Giáo án khối 5 (chuẩn kiến thức kĩ năng) - Tuần 22 năm 2012

I. MỤC TIÊU :

- Biết đọc đúng các từ khó trong bài và đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi phù hợp với nhân vật.

- Hiểu nội dung: Ca ngợi bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển. ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3 trong SGK ).

- GDBVMT (trực tiếp): Học sinh nhận thức được việc lập làng mới ngoài đảo chính là góp phần giữ gìn môi trường biển trên đất nước ta.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh ảnh minh hoạ bài học.

- Tranh ảnh về những làng ven biển, làng đảo và và chài lưới để giải nghĩa các từ khó.

 

doc Người đăng huong21 Lượt xem 477Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án khối 5 (chuẩn kiến thức kĩ năng) - Tuần 22 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 22
Thứ 2 ngày 28 tháng 1 năm 2013
Buổi sáng Tập đọc:
LẬP LÀNG GIỮ BIỂN
I. MỤC TIÊU :
- Biết đọc đúng các từ khó trong bài và đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi phù hợp với nhân vật.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển. ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3 trong SGK ).
- GDBVMT (trực tiếp): Học sinh nhận thức được việc lập làng mới ngoài đảo chính là góp phần giữ gìn môi trường biển trên đất nước ta.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh ảnh minh hoạ bài học.
- Tranh ảnh về những làng ven biển, làng đảo và và chài lưới để giải nghĩa các từ khó.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Kiểm tra:
- Kiểm tra 2HS đọc bài Tiếng rao đêm
- GV nhận xét +ghi điểm.
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu chủ điểm Vì cuộc sống thanh bình. Giới thiệu bài lập làng giữ biển 
2.2.Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài :
2.1 Luyện đọc:
- GV Hướng dẫn HS đọc.
- Chia đoạn :4 đoạn.
- Luyện đọc các tiếng khó: võng, Mõm Cá Sấu 
- GV đọc mẫu toàn bài.
2.2 Tìm hiểu bài:
- Bài văn có những nhân vật nào ? 
- Bố và ông bàn với nhau việc gì ?
Giải nghĩa từ: họp làng ..
Ý 1:Ý định dời làng ra đảo của bố Nhụ.
- Theo lời bố Nhụ, việc lập làng mới ngoài đảo có lợi gì ? 
Giải nghĩa từ: ngư trường, mong ước 
Ý 2:Những thuận lợi của làng mới.
- Tìm những chi tiết cho thấy ông Nhụ suy nghĩ rất kĩ và cuối cùng đã đồng ý với kế hoạch lập làng giữ biển của bố Nhụ ?
Giải nghĩa từ: nhường nào ..
Ý 3: Sự đồng tình của ông Nhụ.
- Nhụ nghĩ về kế hoạch của bố như thế nào ?
Giải nghĩa từ: giấc mơ .
Ý 4 : Vui mừng của Nhụ.
2.3 Đọc diễn cảm:
- GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm như mục I
- GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm theo cách phân vai.
- GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn: " Để có một ngôi làng .chân trời ."
- Hướng dẫn HS thi đọc diễn cảm.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV hướng dẫn HS nêu nội dung bài.
- GDBVMT: Học sinh nhận thức được việc lập làng mới ngoài đảo chính là góp phần giữ gìn môi trường biển trên đất nước ta.
- GV nhận xét tiết học.
- HS đọc bài + trả lời các câu hỏi.
- Lớp nhận xét.
- HS lắng nghe.
- 1HS đọc toàn bài.
- HS đọc thành tiếng nối tiếp.
- Đọc chú giải + Giải nghĩa từ :
- HS luyện đọc các tiếng khó và phát hiện thêm để cùng đọc.
- HS lắng nghe.
- Bạn nhỏ tên là Nhu, bố bạn, ông bạn -3 thế hệ trong một gia đình.
- Họp làng để di dân ra đảo, đưa dần cả nhà Nhụ ra đảo.
- HS nêu.
- Đất rộng, bãi dài, cây xanh, nước ngọt, ngư trường gần, đáp ứng được mong ước bấy lâu của dân chài để phơi lưới, buộc thuyền.
- HS nêu.
- Ông buớc ra võng, ngồi xuống, vặn mình, Ông hiểu ý tưởng trong suy tính của con trai ông biết nhường nào.
- Nhụ đi, cả nhà đi, có làng Bạch Đằng Giang ở Mõm Cá Sấu.
- HS nêu.
- HS lắng nghe.
- HS đọc từng đoạn nối tiếp.
- 4 HS phân vai: người dẫn chuyện, bố, ông, Nhụ, đọc diễn cảm bài văn.
- HS đọc cho nhau nghe theo cặp.
- HS luyện đọc cá nhân, cặp, nhóm.
- HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
* Ca ngợi những người dân chài táo bạo, dám rời mảnh đất quê hương quen thuộc tới lập làng ở một hòn đảo ngoài biển khơi để xây dựng cuộc sống mới, giữ một vùng biển trời của Tổ quốc.
- HS lắng nghe.
Toán:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
- Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
- Vận dụng để giải một số bài toán đơn giản.
- Học sinh làm các bài tập 1, 2 – Các bài còn lại học sinh làm thêm.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ :
- Cho HS nhắc lại công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật 
- GV nhận xét ghi điểm 
2.Bài mới :
- Giới thiệu bài: Luyện tập 
- Hướng dẫn HS làm bài tập 
Bài tập 1:
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập 
- Chú ý các đơn vị đo phải cùng đơn vị đo 
- Cho HS tự làm 
- Gọi HS trình bày bài làm 
- GV nhận xét, sửa chữa 
Bài tập 2: 
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu 1 HS nêu cách làm 
- Cho HS làm bài cá nhân 
- GV nhận xét, sửa chữa 
Bài tập 3: 
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập 
- GV tổ chức thi phát hiện nhanh kết quả đúng trong các trường hợp (a,b,c, d,)
- GV nhận xét 
3.Củng cố, dặn dò: 
- Cho HS nhắc lại những kiến thức đã học về Hình hộp chữ nhật 
- Nhận xét tiết học.
- HS nêu 
- HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm 
- HS làm bài: 1,5 m =15 dm 
KQ: a. Sxq = 1440 dm2 S tp = 2190 dm2
 b. Sxq =m2	Stp= m2
- Lớp nhận xét 
- HS đọc
- Diện tích quét sơn chính là diện tích toàn phần trừ đi diện cái nắp; mà diện tích cái nắp là diện tích mặt đáy. 
- HS làm bài 
Diện tích cần quét sơn ở mặt ngoài bằng diện tích xung quanh của cái thùng ta có: 8 dm = 0,8 m
Vậy diện tích quét sơn cái thùng là:
(1,5+0,6)x 2x 0,8+1,5 x 0,6 = 4,26 (m2 ) 
- HS đọc 
- HS làm bài 
KQ: a/ Đ; b/ S; c/ S; d/ Đ
HS nêu: Vì diện tích toàn phần bằng tổng DT các mặt nên khi thay đổi vị trí đặt hộp DT toàn phần không thay đổi.
-Vì hai DT xung quanh của H1=0,6dm2; DT xung quanh của H2=13,5dm2
- Về nhà hoàn chỉnh các bài tập đã làm vào vở 
- Chuẩn bị: Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương 
Địa lí:
CÁC NƯỚC LÁNG GIỀNG CỦA VIỆT NAM
I.MỤC TIÊU :
- Dựa vào lược đồ ( bản đồ), nêu được vị trí địa lí của Cam-pu-chia, Lào, Trung Quốc và đọc tên thủ đô 3 nước này.
 - Biết sơ lược đặc điểm địa hình và tên những sản phẩm chính của nền kinh tế Cam-pu-chia và Lào 
 + Lào không giáp biển, địa hình phần lớn núi và cao nguyên; Cam-pu-chia có địa hình chủ yếu là đồng bằng có dạng lòng chảo.
 + Cam-pu-chia sản xuất và chế biến nhiều lúa gạo, hồ tiêu, đường thốt nốt, đánh bắt nhiều cá nước ngọt; Lào sản xuất gỗ và lúa gạo, quế, cánh kiến.
 - Biết Trung Quốc có số dân đông nhất thế giới, nền kinh tế đang phát triển mạnh với nhiều ngành công nghiệp hiện đại.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bản đồ Các nước châu Á. Bản đồ Tự nhiên châu Á.
- Tranh ảnh về dân cư, hoạt động kinh tế của các nước Cam-pu-chia, Lào, T Quốc. 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ : (5’) Châu Á (tt) 
+ Dân cư châu Á tập trung đông đúc ở những vùng nào? Tại sao?
+ Vì sao khu vực Đông Nam Á lại sản xuất được nhiều lúa gạo?
- GV nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới : (28’)
2.1. Giới thiệu bài:“Các nước láng giềng của Việt Nam” 
2.2. Hoạt động: 
a) Cam-pu-chia.
ØHoạt động 1: Làm việc cá nhân, nhóm hoặc theo cặp
*Bước 1: GV yêu cầu từng HS quan sát hình 3 ở bài 17 và hình 5 ở bài 18:
+ Cam-pu-chia thuộc khu vực nào của châu Á, giáp những nước nào?
- Đọc đoạn văn về Cam-pu-chia trong SGK để: Nhận biết về địa hình và các ngành sản xuất chính của nước này.
*Bước 2: HS kẻ bảng theo gợi ý của GV, ghi lại kết quả đã tìm hiểu.
Kết luận : Cam-pu-chia nằm ở Đông Nam Á, giáp Việt Nam, đang phát triển nông nghiệp và chế biến nông sản. 
b) Lào.
ØHoạt động 2: - GV yêu cầu HS làm việc tương tự như 3 bước tìm hiểu về Cam-pu-chia, sau đó kẻ bảng và hoàn thành theo gợi ý của GV.
- GV yêu cầu HS quan sát ảnh trong SGK và nhận xét các công trình kiến trúc, phong cảnh của Cam-pu-chia và Lào.
- GV giải thích cho HS biết ở hai nước này có nhiều người theo đạo Phật, trên khắp đất nước đều có chùa 
- Kết luận: Có sự khác nhau về vị trí địa lí, địa hình; cả hai nước này đều là nước nông nghiệp, mới phát triển công nghiệp.
c) Trung Quốc.
ØHđộng 3: Làm việc theo nhóm và cả lớp
*Bước1: HS làm việc với hình 5 bài 18 cho biết TQuốc thuộc khu vực nào của Châu Á và đọc tên thủ đô của Trung Quốc.
- Em có nhận xét gì về diện tích và dân số Trung Quốc ?
*Bước 2: Cho HS trình bày GV nhận xét 
*Bước 3: GV bổ sung: Trung Quốc là nước có diện tích lớn thứ ba trên thế giới (sau L.B Nga và Ca-na-đa) và có số dân đông nhất thế giới, trung bình cứ 5 người dân trên thế giới thì có 1 là Trung Quốc. (Nếu so sánh với Việt Nam, diện tích Trung Quốc lớn gấp gần 30 lần diện tích nước ta, dân số chỉ gấp 16 lần -điều đó cho thấy mật độ dân số nước ta rất cao).
*Bước 4: GV cho HS cả lớp quan sát hình 3 và hỏi HS nào biết về Vạn Lí Trường Thành của Trung Quốc.
*Bước 5: GV cung cấp thông tin về một số ngành sản xuất nổi tiếng của Trung Quốc thời xưa (tơ lụa, gốm, sứ, chè,) tới nay (máy móc, hàng điện tử, hàng may mặc, đồ chơi,..) và cho HS biết phần lớn các ngành sản xuất tập trung ở miền Đông, nơi có các đồng bằng châu thổ của các sông lớn (Trường Giang, Hoàng Hà). Miền Đông cũng là nơi sản xuất lương thực, thực phẩm của Trung Quốc.
- GV có thể giới thiệu thêm: Trung Quốc hiện nay có nền kinh tế phát triển nhanh nhất thế giới, đời sống người dân ngày càng được cải thiện.
Kết luận: Trung Quốc có diện tích lớn, số dân đông nhất thế giới, nền kinh tế đang phát triển mạnh với một số mặt hàng công nghiệp, thủ công nghiệp nổi tiếng.
3. Củng cố : (3’)
+ Nêu vị trí địa lí của Cam-pu-chia, Lào.
+ Kể các loại nông sản của Lào và Cam-pu-chia 
+ Kể tên một số mặt hàng của Trung Quốc mà em biết.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS trả lời, HS khác nhận xét.
-HS nghe.
- HS nghe.
- HS quan sát trả lời:
+ Cam-pu-chia nằm trên bán đảo Đông Dương trong khu vực Đông Nam Á. Phía Bắc giáp Lào, Thái Lan; Phía Đông giáp với Việt Nam; phía Nam giáp biển và Tây giáp với Thái Lan.
+ Địa hình Cam-pu-chia tương đối bằng phẳng, đồng bằng chiếm đa số diện tích của Cam-pu-chia, chỉ có một phần nhỏ là đồi núi thấp, có độ cao từ 200 đến 500 m. Các ngành sản xuất chính là trồng lúa gạo, cao su, hồ tiêu, làm đường thốt nốt, đánh bắt cá.
- HS kẻ bảng theo gợi ý của GV 
- Cam-pu-chia thuộc khu vực Đông Nam Á; giáp Việt Nam, Lào, Thái Lan và vịnh Thái Lan; địa hình chủ yếu là đồng bằng dạng lòng chảo trũng (ở giữa có Biển Hồ); các ngành sản xuất chính là trồng lúa gạo, cao su, hồ tiêu, làm đường thốt nốt, đánh bắt cá.
- HS trao đổi với bạn về kết quả làm việc cá nhân.
- Lào giáp:Việt Nam,Trung Quốc, Mi-an-ma, Thái Lan, Cam-pu-chia.
- Cam-pu-chia giáp: Việt Nam, Thái Lan, Lào.
- HS quan sát ảnh trong SGK và nhận xét các công trình kiến trúc, phong cảnh của Cam-pu-chia và Lào.
- Trung Quốc có diện tích lớn, số dân đông, Trung Quốc là nước láng giềng ở phía Bắc nước ta. Thủ đô Bắc Kinh
-Trung Quốc là nước có diện tích lớn, dân số đông nhất thế giới.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- HS nghe.
- Đó là một di tích lịch sử vĩ đại, nổi tiếng của Trung Quốc được xây dựng nhằm bảo vệ đất nước, nay là địa điểm du lịch nổi tiếng.
- HS nghe.
- HS theo dõi.
- HS nêu.
- HS nghe.
Buổi chiều GĐ-BD Toán:
LUYỆN: GIẢI TOÁN TÍNH DIỆN TÍCH XUNG QUANH, DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN HÌNH HỘP CHỮ NHẬT
I. MỤC TIÊU: 
 ...  nhiên ?
- Con người sử dụng năng lượng nước chảy trong những việc gì ?
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- GV theo dõi nhận xét. 
c) HĐ 3: Thực hành “Làm quay Tua-bin”
-GV hướng dẫn HS thực hành theo nhóm: Đổ nước làm quay tua-bin của mô hình “Tua-bin nước ”hoặc bánh xe nước.
3. Củng cố, dặn dò: 
- Nêu vai trò của năng lượng gió.
- Nêu tác dụng của năng lượng nước chảy trong tự nhiên
- Nhận xét tiết học.
- Bài sau: “ Sử dụng năng lượng điện” 
- HS trả lời.
- HS nghe.
- HS thảo luận nhóm.
Nhóm 1: Do chênh lệnh áp suất không khí giữa vùng này với vùng khác tạo thành gió. Năng lượng gió có thể dùng để chạy thuyền buồm, làm quay tua-bin của máy phát điện,
Nhóm 2: Con người sử dụng năng lượng gió để : Đẩy thuyền buồm, làm máy phát điện,
- Từng nhóm trình bày kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét. 
- Năng lượng nước chảy chở hàng hoá xuôi dòng nước chảy, làm quay bánh xe nước đưa nước lên cao,
- Dùng sức nước để tạo ra dòng điện phục vụ sinh hoạt ở vùng núi, sử dụng năng lượng nước chảy để quay tua-bin.
- Từng nhóm trình bày kết quả thảo luận
- HS làm theo hướng dẫn của GV.
- HS trả lời.
- HS nghe.
Thứ 6 ngày 1 tháng 2 năm 2013 
Buổi sáng Tập làm văn:
KỂ CHUYỆN (Kiểm tra viết)
I.MỤC TIÊU:
- Viết được một bài văn kể chuyện theo gợi ý trong SGK, bài văn rõ cốt chuyện, nhân vật, ý nghĩa; lời kể tự nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ ghi tên một số câu chuyện đã đọc.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ: Dụng cụ học tập của HS 
2. Bài mới :
- Giới thiệu bài: Các em đã được ôn tập về văn kể chuyện ở tiết tập làm văn trước. Cô đã dặn các em về nhà đọc trước ba đề bài trong SGK để chọn cho mình một đề bài. Trong tiết tập làm văn hôm nay chúng ta sẽ làm một bài văn hoàn chỉnh cho một trong 3 đề các em đã chọn 
- Hướng dẫn HS làm bài 
+ GV ghi 3 đề bài lên bảng 
+ Cho HS tiếp nối tên đề bài đã chọn, nói tên câu chuyện sẽ kể 
+ GV nhắc các em cách trình bày bài.
+ Cho HS làm bài 
+ GV thu bài 
3. Củng cố, dặn dò:
- HS nêu lại kiến thức về văn kể chuyện 
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà đọc trước bài tiết tập làm văn sau tuần 23 
- HS chú ý 
- HS lắng nghe và chọn đề bài 
- HS nêu đề bài mình đã chọn 
- HS làm bài vào vở 
- HS nộp bài 
- HS nêu lại Kể chuyện là gì?
Toán:
THỂ TÍCH MỘT HÌNH 
I. MỤC TIÊU:
- Có biểu tượng về đại lượng thể tích một hình.
- Biết so sánh thể tích của hai hình trong một số tình huống đơn giản.
- HS làm bài tập 1, 2 – Bài 3 dành cho HS khá giỏi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Mô hình lập phương, hình hộp chữ nhật 
 - Hình vẽ minh hoạ SGK 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu qui tắc công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật hình lập phương 
- GV nhận xét 
2. Bài mới :
a)Giới thiệu bài: Thể tích một hình 
b)Hình thành biểu tượng ban đầu về thể tích một hình 
- GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm (quan sát, nhận xét ) trên các mô hình trực quan theo SGK 
- HS tự nhận ra kết luận trong từng ví dụ của SGK 
- Kết luận: Ví dụ 1: 
Khi hình lập phương nằm hoàn toàn trong hình hộp chữ nhật ta có thể nói: Thể tích hình lập phương bé hơn thể tích hình hộp chữ nhật và ngược lại.
Đại lượng mức độ lớn nhỏ của thể tích một hình gọi là đại lượng thể tích.HS nhắc lại.
Ví dụ 2:
GV treo tranh minh hoạ Có 2 hình khối C và D 
Ta nói : Thể tích hình C bằng thể tích hình D 
Ví dụ 3:
-GV xếp các hình lập phương như SGK. Cho HS quan sát và làm theo yêu cầu của GV 
- GV kết luận như SGK 
Số hình lập phương nhỏ của hình P bằng tổng số hình lập phương nhỏ của hình M và hình N 
Thực hành: 
Bài 1:
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập 
- Quan sát hình vẽ đã cho để trả lời 
- HS nêu và giải thích 
Gv nhận xét, sửa chữa 
Bài 2: 
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 
- Từng nhóm trình bày 
- GV nhận xét, sửa chữa 
Bài 3: 
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập 
- GV tổ chức trò chơi xếp hình nhanh 
- GV nêu yêu cầu cuộc thi để HS tự làm 
Có 6 hình lập phương nhỏ có cạnh 1 cm, có thể xếp 6 hình này thành bao nhiêu hình hộp chữ nhật khác nhau ?
- GV đánh giá và thống nhất kết quả: Có 5 cách xếp 6 hình lập phương có cạnh 1 cm thành hình hộp chữ nhật 
3.Củng cố, dặn dò: 
- Để đo thể tích một hình người ta dùng đại lượng nào để đo ?
- Về nhà đọc lại các ví dụ và bài tập đã làm.
-Chuẩn bị:Xăng-ti-mét khối, Đề -xi-mét khối 
- HS nêu.
- Hoạt động nhóm 
Ví dụ 1: 
Hình lập phương nhỏ hơn hình hộp chữ nhật. Hình lập phương hoàn toàn nằm trong hình hộp chữ nhật 
Hình C gồm 4 hình lập phương và hình D cũng gồm 4 hình lập phương
Hình P gồm 6 hình lập phương
Hình M gồm 4 hình lập phương, hình N gồm 2 hình lập phương.
Hình A gồm 16 hình lập phương nhỏ.
Hình B gồm 18 hình lập phương nhỏ. Hình B có thể tích lớn hơn
HS nêu cách tính 
- HS đọc đề và quan sát hình vẽ SGK trang 115 
- HS làm tương tự như bài 1 
Hình A có thể tích lớn hơn hình B
- HS đọc bài tập
- HS được chia thành 4 nhóm thi xếp hình 
Thời gian thi ( 3’ )
- HS trình bày 
- Lớp nhận xét 
 Lịch sử:
BẾN TRE ĐỒNG KHỞI
I. MỤC TIÊU :
- Biết cuối năm 1959-đầu năm 1960, phong trào "Đồng khởi" nổ ra và thắng lợi ở nhiều vùng nông thôn miền Nam (Bến Tre là nơi tiêu biểu của phong trào "Đồng Khởi").
 - Sử dụng bản đồ, tranh ảnh để trình bày sự kiện.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Ảnh tư liệu về phong trào Đồng khởi.
- Bản đồ hành chính Việt Nam (để xác định vị trí tỉnh Bến Tre).
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ: Nước nhà bị chia cắt
- Vì sao đất nước ta bị chia cắt?
- Nhân dân ta phải làm gì để có thể xoá bỏ nỗi đau chia cắt?
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới: 
2.1.Giới thiệu bài: “Bến Tre Đông khởi”
2.2.Hoạt động: 
Hoạt động 1: Làm việc cả lớp 
- GV đọc kết hợp giải nghĩa từ khó.
- Gọi 1 HS đọc lại.
Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm.
+ Nhóm 1: Vì sao nhân dân miền Nam đồng loạt đứng lên chống lại Mĩ –Diệm ?
+ Nhóm 2 và 3: Phong trào “Đồng khởi” ở Bến Tre diễn ra như thế nào?
+ Nhóm 4 : Nêu ý nghĩa của phong trào “Đồng khởi”? 
- GV cho đại diện các nhóm lên trình bày và nhận xét bổ xung.
3.Củng cố, dặn dò: 
- Gọi HS đọc nội dung chính của bài.
- Nhận xét tiết học.
- HS trả lời.
- HS nghe.
- HS nghe.
- 1 HS đọc lại.
- Nhóm 1: Đọc và thảo luận 
- Do sự đàn áp tàn bạo của chính quyền Mĩ –Diệm: thi hành chính sách “tố cộng” “diệt cộng” đã gây ra những cuộc thảm sát đẫm máu cho nhân dân miền Nam. Trước tình đó, không thể chịu đựng mãi, không còn con đường nào khác, nhân dân miền Nam buộc phải vùng lên phá tan ách kìm kẹp.
- Nhóm 2 & 3: Ngày 17- 1- 1960 nhân dân Huyện Mõ Cày đứng lên khởi nghĩa, mở đầu cho “Đồng khởi” ở BT.
Cuộc khởi nghĩa ở Mõ Cày, phong trào lan ra các huyện khác. Trong 1 tuần lễ, ở Bến Tre đã có 22 xã được giải phóng hoàn toàn, 29 xã khác tiêu diệt ác ôn, vây đồn, giải phóng nhiều ấp.
Phong trào “Đồng khởi” Bến Tre đã trở thành ngọn cờ tiên phong, đẩy mạnh cuộc đấu tranh của đồng bào miền Nam ở cả nông thôn và thành thị. Chỉ tính trong năm 1960 có hơn 10 triệu lượt người bao gồm cả ndân, công nhân, trí thức tham gia đấu tranh chống Mĩ Diệm
- Nhóm 4: Mở ra thời kì mới cho đấu tranh của nhân dân miền Nam: Nhân dân miền Nam cầm vũ khí chiến đấu chống quân thù, đẩy quân Mĩ và quân đội Sài Gòn vào thế bị động, lúng túng.
