I. MỤC TIÊÙ
Đọc lưu loát bài văn. Đọc đúng các từ ngữ trong từng dòng thơ, khổ thơ, ngắt giọng đúng nhịp thơ. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tự hào, trầm lắng phù hợp với việc diễn tả tâm sự của người cha với con khi con sắp đến tuổi tới trường.
Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu ý nghĩa bài. Điều cha muốn nói: Khi lớn lên, phải từ biệt thế giới tuổi thơ con sẽ có một cuộc sống hạnh phúc thật sự do chính hai bàn tay con gây dựng nên.
Giáo dục học sinh có ý thức phấn đấu, rèn luyện để vươn lên trong cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Tranh minh hoạ trong SGK. Bảng phụ viết những dòng thơ cần hướng dẫn học sinh đọc diễn
Thứ-Ngày Môn Tiết Bài dạy Thứ hai 30.4.07 Chào cờ Đạo đức Tập đọc Toán Khoa học 33 33 65 161 65 Dành cho địa phương Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em Ôn tập về diện tích, thể tích một số hình Tác động của con người đến môi trường rừng Thứ ba 1.5.07 Thể dục Toán TLV Lịch sử Kĩ thuật 65 162 65 33 33 Môn thể thao tự chọn_Trò chơi “Dẫn bóng” Luyện tập Ôn tập về tả người Ôn tập: Lịch sử nước ta từ giữa TK XIX đến nay Lắp ghép mô hình tự chọn Thứ tư 2.5.07 Tập đọc Toán LTVC Địa lí Mĩ thuật 66 163 65 33 33 Sang năm con lên bảy Luyện tập chung Mở rộng vốn từ: Trẻ em Ôn tập cuối năm Vẽ trang trí: Trang trí cổng trại hoặc nều trại thiếu nhi Thứ năm 3.5.07 Thể dục Toán Chính tả Khoa học Âm nhạc 66 164 33 66 33 Môn thể thao tự chọn_Trò chơi “Dẫn bóng” Một số dạng bài toán đã học Nghe – viết: Trong lời mẹ hát Tác động của con người đến môi trường đất Ôn tập và kiểm tra 2 bài hát: Tre ngà bên lăng Bác, Màu xanh quê hương_ Ôn tập TĐN số 6 Thứ sáu 4.5.07 TLV Toán Kể chuyện LTVC HĐTT 66 165 33 66 33 Tả người (Kiểm tra viết) Luyện tập Kể chuyện đã nghe, đã đọc Ôn tập về dấu câu (Dấu ngoặc kép) Thứ hai ngày 30 tháng 4 năm 2007 Nghỉ lễ Thứ ba ngày 1 tháng 5 năm 2007 Nghỉ lễ Thứ tư ngày 2 tháng 5 năm 2007 Tập đọc Tiết 66 SANG NĂM CON LÊN BẢY I. MỤC TIÊU Đọc lưu loát bài văn. Đọc đúng các từ ngữ trong từng dòng thơ, khổ thơ, ngắt giọng đúng nhịp thơ. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tự hào, trầm lắng phù hợp với việc diễn tả tâm sự của người cha với con khi con sắp đến tuổi tới trường. Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu ý nghĩa bài. Điều cha muốn nói: Khi lớn lên, phải từ biệt thế giới tuổi thơ con sẽ có một cuộc sống hạnh phúc thật sự do chính hai bàn tay con gây dựng nên. Giáo dục học sinh có ý thức phấn đấu, rèn luyện để vươn lên trong cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Tranh minh hoạ trong SGK. Bảng phụ viết những dòng thơ cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc bài “Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.” GV nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới: a/ Giới thiệu bài: “Sang năm con lên bảy.” b/ Các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc. Yêu cầu HS đọc toàn bài. Yêu cầu HS luyện đọc từng khổ thơ. GV sửa lỗi phát âm cho HS. Giúp các em giải nghĩa từ. Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm. GV đọc diễn cảm bài thơ. v Hoạt động2: Tìm hiểu bài Yêu cầu HS đọc SGK trả lời các câu hỏi: Những câu thơ nào cho thấy thế giới tuổi thơ rất vui và đẹp? Thế giới tuổi thơ thay đổi thế nào khi ta lớn lên? Từ giã tuổi thơ, con người tìm thấy hạnh phúc ở đâu? Bài thơ nói với các em điều gì? GV chốt ý. v Hoạt động 3: Đọc diễn cảm HTL bài thơ. Hướng dẫn HS tìm giọng đọc diễn cảm bài thơ. GV đọc mẫu khổ thơ. Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. Hướng dẫn HS học thuộc lòng. Tổ chức cho HS thi HTL. 3. Củng cố - Dặn dò: GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ; đọc trước bài Lớp học trên đường . - 2 HS nối tiếp nhau đọc bài, trả lời câu hỏi trong SGK. Lớp lắng nghe. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Nhiều HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ – đọc 2-3 vòng. - HS đọc từ chú giải. - 2 HS ngồi cạnh nhau cùng luyện đọc. - HS đọc thầm, trả lời lần lượt từng câu hỏi. - HS phát biểu tự do. - HS nêu giọng dọc thích hợp Nhiều học sinh luyện đọc khổ thơ trên, đọc cả bài. Sau đó thi đọc diễn cảm từng khổ thơ, cả bài thơ. Mỗi nhóm học thuộc 1 khổ thơ, nhóm 3 thuộc cả khổ 3 và 2 dòng thơ cuối. Cá nhân hoặc cả nhóm đọc nối tiếp nhau cho đến hết bài. Các nhóm nhận xét. Toán Tiết 163 LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU Giúp HS ôn tập, củng cố kiến thức và rèn kĩ năng tính diện tích và thể tích một số hình đã học. Rèn kĩ năng tính diện tích, diện tích xung quanh, thể tích của một số hình. Giáo dục tính chính xác, cẩn thận khoa học. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS nhắc lại một số công thức tính diện tích, chu vi. GV nhận xét. 2. Dạy bài mới: a/ Giới thiệu bài: Luyện tập chung. b/ Các hoạt động: v Hoạt động 1: Luyện tập Bài 1. Yêu cầu HS đọc BT. GV gợi ý để HS tính được chiều dài hình chữ nhật khi biết chu vi và chiều rộng hình chữ nhật đó. Từ đó tính được diện tích hình chữ nhật và số ki-lô-gam rau thu hoạch được trên mảnh vườn hình chữ nhật đó. Bài 2. Yêu cầu HS đọc BT. GV gợi ý : + S xq HHCN = P đáy x cao + Muốn tính chiều cao HCN ta có thể lấy diện tích xung quanh chia cho chu vi đáy hình hộp. GV nhận xét và bổ sung Bài 3. Yêu cầu HS đọc đề. GV hướng dẫn HS trước hết tính độ dài thật của mảnh đất. Sau đó tính chu vi, diện tích của từng phần đất rồi cộng lại. GV nhâïn xét, chốt kết quả đúng. v Hoạt động 2: Củng cố. Yêu cầu HS nhắc lại cách tính diện tích HCN khi biết chu vi và số đo một cạnh. Cách tính chiều cao HHCN khi biết DTXQ và chu vi đáy. 3. Tổng kết - dặn dò: Chuẩn bị: Một số dạng bài toán đã học Nhận xét tiết học. - 3 HS nhắc lại. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS làm bài vào vở. 1 HS làm bảng phụ rồi chữa. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS tự làm bài rồi nêu kết quả. - 1 HS trình bày bài trên bảng, lớp nhận xét. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS trình bày bài giải vào vở. 1 HS lên bảng trình bày bài giải. Lớp nhận xét. - 2 HS nhắc lại. Luyện từ và câu Tiết 65 MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRẺ EM I. MỤC TIÊU Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về trẻ em, làm quen với các thành ngữ về trẻ em. Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu và chuyể các từ đó vào vốn từ tích cực. Cảm nhận: Trẻ em là tương lai của đất nước và cần cố gắng để xây dựng đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Từ điển học sinh, từ điển thành ngữ tiếng Việt (nếu có). Bút dạ, một số tờ giấy khổ to để các nhóm học sinh làm BT2, 3. Giấy khổ to viết nội dung BT4. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ Kiểm tra 2 HS. GV nhận xét. 2. Dạy bài mới: a/ Giới thiệu bài: Mở rộng vốn từ: Trẻ em b/ Các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1. Gọi HS đọc nội dung BT. Yêu cầu HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi. GV chốt lại ý kiến đúng. Bài 2. Gọi HS đọc yêu cầu của BT. GV phát bút dạ và phiếu cho các nhóm, HS thi làm bài. GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng, kết luận nhóm thắng cuộc. Bài 3. Gọi HS đọc yêu cầu của BT. GV gợi ý để HS tìm ra, tạo được những hình ảnh so sánh đúng và đẹp về trẻ em. GV nhận xét, kết luận, bình chọn nhóm giỏi nhất. Bài 4. Gọi HS đọc yêu cầu của BT. Yêu cầu HS tự làm bài vào vở BT. GV chốt lại lời giải đúng. v Hoạt động 2: Củng cố. Tổ chức cho hS nêu thêm các thành ngữ, tục ngữ theo chủ điểm. 3. Tổng kết - dặn dò: Yêu cầu HS về nhà làm lại vào vở BT3, học thuộc lòng các câu thành ngữ, tục ngữ ở BT4. Chuẩn bị: “Ôn tập về dấu ngoặc kép”. Nhận xét tiết học. - 1 em nêu hai tác dụng của dấu hai chấm, lấy ví dụ minh hoạ. Em kia làm bài tập 2. - 1 HS đọc yêu cầu BT1. Cả lớp đọc thầm theo, suy nghĩ. - HS nêu câu trả lời, giải thích vì sao em xem đó là câu trả lời đúng. - 1 HS đọc yêu cầu của BT, lớp theo dõi. Trao đổi để tìm hiểu nhưng từ đồng nghĩa với trẻ em, ghi vào giấy đặt câu với các từ đồng nghĩa vừa tìm được. Mỗi nhóm dán nhanh bài lên bảng lớp, trình bày kết quả. - 1 HS đọc yêu cầu của BT, lớp theo dõi. - HS trao đổi nhóm, ghi lại những hình ảnh so sánh vào bảng nhóm. Dán bài lên bảng lớp, trình bày kết quả. - 1 HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm lại nội dung bài, làm việc cá nhân, điền vào chỗ trống trong vở BT. - HS đọc kết quả làm bài. - HS làm bài trên phiếu dán bài lên bảng lớp, đọc kết quả. - 1 HS đọc lại lời giải của bài tập. - HS nêu thêm những thành ngữ, tục ngữ khác theo chủ điểm. Địa lí Tiết 33 ÔN TẬP CUỐI NĂM I. MỤC TIÊU Nắm một số đặc điểm tiêu biểu về tự nhiên, dân cư và kinh tế của châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương. Nhớ được tên một số quốc gia (đã được học trong chương trình) của 5 châu lục kể trên. Chỉ được trên bản đồ thế giới các châu lục, các đại dương và nước Việt Nam. Yêu thích học tập bộ môn. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Vở BT địa lí. Bản đồ thế giới. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài cũ: Nêu một số đặc điểm địa lí của địa phương. Đánh gía, nhận xét. 2. Dạy bài mới: a/ Giới thiệu bà:i Ôn tập cuối năm. b/ Các hoạt động: v Hoạt động 1: Ôn tập phần một. Yêu cầu HS hoàn thành BT trong vở BT. Gọi HS trình bày. GV gọi một số HS lên bảng chỉ các châu lục, các đại dương và nước Việt Nam trên bản đồ. Tổ chức cho HS chơi trò chơi: “Đối đáp nhanh” tương tự như ở bài 8 để giúp các em nhớ tên một số quốc gia đã học và biết chúng thuộc châu nào. GV điều chỉnh phần làm việc của học sinh cho đúng. v Hoạt động 2: Ôn tập phần II. Yêu cầu HS đọc nội dung câu hỏi 4 trong SGK. Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi. Gọi 1 HS lên bảng điền. * Lưu ý: Ở câu 4, có thể mo ... iệc tốt ở cộng đồng + HS : Sách, truyện, tạp chí có đăng các câu chuyện về trẻ em làm việc tốt, người lớn chăm sóc và giáo dục trẻ em. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 30’ 10' 20’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Giáo viên kiểm tra hai học sinh nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Nhà vô địch và nêu ý nghĩa của câu chuyện. Nhận xét 3. Giới thiệu bài mới: -Kể chuyện đã nghe đã đọc. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm câu chuyện theo yêu cầu của đề bài Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải. GV hướng dẫn HS phân tích đề bài, xác định hai hướng kể chuyện theo yêu cầu của đề. 1) Chuyện nói về việc gia đình,nhà trường, xã hội chăm sóc, giáo dục trẻ em. 2) Chuyện nói về việc trẻ em thhực hiện bổn phận với gia đình, nhà trường , xã hội. - GV nhắc HS : Ngoài những chuyện theo gợi ý trong SGK, các em nên kể những câu chuyện đã nghe, đã đọc ở ngoài nhà trường theo gợi ý 2 v Hoạt động 2: Hướng dẫn kể chuyện. Phương pháp: Kể chuyện,đàm thoại, thảo luận. GV nhận xét: Người kể chuyện đạt các tiêu chuẩn: chuyện có tình tiết hay, có ý nghĩa; được kể hấp dẫn; người kể hiểu ý nghĩa chuyện, trả lời đúng, thông minh những câu hỏi về nội dung, ý nghĩa chyuện, sẽ được chọn là người kể chuyện hay. Nhận xét ,tuyên dương. 5. Tổng kết - dặn dò: GV yêu cầu HS về nhà tiếp tuc tập kể lại câu chuyện cho người thân Chuẩn bị kể chuyện đã chứng kiến hoặc tham gia. Hát. HS trả lời. -1 HS đọc đề bài. HS đọc nối tiếp gợi ý 1-2-3-4 trong SGK. Cả lớp đọc thầm theo HS đọc thầm gợi ý 1-2 - Nhiều HS phát biểu ý kiến, nói tên câu chuyện em chọn kể. - Học sinh kể chuyện theo nhóm. - Lần lược từng học sinh kể theo trình tự: giới thiệu tên chuyện, nêu xuất sứ ® kể phần mở đầu ® kể phần diễn biến ® kể phần kết thúc ® nêu ý nghĩa. - Góp ý của các bạn. - Trả lời những câu hỏi của bạn về nội dung chuyện. - Mỗi nhóm chọn ra câu chuyện hay, được kể hấp dẫn nhất để kể trước lớp. - Đại diện mỗi nhóm thi kể chuyện trước lớp, trả lời các câu hỏi về nội dung và ý nghĩa chuyện. - Cả lớp nhận xét , bình chọn người kể chuyện hay nhất trong tiết học. Tiết 66 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (Dấu ngoặc kép) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố khắc sâu kiến thức về dấu ngoặc kép. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng sử dụng dấu ngoặc kép. 3. Thái độ: - Biết yêu thích Tiếng Việt, cách dùng dấu câu trong văn bản. II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phụ, bút dạ, phiếu học tập. + HS: Nội dung bài học. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA G HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 3’ 1’ 32’ 27’ 5’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: MRVT: “Trẻ em”õ. Giáo viên kiểm tra bài tập học sinh (2 em). Nêu những thành ngữ, tục ngữ trong bài. 3. Giới thiệu bài mới: Ôn tập về dấu câu _ Dấu ngoặc kép. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập. Mục tiêu: Học sinh nắm kiến thức về dấu ngoặc kép. Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại. Bài 1: Giáo viên mời 2 học sinh nhắc lại tác dụng của dấu ngoặc kép. ® Treo bảng phụ nội dung cần ghi nhớ Dấu ngoặc kép thường được dùng để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc của người nào đó. Nếu lời nói trực tiếp là một câu trọn vẹn hay một đoạn văn thì trước dấu ngoặc kép ta phải thêm dấu hai chấm Dấu ngoặc kép còn được dùng để đánh dấu những từ ngữ được dùng với ý nghĩa đặc biệt Giáo viên nhận xét. Giáo viên nhận xét – chốt bài giải đúng. Bài 2: Giáo viên nêu lại yêu cầu, giúp học sinh hiểu yêu cầu đề bài. Giáo viên nhận xét và chốt bài đúng. Bài 3: Giáo viên lưu ý học sinh: Hai đoạn văn đã cho có những từ được dùng với nghĩa đặc biệt nhưng chưa đặt trong dấu ngoặc kép. Giáo viên nhận xét + chốt bài đúng. Bài 4: Giáo viên lưu ý học sinh viết đoạn văn có dùng dấu ngoặc kép. Giáo viên nhận xét. v Hoạt động 2: Củng cố. Nêu tác dụng của dấu ngoặc kép? Thi đua cho ví dụ. Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 5. Tổng kết - dặn dò: Học bài. Chuẩn bị: MRVT: “Quyền và bổn phận”. Nhận xét tiết học. Hát Học sinh nêu. Hoạt động lớp, cá nhân. 1 học sinh đọc toàn văn yêu cầu bài tập. Cả lớp đọc thầm. Học sinh phát biểu. 1 học sinh đọc lại, lớp đọc thầm. + Tác dụng của dấu ngoặc kép. + Ví dụ. 3 học sinh lên bảng lập khung của bảng tổng kết. Học sinh làm việc cá nhân điền các ví dụ. Học sinh sửa bài. 1 học sinh đọc yêu cầu. Cả lớp đọc thầm. Học sinh làm việc cá nhân: đọc thầm từng câu văn, điền bằng bút chì dấu ngoặc kép vào chỗ thích hợp trong đoạn văn. Học sinh phát biểu. Học sinh sửa bài. 1 học sinh đọc yêu cầu. Học sinh đọc kĩ đoạn văn, phát hiện ra những từ dùng nghĩa đặc biệt, đặt vào dấu ngoặc kép. Học sinh làm việc cá nhân. Học sinh sửa bài. 1 học sinh đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm. Học sinh làm việc cá nhân, viết vào nháp. Đọc đoạn văn đã viết nối tiếp nhau. Học sinh nêu. Học sinh thi đua theo dãy cho ví dụ. Tiết 66 : TẬP LÀM VĂN TẢ NGƯỜI ( Kiểm tra viết ) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Dựa trên dàn ý đã lập (từ tiết học trước), viết được một bài văn tả người hoàn chỉnh có bố cục rõ ràng, đủ ý, thể hiện được những quan sát riêng, dùng từ, đặt câu, liên kết câu đúng, câu văn có hình ảnh, cảm xúc, trình bày sạch sẽ. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng hoàn chỉnh bài văn rõ bố cục, mạch lạc, có cảm xúc. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu quý cảnh vật xung quanh và say mê sáng tạo. II. Chuẩn bị: + GV: - Dàn ý cho đề văn của mỗi học sinh (đã lập ở tiết trước). + HS: SGK, nháp III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 1’ 34’ 1’ 1. Khởi động: 2. Giới thiệu bài mới: Các đề bài của tiết Viết bài văn tả người hôm nay củng là đề của tiết Lập dàn ý, làm văn miệng cuối tuần 32. Trong tiết học trước, các em đã trình bày miệng 1 đoạn văn theo dàn ý. Tiết học này các em sẽ viết hoàn chỉnh cả bài văn. Một tiết làm văn viết (viết hoàn chỉnh cả bài) có yêu cầu cao hơn, khó hơn nhiều so tiết làm văn nói (một đoạn) vì đòi hỏi các em phải biết bố cục bài văn cho hợp lí, dùng từ, đặt câu, liên kết câu đúng, bài viết thể hiện những quan sát riêng, câu văn có hình ảnh, cảm xúc. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài. Đề bài: Chọn một trong các đề sau: Tả cô giáo ( hoặc thầy giáo) đã từng dạy dỗ em và để lại cho em nhiều ấn tượng và tình cảm tốt đẹp. Tả một người ở địa phương em sinh sống ( chú công an phường, chú dân phòng, bác tổ trưởng dân phố, bà cụ bán hàng ) Tả một người em mới gặp một lần nhưng đã để lại cho em những ấn tượng sâu sắc. v Hoạt động 2: Học sinh làm bài. Phương pháp: Thực hành. 5. Tổng kết - dặn dò: Nhận xét tiết học. Yêu cầu học sinh về xem lại bài văn tả cảnh. Chuẩn bị: Trả bài văn tả cảnh. + Hát Hoạt động lớp. 1 học sinh đọc lại 3 đề văn. Học sinh mở dàn ý đã lập từ tiết trước và đọc lại. Hoạt động cá nhân. Học sinh viết bài theo dàn ý đã lập. Học sinh đọc soát lại bài viết để phát hiện lỗi, sửa lỗi trước khi nộp bài. Tiết 165 : TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Giúp học sinh ôn tập, củng cố kiến thức giải toán. 2. Kĩ năng: - Giúp học sinh có kĩ năng giải toán. 3. Thái độ: - Giáo dục tính chính xác, khoa học, cẩn thận. II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phụ, hệ thống câu hỏi. + HS: SGK, bảng con, VBT. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 34’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Ôn tập về giải toán. Giáo viên nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập. ® Ghi tựa. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Ôn công thức quy tắc tính diện tích hình tam giác, hình thang. Bài 1 : - GV gợi ý : + Bài toán thuộc dạng toán gì ? Bài 2: Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại 4 bước tính dạng toán tìm 2 số khi biết tổng và tỉ. Bài 3: Giáo viên giúp học sinh ôn lại dạng toán rút về đơn vị. - Đề bài hỏi gì? Nêu cách tìm số lít xăng cần tiêu thụ khi chạy 75 km? 5. Tổng kết – dặn dò: Ôn lại toàn bộ nội dung luyện tập. Chuẩn bị: Luyện tập. Nhận xét tiết học Hát Học sinh sửa bài tập về nhà. Học sinh nhận xét. Hoạt động cá nhân - Tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số đó - HS tóm tắt sơ đồ Diện tích hình tam giác. S = a ´ b : 2 Diện tích hình thang. S = (a + b) ´ h : 2 Giải Gọi SBEC là 2 phần SABED là 3 phần Vậy SABCD là 7 phần Hiệu số phần bằng nhau: 3 – 2 = 1 (phần) Giá trị 1 phần: 13,6 : 1 = 13,6 (m2) Diện tích BEC là: 13,6 ´ 2 = 27,2 (m2) Diện tích ABED là : 27,2 + 13,6 = 40,8 ( cm2) Diện tích ABCD là : 40,8 + 27,2 = 68 ( cm2) Đáp số : 68 cm2 B1 : Tổng số phần bằng nhau B2 : Giá trị 1 phần B3 : Số bé B4 : Số lớn Giải Tổng số phần bằng nhau: 3 + 4 = 7 (phần) Giá trị 1 phần 35 : 7 = 5 (học sinh) Số học sinh nam: 5 ´ 3 = 15 (học sinh) Số học sinh nữ: 5 ´ 4 = 20 (học sinh) ĐS: 15 học sinh 20 học sinh Học sinh đọc đề bài và tóm tắt 75 km tiêu thụ bao nhiêu lít xăng 100 km : 12 lít xăng 75 km : ? lít xăng Chạy 75 km thì cần: 75 ´ 12 : 100 = 9 (lít) ĐS: 9 lít Thảo luận nhóm để thực hiện. Sửa bài, thay phiên nhau sửa bài.
Tài liệu đính kèm: