I/ Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng những từ ngữ phiên âm tiếng nước ngoài, đọc diễn cảm bài văn với giọng kể sôi nổi, hồi hộp.
- ND: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của cá heo với con người.( TLCH 1, 2, 3)
II/ Đồ dùng dạy - học: Tranh minh học ( SGK), bảng phụ.
III/Các hoạt động - dạy học:
TUẦN 7 Ngày soạn: 20.10.2012 Ngày giảng: Thứ hai ngày 22 tháng 10 năm 2012 CHÀO CỜ ______________________________ TẬP ĐỌC TIẾT 13. NHỮNG NGƯỜI BẠN TỐT I/ Mục tiêu: - Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng những từ ngữ phiên âm tiếng nước ngoài, đọc diễn cảm bài văn với giọng kể sôi nổi, hồi hộp. - ND: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của cá heo với con người.( TLCH 1, 2, 3) II/ Đồ dựng dạy - học: Tranh minh học ( SGK), bảng phụ. III/Các hoạt động - dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ôn định : 2.Kiểm tra: Đọc bài Tác phẩm của Si-le và tên phát xít. 3.Bài mới: a)Giới thiệu bài: - GV giới thiệu tranh minh hoạ chủ điểm và chủ điểm “Con người với thiên nhiên”. - GV giới thiệu bài đọc mở đầu chủ điểm. b)Luyện đọc: - GV chia đoạn: 4 đoạn. - GV ghi từ cần luyện đọc: - GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - GV đọc mẫu: c)Tìm hiểu bài: +Vì sao nghệ sĩ A-ri-ôn phải nhảy xuống biển? í 1: Nghệ sĩ A-ri-ôn gặp nạn. + Điều kì lạ gì đã xảy ra khi nghệ sĩ cất tiếng hát giã biệt cuộc đời? +Qua bài, em thấy cá heo đáng quý ở điểm nào? í 2: Nghệ sĩ A-ri-ôn được cá heo cứu sống. + Em cú suy nghĩ gỡ về cỏch đối xử của đỏm thủy thủ và đàn cỏ heo đối với nghệ sĩ? í 3: Cá heo nhận được tình cảm yêu quí của con người. -Ngoài câu chuyện trên, em còn biết thêm những câu chuyện thú vị nào về cá heo? - Bài văn ca ngợi điều gỡ? d)Luyện đọc diễn cảm: - GV treo bảng phụ, hd đọc đoạn 2: - GV gọi HS đọc, nhận xột, uốn nắn: 4. Củng cố: Cỏ heo là con vật tn? 5. Dặn dò: Chuẩn bị bài “Tiếng đàn ba- la- ...” - 3 HS: - 1 HS đọc, lớp đọc thầm: - 4 HS đọc nối tiếp bài: - Đọc đúng các từ khó. - Đọc nối tiếp lần 2, đọc chỳ giải: - Đọc theo cặp, đọc trước lớp: - 1 HS đọc lại bài: - Thuỷ thủ trờn tàu đũi giết ụng. - Cỏ heo bơi đến võy quanh tàu, - Cá heo đáng yêu đáng quý vì biết thưởng thức tiếng hát của nghệ sĩ, biết cứu giúp nghệ sĩ. - HS đọc thầm đoạn 3,4 và thảo luận nhóm: - HS nêu nội dung: HS luyện đọc theo cặp. -Thi đọc diễn cảm. - HS nờu: TOÁN TIẾT 31. LUYỆN TẬP CHUNG ( T32) I/ Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: - Quan hệ giữa 1 và ; và ; và . - Tìm thành phần chưa biết của phép tính với PS. Giải bài toán liên quan đến TBC. (BTCL: 1, 2, 3) II/ Đồ dựng dạy - học: Bảng phụ. III/Các hoạt động - dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. ổn định: 2. Bài cũ: Muốn tỡm thừa số ta làm tn? 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn HS luyện tập: Bài 1( T 32): - GV cho HS làm bài: - Chữa bài: a. 1 :( lần) b. ( lần) Vậy 1 gấp 10 lần . Vậy gấp 10 lần . Bài 2( T 32): - GV cho HS làm bài: - Chữa bài: a. x = ; b. x = ; c. x = ; d. x = 2. Bài 3( tr 32): - GV cho HS làm bài, giỳp đỡ HS cũn lỳng tỳng: - Chữa bài: Bài giải Trung bình mỗi giờ vòi nước chảy vào bể được: ( ( bể). Đáp số: bể. Bài 4( Nếu cũn tg): + Tổng số tiền mua vải không đổi, khi giảm giá tiền của 1 m vải thì số m vải mua được thay đổi như thế nào? 4. Củng cố: Nêu cách tìm số TBC của nhiều số. 5. Dặn dò: Chuẩn bị tiết 32(Tr 33). - 1 HS: - Làm bài vào nháp, bảng phụ. - Trỡnh bày bài, lớp n/x: - HS làm bài vào vở, bảng phụ. - Trỡnh bày bài, nờu cỏch làm: - HS đọc đề bài, phõn tớch đề: - HS làm bài vào vở, bảng phụ. Đáp số: 6 m vải. - số m vải tăng lên ____________________________________ THỂ DỤC ( GV CHUYấN DẠY) ___________________________________________________________________________ Ngày soạn: 21.10.2012 Ngày giảng: Thứ ba ngày 23 tháng 10 năm 2012 CHÍNH TẢ TIẾT 7. DềNG KINH QUấ HƯƠNG ( NGHE - VIẾT) I/ Mục tiêu: 1. Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn của bài Dòng kinh quê hương. 2. Nắm vững q/tắc và làm đúng các BT tập đánh dấu thanh ở tiếng chứa nguyên âm đôi iê, ia. HSKG: Làm được đầy đủ BT 3. II/ Đồ dùng daỵ- học: Bảng phụ hoặc 2,3 tờ phiếu phô tô nôi dung BT3, 4 III/ Các hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Nờu q. tắc ghi dấu thanh ở tiếng cú ưa, ươ? 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn HS nghe - viết: - GV đọc bài: - Dòng kinh quê hương đep như thế nào? - GV đọc từ khó: Dòng kinh, giã bàng, giọng hò, dễ thương, lảnh lót - Gv nhắc nhở nề nếp viết chớnh tả: - GV đọc cho HS viết. - GV đọc lại toàn bài. - GV chấm, chữa bài: c) Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: Bài tập 1. Tỡm vần thớch hợp với chỗ chấm. - GV hướng dẫn HS nắm y/c của bài, gợi ý: Vần này thích hợp với cả 3 ô trống. - GV chữa bài: Bài tập 2.Tỡm tiếng cú chứa ia hoặc iờ. - GV hướng dẫn HS nắm y/c của bài, cho HS làm bài: - GV chữa bài: 4. Củng cố: GV nhận xột chung về bài chớnh tả. 5. Dặn dò: Chuẩn bị tiết 8( 76). - 2 HS: - HS theo dõi SGK: - Cái đẹp quen thuộc: Nước xanh, giọng hò, không gian - HS đọc lại bài: - HS viết bảng con. - HS viết bài. - HS soát bài. - HS làm bài vào VBT, bảng phụ: - Trỡnh bày: Vần thớch hợp: iờu. - HS làm bài vào VBT, bảng phụ: a) Đông như kiến. b) Gan như cóc tía. c) Ngọt như mía lùi. ________________________________ THỂ DỤC ( GV CHUYấN DẠY) __________________________________ TOÁN TIẾT 32. KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN ( T33) I/ Mục tiêu: Giúp HS : - Nhận biết khái niệm ban đầu về số thập phân (dạng đơn giản). - Biết đọc, viết số thập phân dạng đơn giản. (BTCL: 1, 2) II/ Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ kẻ sẵn các bảng như trong SGK III/ Các hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Muốn tỡm số hạng chưa biết ta làm tn? 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: GV nờu y/c của giờ học. b) Giới thiệu khỏi niệm về STP. b.1) : - GV treo bảng phụ đã kẻ sẵn như SGK: + Có 0m 1dm tức là có bao nhiêu dm? Bao nhiêu m? + 1dm hay m, còn được viết thành: 0,1m ( Tương tự với 0,01 ; 0,001 ) -Vậy các phân số: 1/10, 1/100, 1/1000 được viết thành các số nào? - GV ghi bảng và hướng dẫn HS đọc, viết. - Các số 0,1 ; 0,01 ; 0,001 gọi là số thập phân. b.2) Thực hiện tương tự phần b.1. c) Thực hành: Bài 1: - GV gắn bảng phụ, cho HS đọc phân số thập phân và số thập phân Bài 2: - GV hướng dẫn HS phõn tớch mẫu: - Cho HS làm bài: - Chữa bài. Bài 3 (Nếu cũn tg): - GV hướng dẫn HS phõn tớch mẫu: - Chữa bài. 4. Củng cố: Cỏc PS như thế nào cú thể viết thành PSTP? 5. Dặn dò: Chuẩn bị tiết 33 (T36). - 2 HS: - Có 1dm và 1dm = m - Được viết thành các số: 0,1 ; 0,01 ; 0,001 - HS đọc và viết số thập phân. - HS làm bài miệng: HS làm bài vào vở: a) 0,7m ; 0,5m ; 0,002m ; 0,004kg b) 0,09m ; 0,03m ; 0,008m ; 0,006kg - HS làm bài vào SGK. - Trỡnh bày bài: - Cỏc PSTP cú thể viết thành PSTP. ____________________________________ LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 13. TỪ NHIỀU NGHĨA (T66) I/ Mục tiêu: 1. Hiểu thế nào là từ nhiều nghĩa, nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ nhiều nghĩa. 2. Phân biệt được nghĩa gốc, nghĩa chuyển của từ nhiều nghĩa trong 1 số câu văn. Tìm được ví dụ về sự chuyển nghĩa của một số danh từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật. HSKG: Làm được toàn bộ BT 2(Mục III). II/Đồ dựng dạy - học: Tranh ảnh về cỏc SVHT minh hoạ cho cỏc nghĩa của từ nhiều nghĩa. III/ Cỏc hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Thế nào là từ đồng õm? Cho VD? 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: GV nờu y/c của giờ học. b) Giới thiệu từ nhiều nghĩa: b.1. Nhận xột: Bài 1. Tỡm nghĩa thớch hợp. - GV: Các nghĩa mà các em vừa xác định cho các từ răng, mũi, tai là nghĩa gốc (nghĩa ban đầu ) của mỗi từ. Bài 2. So sỏnh nghĩa của cỏc từ in đậm với nghĩa của cỏc từ ở BT 1. - GV hướng dẫn HS nắm y/c của bài: - GV: Những nghĩa này hình thành trên cơ sở nghĩa gốc của các từ răng, mũi, tai. Ta gọi đó là nghĩa chuyển. Bài 3. So sỏnh. GV nhắc HS chú ý: - Vì sao không dùng để nhai vẫn gọi là răng? - Vì sao cái mũi thuyền không dùng để ngửi vẫn gọi là mũi? - Vì sao cái tai ấm không dùng để nghe vẫn gọi là tai? - GV: Nghĩa của các từ đồng âm khác hẳn nhau. Nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ – vừa khác vừa giống nhau b.2.Ghi nhớ: b.3. Luyện tâp. Bài 1. Tỡm nghĩa gốc, nghĩa chuyển. - GV HD: Có thể gạch một gạch dưới từ mang nghĩa gốc, hai gạch mang nghĩa chuyển. Bài 2. Tỡm một số VD về sự chuyển nghĩa của lưỡi, miệng, cổ, tay, lưng. - GV cho HS làm bài, chữa bài: 4. Củng cố: Thế nào là từ nhiều nghĩa? 5. Dặn dũ: Chuẩn bị tiết 8. ( T73) - HS thảo luận theo cặp: - Trỡnh bày: Tai- nghĩa a, răng- nghĩa b, mũi – nghĩa c. - HS thảo luận theo cặp: - Trỡnh bày: +Răng của chiếc cào không dùng để nhai như răng người và động vật. +Mũi của chiếc thuyền không dùng để ngửi. +Tai của cái ấm không dùng để nghe. - Đều chỉ vật nhọn, sắc, sắp đều nhau - Cùng chỉ bộ phận có đầu nhọn nhô ra phía trước. - Cùng chỉ bộ phận mọc ở hai bên, chìa ra như cái tai. - HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. - HS làm bài miệng. Nghĩa gốc : - đôi mắt - đau chân - ngoẹo đầu. Nghĩa chuyển mở mắt ba chân. đầu nguồn - Làm bài theo nhúm 4: - Trỡnh bày: + lưỡi: lưỡi liềm, lưỡi hỏi, lưỡi dao, + miệng: miệng bỏt, miệng tỳi, miệng hố,.. + cổ: cổ chai, cổ lọ, cổ bỡnh, cổ ỏo, + tay: tay ỏo, tay ghế, tay tre, tay búng bàn cừ khụi, + Lưng: lưng đồi, lưng nỳi, lưng trời, ... ________________________________________________________________ Thứ tư ngày 24 thỏng 10 năm 2012 Đ/C THOA DẠY ________________________________________________________________ Ngày soạn: 23.10.2012 Ngày giảng: Thứ năm ngày 25 tháng 10 năm 2012 TẬP LÀM VĂN TIẾT 13. LUYỆN TẬP TẢ CẢNH (T70) I/ Mục tiêu: - Xác định được phần MB, TB, KB của bài văn, hiểu mqh về nội dung giữa các câu trong đoạn, biết cách viết câu mở đoạn. II/ Đồ dùng dạy- học: Tranh, ảnh minh hoạ vịnh Hạ Long. Thêm 1 số tranh, ảnh về cảnh đẹp Tây Nguyên gắn với các đoạn văn trong bài. - Tờ phiếu khổ to ghi lời giải của BT1 (chỉ viết ý b,c). III/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Trình bày dàn ý bài văn miêu tả cảnh sông nước. 3. Bài mới: a)Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu của giờ học. b) Hướng dẫn HS luyện tập: Bài tập 1: - GV cho HS làm bài theo nhóm: - GV gọi HS trình bày, nhận xét, bổ sung. Lời giải: a) các phần mở bài, thân bài, kết bài: - MB: Câu mở đầu -TB: Gồm 3 đoạn tiếp theo. - Kết bài: Câu văn cuối. b) Các đoạn của thân bài và ý mỗi đoạn: - Đoạn 1: Tả sự kì vĩ của vịnh Hạ Long . - Đoạn 2: Tả vẻ duyên dáng của vịnh Hạ Long. - Đoạn 3: Tả những nét riêng biệt, hấp dẫn của vịnh HL c)Các câu văn in đậm có vai trò mở đầu mỗi đoạn, nêu ý bao trùm toàn đoạn. Xét trong toàn bài, những câu văn đó còn có tác dụng chuyển đoạn, kết nối các đoạn với nhau. Bài tập 2: - GV nhắc HS : Để chọn đúng câu mở đoạn, cần xem những câu cho sẵn có nêu được ý bao trùm của cả đoạn không. - GV gọi HS trình bày, cả lớp và GV nhận xét. a) Điền câu (b). b) Điền câu(c) Bài tập 3: - GV nhắc HS viết xong phải kiểm tra xem câu văn có nêu được ý bao trùm của cả đoạn, có hợp với câu tiếp theo trong đoạn không. 4. Củng cố: HS nhắc lại tác dụng của câu mở đoạn. 5. Dặn dò:Chuẩn bị tiết 14 (T74) Làm việc theo nhóm: - Các nhóm suy nghĩ trả lời cả 3 câu hỏi, mỗi nhóm làm trọng tâm một câu: - Đại diện nhóm trình bày. - HS làm việc cá nhân. - Trình bày bài. - Làm bài vào vở. - HS trình bày bài : TOÁN TIẾT 34. HÀNG CỦA SỐ THẬP PHÂN. ĐỌC, VIẾT SỐ THẬP PHÂN (T37) I/ Mục tiêu: HS: - Nhận biết được tên các hàng của STP (dạng đơn giản thường gặp), quan hệ giữa các đơn vị của 2 hàng liền nhau. - Nắm được cách đọc, viết STP, chuyển STP thành hỗn số có chứa PSTP.9BTCL:1, 2a-b) II/Đồ dùng dạy - học : Bảng phụ kẻ như SGK. III/ Các hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Nờu cấu tạo của STP? 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: GV nêu y/c của giờ học. b)Giới thiệu các hàng, giá trị của các chữ số ở các hàng, cách đọc, viết STP. - GV treo bảng phụ đã kẻ sẵn : - Phần nguyên của STP gồm mấy hàng? Đó là những hàng nào? -Phần thập phân của STP gồm mấy hàng ? Đó là những hàng nào? - Các đơn vị của 2 hàng liền nhau có quan hệ với nhau như thế nào? * GV viết STP: 375,406 -Phần nguyên gồm những chữ số nào? -Phần thập phân gồm những chữ số nào? *Số thập phân: 0,1985 ( Thực hiện tương tự như trên ) +)Muốn đọc viết số thập phân ta làm thế nào? c)Thực hành: Bài tập 1: GV cho HS làm bài miệng: Bài tập 2: - GV cho HS làm bài, giúp đỡ HS còn lúng túng: - GV nhận xét. Bài tập 3( Nếu cũn tg): 4. Củng cố: HS nhắc lại cách đọc, viết STP. 5. Dặn dò: Chuẩn bị tiết 35 (T36) - 1 HS: Quan sát, nhận xét: - Gồm các hàng: đơn vị, chục, - Gồm các hàng: Phần mười, phần trăm, phần nghìn - Mỗi đơn vị của một hàng bằng 10 đơn vị của hàng thấp hơn liền sau hoặc bằng 1/10 (tức 0,1)đơn vị của hàng cao hơn liền trước. - HS nêu cấu tạo STP: 375,406 - HS nối tiếp nhau đọc số thập phân 375,406 và viết số vào nháp -HS đọc kết luận (SGK-38). - HS làm bài miệng: - HS làm bài vào vở, bảng lớp: - Trình bày bài: a) 5,9 ; b) 24,18 ; c) 55,555 ; - HS làm vào nhỏp: 6,33 = 6 ; LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 14. LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA(T73) I/ Mục tiêu: - Phân biệt được nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong một số câu văn có dùng từ nhiều nghĩa. Hiểu nghĩa gốc và mối liờn hệ giữa nghĩa gốc và nghĩa chuyển. - Biết đặt câu phân biệt nghĩa của các từ nhiều nghĩa là động từ. (HSKG biết đặt cõu để phõn biệt cả 2 từ ở BT3). II/ Đồ dùng dạy - học : VBT Tiếng Việt 5. III/ Các hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Thế nào là từ nhiều nghĩa? 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: GV nêu y/c của giờ học. b)Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1. Tỡm lời giải nghĩa thớch hợp. - GV cho HS tự làm bài vào VBT: - Chữa bài. (1) Bé chạy lon ton trên sân. - (d) (2) Tàu chạy băng băng trên đường ray.- (c) (3) Đồng hồ chạy đúng giờ. - (a) (4) Dân làng khẩn trương chạy lũ. - (b) Bài 2. Tỡm nghĩa của từ chạy. GV nêu vấn đề: Từ “chạy” là từ nhiều nghĩa, các nghĩa của từ chạy có nét nghĩa gì chung? - GV chữa bài: Bài 3. Tỡm nghĩa gốc của từ ăn. - GV cho HS làm bài rồi chữa bài. Bài 4. Đặt cõu để phõn biệt nghĩa. - GV hd HS nắm y/c của bài, cho HS làm bài: 4. Củng cố: Thế nào là từ nhiều nghĩa? 5. Dặn dò: Chuẩn bị tiết 15 (T 78) - 1 HS : - HS làm bài vào VBT, bảng phụ: - Trỡnh bày bài: - HS thảo luận cặp: - Trình bày bài : Dòng b ( sự vận động nhanh) nêu đúng nét nghĩa chung của từ chạy có trong các ví dụ ở BT 1. - HS làm bài miệng :Từ ăn trong câu c được dùng với nghĩa gốc( ăn cơm) - HS làm bài vào VBT: VD : - Bé Thơ dang tập đi./ Nam thớch đi giày. ___________________________________________________________________________ Thứ sỏu ngày 26 thỏng 10 năm 2012 Dự Đại hội Cụng đoàn ngành Ngày soạn: 24.10.2012 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 26 tháng 10 năm 2012 TẬP LÀM VĂN TIẾT 14. LUYỆN TẬP TẢ CẢNH ( T74) I/ Mục tiêu: - Dựa trên kết quả QS một cảnh sông nước, dàn ý đã lập và hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cảnh sông nước, HS biết chuyển một phần của dàn ý thành đoạn văn, thể hiện rõ đối tượng miêu tả, trình tự miêu tả, nét nổi bật của cảnh, cảm xúc của người tả. II/ Đồ dùng dạy- học - Dàn ý bài văn tả cảnh sông nước của từng học sinh. - Một số bài văn, đoạn văn hay tả cảnh sông nước. III/ Các hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ôn định: 2. Bài cũ: Nêu vai trò của câu mở doạn trong mỗi đoạn văn, trong bài văn ? 3. Bài mới: a)Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu của giờ học. b) Hướng dẫn HS luyện tập: - GV kiểm tra dàn ý bài văn tả cảnh sông nước của HS. - GV nhắc HS chú ý: + Phần thân bài có thể làm nhiều đoạn, mỗi đoạn tả một đặc điểm hoặc một bộ phận của cảnh. Nên chọn một phần tiêu biểu của thân bài để viết một đoạn văn. + Trong mỗi đoạn thường có một câu văn nêu ý bao trùm toàn đoạn. + Các câu văn trong đoạn phải cùng làm nổi bật đặc điểm của cảnh và thể hiện cảm xúc của người viết. - GV cho HS viết bài: - GV nhận xét, chấm điểm một số đoạn văn 4. Củng cố: - Y/c HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà viết lại. 5. Dặn dò: Chuẩn bị tiết 15 (T81) - 2 HS : - HS đọc thầm đề bài và gợi ý : - HS viết đoạn văn vào vở. - HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn. - Cả lớp bình chọn người viết đoạn văn tả cảnh sông nước hay nhất, có nhiều ý mới và sáng tạo. TOÁN TIẾT 35. LUYỆN TẬP (T38) I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Biết cách chuyển một phân số thập phân thành hỗn số rồi thành STP. - Củng cố về chuyển số đo viết dưới dạng STP thành số đo viết dưới dạng STN với số đo thích hợp. (BTCL: 1, 2- PS 2,3,4; 3) II/ Đồ dựng dạy - học : Bảng phụ. III/ Các hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ôn định: 2. Bài cũ: Nêu cách đọc, viết STP? 3. Bài mới: a)Giới thiệu bài: GV nêu y/c của giờ học. b) Hướng dẫn HS luyện tập: Bài 1( T 38): - GV cho HS làm bài, giúp đỡ HS còn lúng túng : - Chữa bài : a. ; ; . b. 73 ; 56; 6. Bài 2( T39): - GV cho HS làm bài, giúp đỡ HS còn lúng túng : - Chữa bài : = 83,4; = 19,54; = 2,167; Bài 3( T 39): - GV cho HS nêu mẫu, phân tích mẫu: - Cho HS làm bài, chữa bài: 5,27 m = 527 cm 8,3 m = 830 cm 4. Củng cố: Nêu cách chuyển PSTP thành hỗn số? 5. Dặn dò: Chuẩn bị tiết 36 (Tr 40). - 2 HS : - HS nêu mẫu, phân tích mẫu: - HS làm bài vào vở, bảng phụ. - HS trỡnh bày bài: - Làm bài vào vở, bảng phụ. - Trình bày bài: - HS nêu mẫu, phân tích mẫu: - HS làm bài vào vở, bảng phụ. - Trỡnh bày: -HS nờu : __________________________ MĨ THUẬT ( GV CHUYấN DẠY) _________________________ LỊCH SỬ BÀI 7. ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI (T 16) I/ Mục tiêu: Học song bài này, HS biết: - Đảng CSVN được thành lập ngày 3.2.1930. Lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc là người chủ trì Hội nghị thành lập Đảng CSVN. - Đảng ra đời là một sự kiện lịch sử trọng đại, đánh dấu thời kì cách mạg nước ta có sự lãnh đạo đúng đắn, giành nhiều thắng lợi to lớn. II/ Đồ dùng dạy - học: Ảnh trong SGK.Tư liệu lịch sử viết về bối cảnh ra đời của Đảng CSVN, vai trò của Nguyễn ái Quốc trong việc chủ trì Hội nghị thành lập Đảng. III/ Các hoạt động dạy- học: 1.Ổn định: 2. Kiểm tra: Tại sao Nguyễn Tất Thành quyết chớ ra tỡm đường cứu nước? 3. Bài mới: a, Giới thiệu bài. GV nờu y/c của giờ học: b.HĐ1. Hoàn cảnh ra đời của Đảng CSVN. - Từ giữa năm 1929, ở nước ta cú gỡ đỏng chỳ ý? - Tỡnh hỡnh núi trờn đó đặt ra y/c gỡ? -Vì sao cần phải sớm hợp nhất các tổ chức cộng sản? - Ai là người cú thể làm được điều đú? Vỡ sao? c) HĐ2. Hội nghị thành lập Đảng CSVN. - Hội nghị thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam diễn ra ở đâu? Vào tg nào? - Hội nghị diễn ra trong hoàn cảnh nào? Do ai chủ trì? - Nờu kết quả của Hội nghị? - Tại sao phải tổ chức hội nghị ở nước ngoài và làm việc trong h/c bớ mật? d) ý nghĩa: - Sự thống nhất các tổ chức cộng sản đã đáp ứng được yờu cầu gì của CMVN ? - Khi cú Đảng, CMVN phỏt triển ntn? Kết luận: 4. Củng cố: E hóy kể lại những việc mà gia đỡnh, địa phương đó làm để kỉ niệm ngày thành lập Đảng CSVN? 5. Dặn dũ: Chuẩn bị bài 8. - 1 HS: HS thảo luận cặp: -lần lượt ra đời 3 tổ chức cộng sản. - Phải sớm hợp nhất cỏc tổ chức cộng sản. -để tăng thêm sức mạnh cách mạng. - NAQ- Người cú hiểu biết sõu sắc về lớ luận và thực tiễn CM, cú uy tớn trong pt CM . Hoạt động nhúm 4: -Hội nghị diễn ra vào đầu xuõn 1930 - ở Hồng Công ( TQ). - HN diễn ra trong h/c bớ mật dưới sự chủ trỡ của Nguyễn Ai Quốc. - Hợp nhất cỏc t/c CS thành 1 Đảng CS. - td Phỏp luụn tỡm cỏch dập tắt cỏc pt CM. HĐcả lớp: - Làm cho CMVN cú người lónh đạo, tăng thờm sức mạnh cho CM. - CMVN giành được nhiều thắng lợi to lớn. - giành được nhiều thắng lợi to lớn. - HS đọc nội dung bài:
Tài liệu đính kèm: