Giáo án khối 5 - Trường Tiểu học Quang Trung - Tuần 32

Giáo án khối 5 - Trường Tiểu học Quang Trung - Tuần 32

I. MỤC TIÊU

 Ôn tâng vàchuyền cầu cầu bằng mu bàn chân. Chơi trò chơi “Lăn bóng”.

 Yêu cầu thực hiện tương đối đúng và nâng cao thành tích. Tham gia vào trò chơi tương đối chủ động.

 Tính nhanh nhẹn, khéo léo, tinh thần đồng đội.

II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN

 1. Địa điểm : Sân trường vệ sinh sân tập, đảm bảo an toàn tập luyện.

 2. Phương tiện : Mỗi HS 1 quả cầu; 3 quả bóng.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

 

doc 16 trang Người đăng huong21 Lượt xem 896Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án khối 5 - Trường Tiểu học Quang Trung - Tuần 32", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ-Ngày
Môn
Tiết 
Bài dạy
Thứ hai 
23.4.07
Chào cờ
Đạo đức
Tập đọc
Toán
Khoa học
32
32
63
156
63
Dành cho địa phương
Úùt Vịnh
Luyện tập 
Tài nguyên thiên nhiên
Thứ ba
24.4.07
Thể dục
Toán
TLV
Lịch sử
Kĩ thuật
63
157
63
32
32
Môn thể thao tự chọn_Trò chơi “Lăn bóng bằng tay”
Luyện tập 
Trả bài văn tả con vật 
Lịch sử địa phương
Lắp máy bay trực thăng 
Thứ tư
25.4.07
Tập đọc
Toán
LTVC
Địa lí
Mĩ thuật
64
158
63
32
32
Những cánh buồm
Ôn tập về các phép tính với số đo thời gian
Ôn tập về dấu câu (Dấu phẩy)
Địa lí địa phương
Vẽ theo mẫu: vẽ tĩnh vật (vẽ màu)
Thứ năm
26.4.07
Thể dục
Toán
Chính tả
Khoa học
Âm nhạc
64
159
32
64
32
Môn thể thao tự chọn_Trò chơi “Dẫn bóng” 
Ôn tập về tính chu vi, diện tích một hình
Nhớ viết: Bầm ơi
Vai trò của môi trường tự nhiên đối với đời sống con người
Bài hát dành cho địa phương tự chọn
Thứ sáu
27.4.07
TLV
Toán
Kể chuyện
LTVC
HĐTT
64
160
32
64
32
Tả cảnh (Kiểm tra viết)
Luyện tập
Nhà vô địch
Ôn tập về dấu câu (Dấu hai chấm)
Thứ hai ngày 23 tháng 4 năm 2007
Nghỉ chế độ công đoàn
Thứ ba ngày 24 tháng 4 năm 2007 
Thể dục
Tiết 63	MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN
	TRÒ CHƠI “LĂN BÓNG BẰNG TAY”
MỤC TIÊU
Ôn tâng vàchuyền cầu cầu bằng mu bàn chân. Chơi trò chơi “Lăn bóng”.
Yêu cầu thực hiện tương đối đúng và nâng cao thành tích. Tham gia vào trò chơi tương đối chủ động.
Tính nhanh nhẹn, khéo léo, tinh thần đồng đội.
II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN 
 1. Địa điểm : Sân trường vệ sinh sân tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
 2. Phương tiện : Mỗi HS 1 quả cầu; 3 quả bóng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
Nội dung và phương pháp lên lớp
Định lượng
Hình thức tổ chức
Phần mở đầu 
Tập hợp lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học. 
Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc quanh sân tập.
Đi thường theo vòng tròn, hít thở sâu.
Xoay các khớp cổ chân, cổ tay, khớp gối(cán sự điều khiển).
Ôn các động tác, tay, chân, vặn mình, và toàn thân của bài thể dục phát triển chung.
Kiểm tra bài cũ: 4 HS tâng cầu bằng đùi.
Phần cơ bản
 a) Môn thể thao tự chọn “Đá cầu”
Ôn phát cầu bằng mu bàn chân:
Chia tổ cho HS tự quản tập luyện do tổ trưởng điều khiển.
GV quan sát, nhắc nhở HS.
Chuyền cầu bằng mu bàn chân theo nhóm 2 – 3 người:
Cho HS tự nhận nhóm để tập luyện.
GV quan sát, nhắc nhở HS tập luyện.
b) Trò chơi “Lăn bóng”
Chia lớp thành 3 đội tương đương nhau, GV nêu tên trò chơi, nhắc lại luật chơi.
Cho HS chơi có thi đua giữa các đội trong khi chơi.
 3. Phần kết thúc 
GV cùng HS hệ thống bài.
Đứng tại chỗ vỗ tay và hát bài Em vẫn nhớ trường xưa.
Làm một số động tác hồi tỉnh, thả lỏng.
 GV nhận xét và đánh giá kết quả bài học. Giao bài về nhà: Tập đá cầu.
6 – 10’
1’
1vòng
1’
1- 2’
 2 lần x 8 nhịp
1’
18 – 22’
14 – 16’
7 – 8’
7 – 8’
5 – 6’
3 lần
4 – 6’
1 – 2’
1 – 2’
1’
1’
 ▲
™
▲
 ♠ ♠ ♠ ♠
 ♠ ♠ ♠ ♠
 ♠ ♠ ♠ ♠
 ♠ ♠ ♠ ♠
 ♠ ♠ ♠ ♠
 ♠ ♠ ♠ ♠
▲
♠ ♠ ♠ ♠ ♠ ♠
♠ ♠ ♠ ♠ ♠ ♠ 
♠ ♠ ♠ ♠ ♠ ♠
Toán
Tiết 157	LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
Giúp học sinh củng cố về : Tìm tỉ số % của hai số ; thực hiện các phép tính cộng, trừ các tỉ số % và giải toán liên quan đến tỉ số %
Rèøn luyện kỹ năng tính đúng và nhanh
Giáo dục học sinh tính chính xác, cẩn thận.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1. Kiểm tra bài cũ: 
Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm tỉ số phần trăm của hai số.
GV nhận xét.
 2. Dạy bài mới
 a/ Giới thiệu bài: Luyện tập
b/ Các hoạt động: 
v Hoạt động 1: Luyện tập.
Bài 1.
Gọi HS đọc yêu cầu của BT.
Yêu cầu HS làm bài.
Lưu ý HS : Nếu tỉ số % là STP thì chỉ lấy đến 2 chữ số ở phần thập phân .
 Bài 2.
Gọi HS đọc yêu cầu của BT.
Yêu cầu HS làm bài.
 Bài 3.
Gọi HS đọc bài toán.
Yêu cầu HS nêu cách làm.
Yêu cầu HS trình bày bài giải vào vở.
GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
 Bài 4.
Gọi HS đọc yêu cầu của BT.
Yêu cầu HS làm nháp, nêu kết quả.
v Hoạt động 2: Củng cố.
Yêu cầu HS nêu lại các kiến thức vừa ôn.
3. Củng cố – dặn dò:
Nhắc HS về xem lại các kiến thức vừa ôn. Chuẩn bị: ôn tập về các phép tính với số đo thời gian .
Nhận xét tiết học.
- 2 HS nhắc lại. Lớp nhận xét.
1 HS đọc yêu cầu. Lớp đọc thầm
HS làm bài vào vở rồi nêu kết quả.
1 HS yêu cầu.
- HS làm bài vào vở. 2 HS làm bảng phụ rồi sửa bài.
- 1 HS đọc bài toán. Lớp đọc thầm, tìm hiểu yêu cầu của BT. 
- Học sinh nêu.
HS giải vào vở, 1 HS trình bày bày giải trên bảng phụ rồi sửa bài.
- 1 HS đọc bài toán. Lớp đọc thầm, tìm hiểu yêu cầu của BT. 
- HS nháp, nêu kết quả. 
- 2 HS nhăc lại.
Tập làm văn
Tiết 63	 TRẢ BÀI VĂN TẢ CON VẬT
I. MỤC TIÊU
Củng cố kĩ năng bài văn tả con vật. Làm quen với sự việc tự đánh giá những thành công và hạn chế trong bài viết của mình.
Rèn kĩ năng làm bài tả con vật.
Giáo dục học sinh cách đánh giá trung thực, thẳng thắn, khách quan.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC 
Bảng phụ. Phiếu học tập trong đó ghi những nội dung hướng dẫn HS tự đánh giá bài làm và tập viết đoạn văn hay
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Dạy bài mới: 
	a/ Giới thiệu bài: Trả bài văn tả con vật.
 b/ Các hoạt động: 
	v Hoạt động 1: Nhận xét, đánh giá chung về kết quả bài viết của cả lớp.
GV chép đề văn lên bảng lớp (Hãy tả một con vật mà em yêu thích).
Gọi HS đọc lại đề bài.
Hướng dẫn HS phân tích đề: (kiểu bài; đối tượng miêu tả).
Nhận xét chung về bài viết của cả lớp.
+ Ưu điểm: Xác định đúng yêu cầu của đề bài. Bố cục đủ ba phần. Một số bài có trình tự miêu tả hợp lí. Một số bài thể hiện được sự quan sát riêng, diễn đạt mạch lạc.
+ Thiếu sót: Nhiều bài còn sơ sài, chưa rõ ý. Bài viết còn mất lỗi chính tả, chữ viết cẩu thả. Một số bài chưa rõ bố cục, chưa tả kĩ được con vật, chưa tả được các hoạt động.
 Thông báo điểm số của từng HS.
 v Hoạt động 2: Hướng dẫn HS chữa bài
GV trả bài cho từng HS.
Gọi HS đọc các nhiệm vụ của tiết trả bài.
 Hướng dẫn chữa lỗi chung
GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết trên bảng phụ.
Yêu cầu HS chữa lỗi.
GV nhận xét, chỉnh sửa (nếu sai).
Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài
Yêu cầu HS đọc lời nhận xét trong bài làm của mình và tự sửa lỗi.
GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc.
Hướng dẫn HS học tập những đoạn văn, bài văn hay
GV đọc những đoạn văn, bài văn hay có ý riêng, sáng tạo của HS.
Yêu cầu HS thảo luận để tìm cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn.
HS chọn viết lại một đoạn trong bài.
Yêu cầu HS chọn viết lại một đoạn văn trong bài cho hay hơn.
Yêu cầu HS đọc đoạn văn đã viết lại.
GV nhận xét
3. Củng cố - dặn dò: 
Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh đoạn văn vừa viết ở lớp, viết lại vào vở. Những HS viết bài chưa đạt yêu cầu về nhà viết lại cả bài để nhận xét, đánh giá tốt hơn
Chuẩn bị: Tả cảnh ( Kiểm tra viết )
Nhận xét tiết học.
1 H đọc đề bài trong SGK.
HS phát biểu ý kiến.
- HS lắng nghe để rút kinh nghiệm cho bài viết của mình.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc các nhiệm vụ 2, 3, 4 của tiết Trả bài văn tả con vật
- Một số HS lên bảng chữa lần lượt từng lỗi. Cả lớp tự chữa trên nháp.
- HS cả lớp trao đổi về bài chữa trên bảng. 
- HS tìm lỗi và sửa lỗi trong bài làm dựa trên những chỉ dẫn cụ thể của thầy (cô).
HS đổi vở cho nhau, giúp nhau soát lỗi và sửa lỗi.
- HS lắng nghe, trao đổi tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn mà GV đã đọc.
Mỗi HS tự xác định đoạn văn trong bài để viết lại cho tốt hơn.
1, 2 HS đọc đoạn văn vừa viết lại. Cả lớp nhận xét
Lịch sử
Tiết 32	 Lịch sử địa phương
Kĩ thuật
Tiết 30 LẮP MÁY BAY TRỰC THĂNG(TT)
MỤC TIÊU
HS chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp máy bay trực thăng.
Biết cách lắp từng bộ phận và lắp ráp máy bay trực thăng.
Rèn tính cẩn thận khi thao tác lắp, tháo các chi tiết của máy bay trực thăng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC 
Mẫu máy bay trực thăng đã lắp sẵn.
Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: (1 – 2’)
Kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
2. Dạy bài mới
a/ Giới thiệu bài: Lắp máy bay trực thăng
b/ Các hoạt động
Hoạt động 3: Thực hành lắp máy bay trực thăng
Yêu cầu HS tiếp tục thực hành lắp ráp máy bay trực thăng.
GV theo dõi, hướng dẫn thêm cho các nhóm.
Hoạt động 4: Đánh giá sản phẩm
Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm theo nhóm
GV nêu tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm theo mục III (SGK).
Cử một nhóm HS đánh giá.
GV nhận xét, đánh giá sản phẩm của HS.
GV nhắc HS tháo rời các chi tiết và xếp vào đúng vị trí các ngăn trong hộp. 
3. Củng cố – dặn dò: (2 – 3’)
Kiểm tra mức độ hoàn thành sản phẩm của các nhóm.
Dặn HS về xem lại các bước lắp để tiết sau thực hành tiếp.
Nhận xét tiết học.
- Các nhóm chuẩn bị đồ dùng học tập của nhóm mình.
- Những nhóm đã lắp xong từng bộ phận thì tiến hành ráp các bộ phận theo từng bước hướng dẫn trong SGK để hoàn chỉnh máy bay.
- Các nhóm trưng bày sản phẩm trên bàn GV.
- 5 HS dựa vào tiêu chuẩn đã nêu để đánh giá sản phẩm của các nhóm.
- các nhóm tháo các chi tiết xếp vào hộp.
Thứ tư ngày 18 tháng 4 năm 2007
Tập đọc
Tiết 64	NHỮNG CÁNH BUỒM 
(Trích)
I. MỤC TIÊU
Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài; giọng đọc  ...  Câu chuyện Nhà vô địch các em học hôm nay kể về một bản học sinh bé nhỏ bé nhất lớp, tính tình rụt rè đến mức ai cũng tưởng bạn không dám tham dự một cuộc thi nhảy xa. Không ngờ, cậu học trò bé nhỏ, nhút nhát ấy lại đoạt giải Nhà vô địch của cuộc thi. Vì sao có chuyện lạ như vậy, các em cùng nghe chuyện để hiểu được điều đó.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Giáo viên kể toàn bộ câu chuyện, học sinh nghe.
Phương pháp: Kể chuyện, đàm thoại.
Giáo viên kể lần 1.
Giáo viên kể lần 2, 3, vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ.
v Hoạt động 2: Học sinh thực hành kể chuyện, trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
Phương pháp: Kể chuyện, thảo luận, đàm thoại.
Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh minh hoạ trong SGK, nói vắn tắt nội dung cơ bản của từng tranh.
Giáo viên mở bảng phụ đã viết nội dung này.
Chia lớp thành nhóm 4.
+ Nêu một chi tiết trong câu chuyện khiến em thích nhất. Giải thích vì sao em thích?
+ Nêu nguyên nhân dẫn đến thành tích bất ngờ của Tôm Chíp.
+ Nêu ý nghĩa của câu chuyện.
Giáo viên nêu yêu cầu.
v Hoạt động 3: Củng cố.
Giáo viên chốt lại ý nghĩa của câu chuyện.
Khen ngợi tinh thần dũng cảm, quên mình cứu người bị nạn của một bạn nhỏ.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Yêu cầu học sinh về nhà kể lại câu chuyện cho người thân.
Dặn học sinh tìm đọc thêm những câu chuyện trong sách, báo nói về việc gia đình, nhà trường và xã hội chăm sóc, giáo dục trẻ em, những gương thiếu niên có những phẩm chất đáng quý thực hiện tốt bổn phận với gia đình, nhà trường, xã hội.
Chuẩn bị: Kể chuyện đã nghe, đã đọc. 
Nhận xét tiết học. 
Hát 
Học sinh kể chuyện
Học sinh nghe và nhìn tranh.
* Làm việc nhóm 4.
Học sinh phát biểu ý kiến.
1 học sinh nhìn bảng đọc lại.
Cả lớp đọc thầm theo.
Mỗi học sinh trong nhóm kể từng đoạn chuyện, tiếp nối nhau kể hết chuyện dựa theo lời kể của thầy (cô) và tranh minh hoạ.
Một vài học sinh nhập vai mình là Tôm Chíp, kể toàn bộ câu chuyện.
Học sinh trong nhóm giúp bạn sửa lỗi.
Thảo luận để thực hiện các ý a, b, c.
Học sinh nêu.
Tình huống bất ngờ xảy ra khiến Tôm Chíp mất đi tính rụt rè hằng ngày, phản ứng rát nhanh, thông minh nên đã cứu em nhỏ.
Khen ngợi Tôm Chíp dũng cảm, quen mình cứu người bị nạn, trong tình huống nguy hiểm đã bộc lộ những phẩm chất đáng quý.
* Làm việc chung cả lớp.
Đại diện mỗi nhóm thi kể – kể toàn chuyện bằng lời của Tôm Chíp. Sau đó, thi nói về nội dung truyện.
Những học sinh khác nhận xét bài kể hoặc câu trả lời của từng bạn và bình chọn người kể chuyện hay nhất, người có ý kiến hay nhất.
1, 2 học sinh nêu những điều em học tập được ở nhân vật Tôm Chíp.
Tiết 64 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU 
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU
 ( Dấu hai chấm )
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:	- Học sinh nhớ lại tác dụng của dấu hai chấm.
