I - MỤC TIÊU
Học bài xong bài này, HS biết:
- Ai cũng cần có bạn bè và trẻ em có quyền được tự do kết giao bạn bè.
- Biết được bạn bè cần phải đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là những khi khó khăn, hoạn nạn.
- Cư xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hàng ngày.
- Biết được ý nghĩa của tình bạn.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình vẽ mặt cười, mặt mếu.
- Bảng kẻ BT2/Vở bài tập.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Tuần 10 Thứ hai, ngày 31 tháng 10 năm 2011 Đạo đức - Đ10 Tình bạn (Tiết 2) I - Mục tiêu Học bài xong bài này, HS biết: - Ai cũng cần có bạn bè và trẻ em có quyền được tự do kết giao bạn bè. - Biết được bạn bè cần phải đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là những khi khó khăn, hoạn nạn. - Cư xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hàng ngày. - Biết được ý nghĩa của tình bạn. II - Đồ dùng dạy học: Hình vẽ mặt cười, mặt mếu. Bảng kẻ BT2/Vở bài tập. III- Các hoạt động dạy – học Hoạt động 1: Bài tập 1/Vở bài tập 15’ * Mục tiêu: HS biết cách ứng xử phù hợp trong các tình huống có liên quan đến bạn bè. - HS làm bài cá nhân. HS trao đổi bài làm với bạn ngồi bên cạnh, 1 HS làm trên bảng phụ. - HS , GV nhận xét, chốt bài làm đúng. - GV mời một số HS trình bày cách ứng xử trong mỗi tình huống và giải thích lí do. Cả lớp nhận xét, bổ sung. Sau mỗi tình huống, GV nêu yêu cầu HS tự liên hệ (Em đã làm được như vậy đối với bạn bè trong các tình huống tương tự chưa? Hãy kể một trường hợp cụ thể) - GV nhận xét và kết luận về cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống. - GV kết luận chung: bạn bè cần phải đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là những khi khó khăn, hoạn nạn nhưng không nên che giấu khuyết điểm của bạn. Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ 12’ *Mục tiêu: HS biết bày tỏ thái độ của mình trong mỗi tình huống cụ thể. - GV tổ chức HS bày tỏ thái độ tán thành, không tán thành và phân vân của mình của mình trong mỗi trường hợp bằng các mặt cười, mặt mếu đã chuẩn bị sẵn. - GV có thể yêu cầu HS giải thích thái độ của mình trong mỗi trường hợp. Đáp án: a) Tán thành b) Tán thành c) Không tán thành d) Tán thành - GV nhận xét, kết luận chung. Hoạt động 3: Củng cố 10’ - HS tự tìm hiểu đề bài và hoàn thành bài tập, 1 HS hoàn thành bài trên bảng lớp. - HS, GV nhận xét, chốt bài làm. - HS nhắc lại bài làm trên bảng, GV chốt kiến thức. Hoạt động tiếp nối 3’ Giáo viên nhận xét chung Toán - Đ46 Luyện tập chung I. Mục tiêu. Giúp HS củng cố về - Chuyển phân số thập phân thành số thập phân - So sánh số đo độ dài viết dưới dạng khác nhau - Luyện giải toán có liên quan đén rút về đơn vị , hoặc tỉ số II. Chuẩn bị: - Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động 1: Củng cố viết số đo độ dài và khối lượng dưới dạng số thập phân 7’ - HS nhắc lại bảng đơn vị đo độ dài. - GV nêu VD, HS thực hiện VD, nêu cách chuyển đổi. - GV nhận xét, chốt cách làm : mỗi hàng thể hiện bằng 1 chữ số, hàng nào khuyết điền 1 chữ số 0. - HS nhắc lại bảng đơn vị đô khối lượng, GV nêu VD, HS tự hoàn thành và nêu cách làm. - GV chốt cách làm chung. Hoạt động 2 : Luyện tập 30’ GV tổ chức HS thực hiện bài tập kết hợp chữa bài và củng cố kiến thức. Bài tập1: - GV tổ chức HS tự làm bài/Vở bài tập, 2HS chữa bài trên bảng. - HS nhận xét, nêu cách làm. *GV gọi HS nhắc lại cách chuyển phân số thập phân thành số thập phân . Bài tập2 : - GV hướng dẫn hs làm bài mẫu, nêu cách làm. - Hướng dẫn HS đổi đơn vị đo rồi nối với 38,09 kg - HS làm bài, gọi HS nêu kết quả và giải thích cách làm *Củng cố : Viết số đo độ dài và khối lượng dưới dạng số thập phân Số thập phân bằng nhau Bài tập3 : - HS làm bài, HS nêu kết quả, lớp chốt kết quả đúng. - GV nhận xét, kết luận. *Củng cố: Viết số đo độ dài và diện tích dưới dạng số thập phân Bài tập4: - HS làm bài, chữa bài trên bảng. - HS nhận xét và giải thích cách làm. - GV nhận xét, kết luận. *HS nêu cách so sánh số thập phân: Cùng phần nguyên, khác phần nguyên Hoạt động tiếp nối: 3’ - HS nhắc lại các nội dung vừa học. - GV nhận xét chung, dặn dò HS chuẩn bị tiết học sau. Thứ ba, ngày 1 tháng 1 năm 2011 Toán -Đ47 luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS: - Ôn tập các kiến thức đã học thông qua hình thức tự kiểm tra - Rèn luyện hình thức kiểm tra trắc nghiệm II. Chuẩn bị: Đề kiểm tra III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài Gv nêu nội dung tiết học Học sinh tự làm bài vào vở bài tập Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh chữa bài và củng cố kiến thức GV hướng dẫn HS tự làm các bài tập rồi chữa bài. Phần 1 Học sinh trình bày lần lượt từng câu, lớp nhận xét chốt kết quả đúng của từng câu, học sinh giải thích cách làm Gv củng cố các nội dung: + Giá trị của chữ số trong số thập phân,cấu tạo các hàng của số thập phân + Viết PSTP thành số thâp phân + Viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân + So sánh số thập phân Phần 2 Bài 1: Học sinh nêu miệng kết quả.lớp nhận xét chốt kết quả đúng, vài học sinh giải thích Baì 2: Học sinh nêu miệng kết quả .hướng dẫn học sinh nhận dạng toán Củng cố dạng toán quan hệ tỉ lệ Bài 3: Học sinh nêu miệng , GV giải thích Hoạt động tiếp nối Giáo viên nhận xét chung Tập đọc - Đ19 ôn tập (Tiết 1) I- Mục tiêu : - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100 tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - Lập được bảng thống kê các bài thơ đã học trong ba chủ điểm Việt Nam - Tổ quốc em, Cánh chim hoà bình, Con người với thiên nhiên. - HS khá, giỏi đọc diễn cảm bài thơ, bài văn; nhận biết được một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài. II - Đồ dùng dạy – học - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong 9 tuần học sách Tiếng Việt 5, tập một (17 phiếu – gồm cả văn bản phổ biến khoa học, báo chí, kịch) để HS bốc thăm. - Bảng phụ ghi tên các bài tập đọc iii- Các hoạt động dạy – học Hoạt động 1. Giới thiệu bài 3’ - GV giới thiệu nội dung học tập của tuần 10: Ôn tập, củng cố kiên thức và kiểm tra kết quả học tập môn Tiếng Việt của HS trong 9 tuần đầu học kì I. - GV nêu MĐ, YC của tiết 1. Hoạt động 2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng 25’ - GViên kiểm tra khoảng 1\4 số HS trong lớp. - GV căn cứ vào số HS trong lớp, phân phối thời gian hợp lí để mỗi HS đều có điểm. Cách kiểm tra như sau: - Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm, được xem lại bài khoảng 1-2p - HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu. - GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừađọc, HS trả lơì. - GV cho điểm theo hướng dẫn của Vụ Giáo dục tiểu học. HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau. Hoạt động 3: Lập bảng thống kê các bài thơ 10’ - HS làm việc theo nhóm - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung, 1-2 HS nhìn bảng, đọc lại kết quả: Chủ điểm Tên bài Tác giả Nội dung Việt Nam - Tổ quốc em Sắc màu em yêu Phạm Đình Ân Em yêu tất cả những sắc màu gắn với cảnh vật, con người trên đất nước Việt Nam. Cánh chim hoà bình Bài ca về trái đất Định Hải Trái đất thật đẹp, chúng ta cần giữ gìn trái đất bình yên, không có chiến tranh Ê-mi-li, con...... Tố Hữu Chú Mo-ri-xơn đã tự thiêu trước Bộ Quốc Phòng Mĩ để phản đối cuọc chến tranh xâm lược của Mĩ ở VN Con người với thiên nhiên Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà Quang Huy Cảm xúc của nhà thơ trước cảnh cô gái Nga chơi đàn trên công trường thuỷ điện sông Đà vào một đêm trăng đẹp. Trước cổng trời Nguyễn Đình ảnh Vẻ đẹp hùng vĩ, nên thơ của một vùng cao. Hoạt động 3. Củng cố, dặn dò 2’ Giáo viên nhận xét chung nhắc nhở học sinh tiếp tục rèn kĩ năng tập đọc Luyện toán Thứ tư, ngày 2 tháng 11 năm 2011 Toán - Đ48 Cộng hai số thập phân I. Mục tiêu. Giúp HS. - Biết thực hiện phép cộng hai số thập phân. - Biết giải toán với phép cộng các số thập phân. II. Chuẩn bị: Vở bài tập toán III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS thực hiện phép cộng hai số thập phân 10’ - GV nêu bài toán dưới dạng ví dụ để dẫn tới phép cộng 1,84 +2,45 = ? (m). - - Hướng dẫn HS tự tìm cách thực hiện phép cộng hai số thập phân : + Chuyển về về phép cộng hai số tự nhiên bằng cách đổi đơn vị đo + Chuyển lại thành phép cộng hai số thập phân. - HS nêu lại kết quả và cách làm,GV giải thích cách thực hiện - Chẳng hạn, có thể thực hiện như ví dụ 1 của SGK. Lưu ý HS về sự tương tự giữa hai phép cộng: + 184 + 1,84 245 2,45 429 4,29 (Đặt tính giống nhau, cộng giống nhau, chỉ khác ở chỗ có hoặc không có dấu phẩy). - HS tự nêu cách cộng hai số thập phân. - ví dụ 2/SGK, GV hướng dẫn tương tự như VD 1. - Hướng dẫn HS tự nêu cách cộng hai số thập phân (SGK). Hoạt động 2: Thực hành 27’ GV tổ chức Học sinh làm bài trong vở bài tập kết hợp chữa bài củng cố kiến thức. Bài tập1(a,b): - HS đặt tính, giáo viên kiểm tra, 2 HS/2 câu (a,b) chữa bài, lớp nhận xét và chốt kết quả - HS nêu cách thực hiện cộng 2 số thập phân. *Củng cố : Nhắc học sinh vị trí dấu phẩy ở tổng Bài tập2(a,b): - HS tự làm bài rồi chữa bài. - HS làm và chữa bài tương tự như bài 1. *Củng cố :Kĩ năng đặt tính Bài tập3: - HS đọc thầm rồi nêu tóm tắt bài toán. HS tự làm bài, 1 HS thực hiện bài trên bảng lớp. - HS nhận xét, chốt kết quả. * GViên nhận xét, chốt lại 2 bước: Tìm cân nặng của ngỗng Tìm cân nặng cả 2 con Hoạt động tiếp nối 3’ Giáo viên nhận xét chung, hs nêu lại quy tắc cộng hai số thập phân. chính tả - Đ10 Ôn tập (Tiết 2) I- Mục tiêu : - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100 tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - Nghe – viết đúng bài chính tả, tốc độ khoảng 95 chữ trong 15’, không mắc quá 5 lỗi. II - Đồ dùng dạy – học : Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1) iii- Các hoạt động dạy – học Hoạt động 1: Khởi động 3’ Giới thiệu bài GV nêu MĐ, YC của tiết học Hoạt động 2: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng 12’ Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (khoảng 1/5 số HS trong lớp): Thực hiện như tiết 1. Hoạt động 3. Nghe – viết 23’ - GV đọc bài viết, HS trả lời câu hỏi tìm hiểu nội dung đoạn viết :Thể hiện nỗi niềm trăn trở, băn khoăn về trách nhiệm của con người đối với việc bảo vệ rừng và giữ gìn nguồn nước. - Giúp HS hiểu nghĩa các từ: cầm trịch, canh cánh, cơ man. - Tập viết các tên (Đà, Hồng), các từ ngữ dễ viêt sai chính tả: nỗi niềm, ngược, cầm trịch, đỏ lừ,...... - GV đọc - HS viết bài. - HS đổi vở soát lỗi, tự chữa lỗi. Hoạt động 4. Củng cố, dặn dò 2’ - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS chưa kiểm tra tập đọc, HTL hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc. Luyện từ và câu - Đ19 Ôn tập (Tiết 3) I- Mục tiêu - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL: - Đọc trôi chảy, lưu loá ... III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động 1: Ôn cách cộng 2 số thập phân 5’ - HS nhắc lại các bước cộng 2 số thập phân. - HS khác nhận xét, đánh giá. Hoạt động 2: Luyện tập 32’ GV tổ chức HS thực hiện bài tập kết hợp chữa bài, củng cố kiến thức. Bài tập1(a,b): - HS tự làm bài, 2 HS chữa bài, GV lưu ý HS: Khi viết vào chỗ chấm của cột a + b và b + a HS phải tính tổng để có cơ sở cho nhận xét tiếp. - Sau khi chữa bài, GV gọi vài HS nêu lại tính chất giao hoán của phép cộng các số thập phân, kể cả nêu công thức a + b = b + a. *HS nêu lại tính chất giao hoán của phép cộng. Bài tập2(a,b): - HS tự làm rồi chữa bài. Khi thử lại, HS phải viết phép cộng với sự đổi chỗ (viết theo cột dọc) của hai số hạng đã biết (như bài a). Lớp chữa bài * Củng cố : Kĩ năng thực hiện phép cộng hai số thập phân Vận dụng tính chất giao hoán Bài tập3: - HS tự tìm hiểu bài, nêu tóm tắt bài toán. HS tự giải và chữa bài. - HS, GV nhận xét, chốt kết quả. *Củng cố: Cách tính chu vi hình chữ nhật, kĩ năng trình bày bài giải. Hoạt động tiếp nối 3’ Giáo viên nhận xét chung Tập làm văn - Đ20 ôn Tập (Tiết 6) I- Mục tiêu: - Tìm được từ đồng nghĩa, trái nghĩa để thay thế theo yêu cầu BT1, BT2. - Đặt được câu để phân biệt được từ đồng âm, từ trái nghĩa. - HS khá, giỏi thực hiện được toàn bộ bài tập 2. II - Đồ dùng dạy – học Phiếu bài tập 1 khổ to. iii- Các hoạt động dạy – học Hoạt động 1. Giới thiệu bài 3’ GV nêu MĐ, YC của tiết học. Hoạt động 2: Luyện tập 35’ GV tổ chức HS thực hiện bài tập 1,2,4 kết hợp lần lượt chữa bài và củng cố kiến thức. Bài tập 1 - GV tổ chức HS trao đổi nhóm đôi thực hiện bài tập. - HS lần lượt nêu kết quả, HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, đánh giá, giới thiệu bài làm đúng. Câu Từ dùng không chính xác Lí do (giải thích miệng) Thay bằng từ đồng nghĩa Hoàng Bê chén nước bảo ông uống bê(chén nước)bảo ông Chén nước nhẹ, không cần bê. Cháu bảo ông là thiếu lễ độ nâng, mời ông vò đầu Hoàng Vò(đầu) Vò là chà đi xát lại, làm cho rối, nhàu nát hoặc làm cho sạch; không thể hiện đúng hành động của ông vuốt tay nhẹ nhàng trên tóc cháu. xoa “Cháu vừa thực hành xong bài tập rồi ông ạ!” Thực hành (xong bài tập ) Thực hành là từ chỉ chung việc áp dụng lí thuyết vào thực tế; không hợp với việc giải quyết một nhiệm vụ cụ thể như bài tập. làm Bài tập 2 -2-3 HS lên thi làm bài. Thi đọc thuộc các câu tục ngữ sau khi đã điền đúng các từ trái nghĩa. - HS và GV nhận xét, chốt lời giải đúng : Lời giải: no; chết; bại; đậu; đẹp. - HS Thi đọc thuộc các câu tục ngữ sau khi đã điền đúng các từ trái nghĩa. Bài tập 4 - HS làm việc độc lập. - GV nhắc HS đặt câu đúng với những nghĩa đã cho của từ đánh. - HS tiếp nối nhau đọc các câu văn; sau đó viết vào vở 3 câu, mỗi câu mang 1 nghĩa của từ đánh. - Lời giải: a) Làm đau bằng cách dùng tay hoặc dùng roi, gậy,.. đập vào thân người. b) Dùng tay làm cho phát ra tiếng nhạc hoặc âm thanh c) Làm cho bề mặt sạch hoặc đẹp ra bằng cách xát, xoa. - Bố em không bao giờ đánh con - Đánh bạn là không tốt. - Lan đánh đàn rất hay. - Hùng đánh trống rất cừ. - Mẹ đánh xoong, nồi sạch bong. - Em thường đánh ấmchén giúp mẹ. Hoạt động 3. Củng cố, dặn dò 2’ - GV nhận xét tiết học - Dặn HS chuẩn bị giấy bút cho 2 tiết kiểm tra viết giữa kì I. Luyện từ và câu - Đ20 ÔN tập (Tiết 7) i. Mục tiêu Giúp học sinh củng cố các kiến thức đã học thông qua hình thức kiểm tra II. Chuẩn bị Đề kiểm tra nội dung như hướng dẫn bài tập ôn tập tiết 7/SGK. III.hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động1: Khởi động 3’ - GV giới thiệu nội dung tiết học. - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. Hoạt động 2: HS làm bài 35’ - Gviên nêu thời gian làm bài khoảng 30 phút (không kể thời gian giao đề và giải thích đề). - GV phát đề kiểm tra cho từng HS theo số báo danh. - GV hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu của bài, cách làm bài: khoanh tròn vào kí hiệu hoặc đánh dấu x vào ô trống trước ý đúng (hoặc ý đúng nhất, tuỳ theo đề). Đáp án: Câu 1: ý d (Mùa đông) Câu 2: ý a (Dùng những động từ chỉ hành động cảu người để kể, tả về mầm non) Câu 3: ý a (Nhờ những âm thanh rộn ràng, náo nức của cảnhvật mùa xuân) Câu 4: ý b (Rừng thưa thớt vì cây không có lá) Câu 5: ý c (Miêu tả sự chuyển mùa kì diệu của thiên nhiên) Câu 6: ý c (Trên cành cây có những mầm non mới nhú) Câu 7: ý a (Rất vội vã, muốn làm việc gì đó cho thật nhanh) Câu 8: ý b (Tính từ) Câu 9: ý c (nho nhỏ, lim dim, hối hả, lất phất, rào rào, thưa thớt, róc rách) Câu 10: ý a (lặng im) Hoạt động nối tiếp: GV thu bài, nhận xét chung tiết học. Thứ sáu, ngày 4 tháng 11 năm 2011 Toán - Đ50 Tổng nhiều số thập phân I. Mục tiêu: Giúp HS biết: - Tính tổng nhiều số thập phân (tương tự như tính tổng hai số thập phân). - Tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân và biết vận dụng các tính chất của phép cộng để tính nhanh. II. Chuẩn bị III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tự tính tổng nhiều số thập phân 10’ - GV nêu ví dụ (như SGK) rồi viết ở trên bảng một tổng các số thập phân: 27,5 + 36,75 + 14,5 = ? - Hướng dẫn HS: + Tự đặt tính (viết lần lượt các số hạng sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau). + Tự tính (cộng từ phải sang trái như cộng các số tự nhiên, viết dấu phẩy của tổng thẳng cột với các dấu phẩy của các số hạng). - HS nêu bài toán rồi tự giải, 1 HS trình bày bài trên bảng. - HS, GV nhận xét, rút kết luận chung. Hoạt động 2: Thực hành 27’ GV hướng dẫn HS tự làm các bài tập1(a,b); 2; 3(a,c) rồi chữa bài. Bài tâp1(a,b): - HS tự làm bài rồi chữa bài, 2 HS trình bày bày trên bảng. - HS, GV nhận xét, chốt kết quả, HS nêu cách tính tổng nhiều số thập phân Bài tập 2: - Hướng dẫn HS tính ( a + b ) + c và a + ( b + c ), HS tự làm bài và chữa bài - HS so sánh và rút ra nhận xét. Nêu tính chất kết hợp của phép cộng Bài tập3(a,c): - HS tự làm bài rồi chữa bài - Sau khi chữa bài, GV gọi vài HS nêu cách làm : Đã sử dụng tính chất nào của phép cộng để làm ? ( giao hoán , kết hợp ) Hoạt động tiếp nối 3’ Giáo viên nhận xét chung Tập làm văn - Đ20 ÔN tập (Tiết 8) i.Mục tiêu Giúp học sinh củng cố các kiến thức về vă tả cảnh thông qua hình thức kiểm tra. II. Chuẩn bị Đề kiểm tra- Nội dung ôn tập tiết 8/SGK. III.hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động1: Khởi động 3’ Gviên nêu nhiệm vụ tiết học và cách tiến hành. Hoạt động 2: Thực hành 32’ - Học sinh nêu lại trình tự và cấu tạo của bài văn tả cảnh. - GV nhận xét, nhắc nhở thêm. - HS tự hoàn thành bài làm. Hoạt động tiếp nối 5’ Giáo viên thu bài, nhận xét chung tiết học. Hoạt động tập thể sinh hoạt lớp I.mục tiêu - GV nhận xét chung các hoạt động của lớp về học tập, về nề nếp lớp học. - Rèn ý thức thực hiện tốt nội quy, quy định của nhà trường. - Tuyên dương một số HS có ý thức chấp hành tốt trong học tập. II.chuẩn bị Kết quả theo dõi của giáo viên và cờ đỏ iii.hoạt động chủ yếu Hoạt động 1: Đánh giá hoạt động tuần 10 Các tổ sinh hoạt theo tổ, tổ trưởng báo cáo trước lớp HS đóng góp ý kiến, Giáo viên nhận xét và đánh giá Ưu điểm: Trật tự trong lớp,trong giờ học có nhiều tiến bộ Vệ sinh trong ngoài lớp sạch sẽ Chuẩn bị đồ dùng và bài học chu đáo đúng thời khoá biểu Ôn tập tốt thi đạt kết quả cao. Nhược điểm: Trang phục đầu tóc chưa gọn gàng còn luộm thuộm. Còn lộn xộn trong giờ sinh hoạt 15 phút Một số bạn cán bộ chưa gương mẫu nghiêm túc nhắc nhở bạn Hoạt động 2:Triển khai nhiệm vụ tuần 11 - Giáo viên nhận xét thông báo kế hoạch của lớp và của trường + Tiếp tục duy trì các nề nếp cũ. +Tăng cường theo dõi trật tự giờ học, hướng dẫn sinh hoạt 15 phút theo nội dung quy định của Đoàn - Đội.chuẩn bị đại hội liên đội - HS thảo luận và đề xuất ý kiến Hoạt động tiếp nối Giáo viên nhận xét chung về ý thức chấp hành nội quy. Hoạt động ngoài giờ : P/s : Bài 6 I.Mục tiêu : Giúp học sinh - Chon thức ăn có lợi cho răng .Tránh những loại thức ăn có hại cho răng. - Biết cách bảo vệ răng của mình. II. Chuẩn bị : Tranh lật P/S III. Các hoạt động dạy học : HĐ1 :Củng cố cách chọn kem đánh răng :(4-5) - Hãy nêu kem đánh răng thường dùng ? Vì sao em lại dùng loại kem đó ? - HS trả lời,Lớp nhận xét, GV bổ sung ghi điểm và giới thiệu bài mới. HĐ2 : Lựa chọn thức ăn có lợi cho răng (18-20) -HS quan sát tranh lật và thảo luận lớp : - Nêu các loại thức ăn có đạm ,đường ,béo ,muối khoáng và nước. - HS nhìn tranh trả lời,Lớp nhận xét.GV bổ sung. ?Theo em có nên chọn loại thức ăn này không ? ? Ngoài những thức ăn trong bữa cơm ta nên chọn những món gì để tráng miệng ? - Lớp trả lời GV nhận xét kết luận : Tất cả các loại thức ăn trên các con vừa kể đều có lợi cho răng HĐ3 : Lựa chọn thức ăn có hại cho răng :(12-14) - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi nêu : - Những loại thức ăn có hại cho răng. - Một số HS lên trình bày.Lớp nhận xét. - GV kết luận : Chúng ta nên giảm bớt các thức ăn ngọt, giảm ăn vặt nhất là ăn vào ban đêm để không gây hại cho răng. HĐ nối tiếp :(4-5) GV hệ thống lại nội dung bài học : -Nêu các loại thức ăn có lợi cho răng. -Để tránh có hại cho răng ta phải làm gì.. -GV nhận xét giờ học, dặn dò học sinh. Hoạt động tập thể P/S : Bài 7 + sinh hoạt lớp I.Mục tiêu : Giúp học sinh - HS hiểu được ý nghĩa lời khuyên của bác sĩ P/S. - HS biết làm theo lời khuyên của bác sĩ P/S II.Chuẩn bị : Tài liệu P/S III.Các hoạt động dạy học : HĐ1 : Khởi động :(4-5) - 1,2HS nêu những thức ăn có lợi và có hại cho răng. - HS nhận xét,GV bổ sung ghi điểm và giới thiệu bài mới HĐ2 :Tìm hiểu 3 điều khuyên của bác sĩ (10-12) * HS thảo luận nhóm 2 trả lời các ý sau: - Hằng ngày em đánh răng vào lúc nào. - Muốn cho răng khỏe chúng ta cần phải làm gì. - Để đảm bảo sức khỏe cho răng chúng ta nên khám răng như thế nào. - HS trả lời GV tiểu kết: - Đánh răng thật sạch đúng phương pháp ngay sau khi ăn và trước khi đi ngủ, đó chính là điều 1 mà bác sĩ P/S khuyên - Để cho răng khỏe chúng ta nên ăn thức ăn có lợi cho răng. - Để đám bảo sức khỏe cho răng nên khám định kỳ 6 tháng 1 lần, đo chính là điều 3 mà bác sĩ P/S khuyên. HĐ3: Làm theo lời khuyên của bác sĩ:(8-10) -- Một số HS nhắc lại các lời khuyên của bác sĩ. - GV tổ chức cho HS thảo luận lớp câu hỏi sau: - Để cho răng chắc khỏe đẹp chúng ta cần phải làm gì. - HS trả lời GV tiểu kết: Để cho răng chắc, khỏe,và đẹp chúng ta cần phải làm theo 3 lời khuyên của bác sĩ. HĐ tổng kết: GV tổng kết ,dặn HS về nhà làm theo 3 lời khuyên của bác sĩ P/S
Tài liệu đính kèm: