I. Yêu cầu cần đạt
Hiểu nội dung : Tình cảm yêu quí thiên nhiên của hai ông cháu.
Đọc diễn cảm bài văn với giọng hồn nhiên (bé Thu); giọng hiền từ (người ông).
II. Chuẩn bị:
+ GV: Tranh vẽ phóng to.
+ HS: SGK.
III. Các hoạt động:
Tuần 11: Sáng thứ hai, ngày 12 tháng 11 năm 2012 TẬP ĐỌC TIẾT 21 – PPCT: CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ I. Yêu cầu cần đạt Hiểu nội dung : Tình cảm yêu quí thiên nhiên của hai ông cháu. Đọc diễn cảm bài văn với giọng hồn nhiên (bé Thu); giọng hiền từ (người ông). II. Chuẩn bị: + GV: Tranh vẽ phóng to. + HS: SGK. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 4’ 1’ 10’ 12’ 8’ 3’ 2’ 1. Bài cũ: Đọc bài ôn. Giáo viên đặt câu hỏi Giáo viên nhận xét cho điểm. 2. Giới thiệu bài mới: .Giới thiệu bài.Chủ điểm: Việt Nam - Tổ quốc em. 3. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc. - Gọi 1 HS đọc bài Bài văn chia làm mấy đoạn? Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp từng - Gọi HS nối tiếp đọc đoạn lần 1 - Cho HS nêu các từ khó đọc - Tổ chức cho HS đọc đoạn lần 2 Giáo viên giúp học sinh giải nghĩa từ khó. Gv đọc diễn cảm toàn bài v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài. Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1. + Câu hỏi 1 : Bé Thu thích ra ban công để làm gì ? * Giảng từ: ban công( sân , vườn ở tầng) - Giáo viên chốt lại. - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2. + Câu hỏi 2: Mỗi loài cây trên ban công nhà bé Thu có những đặc điểm gì nổi bật? -GV kết hợp ghi bảng : cây quỳnh ;cây hoa tigôn ; cây hoa giấy; cây đa Aán Độ Yêu cầu học sinh nêu ý 1. - Giáo viên chốt lại. - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3 + Câu hỏi 2: Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban công, Thu muốn báo ngay cho Hằng biết? + Vì sao Thu muốn Hằng công nhận ban công của nhà mình là một khu vườn nhỏ? •- Giáo viên chốt lại. Giảng từ: “Đất lành chim đậu Em hiểu Đất lành chim đậu là như thế nào”? Yêu cầu học sinh nêu ý2. Nêu ý chính. v Hoạt động 3: HS đọc diễn cảm. Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm. Giáo viên đọc mẫu. - Tổ chức cho HS đọc thi giữa các nhó - Tuyên dương nhóm đọc tốt v Hoạt động 4: Củng cố. Sau bài học nay em sẽ làm gì để làm đẹp môi trường sống của mình? Giáo viên nhận xét, tuyên dương 4. Tổng kết - dặn dò: Chuẩn bị: ôn các bài tập đọc tuần 8-9 Học sinh trả lời. - HS nhận xét Học sinh lắng nghe. Hoạt động lớp. 1 học sinh khá giỏi đọc toàn bài. 3 đoạn : + Đoạn 1: Từ đầu loài cây. + Đoạn 2: Tiếp theo không phải là vườn + Đạn 3 : Còn lại . Lần lượt 3 học sinh đọc nối tiếp. - Học sinh nêu những từ phát âm còn sai. Lần lượt học sinh đọc. Học sinh đọc phần chú giải - HS lắng nghe - Học sinh đọc đoạn 1. HS(TB)Để được ngắm nhìn cây cối; nghe ông kể chuyện về từng loài cây trồng ở ban công Học sinh đọc đoạn 2. Dự kiến:HS(TB) + Cây quỳnh: lá dày, giữ được nước. + Cây hoa ti-gôn: thò râu theo gió nguậy như vòi voi. + Cây hoa giấy: bị vòi ti-gôn quấn nhiều vòng. + Cây đa Ấn Độ: bật ra những búp đỏ hồng nhạt hoắt, xòe những lá nâu rõ to HS (K) Ý 1:• Vẻ đẹp của các loài cây trên ban công nhà bé Thu. - HS đọc đoạn 3 HSVì Thu muốn Hằng công nhận ban công nhà mình cũng là vườn. Học sinh phát biểu tự do. •HS Ban công nhà bé Thu là một khu vườn nhỏ. HS(G)Nơi tốt đẹp, thanh bình sẽ có chim về đậu, sẽ có người tìm đến làm ăn. Ý 2: Ban công nhà bé Thu trở thành vườn hoa Nội dung:Tình yêu thiên nhiên của hai ông cháu bé Thu. Hoạt động lớp, cá nhân. Học sinh lắng nghe. Lần lượt học sinh đọc. Đoạn 1: Nhấn mạnh những từ ngữ gợi tả: khoái, rủ rỉ, Đoạn 2 : ngọ nguậy, bé xíu, đỏ hồng, nhọn hoắt, Đoạn 3: Luyện đọc giọng đối thoại giữa ông và bé Thu ở cuối bài. HS nối tiếp trả lời. Học sinh nhận xét. - HS lắng nghe. TOÁN (TIẾT 51 – PPCT): LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt Tính tổng nhiều số thập phân, tính bằng cách thuận tiện nhất. - So sánh các số thập phân , giải bài toán với số thập phân. - HS cần làm tại lớp:bài 1; bài 2(a,b); bài 3 (cột 1); bài4 II. Chuẩn bị: + GV: Phấn màu, bảng phụ. + HS: Vở bài tập. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 4’ 1’ 30’ 7’ 8’ 6’ 9’ 2’ 1. Bài cũ: Tổng nhiều số thập phân. Giáo viên nhận xét và cho điểm. 2. Giới thiệu bài mới: Luyện tập. 3. Phát triển các hoạt động: * Bài 1: Giáo viên cho học sinh ôn lại cách đặt tính, sau đó cho học sinh làm bài. • Giáo viên lưu ý HS yếu : +Đặt tính. + Cách thực hiện. * Bài 2:(a,b) Hỏi bài toán yêu cầu gì? • Giáo viên chốt lại. + Yêu cầu học sinh nêu tính chất áp dụng cho bài tập 2. (a + b) + c = a + (b + c) Kết hợp giao hoán, tính tổng nhiều số. - Yêu cầu HS cả lớp làm vào vở nháp - Gv theo dõi, giúp đỡ HS yếu - Gọi 2 HS lên bảng chữa bài. - Gọi HS khac nhận xét * Bài 3:(cột 1) Yêu cầu hs đọc đề bài và nêu cách làm • Giáo viên chốt lại, so sánh các số thập phân. Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cách so sánh số thập phân Bài 4: Gọi đọc đề toán Yêu cầu HS nêu dữ kiện bài toán 1 em lên bảng tóm tắt - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Cho 1 HS (K) làm bài vào bảng nhóm - Theo dõi, giúp đỡ HS yếu - Thu một số bài chấm- Nhận xét 5. Tổng kết - dặn dò: Dặn dò: Làm bài nhà VBT. Chuẩn bị: “Trừ hai số thập phân”. Nhận xét tiết học Học sinh lần lượt chữa bài tập VBT - Lớp nhận xét. Hình thức làm bảng con Học sinh đọc đề. Học sinh làm bài vào bảng con. Chữa bài ở bảng con của bạn Học sinh nêu lại cách tính tổng của nhiều số thập phân. a) 15,32 b) 27,05 41,69 + 9,38 8,44 11,23 65,45 47,66 Hình thức làm vở nháp Học sinh đọc đề tính bằng cách thuận tiện. Học sinh làm bài vào vở nháp. Học sinh lên bảng (2 học sinh ). Học sinh chữa bài – Cả lớp lần lượt từng bạn đọc kết quả – So sánh với kết quả trên bảng. 4,68 + 6,03 + 3,97 = 4,68 + 10 = 14,68 6,9 +8,4 +3,1 + 0,2 (6,9 +3,1) + (8,4 +0,2) =10 +8,6 =18,6 Hình thức làm vở 1 HSTB nêu cách làm trước lớp: tính tổng số thập phân rồi so sánh. 1 em làm bảng nhóm – cả lớp làm vào vở 3,6 + 5,8 >8,9 7,56 < 4,2 +3,4 HS trình bày cách làm Hình thức làm vở HS đọc đề và vẽ sơ đồ tóm tắt –cả lớp vẽ vào nháp giải vào vở- 1em làm bảng nhóm Bài giải Ngày thứ hai dệt được số vải là: 28,4 +2,2 =30,6(m) Ngày thứ ba dệt được số mét vải là: 30,6 + 1,5 = 32,1(m) Cả ba ngày dệt được số mét vải là: 28,4 +30,6 +32,1 =91,1(m) Đáp số :91,1 m : KHOA HỌC(TIẾT 21 – PPCT): ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE (tiết 2). I. Yêu cầu cần đạt: - Ôn tập kiến thức về : + Đặc diểm sinh học và mối quan hệ XH ở tuổi dậy thì. + Cách phòng tránh bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A ; nhiễm HIV / AIDS. - Giáo dục học sinh bảo vệ sức khỏe và an toàn cho bản thân và cho mọi người. II. Chuẩn bị: Các sơ đồ trong SGK. Giấy khổ to và bút dạ đủ dùng. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 4’ 1’ 30’ 18’ 12’ 2’ 1. Bài cũ: • Hãy nêu đặc điểm tuổi dậy thì? GV nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu ghi tựa bài 3. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Trò chơi “Bắt tay lây bệnh”. Bước 1: Tổ chức hướng dẫn. GV chọn ra 2 HS (giả sử 2 em này mắc bệnh truyền nhiễm), GV không nói cho cả lớp biết và những ai bắt tay với 2 HS sẽ bị “Lây bệnh”. - Yêu cầu HS tìm xem trong mỗi lần ai đã bắt tay với 2 bạn này. Bước 2: Tổ chức cho HS thảo luận.® GV chốt + kết luận: Khi có nhiều người cùng mắc chung một loại bệnh lây nhiễm, người ta gọi đó là “dịch bệnh”. Ví dụ: dịch cúm, đại dịch HIV/ AIDS v Hoạt động 2: Thực hành vẽ tranh vận động. Bước 1: Làm việc cá nhân. GV theo dõi, giúp đỡ HS. Bước 2: Làm việc cả lớp. GV dặn HS về nhà nói với bố mẹ những điều đã học và treo tranh ở chỗ thuận tiện, dễ xem. 4. Củng cố - dặn dò: Thế nào là dịch bệnh? Nêu ví dụ? Chọn tranh vẽ đẹp, nội dung phong phú, mới lạ, tuyên dương trước lớp. Xem lại bài + vận dụng những điều đã học. Chuẩn bị: Tre, Mây, Song. HS trả lời. - Lắng nghe nhắc lại tựa bài Làm việc lớp, nhóm Mỗi HS hỏi cầm giấy, bút. • Lần thứ nhất: đi bắt tay 2 bạn rồi ghi tên các bạn đó (đề rõ lần 1). • Lần thứ hai: đi bắt tay 2 bạn khác rồi ghi tên các bạn đó (đề rõ lần 2). • Lần thứ 3: đi bắt tay 2 bạn khác nữa rồi ghi tên các bạn đó (đề rõ lần 3). HS đứng thành nhóm những bạn bị bệnh. • Qua trò chơi, các em rút ra nhận xét gì về tốc độ lây truyền bệnh? • Em hiểu thế nào là dịch bệnh? • Nêu một số ví dụ về dịch bệnh mà em biết? Làm việc cá nhân - HS làm việc cá nhân như đã hướng dẫn ở mục thực hành trang 40 SGK. Một số HS trình bày sản phẩm của mình với cả lớp. - HS trả lời. - HS nghe biểu dương, rút kinh nghiệm. - Nghe rút kinh nghiệm. - Nghe thực hiện ở nhà. Chiều Thứ hai, ngày 12 tháng 11 năm 2012 ÔN LUYỆN TỪ VÀ CÂU LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA, TỪ TRÁI NGHĨA I. Yêu cầu cần đạt Củng cố về từ đồng nghĩa từ trái nghĩa , từ trái nghĩa. II. Chuẩn bị Bảng ghi nội dung bài 1 , bảng phụ III.Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Bài 1VTH - trang 33: Tìm 2-3 từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa với mỗi từ trong bảng Bình yên Đoàn kết Bao la T. đồng nghĩa T. trái nghĩa - Yêu cầu HS đọc yêu cầu - Cho HS làm việc theo nhóm 2 - Gọi các nhóm trình bày - GV bổ sung thêm và nêu thêm một số từ ngữ - Yêu cầu HS hoàn thành vào vở luyện Bài 2VTH - trang 33: Điền từ đồng nghĩa thích hợp để thay thế cho các từ in đậm Yêu cầu HS suy nghĩ tìm từ thay thế Gọi HS nêu từ cần điền Bài 3VTH - trang 33 Tìm từ trái nghĩa để điền vào chỗ trống Bài 4:Đặt câu chứa từ đánh với các nghĩa sau: a)làm cho đau đớn b)Tác động vào vật phát ra âm thanh c)Khuấy trộn đều * Củng cố dặn dò - Yêu cầu nhắc lại khái niệm từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa Hình thức làm luyện - Hs đọc yêu cầu - HS trao đổi theo nhóm đôi - Nối tiếp nhau trình bày các từ ngữ tìm được Ví dụ: Bình yên Đoàn kết Bao la T. đồng nghĩa Yên bình Liên kết Bát ngát T. trái nghĩa chiến tranh Chia rẽ chật hẹp Hình thức làmmiệng - vở luyện - HS làm việc cá nhân - HS tự tìm từ đồng nghĩa thích hợp để điền nối tiếp 3 HS nêu- Lớp nhận xét Thứ tự điền: bưng – mơi – xoa -làm. 2 em trình bày lại đoạn văn Lớp nhận xét Hình thức làm luyện Hs đọc yêu cầu bài Cả lớp làm vào vở Hs phát biếu Hs đọc yêu cầu bài Tự làm bài vào vở nháp VD: a)Nam lấy roi đánh vào chân con bò. b) Bạn Lâm đánh trống chào cờ . c)An đã biết đánh trứng cho em bé ăn. - 2 HS nhắc lại CHÍNH TẢ (TIẾT 11 – PPCT) Nghe viết: LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. Yêu cầu cần đạt Viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức văn bản luật. Làm được BT 2 a II. Chuẩn bị: HS: Phiếu III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 4’ 1’ 30’ 20’ 10’ 3’ 2’ 1. Bài cũ: Giáo viên nhận xét bài kiểm tra giữa kỳ I 2. Giới ... iển mạnh vùng ven biển và nơi có nhiều sông, hồ. 4. Củng cố- dặn dò: Về nhà ôn lại bài. Chuẩn bị: “Công nghiệp”. Nhận xét tiết học. • Đọc ghi nhớ. • Chỉ trên lược đồ vùng phân bố gia súc, gia cầm chủ yếu. - Lắng nghe nhắc lại tựa bài Làm việc cá nhân, lớp. + Quan sát hình 1 và TLCH/ SGK. * Trồng rừng; Ươm cây; Khai thác gỗ. - Các việc của hoạt động trồng và bảo vệ rừng là: Ươm cây giống, chăm sóc cây rừng, ngăn chặn các hoạt động phá hoại rừng... - HS Nhắc lại, lớp nghe khắc sâu KT. Làm việc nhóm đôi, lớp. + Quan sát bảng số liệu và trả lời câu hỏi/ SGK. + HS thảo luận và TLCH. + Trình bày. + Bổ sung. - HS đọc bảng số liệu và nêu. + Bảng thống kê diện tích rừng vào các năm 1980, 1995, 2004. * Năm 1980: 10,6 triệu ha. * Năm 1995: 9,3 triệu ha. * Năm 2005: 12,2 triệu ha Từ 1980 đến + Từ năm 1980 đến năm 1995, diện tích rừng nước ta mất đi 1,3 triệu ha. Nguyên nhân chính là do hoạt động khai thác rừng bừa bãi, việc trồng rừng, bảo vệ rừng lại chưa được chú ý đúng mức. + Từ năm 1995 đến năm 2005, diện tích rừng nước ta tăng thêm được 2,9 triệu ha. Trong 10 năm này diện tích rừng tăng lên đáng kể là do công tác trồng rừng, bảo vệ rừng được Nhà nước và nhân dân thực hiện tốt. + Các hoạt động trồng rừng, khai thác rừng diễn ra chủ yếu ở vùng núi, một phần ven biển. + Vùng núi là vùng dân cư thưa vì vậy: * Hoạt động khai thác rừng bừa bãi, trộm gỗ và lâm sản cũng khó phát hiện. * Hoạt động trồng rừng, bảo vệ rừng thiếu nhân công lao động.1995: diện tích rừng giảm do khai thác bừa bãi, quá mức. - HS nhắc lại, lớp nghe khắc sâu KT. + Quan sát lược đồ (hình 2 và trả lời câu hỏi/ SGK). + Trình bày kết quả, chỉ trên bản đồ những nơi còn nhiều rừng, điểm chế biến gỗ. Làm việc nhóm, lớp. - Bao gồm đánh bắt và nuôi trồng. Phân bố ở nơi có nhiều sông, hồ và ven biển. - Cá, tôm, cua, ốc, mực, trai, nghêu, sò, hến, tảo, + Quan sát biểu đồ/ 87 và trả lời câu hỏi. + Biểu đồ biểu diễn sản lượng thuỷ sản của nước ta qua các năm. + Trục ngang thể hiện thời gian, tính theo năm. + Trục dọc của biểu đồ thể hiện sản lượng thuỷ sản, theo đơn vị là nghìn tấn. + Các cột màu đỏ thể hiện sản lượng thuỷ sản khai thác được. + Các cột màu xanh thể hiện sản lượng thuỷ sản nuôi trồng được. - Mỗi nhóm 4 HS phân tích lược đồ và làm các bài tập. Trình bày kết quả và chỉ bản đồ các vùng đánh bắt nhiều cá tôm, các vùng nuôi trồng thủy sản. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. - HS nhắc lại, lớp nghe khắc sâu KT. + Đọc ghi nhớ/ 87. Thứ sáu, ngày 16 tháng 11 năm 2012 TOÁN(TIẾT 55 – PPCT) NHÂN MỘT SỐ THẬP VỚI MỘT SỐ TỰ NHIÊN I. Yêu cầu cần đạt - Biết nhân một số thập phân với một số tự nhiên. Biết giải bài toán có phép nhân một số thập phân với 1 số tự nhiên. - Bài tập cần làm tại lớp: Bài1, bài 3 II. Chuẩn bị: + GV: bảng ghi nội dung BT2. + HS: Bảng con. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: 3’ Giáo viên nhận xét và cho điểm. 2. Giới thiệu bài mới 1’: Nhân một số thập phân với một số tự nhiên. 3. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1(12’): Hướng dẫn học sinh nắm được quy tắc nhân một số thập phân với một số tự nhiên. Giáo viên nêu ví dụ 1: Một hình tam giác có 3 cạnh dài bằng nhau, mỗi cạnh dài 1,2 m. Hỏi chu vi của hình tam giác đó bằng bao nhiêu m ? Cho hs thảo luận tìm cáh tính • Giáo viên chốt lại. + Nêu cách nhân từ kết quả của học sinh. Gvnhận xét và giới thiệu GV:Thông thường người ta làm như sau- gv vừa nói vừa viết như SGK • b) Giáo viên nếu ví dụ 2: 3,2 ´ 14 • Giáo viên nhận xét. • Giáo viên chốt lại từng ý, dán ghi nhớ lên bảng. + Nhân như số tự nhiên. + Đếm ở phần thập phân. + Dùng dấu phẩy tách từ phải sang trái ở phần tích chung. Giáo viên nhấn mạnh 3 thao tác trong qui tắc: nhân, đếm, tách. v Hoạt động 2 (18’): * Bài 1: • Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề, lần lượt thực hiện phép nhân trong vở. • Giáo viên chốt lại, lưu ý học sinh đếm, tách. Chọn một số bảng cho HS nhận xét. * Bài 2: Giáo viên yêu cầu vài học sinh phát biểu lại quy tác nhân một số thập phân với một số tự nhiên. Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. - Gọi 3 HS(TB-Y) nêu miệng kết quả - HS chữa bài VBT - HS lắng nghe. Hoạt động lớp, cá nhân. Học sinh đọc đề. Phân tích đề. (Vẽ sơ đồ hoặc tóm tắt bằng ký hiệu). Học sinh nêu phép tính. 1,2 ´ 3 = ?(m) Hs thảo luận 1số em nêu: đổi 1,2 m thành số tự nhiên có đơn vị là dm ,cm hoặc m m rồi thực hiện phép tính 1,2 m = 12dm , 12 x 3 = 36(dm) Học sinhtheo dõi và nhắc lại cách làm – So sánh kết quả. Học sinh chọn cách nhanh và hợp lý. Học sinh thực hiện ví dụ 2. 1 học sinh thực hiện trên bảng. Cả lớp nhận xét. Học sinh nêu ghi nhớ. Lần lượt học sinh đọc ghi nhớ. - HS cả lớp lắng nghe Hoạt động lớp, cá nhân. Hình thức làm bảng con Học sinh đọc đề. Học sinh làm bài vào bảng con. 2,5 b) 4,18 7 5 17,5 20,90 Hình thức làm vở Học sinh chữûa bàivào vở 1 em làm ở bảng - Chữa bài . Lớp nhận xét. Thừa số 3,18 8,07 2,389 Thừa số 3 5 10 Tích 9,54 40,35 23,890 Bài 3: Mời 1 HS đọc đề bài. - Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán, làm vào vở. - Mời 2 HS lên bảng chữa bài. - Giáo viên nhận xét, chấm chữa bài v Hoạt động 3: Củng cố. Giáo viên nhận xét, tuyên dương. nhắc lại kiến thức vừa học. 4. Tổng kết - dặn dò: Làm bài nhà 1, 3/ 56 Chuẩn bị: Nhân số thập phân với 10, 100, 1000. HS đọc đề bài, phân tích – Tóm tắt. HS giải vào vở, 1HS lên bảng. Bài giải: Trong 4 giờ ô tô đi được quãng đường là: 42,6 x 4 = 170,4 ( km ) Đáp số: 170,4 km HS nhắc lại qui tắc vừa hoc - HS lắng nghe. TẬP LÀM VĂN (TIẾT 22 – PPCT) LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN I. Yêu cầu cần đạt Viết được lá đơn (kiến nghị) đúng thể thức, ngắn gọn , rõ ràng, nêu được lí do kiến nghị, thể hiện đầy đủ nội dung càn thiết. * GDMT: thông qua lá đơn Gd cho các em bảo vệ môi trường * Các KNSCB được GD: Ra quyết định (Làm đơn kiến nghị ngăn chặn hành vi phá hoại môi trường) Đảm nhận trách nhiệm với cộng đồng II. Chuẩn bị: - Thầy: Mẫu đơn cỡ lớn III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 4’ 1. Bài cũ: - Giáo viên chấm 3, 4 bài về nhà đã hoàn chỉnh đoạn văn tả cảnh sông nước. - Học sinh trình bày nối tiếp 1’ 2. Giới thiệu bài mới: 30’ 3. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Xây dựng mẫu đơn - Hoạt động lớp - 2 học sinh nối nhau đọc to 2 đề bài ® Lớp đọc thầm. - Giáo viên treo mẫu đơn - 2 học sinh đọc lại quy định bắt buộc của một lá đơn. * Hoạt động 2: HDHS tập viết đơn - Hoạt động nhóm đôi, lớp, cá nhân - Trao đổi và trình bày về một số nội dung cần viết chính xác trong lá đơn. Giáo viên chốt - Tên đơn - Đơn kiến nghị - Nơi nhận đơn - Đề 1: Công ty cây xanh hoặc Ủy ban Nhân dân địa phương (quận, huyện, thị xã, thị trấn) - Đề 2: Ủy ban Nhân dân hoặc Công an địa phương (xã, phường, thị trấn...) - Người viết đơn - Đề 1: Bác tổ trưởng tổ dân phố - Đề 2: Bác trưởng thôn hoặc tổ trưởng tổ dân phố. - Chức vụ - Tổ trưởng tổ dân phố hoặc trưởng thôn. - Lí do viết đơn - Thể hiện đủ các nội dung là đặc trưng của đơn kiến nghị viết theo yêu cầu của 2 đề bài trên. + Trình bày thực tế + Những tác động xấu + Kiến nghị cách giải quyết - Giáo viên lưu ý: - Nêu đề bài mình chọn + Lí do: gọn, rõ, thể hiện ý thức trách nhiệm của người viết, có sức thuyết phục để thấy rõ tác động xấu, nguy hiểm của tình hình, tìm ngay biện pháp khắc phục hoặc ngăn chặn. - Học sinh viết đơn - Học sinh trình bày nối tiếp Giáo viên nhận xét - Lớp nhận xét * Hoạt động 3: Củng cố - Hoạt động lớp - Bình chọn và trưng bày những lá đơn gọn, rõ, có trách nhiệm và giàu sức thuyết phục. Giáo viên nhận xét - đánh giá 4. Tổng kết - dặn dò: - Nhận xét kĩ năng viết đơn và tinh thần làm việc. - Về nhà sửa chữa hoàn chỉnh - HS lắng nghe. - Chuẩn bị: Luyện tập Tả cảnh ở địa phương em. - Nhận xét tiết học KHOA HỌC (TIẾT 22 – PPCT) TRE, MÂY, SONG I. Yêu cầu cần đạt Kể được tên một số đồ dùng làm từ mây, tre, song. Nhận biết một số đặc điểm của tre, mây, song. Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ tre, mây, song và cách bảo quản chúng. II. Chuẩn bị: 1- GV:,bảng phụ. Chuẩn bị phiếu như sgk; hình ảnh trong sgk III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ 2.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài. Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm của tre, mây, song (Làm việc theo nhóm) -GV học sinh quan sát tranh, đọc thông tin sách giáo khoa kết hợp hiểu biết của mình nêu đặc điểm công dụng của tre, mây, song? =>Giáo viên kết luận. Tre Mây, song Đặc điểm -Cây mọc đứng cao khoảng 10 –15m, thân rỗng ở bên trong, gồm nhiều đốt thẳng. -Cứng, có tính chất đàn hồi. -Cây leo, thân gỗ, dài, không phân nhánh, hình trụ. -Có loài thân dài đến hàng trăm mét. Công dụng -Làm nhà, làm đồ dùng trong gia đình.. -Đan lát, làm đồ mĩ nghệ. Làm dây buộc bè, làm bàn ghế,. Hoạt động 2: Nhận biết vật liệu làm một số đồ dùng (Hoạt động nhóm đôi) -GV yêu cầu học sinh quan sát tranh hình 4, 5, 6, 7 nói tên từng đồ dùng trong mỗi hình, đồng thời xác định đồ dùng được làm từ vật liệu tre, mây, hay song. =>GV treo bảng tổng hợp lên bảng. Hình Tên sản phẩm: Tên vật liệu Hình 4 -Đòn gánh. -Ống đựng nước. -Tre. - Ống tre. Hình 5 -Bộ bàn ghế tiếp khách. Mây, song Hình 6 -Các loại rổ, rá. Tre, mây. Hình 7 -Tủ ; giá để đồ; ghế -Mây, song Hoạt động 3: Kể tên các đồ dùng được làm từ vật liệu nêu trong bài (Làm việc cá nhân) H-Kể tên một số đồ dùng bằng mây, tre mà em biết? H-Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng tre, mây, song trong nhà bạn? =>GV kết luận: Tre và mây, song là những vật liệu phổ biến, thông dụng của nước ta. Sản phẩm của những vật liệu này rất đa dạng và phong phú. Những đồ dùng trong gia đình được làm từ tre hoăc mây, song thường được sơn dầu để bảo quản, chống ẩm mốc. 3.Củng cố, dặn dò : Gv nhận xét tiết học 2 Hs trả bài Hs làm việc theo nhóm 4 - Nhóm trưởng điều khiển các bạn đọc thông tin và quan sát tranh trang 46 sgk để thảo luận. - - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -3 học sinh đọc lại. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn đọc thông tin và quan sát tranh trang 46 sgk để thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 2 học sinh nhắc lại. -Học sinh nêu ý kiến cá nhân . -Lớp nhận xét bổ sung. -Học sinh lắng nghe Chuẩn bị bài tiết sau. HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP HỘI KHỎE PHÙ ĐỔNG ( CẤP LIÊN ĐỘI)
Tài liệu đính kèm: