Giáo án khối 5 (chuẩn kiến thức) - Tuần 19

Giáo án khối 5 (chuẩn kiến thức) - Tuần 19

I. MỤC TIÊU

Giúp HS :

- Nắm được quy tắc tính diện tích hình tam giác.

- Biết vận dụng quy tắc tính diện tích hình tam giác để giải toán.

- Giáo dục hs có ý thức trong tiết học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Gv chuẩn bị 2 hình tam giác to, bằng nhau.

- HS chuẩn bị 2 hình tam giác to, bằng nhau, kéo cắt giấy.

 

doc 29 trang Người đăng huong21 Lượt xem 736Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án khối 5 (chuẩn kiến thức) - Tuần 19", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn:21/12/2012
Giảng:T2/24/12/2012
Toán (Tiết 86)
 Diện tích hình tam giác
Tuần 18
I. Mục tiêu
Giúp HS :
- Nắm được quy tắc tính diện tích hình tam giác.
- Biết vận dụng quy tắc tính diện tích hình tam giác để giải toán.
- Giáo dục hs có ý thức trong tiết học.
II. Đồ dùng dạy học
- Gv chuẩn bị 2 hình tam giác to, bằng nhau.
- HS chuẩn bị 2 hình tam giác to, bằng nhau, kéo cắt giấy.
III. Các hoạt động dạy học
A. ổn định lớp (1’)
B. Kiểm tra bài cũ (4’)
- GV gọi 1HS lên bảng làm bài tập 3 SGK.
- GV kiểm tra vở bài tập làm ở nhà của HS.
- GV nhận xét và cho điểm HS
C. Dạy học bài mới (33’)
Giáo viên
TG(P)
Học sinh
1 Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài : Trong tiết học toán này chúng ta cùng tìm cách tính diện tích của hình tam giác.
2 Cắt, ghép hình tam giác
- GV hướng dẫn HS thực hiện các thao tác cắt ghép hình như SGK :
+ Lấy 1 trong 2 hình tam giác bằng nhau.
+ Vẽ một đường cao lên hình tam giác đó.
+ Dùng kéo cắt hình tam giác thành hai phần theo đường cao của hình (đánh số 1,2 cho từng phần)
+ Ghép hai mảnh 1,2 vào hình tam giác còn lại để thành một hình chữ nhật ABCD.
+ Vẽ đường cao EH.
3 So sánh đối chiếu các yếu tố hình học trong hình vừa ghép
- GV yêu cầu HS so sánh :
+ Em hãy so sánh chiều dài DC của hình chữ nhật và độ dài đáy DC của hình tam giác.
+ Em hãy so sánh chiều rộng AD của hình chữ nhật và chiều cao EH của hình tam giác.
+ Em hãy so sánh diện tích của hình chữ nhật ABCD và diện tích của hình tam giác EDC.
4 Hình thành quy tắc, công thức tính diện tích hình chữ nhật
- GV yêu cầu HS nêu công thức tính diện tích của hình chữ nhật ABCD.
- Phần trước chúng ta đã biết AD = EH, thay EH cho AD thì ta có diện tích hình chữ nhật ABCD là DC x EH.
- Diện tích của hình tam giác EDC bằng một nửa diện tích của hình chữ nhật nên ta có diện tích của hình tam giác EDC là :
(DC x EH) : 2 (hay )
- GV hướng dẫn để HS rút ra quy tắc tính diện tích của hình tam giác :
+ DC là gì của hình tam giác EDC ?
+ EH là gì của hình tam giác EDC ?
+ Như vậy để tính diện tích của hình tam giác EDC chúng ta đã làm như thế nào ?
- Đó chính là quy tắc tính diện tích của hình tam giác. Muốn tính diện tích của hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.
- GV giới thiệu công thức :
+ Gọi S là diện tích.
+ Gọi a là độ dài đáy của hình tam giác.
+ Gọi h là chiều cao của hình tam giác.
+ Ta có công thức tính diện tích của hình tam giác là :
5. Luyện tập 
Bài 1
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV cho HS chữa bài trước lớp.
1
5
7
12
8
- HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học.
- HS thao tác theo hướng dẫn của GV.
- HS so sánh và nêu :
+ Chiều dài của hình chữ nhật bằng độ dài đáy của tam giác.
+ Chiều rộng của hình chữ nhật bằng chiều cao của tam giác.
+ Diện tích hình chữ nhật gấp 2 lần diện tích của hình tam giác (vì hình chữ nhật bằng 2 hình tam giác ghép lại).
- HS nêu : Diện tích hình chữ nhật ABCD là DC x AD
+ DC là đáy của hình tam giác EDC.
+ EH là đường cao tương ứng với đáy DC.
+ Chúng ta đã lấy độ dài đáy DC nhân với chiều cao EH rồi chia cho 2.
- HS nghe giảng sau đó nêu lại quy tắc, công thức tính diện tích của hình tam giác và học thuộc ngay tại lớp.
- 1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK.
- 1 HS lên bảng thực hiện tính diện tích của hình tam giác, có độ dài đáy và chiều cao cho trước, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
a, Diện tích của hình tam giác là :
8 x 6 : 2 = 24 (cm2)
b, Diện tích của hình tam giác là :
2,3 x 1,2 : 2 = 1,38 (dm2)
- Chữa
D. Củng cố dặn dò (2’)
- Cho hs nhắc lại cách tính diện tích hình tam giác. 
- GV nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn chuẩn bị giờ sau luyện tập
IV. Rút kinh nghiệm:
- Gv.
- Hs:
******************
Tập đọc ( tiết 35 )
Ôn tập Tiếng Việt ( tiết 1 )
I. Mục tiêu
 * Kiểm tra đọc (lấy điểm)
- Nội dung: Các bài tập đọc từ tuần 11 đến tuần 17
- Kỹ năng đọc thành tiếng: Đọc phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 110 chữ/ phút; biết ngắt, nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ, đọc diễn cảm thể hiện được nội dung của văn bản nghệ thuật hoặc từng nhân vật.
- Kỹ năng đọc - hiểu: Trả lời được 1 đến 2 câu hỏi về nội dung bài đọc, hiểu được nd dung chính (ý nghĩa) của bài.
*- Lập được bảng thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm Giữ lấy màu xanh theo yc BT2.
 - Nêu được nhận xét về nhân vật trong bài đọc và lấy dẫn chứng minh họa cho nhận xét ấy.
* KNS: - Thu thập xử lớ thụng tin(lập bảng thống kờ theo yờu cầu cụ thể).
 - Kĩ năng hợp tỏc làm việc nhúm, hoàn thành bảng thống kờ
II. Đồ dùng dạy - học 
	*Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 11 đến tuần 17 (mỗi bài ghi vào 1 tờ giấy nhỏ).
	* Phiếu kẻ sẵn bảng ở bài tập 2 trang 95 SGK (2 bản).
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu (38’)
Giáo viên
TG(P)
Học sinh
1. Giới thiệu bài
Nêu Mục đích tiết học và cách gắp thăm bài đọc
2. Kiểm tra tập đọc
- Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc
- Yêu cầu HS đọc bài gắp thăm được và trả lời 1 đến 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
- Cho điểm trực tiếp từng HS
3. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Hỏi :
+ Cần thống kê các bài tập đọc theo nội dung như thế nào ?
+ Hãy đọc tên các bài tập đọc thuộc chủ điểm Giữ lấy màu xanh.
+ Như vậy cần lập bảng thống kê có mấy cột dọc, có mấy hàng ngang ?
- Yêu cầu HS tự làm bài. Gợi ý HS mở mục lục sách để tìm bài cho nhanh.
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 3
- Gọi Hs đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gợi ý HS : Em nên đọc lại chuyện Người gác rừng tí hon để có được những nhận xét chính xác về bạn chứ không phải như một nhân vật trong chuyện.
- Yêu cầu HS đọc bài làm của mình.
- Nhận xét cho điểm từng HS nói tốt.
2
 20
16
- Nghe và ghi đầu bài
- Lần lượt từng HS gắp thăm bài (5 HS ) về chỗ chuẩn bị; Cử 1 HS giữ hộp phiếu bài tập đọc, khi có 1 bạn kiểm tra xong, thì gọi 1 HS khác tiếp tục lên gắp thăm bài đọc, câu hỏi.
- Theo dõi.
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.
+ Cần thống kê các bài tập đọc theo nội dung Tên bài - Tác giả - Thể loại.
+ Các bài tập đọc thuộc chủ điểm Giữ lấy màu xanh : Chuyện một khu vườn nhỏ, Tiếng vọng, Thảo quả, Hành trình của bầy ong, Người gác rừng tí hon, Trồng rừng ngập mặn.
+ Như vậy, bảng thống kê có 3 cột dọc : Tên bài - Tên tác giả - Thể loại và 7 hàng ngang : 1 hàng là yêu cầu, 6 hàng là 6 bài tập đọc.
- HS cả lớp làm bài vào vở, 1 nhóm làm trên bảng phụ.
- HS nhận xét, bổ sung.
- Chữa bài (nếu sai)
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Làm bài vào vở.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc bài làm của mình.
D. Củng cố - dặn dò (2’
- Nhận xét tiết học. Yêu cầu những HS chưa có điểm kiểm tra, đọc chưa đạt về nhà luyện đọc.
- Dặn dò về nhà ôn lại nội dung chính của từng bài tập đọc.
IV. Rút kinh nghiệm:
- Gv.
- Hs:
******************
Khoa học ( tiết 35 )
 Sự chuyển thể của chất
I. Mục tiêu
	Sau bài học, HS biết:
- Phân biệt 3 thể của chất.
- Nêu điều kiện để một số chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác.
- Kể tên một số chất ở thể rắn, lỏng, thể khí.
- Kể tên một số chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác.
- Giáo dục hs có ý thức trong tiết học.
II. Đồ dùng dạy học
	Hình trang 73 SGK.
III. Các hoạt động dạy – học
A. ổn định tổ chức (1’)
B. Bài cũ (2’)
- GV nhận xét bài kiểm tra
C. Bài mới (35’)
Giáo viên
TG(P)
Học sinh
1. Giới thiệu bài
2. Giảng bài:
* Trò chơi tiếp sức: " Phân biệt 3 thể của chất "
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn
- Nêu:
+ Cô có bộ phiếu ghi tên một số chất, mỗi phiếu ghi tên một chất: Cát trắng; Ô-xi; Nước đá; Cồn; Nhôm; Muối; Hơi nước; Đường; Xăng; Dầu ăn; Nước; Ni-tơ
+ trên bảng có 2 nội dung giống nhau như sau:
 Bảng " Ba thể của chất "
Thể rắn
Thể lỏng
Thể khí
- GV chia lớp thành 2 đội tham gia chơi.
- Khi GV hô " Bắt đầu ": Người thứ nhất của mỗi đội rút một tấm phiếu bất kì đọc nội dung phiếu rồi nhanh lên bảng dán tấm phiếu đó lên cột tương ứng trên bảng. Người thứ nhất dán xong thì đi xuống, người thứ hai lại làm tiếp các bước như người thứ nhất. Đội nào gắn xong các phiếu trước và đúng là thắng cuộc.
Bước 2: Tiến hành chơi.
Bước 3: Cùng kiểm tra, phân thắng thua
*Trò chơi: " Ai nhanh, ai đúng?"
- Chia nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 bảng phụ.
- Yc các nhóm thảo luận câu hỏi sgk- 72,73 rồi ghi đáp án vào bảng. Sau đó nhóm nào lắc chuông trước được trả lời trước. Nếu trả lời đúng là thắng cuộc.
- Nx chốt câu trả lời đúng
* Quan sát và thảo luận:
- GV yêu cầu HS quan sát các hình trang 73 SGK và nói về sự chuyển thể của nước.
- Yc HS tự tìm thêm các ví dụ khác.
- Cho HS đọc ví dụ ở mục bạn cần biết trang 73 SGK.
- Qua những ví dụ trên cho thấy, khi thay đổi nhiệt độ, các chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác, sự chuyển thể này là một dạng biến đổi lí học.
* Trò chơi " Ai nhanh, ai đúng? "
- Chia lớp thành nhóm và phát cho các nhóm một số phiếu trắng bằng nhau.
- Trong cùng một thời gian, nhóm nào viết được nhiều tên các chất ở 3 thể khác nhau hoặc viết được nhiều tên các chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác là thắng.
- Yc các nhóm làm bài (5’)
- Yc các nhóm dán phiếu lên bảng rồi nhận xét.
1
10
6
8
10
- Nghe, ghi và đọc đầu bài
- Theo dõi và lắng nghe
- Nhớ vị trí của đội mình
- Nghe
- Tiến hành chơi.
- Nx
- Ngồi theo nhóm, nhận bảng.
- Thảo luận câu hỏi sgk- 72,73 rồi ghi đáp án vào bảng. Sau đó lắc chuông giành quyền trả lời
- Lắng nghe
- HS quan sát các hình trang 73 SGK và nói về sự chuyển thể của nước.
- VD: mỡ, bơ.
- HS đọc ví dụ ở mục bạn cần biết trang 73 SGK.
- Nghe
- Các nhóm nhận phiếu
- Nghe
- Làm bài	
- Dán phiếu lên bảng rồi nhận xét.
D. Củng cố dặn dò (2’)
- GV tổng kết bài
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau
IV. Rút kinh nghiệm:
- Gv.
- Hs:
******************
Đạo đức ( tiết 18 )
Thực hành cuối học kì 1
I. Mục tiêu
Giúp HS :
- Củng cố lại những hành vi và thái độ đạo đức đã học trong bài 6, bài 7 và bài 8.
- Hình thành lại những hành vi, thái độ đó.
- Rèn cho HS biết thực hiện những hành vi đó.
*KNS:
 - Kĩ năng xỏc định giỏ trị (yờu quờ hương).
 - Kĩ năng tư duy phờ phỏn (biết phờ phỏn đỏnh giỏ những quan điểm, hành vi, việc làm khụng 
phự hợp với quờ 
 hương).
-Kĩ năng tỡm kiếm và xử lớ thụng tin về truyền thống văn húa, truyền thống cỏch mạng về danh 
lam thắng 
 cảnh, con người của quờ hương.
- Kĩ năng trỡnh bày những hiểu biết của bản thõn về quờ hương mỡnh.
II. Đồ dùng dạy học.
- Phiếu học tập trắc n ... ?
- GV nêu : cạnh AB gọi là đáy bé, cạnh CD gọi là đáy lớn.
- GV kẻ đường cao AH của hình thang ABCD sau đó giới thiệu tiếp : AH được gọi là đường cao của hình thang ABCD. Độ dài của AH gọi là chiều cao của hình thang ABCD.
- GV yêu cầu HS quan sát hình và hỏi : Đường cao AH như thế nào với hai đáy của hình thang ABCD ?
- GV yêu cầu HS nhắc lại đặc điểm của hình thang ABCD và đường cao AH.
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp : Dựa vào các đặc điểm vừa học của hình thang, em hãy kiểm tra lại mô hình lắp ghép của mình xem đã là hình thang hay chưa ?
- GV yc các HS có mô hình đúng giơ tay.
- Nhận xét kết quả làm lắp ghép của HS. Nhắc các em ghép chưa đúng ghép lại cho đúng hình thang.
2.3 Luyện tập thực hành
Bài 1
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
- GV gọi HS nêu kết quả kiểm tra các hình.
- GV hỏi : Vì sao hình 3 không phải là hình thang ?
Bài 2
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
- GV lần lượt nêu từng câu hỏi và yêu cầu HS trả lời.
+ Trong ba hình, hình nào có bốn cạnh và bốn góc ?
+ Trong ba hình, hình nào có hai cặp cạnh đối diện song song ?
+ Trong ba hình, hình nào chỉ có một cặp cạnh đối diện song song ?
+ Hình nào có bốn góc vuông ?
+ Trong ba hình, hình nào là hình thang ?
+ Có bạn nói hình 1 và hình 2 cũng là hình thang. Theo em, bạn đó nói đúng hay nói sai ? Giải thích ?
- GV kết luận : Hình thang có một cặp cạnh đối diện song song.
Bài 4
- GV vẽ hình thang vuông ABCD như SGK lên bảng, sau đó lần lượt yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau :
+ Đọc tên hình trên bảng ?
+ Hình thang ABCD có những góc nào là góc vuông ?
+ Cạnh bên nào vuông góc với hai đáy ?
- GV giới thiệu : Hình thang có 1 cạnh bên vuông góc với hai đáy gọi là hình thang vuông.
- GV yêu cầu HS nhắc lại : Hình thang như thế nào gọi là hình thang vuông ?
2
17
14
- HS kể tên các hình đã học (hình tam giác, hình tứ giác, hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành).
- HS nghe, ghi, đọc đầu bài.
- HS quan sát.
- 1 HS nêu ý kiến của mình
+ Hình ABCD giống như cái thang có hai bậc.
- Theo dõi.
- HS thực hành lắp hình thang.
- Lắng nghe.
- 2 HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát hình, trao đổi và trả lời câu hỏi cho nhau nghe.
+ Hình thang ABCD có 4 cạnh là AB, BC, CD, DA.
+ Hình thang ABCD có hai cạnh AB và DC song song với nhau.
+ Hình thang là hình có 4 cạnh trong đó có hai cạnh song song với nhau.
- Mỗi HS nêu một ý kiến.
- HS nghe và ghi nhớ kết luận.
- HS nêu : Hình thang ABCD có :
+ Hai cạnh đáy AB và DC song song với nhau.
+ Hai cạnh bên là AD và BC.
- HS quan sát hình và nghe giảng.
- HS : Đường cao AH vuông góc với hai đáy AB và CD của hình thang ABCD.
- Một vài HS nêu lại trước lớp để cả lớp cùng ghi nhớ :
Hình thang ABCD có :
+ Hai cạnh đáy AB và DC song song với nhau.
+ Hai cạnh AD và BC gọi là hai cạnh bên.
+ Đường cao AH vuông góc với hai đáy AB và CD của hình thang ABCD ; Độ dài AH là chiều cao của hình thang.
- 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo mô hình cho nhau và cùng kiểm tra. (Mô hình xếp có hai cạnh đối diện song song là đúng)
- HS có mô hình đúng giơ tay.
- Nghe
- HS làm bài vào vở bài tập.
- 1 HS nêu, các HS khác nghe để nhận xét và bổ sung ý kiến. Cả lớp thống nhất bài giải đúng :
Các hình thang là : Hình 1, hình 2, hình 4, hình 5, hình 6.
- Vì hình 3 không có cặp cạnh đối diện song song với nhau.
- HS đọc đề, làm bài vào vở.
- Mỗi câu hỏi 1 HS nêu ý kiến, sau đó các bạn khác theo dõi nhận xét :
+ Cả 3 hình đều có bốn cạnh và bốn góc.
+ Hình 1 và hình 2.
+ Hình 3 chỉ có một cặp cạnh đối diện song song.
+ Hình 1 có 4 góc vuông.
+ Hình 3 là hình thang.
+ Hình 1 và hình 2 cũng là hình thang vì có cặp cạnh đối diện song song với nhau.
- HS quan sát hình và trả lời câu hỏi :
+ Hình thang ABCD.
+ Hình thang ABCD có góc A và góc D là hai vuông góc.
+ Cạnh bên AD vuông góc với hai đáy AB và DC.
- Nghe
- Một số HS nêu lại kết luận về hình thang vuông trước lớp. Cả lớp nghe, ghi nhớ thuộc ngay tại lớp.
D. Củng cố - dặn dò (3’)
- Điểm quan trọng nhất để vẽ hình thang là gì ?
- Hình thang là hình ntn?
- GV nhận xét giờ học
- Hướng dẫn HS về nhà làm VBT- 3 và chuẩn bị bài sau: Diện tích hình thang.
IV. Rút kinh nghiệm:
- Gv.
- Hs:
******************
Tập làm văn (tiết 36)
Ôn tập tiêng việt (Tiết : 8 )
I. Mục tiêu 
 - Kiểm tra Tập làm văn.