2. Kĩ năng: 	- Củng cố kĩ năng sử dụng dấu hai chấm.
3. Thái độ: 	- Có ý thức tìm tòi, sử dụng dấu hai chấm khi viết văn.
II. Chuẩn bị: 
+ GV:	 Bảng phụ, 4 phiếu to.
+ HS: Nội dung bài học.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
3’
1’
32’
27’
4’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ:
Nêu tác dụng của dấu phẩy?
Cho ví dụ?
3. Giới thiệu bài mới: 
 Ôn tập về dấu câu – dấu hai chấm.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.
Phương pháp: Thực hành, đàm thoại.
Bài 1:
Yêu cầu học sinh đọc đề.
Giáo viên giúp học sinh hiểu cách làm bài: Bài gồm 2 cột, cột bên phải nêu tác dụng của dấu hai chấm, vị trí của dấu hai chấm trong câu, cột bên trái nêu các ví dụ về dấu hai chấm được dùng trong câu. 
Đưa bảng phụ mang nội dung :
+Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời nói của một nhân vật hoặc là lời giải thích cho bộ phận đứng trước 
+ Khi báo hiệu lời nói của nhân vật, dấu hai chấm được dùng phối hợp với dấu ngoặc kép hay dấu gạch đầu dòng 
 Yêu cầu học sinh nhắc lại kiến thức về dấu hai chấm.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng 
Bài 2:
Giáo viên dán 3, 4 tờ phiếu đã viết thơ, văn lên bảng.
® Giáo viên nhận xét + chốt lời giải đúng.
Bài 3:
Giáo viên đưa bảng phụ, mời học sinh sửa bài miệng.
® Giáo viên nhận xét + chốt.
v	Hoạt động 2: Củng cố.
Nêu tác dụng của dấu hai chấm?
Thi đua tìm ví dụ?
® Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Học bài.
Chuẩn bị: Mở rộng vốn từ: “Trẻ em”.
Nhận xét tiết học. 
 Hát 
2 học sinh.
Hoạt động lớp, nhóm, cá nhân.
1 học sinh đọc đề bài.
Cả lớp đọc thầm.
Cả lớp đọc thầm.
Học sinh quan sát + tìm hiểu cách làm bài.
Học sinh nhắc lại.
- HS phát biểu cách làm 
- Cả lớp theo dõi và nhận xét 
Học sinh làm vào phiếu lớp (4 nhóm).
Cả lớp sửa bài.
1 học sinh đọc yêu cầu.
Cả lớp đọc thầm.
Học sinh làm việc cá nhân ® đọc từng đoạn thơ, văn ® xác định những chỗ nào dẫn lời nói trực tiếp hoặc dẫn lời giải thích để đặt dấu hai chấm.
3, 4 học sinh thi đua làm.
® Lớp nhận xét.
® lớp sửa bài.
1 học sinh đọc toàn văn yêu cầu.
Cả lớp đọc thầm.
Học sinh làm việc cá nhân sửa lại câu văn của ông khách.
® 1 vài em phát biểu.
Lớp sửa bài.
Học sinh nêu.
Thi đua 2 dãy ( 1 dãy 3 em).
Tiết 64 : TẬP LÀM VĂN
 TẢ CẢNH 
( Kiểm tra viết ) 
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: - Dựa trên dàn ý đã lập (từ tiết học trước), viết được một 
 bài văn tả cảnh hoàn chỉnh có bố cục rõ ràng, đủ ý, thể 
 hiện được những quan sát riêng, dùng từ, đặt câu, liên kết 
 câu đúng, câu văn có hình ảnh, cảm xúc, trình bày sạch 
 sẽ.
2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng hoàn chỉnh bài văn rõ bố cục, mạch lạc, có cảm xúc.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu quý cảnh vật xung quanh và say 
 mê sáng tạo.
II. Chuẩn bị: 
+ GV: - Dàn ý cho đề văn của mỗi học sinh (đã lập ở tiết trước).
 - Một số tranh ảnh (nếu có) gắn với các cảnh được gợi từ 4 đề văn: 
 các ngôi nhà ở vùng thôn quê, ở thành thị, cánh đồng lúa chín, 
 nông dân đang thu hoạch mùa, một đường phố đẹp (phố cổ, phó 
 hiện đại), một công viên hoặc một khu vui chơi, giải trí.
+ HS: 
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1’
4’
34’
1’
1. Khởi động: 
 2. Giới thiệu bài mới: 
	4 đề bài của tiết Viết bài văn tả cảnh hôm nay củng là 4 đề của tiết Lập dàn ý, làm văn miệng cuối tuần 31. Trong tiết học trước, các em đã trình bày miệng 1 đoạn văn theo dàn ý. Tiết học này các em sẽ viết hoàn chỉnh cả bài văn. Một tiết làm văn viết (viết hoàn chỉnh cả bài) có yêu cầu cao hơn, khó hơn nhiều so tiết làm văn nói (một đoạn) vì đòi hỏi các em phải biết bố cục bài văn cho hợp lí, dùng từ, đặt câu, liên kết câu đúng, bài viết thể hiện những quan sát riêng, câu văn có hình ảnh, cảm xúc.
4. Phát triển các hoạt động: 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài.
 v Hoạt động 2: Học sinh làm bài.
Phương pháp: Thực hành.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Yêu cầu học sinh về nhà đọc trước bài Ôn tập về văn tả người, quan sát, chuẩn bị ý theo đề văn mình lựa chọn để có thể lập được một dàn ý với những ý riêng, phong phú.
Chuẩn bị: Ôn tập về tả người. (Lập dàn ý, làm văn miệng).
Nhận xét tiết học.
 + Hát 
Hoạt động lớp.
1 học sinh đọc lại 4 đề văn.
Học sinh mở dàn ý đã lập từ tiết trước và đọc lại.
Hoạt động cá nhân.
Học sinh viết bài theo dàn ý đã lập.
Học sinh đọc soát lại bài viết để phát hiện lỗi, sửa lỗi trước khi nộp bài.
Tiết 160 : TOÁN 
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Giúp học sinh: Ôn tập, củng cố tính chu vi, diện tích một số hình.
2. Kĩ năng: 	 - Rèn kĩ năng tính chu vi, diện tích một số hình.
3. Thái độ: 	 - Giáo dục tính chính xác, khoa học, cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
+ GV:	Bảng phụ, hệ thống câu hỏi.
+ HS: SGK, VBT, xem trước bài ở nhà.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
33’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Ôn tập về chu vi, diện tích một số hình.
3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập.
® Ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Ôn công thức quy tắc tính P , S hình chữ nhật.
Bài 1 :
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài 1.
Đề bài hỏi gì?
Muốn tìm P, S hình chữ nhật cần biết gì.
Nêu quy tắc tính P, S hình chữ nhật.
Bài 2:
Giáo viên yêu cầu học sinh ôn lại quy tắc công thức hình vuông.
Giáo viên gợi ý bài 2.
Đề bài hỏi gì?
Nêu quy tắc tính P và S hình vuông?
Bài 3 : 
- GV có thể gợi ý : 
+ Tính diện tích thửa ruộng HCN
+ Tính số thóc thu hoạch được
Bài 4 : 
- Gợi ý : 
- Đã biết S hình thang = a + b x h
 2
+ S Hthang = S HV
+ TBC 2 đáy = ( a + b ) : 2
+ Tính h = S Hthang : ( a+b )
 2
v	Hoạt động 2: Củng cố.
 Học sinh nhắc lại nội dung ôn tập.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Xem trước bài ở nhà.
Làm bài 4/ 167
Nhận xét tiết học 
Hát 
Hoạt động cá nhân.
P = (a + b) ´ 2
S = a ´ b.
Học sinh đọc.
P, S sân bóng.
Chiều dài, chiều rộng.
Học sinh nêu.
Học sinh giải vở.
Học sinh sửa bảng lớp.
Công thức tính P, S hình vuông.
S = a ´ a
P = a ´ 4
P , S hình vuông
Học sinh nêu.
Học sinh giải vở.
Học sinh sửa bảng lớp.
	Giải:
Cạnh cái sân hình vuông.
	48 : 4 = 12 (cm)
Diện tích cái sân.
	12 ´ 12 = 144 (cm2)
	Đáp số: 144 cm2
- HS đọc đề bài 
- Tóm tắt 
- Nêu cách giải
- Cả lớp nhận xét
- HS đọc đề bài 
- Tóm tắt 
- Nêu cách giải
- Cả lớp nhận xét

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 32.doc