- Các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. Lớp nhận xét bổ sung 
- 2 HS đọc.
- Chuẩn bị bài sau.
Buổi chiều TH Toán:
TIẾT 2 - TUẦN 22
I. MỤC TIÊU: 
 - Củng cố để HS nắm được biểu tượng về đại lượng thể tích một hình.
 - Biết so sánh thể tích của hai hình trong một số tình huống đơn giản.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: 
 - Kiểm tra VBT của HS
 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: 
Bài 1: 
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS cả lớp làm vào vở.
- Chữa bài.
Bài 2:
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.4 HS lên bảng
- Nhận xét.
3. Củng cố 
- Nhận xét tiết học
- Lấy vở để kiểm tra. 
- Đọc đề và quan sát hình.
- Làm vào vở, nêu kết quả, nhận xét.
- Cả lớp đọc thầm và quan sát hình
- Làm vào vở, nhận xét bài bạn
TH Tiếng Việt:
TIẾT 2 - TUẦN 22
I. MỤC TIÊU: 
 - Đọc lại truyện “Tra tấn hòn đá” và trả lời đúng câu hỏi.
 - Kể lại câu chuyện “ Nhân cách quý hơn tiền bạc” hoặc “Tra tấn hòn đá” đúng yêu cầu, bài văn rõ cốt chuyện, nhân vật, ý nghĩa; lời kể tự nhiên.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học.
2. Hướng dẫn làm bài tập : 
Bài 1:
- Cho HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Chữa bài.
KQ: a. ý 3 b. ý 1 c. ý 2
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS viết vào vở.
- Gọi một số HS đọc bài làm.
- Nhận xét, sửa lỗi dùng từ, viết câu.
3. Củng cố 
- Nhận xét tiết học 
- Lắng nghe.
- 2 HS đọc nối tiếp, cả lớp đọc thầm.
- Một số HS nêu câu trả lời, HS khác nhận xét.
- Cả lớp đọc thầm.
- Chọn đề và viết vào vở.
- 4-5 HS trình bày, HS khác nhận xét.
- Kể lại câu chuyện cho hay hơn.
Sinh hoạt tập thể
NHẬN XÉT CUỐI TUẦN
I. MỤC TIÊU: 
 - HS nắm được kết quả hoạt động thi đua của tổ và của bản thân trong tuần.
 - HS nhận ra ưu điểm, tồn tại, nêu hướng phấn đấu phù hợp với bản thân.
 - Nắm được nội dung thi đua tuần tới. 
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Giới thiệu 
- Nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học.
2. Các hoạt động 
* Hoạt động 1: Nhận xét các mặt hoạt động tuần qua :
+ Chuyên cần : Đi học đúng giờ, không có em nào nghỉ học.
+ Học tập : Các bạn chăm học. Bên cạnh đó một số bạn có ý thức học tập chưa cao...
+ Kỷ luật : Có ý thức tự giác.
+ Vệ sinh : VS cá nhân sạch, vệ sinh lớp học và khu vực sạch.
+ Phong trào : Biết giúp đỡ bạn trong học tập, tham gia các hoạt động đúng giờ, nhanh nhẹn.
* Hoạt động 2 : Bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc, học sinh có tiến bộ.
* Hoạt động 3 : GV nhận xét chung về các mặt và nêu nội dung thi đua tuần 23 
- Khắc phục mọi khó khăn để học tập tốt.
- Tích cực tham gia các hoạt động Đội – Sao.
3. Kết thúc 
- Cho HS hát các bài hát tập thể.
- Lớp trưởng nêu chương trình.
- Tổ trưởng chuẩn bị báo cáo.
- Tổ trưởng các tổ báo cáo.
- HS tham gia nhận xét, phát biểu ý kiến.
- HS bình bầu tổ, cá nhân, xuất sắc.
- HS bình bầu cá nhân có tiến bộ.
- HS nêu phương hướng phấn đấu tuần sau
 Duyệt của BGH
 Ngày tháng năm 2013

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN 5 TUAN 22LIENGTCKTKNS.doc