 - Thời gian làm bài khoảng 40 phút.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học :
A. ổn định lớp (1’)
B. Kiểm tra bài cũ (3’)
- GV nhận xét, nhắc nhở việc làm bài tập của học sinh ở tiết 7.
C. Bài mới (33’)
Giáo viên
TG(P)
Học sinh
I- Giới thiệu bài :
II- Kiểm tra :
GV chép đề lên bảng lớp, yc hs đọc :
Đề bài : Em hãy tả một người thân đang làm việc, ví dụ : đang nấu cơm, khâu vá, làm vườn, đọc báo, xây nhà hay học bài,
 - GV hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu của đề và cách làm bài.
 - Yêu cầu HS làm bài.
1
32
- Nghe, ghi đầu bài
- HS đọc đề bài
- HS nghe
- HS làm bài 
D. Củng cố, dặn dò (3’) :
- Thu bài.
- Nhận xét giờ học 
- Dặn dò : Về nhà chuẩn bị tiết Tập đọc: Người công dân số Một và tiếp tục ôn tập tốt môn Tiếng Việt để kiểm tra theo đề của Phòng vào ngày 30,31 tháng 12 năm 2010. 
IV. Rút kinh nghiệm:
- Gv.
- Hs:
******************
Lịch sử ( tiết 18 )
 Kiểm tra học kì 1
(Gv thực hiện kiểm tra theo hướng dẫn kiểm tra của trường.)
- Cho hs tự ôn lại các kiến thức đẫ học, đã ôn để kiểm tra theo đề của phòng vào ngày 30, 31 tháng 12 năm 2010.
Âm nhạc (T18)
Tập biểu diễn 2 bài hát: Những bông hoa những bài ca, ước mơ; ôn tập tđn số 4
A.MUẽC TIEÂU: (giuựp hoùc sinh)
-Bieỏt haựt theo giai ủieọu vaứ ủuựng lụứi ca.
-Taọp bieồu dieọn 2 baứi haựt.
-Bieỏt haựt ủuựng giai ủieọu vaứ thuoọc lụứi ca.
-Bieỏt ủoùc nhaùc,gheựp lụứi keỏt hụùp goừ phaựch baứi TẹN soỏ 4.
B.CHUAÅN Bề:
-Nhaùc cuù quen duứng.
-Tranh baứi TẹN soỏ 4.
C.HOAẽT ẹOÄNG DAẽY HOẽC CHUÛ YEÁU:
Giáo viên
TG(P)
Học sinh
1.Phaàn mụỷ ủaàu:
-OÅn ủũnh lụựp.
-Kieồm tra baứi cuừ.
-Giụựi thieọu noọi dung baứi haựt.
2.Phaàn hoaùt ủoọng:
a. OÂn taọp vaứ kieồm tra 2 baứi haựt.
* Baứi Nhửừng boõng hoa nhửừng baứi ca.
- Cho hs ôn
* Baứi ệụực mụ.
- Cho hs ôn
b.OÂn taọp TẹN soỏ 4.
3.phaàn keỏt thuực:
-Cuỷng coỏ -Nhaọn xeựt -Daởn doứ
6
16
10
3
- Nhắc nhở hs tư thế ngồi học
- 1 em biểu diễn bài: Reo vang bình minh
- Nghe
-OÂn taọp baứi Nhửừng boõng hoa nhửừng baứi ca; nhoựm, caự nhaõn trỡnh baứi baứi haựt.
-OÂn taọp baứi ệụực; nhoựm, caự nhaõn trỡnh baứi baứi haựt.
-Caỷ lụựp ủoùc nhaùc,haựt lụứi keỏt hụùp goừ phaựch baứi TẹN soỏ 4.
-Toồ nhoựm,caự nhaõn trỡnh baứy baứi TẹN soỏ 4.
-Caỷ lụựp ủoùc laùi baứi TẹN keỏt hụùp goừ phaựch.
- Nghe
IV. Rút kinh nghiệm:
- Gv.
- Hs:
******************
Sinh hoạt (Tuần 18)
I. Mục tiêu:
 - HS thấy được những ưu, khuyết điểm của lớp trong tuần; đề ra phương hướng trong tuần tới.
II. Nội dung:
	1- Kiểm điểm nề nếp, họat động tuần18 :
- GV nhận xét chung:
+ ưu điểm
............................................................................................................................................................................................
 ...........................................................................................................................................................................................
 .. 
 .. 
+ Tồn tại:
...............................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................
 .. .
2- Phương hướng tuần19 :
- Thực hiện đi học đều, ra vào lớp đúng giờ.
-Trong giờ học chăm chú nghe giảng và có ý thức phát biểu ý kiến XD bài.
- Có ý thức giúp đỡ nhau trong học tập.
- ở nhà cần có thái độ học bài và chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớp.
- Củng cố và duy trì mọi nề nếp của lớp
- Đoàn kết, vâng lời cô giáo. Có ý thức thực hiện tốt nhiệm vụ của người HS.
- có ý thức bảo vệ trường lớp.
- Luôn giữ và dọn dẹp lớp học, sân trường sạch sẽ.
 ................................................................................................................................................................................................
 ................................................................................................................................................................................................
Mĩ thuật (Tiết 18)
Vẽ trang trí: Trang trí hình chữ nhật
I. Mục tiêu: 
	- HS hiểu được sự giống và khác nhau giữa trang trí hình chữ nhật và trang trí hình vuông, hình tròn.
	- HS biết cách trang trí và trang trí được hình chữ nhật.
	- HS cảm nhận được vẻ đẹp của các đồ vật dạng hình chữ nhật có trang trí.
II.Đồ dùng dạy học:
	- Ba bài trang trí : hình vuông, hình chữ nhật, hình tròn. 	
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A. ổn định lớp (1’)
B. Kiểm tra:(3,)
	- Giới thiệu lại bức tranh Du kích tập bắn của hoạ sĩ Nguyễn Đỗ Cung.
C. Bài mới (33’):
Giáo viên
TG(P)
Học sinh
a. Giới thiệu bài: 
b. Giảng bài:
* Quan sát, nhận xét:
 -Cho hs quan sát 3 bài trang trí: hình vuông, hình chữ nhật, hình tròn; yc thảo luận theo cặp, rồi trả lời các câu hỏi sau:
+ Ba bài trang trí có điểm gì giống và khác nhau ?
+Nêu những đồ vật hình chữ nhật được trang trí ?
+Trang trí hình chữ nhật có đặc điểm gì ?
+Nêu các cách sắp xếp hình mảng, hoạ tiết ?
* Cách vẽ:
- Nêu cách trang trí hình chữ nhật ?
- Khi trang trí cần lưu ý điều gì ?
* Thực hành:
 - GV quan sát chung gợi ý HS.
* Nhận xét, đánh giá:
- GV cùng HS chọn 1 số bài , gợi ý để HS nhận xét xếp loại :
 + Bài hoàn thành.
 + Bài chưa hoàn thành.
 + Bài đẹp, chưa đẹp vì sao ?
 - GV nhận xét bổ sung điều chỉnh xếp loại, động viên chung cả lớp.
1
5
4
17
4
- Nghe, ghi, nhắc lại đầu bài.
- HS quan sát thảo luận theo cặp. Đại diện HS trả lời. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS trả lời.
- HS quan sát hình 3, trả lời.
 + Kẻ trục.
 + Tìm hình mảng.
 + Tìm, vẽ hoạ tiết.
 + Vẽ màu.
- HS trang trí hình chữ nhật theo ý thích .
- Nx theo gợi ý của gv.
- Lắng nghe
D. Củng cố- Dăn dò(3,):
-Hs thu dọn đồ dùng.
- Yc hs nhắc lại cách vẽ, trang trí hcn.
- Nhận xét chung tiết học.
- Dăn hs: Sưu tầm tranh ảnh về ngày Tết, lễ hội và mùa xuân ở sách báo.
IV. Rút kinh nghiệm:
- Gv.
- Hs:
******************

Tài liệu đính kèm:

  • docGA5T18CKTKNSGTdu mon3cot.doc