm:
.
Toán
Luyện tập
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết làm 3 dạng bài toán cơ bản về tỉ số phần trăm:
 + Tính tỉ số phần trăm của hai số.
 + Tìm giá trị một số phần trăm của một số.
 + Tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của số đó.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
 - Bảng phụ; bảng con; bảng nhóm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :	
GV
HS
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy – học bài mới
2.1. Giới thiệu bài: Trong giờ học toán này chúng ta cùng làm một số bài toán luyện tập về tỉ số phần trăm.
2.2. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1( cá nhân)
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.
- Nêu cách tính tỉ số phần trăm của hai số 37 và 42.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
Bài 2( nhóm đôi)
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.
- Muốn tìm 30% của 97 ta làm như thế nào ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3( lớp) chỉ làm câu a
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
 - Hãy nêu cách tìm một số biết 30% của nó là 72.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV gọi HS lên bảng nhận xét bài của bạn trên bảng.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố – dặn dò
- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
- HS nghe.
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
- Tính thương của 37 : 42 sau đó nhân thương với 100 và viết ký hiệu % vào bên phải số đó.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- 1 HS nhận xét bài làm của bạn, HS cả lớp theo dõi và tự kiểm tra bài của mình.
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp.
- Muốn tìm 30% của 97 ta lấy 97 nhân với 30 rồi chia cho 100.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
- Lấy 72 nhân với 100 và chia cho 30.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
- 1 HS nhận xét bài làm của bạn.
@ Rút kinh nghiệm:
.
Lịch sử
Bài 16: Hậu phương những năm sau chiến dịch Biên giới
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Biết hậu phương được mở rộng và xây dựng vững mạnh:
+ Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng đã đề ra những nhiệm vụ nhằm đưa cuộc kháng chiến đến thắng lợi.
+ Nhân dân đẩy mạnh sản xuất lương thực, thực phẩm để chuyển ra mặt trận.
+ Giáo dục được đẩy mạnh nhằm đào tạo cán bộ phục vụ kháng chiến.
+ Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu được tổ chức vào tháng 5 – 1952 đẩy mạnh phong trào thi đua yêu nước.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Hình minh hoạ SGK.
Phiếu học tập cho hs. Thông tin thêm về 7 anh hùng trong đại hội chiến sĩ thi đua toàn quốc lần thứ nhất.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :	
GV
HS
A Kiểm tra.
Gọi hs trả lời câu hỏi: 
Tại sao ta mở chiến dịch Biên giới thu đông 1950?
Thuật lại trận Đông Khê trong chiến dịch Biên giới thu đông 1950.
Nêu ý nghĩa cuả chiến dịch Biên giới?
B. Bài mới.
Hoạt động 1. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng ( 2/ 1951)
Cho hs quan sát hình 1 SGk và nêu nội dung hình và nêu tầm quan trọng của đại hội 
Nêu nhiệm vụ mà đại hội đề ra cho cách mạng. Để thực hiên các nhiệm vụ đó cần có các điều kiện gì?
Cho hs nêu ý kiến trước lớp.
Nghe và thống nhất và kết luận.
Đại hội là nơi tập trung trí tuệ của toàn Đảng để vạch ra đường lối kháng chiến, nhiệm vụ của toàn dân tộc ta.
Nhiệm vụ: đưa kháng chiến đến thắng lợi hoàn toàn.
Cần: Phát triển tính thần yêu nước. Đẩy mạnh thi đua. Chia ruộng đất cho nông dân.
Cho hs thảo luận theo nhóm nhỏ và ghi ý kiến vào phiếu: Nêu sự lớn mạnh về Kinh tế, văn hoá giáo dục.
Tại sao hậu phương lại vững mạnh như vậy?
Tác động của hậu phương đến tiền tuyến?
Hoạt động 2. Sự lớn mạnh của hậu phương những năm sau chiến dịch Biên gíơi.
Cho hs trình bày, nghe và kết luận.
Hậu phương đẩy mạnh sản xuất lương thực thực phẩm. Các trường đại học tích cực đào tạo cán bộ cho kháng chiến. Học sinh vừa tích cực học tập vừa tham gia sản xuất.
Xây dựng được công binh xưởng nghiên cứu và chế tạo vũ khí phục vụ kháng chiến.
Hậu phương phát triển vững mạnh chi viện sức người và của cho tiền tuyến để có sức mạnh chiến đấu cao. 
Cho hs đọc và thảo luận: 
Đại hội được tổ chức khi nào? Nhằm mục đích gì? Kể tên các anh hùng được đại hội bầu chọn?
Kể về chiến công của một trong những anh hùng vừa nêu.
Hoạt động 3. đại hội anh hùng và chiến sĩ thi đua lần thứ nhất
Gọi các nhóm trình bày, nghe và thống nhất ý kiến: 
Đại hội được tổ chức vào 1/5/ 1952. Nhằm tổng kết biểu dương những thành tích của phong trào thi đua yêu nước của các tập thể, cá nhân cho thắng lợi của kháng chiến.
Các anh hùng được bầu chọn là: 
Cù Chính Lan, La Văn Cầu, Nguyễn Quốc Trị, Nguyễn Thị Chiên, Ngô Gia Khảm, Trần Đại Nghĩa, Hoàng Hanh, 
C. Củng cố - dặn dò.
Cho hs đọc bài học 
Tìm hiểu thêm về các anh hùng trên.
Tìm hiểu về chiến thắng Điện Biên Phủ.
3 hs trả lời.
Nghe và nhận xét.
Đọc sgk, quan sát ảnh.
Thảo luận và nêu ý kiến.
Nghe và nhận xét, bổ sung,
Đọc, thảo luận và nêu ý kiến.
Nghe và bổ sung.
Thống nhất ý kiến.
Đọc và quan sát hình ảnh.
Thảo luận và nêu ý kiến .
Nghe và bổ sung.
Đọc nội dung bài.
Nghe.
@ Rút kinh nghiệm:
.
..

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN 5 TUAN 16(2).doc