Giáo án khối 5 (chuẩn kiến thức kĩ năng) - Tuần 16 năm học 2012

Giáo án khối 5 (chuẩn kiến thức kĩ năng) - Tuần 16 năm học 2012

I-Mục tiêu:

ỉ HS biết tính tỉ số phần trăm của 2 số và ứng dụng trong giải toán.

ỉ Hs TB làm được bài: 1, 2- sgk

 II-Đồ dùng:

 - Phấn màu, giấy nháp.

III- Lên lớp:

 

doc 18 trang Người đăng huong21 Lượt xem 529Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án khối 5 (chuẩn kiến thức kĩ năng) - Tuần 16 năm học 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần16 Thứ hai ngày 10 tháng 12 năm 2012
Toán
Bài 76 : Luyện tập
I-Mục tiêu: 
HS biết tính tỉ số phần trăm của 2 số và ứng dụng trong giải toán.
Hs TB làm được bài: 1, 2- sgk
 II-Đồ dùng:
 - Phấn màu, giấy nháp.
III- Lên lớp:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1-Giới thiệu:
2- Luyện tập
Bài 1: Tính:
- GV chia HS cả lớp thành 4 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm thảo luận để thực hiện 1 phép tính.
*Củng cố: cách cộng,trừ,nhân,chia với số phần trăm.
Bài 2: 
Kế hoạch năm : 20 ha
Đến tháng 9 : 18 ha
Hết năm : 23,5 ha
a)Hết tháng 9 : % kế hoạch?
b)Hết năm : % kế hoạch?
 Vượt mức : % kế hoạch?
-Tính tỉ số phần trăm của d/tích ngô trồng được đến hết tháng 9 so với kế hoạch cả năm.
- Tính tỉ số phần trăm của diện tích trồng được cả năm và kế hoạch.
- Em hiểu tỉ số 111,5% kế hoạch như thế nào ?
- Cả năm nhiều hơn so với kế hoạch là bao nhiêu phần trăm?
- 17,5% chính là số phần trăm vượt mức kế hoặch ?
3-Củng cố –dặn dò
 -GV cùng HS củng cố bài.
 -Hd Hs làm bài tập 3 và vở luyện. 
+Lớp thống nhất cách thực hiện các phép tính như sau :
6% + 15% = 21%
Cách cộng : Ta nhẩm 6 + 15 = 21
viết % vào bên phải kết quả được 21%.
Tương tự :
112,5 % – 13% = 99,5%
14,2% = 42,6%
60% : 5 = 12%
- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
-Tỉ số phần trăm của diện tích ngô trồng được đến hết tháng 9 so với kế hoạch cả năm là:
18 : 20 = 0,9 
 0,9 = 90%
-Tỉ số phần trăm của diện tích trồng được cả năm so với kế hoạch là :
23,5 : 20 = 1,175 
 1,175 = 117,5%
- Nghĩa là coi kế hoạch là 100% thì cả năm thực hiện được 117,5%.
- HS tính : 117,5% - 100% = 17,5%.
đạo đức
Bài 16: Hợp tác với những người xung quanh
I-Mục tiêu:
Nêu được biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập, làm việc và vui chơi.
Biết hợp tác với mọi người sẽ tăng hiệu quả, tăng niềm vui và tình cảm gắn bó giữa người với người.
II-Đồ dùng:
 - Thẻ màu, tranh sgk.
III-Lên lớp
	Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
* Hoạt động 1: Tìm hiểu tranh tình huống
HS biết được 1 biểu hiện cụ thể của việc hợp tác với những người xung quanh
1. Yêu cầu quan sát 2 tranh trang 25 và thảo luận các câu hỏi dưới tranh
+ em có nhận xét gì về cách tổ chức trồng cây của mỗi tổ trong tranh?
 + Với cách làm như vậy kết quả trồng cây của mỗi tổ sẽ như thế nào?
- KL: các bạn ở tổ 2 đã biết cùng nhau làm công việc chung biết phối hợp với nhau. đó là biểu hiện sự hợp tác. 
 * Hoạt động 2: Làm bài tập 1 
HS nhận biết được một số việc làm thể hiện sự hợp tác 
 Hoạt động nhóm
- GV gắn bảng nội dung bài tập 1
- Đại diện nhóm trả lời
- GV nhận xét
KL: Để hợp tác với những người xung quanh cần phải biết phân công nhiệm vụ , bàn bạc công việc với nhau...
* Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ
HS biết phân biệt ý kiến đúng, sai liên quan đến việc hợp tác với những người xung quanh
+ Biết hợp tác với những người xung quanh có lợi gì?
 => Ghi nhớ: SGK 
- GV giải thích câu tục ngữ
*Dặn dò: Về nhà sưu tầm những câu tục ngữ nói về sự hợp tác.
- HS quan sát tranh và đọc câu hỏi trong SGK
- HS thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày
+ Tổ 1 làm việc cá nhân
+ Tổ 2 làm việc tập trung 
Kết quả tổ 1 chưa hoàn thành công việc , tổ 2 hoàn thành tốt theo đúng yêu cầu của cô giáo
- Chia lớp làm 4 nhóm thảo luận
- HS đọc yêu cầu bài tập 
- Đại diện nhóm trình bày 
Câu a, d, đ là đúng
- HS giơ thẻ màu bày tỏ thái độ tán thành hay không tán thành trong từng ý kiến.
- HS giải thích: câu a đúng vì không biết hợp tác với những người xung quanh....
Câu a, d: Tán thành
 Câu b,c: Không tán thành
Tập đọc 
Thầy thuốc như mẹ hiền
I.Mục tiêu:
 Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, điềm tĩnh.
Nội dung: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông.
HS TB trả lời các câu hỏi 1, 2, 3 – sgk. 
II.Chuẩn bị:
 -Tranh minh hoạ trong SGK.
 - Bảng phụ viết sẵn đoạn 1 để luyện đọc diễn cảm.
III.lên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1) Luyện đọc
- Gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn.
GV kết hợp sửa lỗi phát âm
- giọng vui, tự hào.
- HS đọc toàn bài
- GV đọc mẫu toàn bài
 2) Tìm hiểu bài
+ Hải thượng lãn ông là người như thế nào?
+ Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái của Hải thượng Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho con người thuyền chài?
+ Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc chữa bệnh cho người phụ nữ?
GV: Hải Thượng Lãn Ông là một thầy thuốc giàu lòng nhân ái, một thầy thuốc có lương tâm và trách nhiệm với nghề với mọi người. Ông còn là một con người cao thượng,không màng danh lợi
+Vì sao có thể nói Lãn Ông là một con người không màng danh lợi?
+ Em hiểu nội dung hai câu thơ cuối bài như thế nào?
+ Nội dung(mục 1)
3.Luyện đọc diễn cảm, HTL
-HS luyện đọc trong nhóm
- Thi đọc
4. Củng cố dặn dò
- Nhận xét giờ học
- Dặn HS về đọcbài và làm bài tập.
+4 học sinh đọc
-Từ: Hải thượng lãn ông, danh lợi, bệnh đậu, tái phát, nóng nực, nồng nặc
-Luyện đọc đoạn 1.
-Luyện đọc trong nhóm.
+ Hải Thượng Lãn ông là một thầy thuốc giàu lòng nhân ái không màng danh lợi.
+Nghe tin con nhà thuyền chài bị bệnh đậu nặng mà nghèo, không có tiền chữa, tự tìm đến thăm. Ông tận tuỵ chăm sóc cháu bé hàng tháng trời không ngại khổ, ngại bẩn. Ông chữa bệnh cho cháu bé, không những không lấy tiền mà còn cho họ thêm gạo, củi
+ Người phụ nữ chết do tay thầy thuốc khác xong ông tự buộc tội mình về cái chết ấy. Ông rất hối hận
- HS nghe
+ Ông được tiến cử chức ngự y song ông đã khéo léo từ chối.
+Hải Thượng Lãn Ông coi công danh trước mắt trôi đi như nước còn tấm lòng nhân nghĩa thì còn mãi.
-Đọc trong nhóm
-Thi đọc diễn cảm đoạn 1.
-Bình chọn giọng đọc hay.
 TIẾNG ANH
(GV bộ mụn soạn giảng)
 Thứ ba ngày 11 tháng 12 năm 2012
Toán
Bài 77 :Giải toán về tỉ số phần trăm (tiếp) 
I-Mục tiêu:
Biết tìm một số phần trăm của một số.
Vận dụng để giải toán đơn giản về tìm giá trị 1 số phần trăm của 1 số.
Bài tập cần làm: 1, 2 - sgk
 II-Đồ dùng:
 - Phấn màu, giấy nháp.
III- Lên lớp:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1-Giới thiệu :
2- HD giải toán về tỉ số phần trăm.
*VD1: sgk
+Em hiểu “số học sinh nữ chiếm 52,5% số học sinh cả trường” như thế nào ?
100% : 800 học sinh
1% : ... học sinh ?
52,5% : ... học sinh ?
- Coi số học sinh toàn trường là 100% thì 1% là mấy học sinh ?
- 52,5 số học sinh toàn trường là bao nhiêu học sinh ?
=)Cách làm: - Tính giá trị 1 %
 - Tính giá trị n %
- GV nêu cách viết gộp lại như sau :
 800 : 100 52,5 = 420 (học sinh)
Hoặc 800 52,5 : 100 = 420 (học sinh)
*VD2: 100 đồng lãi : 0,5 đồng
 1 000 000 đồng lãi:  đồng?
3-Luyện tập:
Bài 1: 
 100 % HS cả lớp : 32 em
 75 % số HS cả lớp là HS 10 tuổi
 Còn lại là HS 11 tuổi:  HS ?
HD: Làm thế nào để tính được số học sinh 11 tuổi ?
- Tính số HS 10 tuổi như thế nào?
*C2:Tìm giá trị phần trăm của một số.
Bài 2: 
- Yêu cầu HS tự làm bài, chấm, chữa.
4-Củng cố - dặn dò
 -GV cùng HS củng cố bài.
 -HD Hs làm bài tập 3 và vở luyện 
+ Coi số học sinh cả trường là 100% thì số học sinh nữ là 52,5% hay nếu số học sinh cả trường chia thành 100 phần bằng nhau thì số học sinh nữ chiếm 52,5 phần như thế.
- 1% số học sinh toàn trường là :
 800 : 100 = 8 (học sinh)
- 52,5% số học sinh toàn trường là :
 8 52,5 = 420 (học sinh)
 Đáp số: 420 học sinh
* 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
Bài giải
Sau một tháng thu được số tiền lãi là :
1 000 000 : 100 0,5 = 5000 (đồng)
Đáp số : 5000 đồng
+Lấy số HS cả lớp trừ đi số HS 10 tuổi.
+ Tính giá trị 75 % của số HS cả lớp. 
 Đáp số:8 học sinh.
+HS tự làm bài.
 Đáp số : 5025 000 đồng
chính tả
Bài 16: Về ngôi nhà đang xây
I-Mục tiêu
Nghe- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức 2 khổ đầu của bài thơ.
Làm được BT2(a/ b).Tìm được những từ thích hợp để hoàn chỉnh mẩu chuyện (BT3)
II-Chuẩn bị:
-Bảng phụ ghi sẵn BT2a, BT3.
III-Lên lớp
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài
GVnêu mục đích yêu cầu của bài
2. Hướng dẫn nghe-viết chính tả
a) Trao đổi về nội dung bài viết
- HS đọc 2 khổ thơ 
- Hình ảnh ngôi nhà đang xây cho em thấy điều gì về đất nước ta?
b) Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm từ khó
- HS luyện viết từ khó
c) Viết chính tả
d) Soát lỗi 
- thu chấm
3. hướng dẫn làm bài tập
Bài 2a 
- Tổ chức HS làm bài dưới dạng tổ chức trò chơi
+ các cặp từ :
Bài 3
- HS đọc yêu cầu
- HS tự làm bài bằng cách dùng bút chì viết tiếng còn thiếu vào vở bài tập
-Truyện đáng cười ở chỗ nào?
4. củng cố- dặn dò
-HS ghi nhớ chính tả một số từ phân biệt phụ âm đầu tr/ch. 
- HS đọc đoạn viết
- Khổ thơ là hình ảnh ngôi nhà đang xây dở cho đất nước ta đang trên đà phát triển
- xây dở, giàn giáo, huơ huơ, sẫm biếc, còn nguyên...
- HS viết từ khó
- HS viết chính tả
-soát lỗi
- 2 HS đọc yêu cầu bài tập
- HS thảo luận nhóm và làm vào giấy
+rẻ: Giá rẻ, đắt rẻ, bỏ rẻ, rẻ quạt rẻ sườn
+giẻ: giẻ rách, giẻ lau, giẻ chùi chân
+dẻ: hạt dẻ, mảnh dẻ
+rây: rây bột, mưa rây
+dây: nhảy dây, chăng dây, dây thừng, dây phơi, dây giầy
+giây: giây bẩn, giây mực
* Thứ tự các tiếng cần điền là: rồi, vẽ, rồi, rồi, vẽ, vẽ, rồi, dị
* Truyện đáng cười ở chỗ anh thợ vẽ truyền thần quá xấu khiến bố vợ không nhận ra , anh lại tưởng bố vợ quên mặt con
KHOA HoC 
Bài 31: Chất dẻo
 I.Mục tiờu: 
Nhận biết một số tính chất của chất dẻo.
Nêu được công dụng , cách bảo quản đồ dùng bằng chất dẻo.
II .Đồ dùng:
 - Hình minh hoạ trong SGK trang 64, 65.
 - Một số đồ dùng bằng chất dẻo.
III.Lờn lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò 
*HĐ1: Đặc điểm của những đồ dùng bằng nhựa
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp cùng quan sát hình minh hoạ trang 64 SGK và đồ dùng bằng nhựa các em mang đến lớp. Dựa vào kinh nghiệm sử dụng để tìm hiểu và nêu đặc điểm của chúng.
*HĐ2: Tính chất của chất dẻo
1, Chất dẻo được làm ra từ nguyên liệu nào?
2, Chất dẻo có tính chất gì?
3, Có mấy loại chất dẻo? Là những loại nào
4, Khi sử dụng đồ dùng bằng chất dẻo cần lưu ý điều gì?
5, Ngày nay, chất dẻo có thể thay thế những vật liệu nào để chế tạo ra các sản phẩm thường dùng hằng ngày? Tại sao?
*HĐ3:Một số đồ dùng bằng chất dẻo
+ Thi kể tên các đồ dùng làm bằng chất dẻo?
*Củng cố - dặn dò
 -T và HS rút ra bài học.
 -Hướng dẫn Hs làm bài tập.
+H1: Các ống nhựa cứng và máng luồn dây điện.
+H2: Các loại ống nhựa mềm, đàn hồi, có thể cuộn lại được, không thấm nước.
+H3: áo mưa mềm, mỏng, không thấm nước.
+H4: Chậu, xô nhựa nhiều màu sắc, giòn, cách nhiệt, không thấm nước.
+Đồ dùng bằng nhựa có nhiều màu sắc, hình dáng, có loại mềm, có loại cứng nhưng đề ... ần trăm số ôtô sản suất được là 120%.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở .
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở .
*C1: 552: 92 100 = 600 (học sinh)
*C2: 552 100 : 92 = 600 (học sinh)
- HS làm bài vào vở , sau đó 1 HS đọc bài làm trước lớp để chữa bài.
Bài giải
Tổng số sản phẩm của xưởng may là :
732 100 : 91,5 = 800 ( sản phẩm)
 Đáp số : 800 sản phẩm.
KHOA HoC 
Bài 32: Tơ sợi
 I.Mục tiờu: GDBVMT:Bộ phận.
Nhận biết một số tính chất của Tơ sợi.
Nêu được công dụng , cách bảo quản đồ dùng bằng tơ sợi.
II .Đồ dùng:
 - Hình minh hoạ trong SGK trang 64, 65.
 - Một số mẫu vải, bát đựng nước, diêm.
III.Lờn lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò 
*HĐ1: Nguồn gốc của một số loại tơ sợi
- Tổ chức cho HS hoạt động theo cặp: Yêu cầu HS quan sát hình minh họa trang 66 SGK và cho biết những hình nào liện quan đến việc làm ra sợi đay. Những hình nào liên quan đến làm ra tơ tằm, sợi bông.
+ Sợi bông, sợi đay, tơ tằm, sợi lanh, loại nào có nguồn gốc từ thực vật, loại nào có nguồn gốc từ thực vật?
*HĐ2:Tính chất của tơ sợi
- Phát cho mỗi nhóm 1 bộ đồ dùng học tập bao gồm:
Hai miếng vải nhỏ các loại: sợi bông (sợi đay, sợi len, tơ tằm); sợi ni lông.
Diêm.
Bát nước.
+ Thí nghiệm 1: Nhúng từng miếng vải vào bát nước. Quán sát hiện tượng, ghi lại kết quả khi nhấc miếng vải ra khỏi bát nước.
+ Thí nghiệm 2:
Lần lượt đốt từng loại vải trên. Quan sát hiện tượng và ghi lại kết quả.
- Gọi 1 nhóm HS lên trình bày thí nghiệm, yêu cầu nhóm khác bổ sung. *GDBVMT:một số đặc điểm chớnh của MT và TNTN.
 -T và HS rút ra bài học.
 -Hướng dẫn Hs làm bài tập.
+ Hình 1: Phơi đay có liên quan đến việc làm ra sợi đay.
+ Hình 2: Cán bông có liên quan đến việc làm ra sợi bông.
+ Hình 3: Kéo tơ có liên quan đến việc làm ra tơ tằm.
+ Sợi bông, sợi đay, sợi lanh, có nguồn gốc từ thực vật. Tơ tằm có nguồn gốc từ thực vật.
1, Tơ sợi tự nhiên
- Sợi bông: Vải bông thấm nước, có thể rất mỏng, nhẹ như vải màn hoặc cũng có thể dày dùng để làm lều, bạt, buồm,....
- Sợi đay: Thấm nước, bền, dùng để làm vải buồm, vải đệm ghế, vải lều bạt, có thể nén với giấy và chất dẻo làm ván ép....
- Tơ tằm: óng ả, nhẹ nhàng
2, Tơ sợi nhân tạo (Sợi ni lông): Không thấm nước, dai, mềm, không nhàu. Được dùng trong y tế, làm bàn chải, dây câu cá, đai lưng an toàn, một số chi tiết của máy móc....
Luyện từ và câu
Bài 32: Tổng kết vốn từ
I- Mục tiêu:
Biết kiểm tra vốn từ của mình theo các nhóm từ đồng nghĩa đã cho(BT1) 
Đặt câu theo yêu cầu của BT2, 3
II - Đồ dùng:
 - Bài văn viết sẵn bảng phụ. 
III-Lên lớp: 
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1- Giới thiệu bài:
2- Hướng dẫn Hs làm bài tập
Bài tập 1:
- yêu cầu HS lấy giấy để làm bài tập
- Yêu cầu hS trao đổi chéo bài để kiểm tra.
Bài 2:
+Trong miêu tả người ta hay so sánh Em hãy đọc ví dụ về nhận định này trong đoạn văn.
+ So sánh thường kèm theo nhân hoá , người ta có thể so sánh nhân hoá để tả bên ngoài, để tả tâm trạng Em hãy lấy VD về nhận định này.
+Trong quan sát để miêu tả , người ta phải tìm ra cái mới, cái riêng , không có cái mới, cái riêng thì không có văn học.....lấy VD về nhận định này?
Bài 3
- Gọi hS đọc yêu cầu
- HS làm bài theo nhóm
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà ôn tập lại từ đơn, từ phức, từ đồng nghĩa, đồng âm, nhiều nghĩa.
Đáp án: a) đỏ- điều- son
 trắng- bạch
 Xanh- biếc- lục
 hồng- đào
 b) Bảng màu đen gọi là bảng đen
mắt màu đen gọi là mắt huyền
ngựa màu đen gọi là ngựa ô
mèo màu đen gọi là mèo mun
chó màu đen gọi là chó mực
quần màu đen gọi là quần thâm
- HS đọc bài văn
+ Trông anh ta như một con gấu.
+Con gà trống bước đi như một ông tướng.
+ Huy Gô thấy bầu trời đầy sao giống như cánh đồng lúa chín, ở đó người gặt đã bỏ quên lại một cái liềm con là vành trăng non.
- Dòng sông Hồng như một dải lụa đào vắt ngang thành phố
- Bé Nga có đôi mắt tròn xoe, đen láy đến là đáng yêu
- Nó lê từng bước chậm chạp như một kẻ mất hồn.
* KL: Trong văn miêu tả muốn có cái riêng , cái mới chúng ta hãy bắt đầu từ sự quan sát bằng tất cả cảm nhận riêng của mình để thấy sự vật có một cái gì đó rất riêng .
Thể dục
Bài 32 : Bài thể dục phát triển chung
Trò chơi : “Lò cò tiếp sức” 
I - Mục tiêu:
Thực hiện cơ bản đúng các động tác của bài thể dục phát triển chung.
Biết cách chơi và tham gia trò chơi.
II - Địa điểm, phương tiện:
 -Sân tập vệ sinh, an toàn.
 -Chuẩn bị 1 còi, HS trang phục gọn gàng.
III - Lên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Phần mở đầu(6-10 phút)
+Tập hợp lớp, phổ biến yêu cầu, nhiệm vụ bài học.
`
+Chạy chậm theo vòng tròn 1 vòng sân
+ Chơi trò chơi tự chọn.
 2-Phần cơ bản(20- 22 phút)
a)Bài thể dục
- Ônbài thể dục phát triển chung.
-GV quan sát sửa sai cho HS
- Thi thực hiện bài thể dục phát triển chung.
b)Trò chơi: “Lò cò tiếp sức”
 -GV nêu tên trò chơi, cách chơi, quy định chơi, cho HS chơi thử rồi tổ chức chơi chính thức.
3-Phần kêt thúc(4-6 phút)
 -GV cùng HS hệ thống bài.
 -Nhận xét giờ học, giao về nhà luyện tập bài thể dục phát triển chung.
+HS tập hợp 4 hàng ngang.
+ học sinh chạy nhẹ nhàng từ hàng dọc thành vòng tròn , thực hiện các động tác xoay khớp cổ tay , cổ chân , hông , vai , gối 
+HS chạy trong 2 - 3 phút.
+HS chơi khoảng 1-2 phút. 
+ Cả lớp thực hiện dưới sự điều khiển của giỏo viờn.
+ Học sinh luyện tập theo tổ(nhóm)
GV nhận xét sửa sai cho h/s
+Cho các tổ thi đua biểu diễn báo cáo kết quả tập luyện.
+HS tập hợp theo đội hình chơi.
+HS chơi thử rồi tổ chức chơi cả lớp cùng chơi vui vẻ, chủ động và an toàn.
+Hs tập hợp thành 4 hàng ngang, tập động tác thả lỏng, rũ chân tay, gập chân lắc vai (2 phút). 
+Đứng tại chỗ vỗ tay hát một bài.
Thứ sáu ngày 14 tháng 12 năm 2012
Toán
Bài 80 : Luyện tập
I-Mục tiêu: 
Biết cách làm ba dạng toán cơ bản về tỉ số phần trăm:
Tính tỉ số phần trăm của hai số.
Tìm giá trị một số phần trăm của một số.
Tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của số đó.
HS TB làm được bài: 1(b), 2(b), 3(a) - sgk
 II-Đồ dùng:
 - Giấy nháp.
III- Lên lớp:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1-Giới thiệu 
2- Luyện tập
Bài 1:
+Nêu cách tính tỉ số phần trăm của hai số 37 và 42.
*C2: Cách tìm tỉ số phần trăm của 2 số. 
- Chấm, chữa bài cho HS 
Bài 2:
+Muốn tìm 30% của 97 ta làm như thế nào ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- Chấm, chữa bài cho HS 
Bài 3:
+Hãy nêu cách tìm một số biết 30% của nó là 72.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- Chấm, chữa bài cho HS 
4-Củng cố - dặn dò
 -GV cùng HS củng cố bài.
 - HD HS K-G làm bài tập vở luyện.
+Tính thương của 37 : 42 sau đó nhân thương với 100 và viết ký hiệu % vào bên phải số đó.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
a) Tỉ số phần trăm của 37 và 42 là :
37 : 24 = 0,8809..
b) Tỉ số phần trăm số sản phẩm của anh Ba và số sản phẩm của tổ là :
126 : 1200 = 0,105
0,105 = 10,5%
Đáp số : a) 88,9% ; b) 10,5%
+Muốn tìm 30% của 97 ta lấy 97 nhân với 30 rồi chia cho 100.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở .
Bài giải
a) 30% của 97 là :
97 30 : 100 = 29,1
b) Số tiền lãi của cửa hàng là :
6000 000 15 : 100 = 900 000 (đồng)
Đáp số : a) 29,1
b) 900 000 đồng
+Lấy 72 nhân với 100 và chia cho 30.
Bài giải
a) Số đó là :
72 100 : 30 = 240
b) Trước khi bán cửa hàng có số gạo là :
420 100 : 10,5 = 4000 (kg)
Đáp số : a) 240 ; b) 4 tấn
Lịch sử
Bài 16: Hậu phương những năm sau chiến dịch Biên giới.
 I - Mục tiêu:
Biết hậu phương được mở rộng và xây dựng vững mạnh: 
+Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II.
+Nội dung đẩy mạnh sản xuất lương thực, thực phẩm.
+ Giáo dục được đẩy mạnh.
+ Dại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu (5- 1952) 
II - Đồ dùng:
+ Hình minh hoạ trong SGK
II-Lên lớp
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
* HĐ1: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng( 2-1951).
+Nhiệm vụ cơ bản mà đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 2 của đảng đã đề ra cho CM? Để thực hiện nhiệm vụ đó cần có các điều kiện gì?
*HĐ2: Sự lớn mạnh của hậu phương những năm sau chiến dịch biên giới
- HS thảo luận nhóm6
+ Sự lớn mạnh của hậu phương những năm sau chiến dịch biên giới trên các mặt: kinh tế, văn hoá, giáo dục, thể hiện như thế nào?
+ Sự phát triển vững mạnh của hậu phương có tác dụng như thế nào đến tiền tuyến?
*HĐ 3: Đại hội anh hùng và chiến sĩ thi đua lần thứ nhất.
- Lớp thảo luận 
+ĐH chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc được tổ chức khi nào?
+ Đại hội nhằm mục đích gì?
+ Kể tên các anh hùng được đại hội bình chọn
*Củng cố -dặn dò
-GV và HS tổng kết bài học.
-HD HS làm bài tập.
+ Nhiệm vụ: đưa kháng chiến đến thắng lợi hoàn toàn.
Để thực hiện nhiệm vụ cần: 
- Phát triển tinh thần yêu nước
- Đẩy mạnh thi đua
- Chia ruộng đất cho nông dân.
+ Đẩy mạnh sản xuất lương thực thực phẩm
+ Các trường đại học...đào tạo cán bộ cho kháng chiến...
+ xây dựng được xưởng công binh...
+ Tiền tuyến đc chi viện đầy đủ sức người sức của có sức mạnh chiến đấu cao.
+ Đại hội... được tổ chức vào ngày 1-5-1952 
+ Đại hội nhằm tổng kết biểu dương những thành tích của phong trào thi đua yêu nước của các tập thể và cá nhân cho thắng lợi của cuộc kháng chiến.
+ Anh hùng Cù Chính Lan,La Văn Cầu
Nguyễn Quốc Trị,Nguyễn Thị Chiên
Ngô Gia Khảm,Trần Đại Nghĩa,Hoàng Hanh.
Tập làm văn
Bài 32: Trả bài văn tả người
I – Mục tiêu:
Biết rút kinh nghiệm để làm tốt bài văn tả người.
Nhận được lỗi trong bài văn và viết lại một đoạn cho đúng.
II -Đồ dùng:
 + GV chấm bài, ghi lại những lỗi HS hay mắc.
III - Lên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1-Giới thiệu bài 
3- Nhận xét chung về kết quả làm bài của cả lớp.
* Nhận xét chung bài làm của HS
- Gọi HS đọc lại đề TLV 
Nhận xét chung
+ ưu điểm:
 - Hiểu bài:
 - Bố cục :
 - chữ viết :
 - Dùng từ
+ Nhược điểm 
- lỗi dùng từ
- diễn đạt ý
- đặt câu, cách trình bày...
- Viết bảng phụ các lỗi phổ biến- yêu cầu HS thảo luận , phát hiện lỗi và tìm cách sửa lỗi
- trả bài cho HS 
2. Hướng dẫn HS chữa bài.
a)Chữa lỗi chung
b)HS tự sửa lỗi trong bài.
* Đọc những bài văn hay bài điểm cao cho HS nghe.
3. Củng cố - dặn dò 
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà Chuẩn bị bài sau.
-Hs đọc đề bài.
-Theo dừi.
*HS thảo luận,sửa lỗi.
* Cho HS tự chữa bài của mình và trao đổi với bạn bên cạnh về nhận xét của cô 
* HD viết lại một đoạn văn
- Gợi ý HS viết lại đoạn văn khi :
+ đoạn văn có nhiều lỗi chính tả
+ Đoạn văn lủng củng diễn đạt chưa hay 
+ Mở bài kết bài còn đơn giản
- Gọi HS đọc lại đoạn văn đã viết lại
- Nhận xét

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an 5 tuan 16 moi co GDBVMT.doc