I. Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng hồn nhiên(bé Thu); giọng hiền từ(người ông).
- Hiểu nội dung: Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- GD học sinh tình yêu thiên nhiên và ý thức bảo vệ môi trường.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Thứ hai ngày 5 tháng 11 năm 2012. TẬP ĐỌC CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng hồn nhiên(bé Thu); giọng hiền từ(người ông). - Hiểu nội dung: Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK). - GD học sinh tình yêu thiên nhiên và ý thức bảo vệ môi trường. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc bài cũ và nêu ND chính của bài. - GV nhận xét – ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu chủ điểm. - GV giới thiệu tranh minh hoạ và chủ điểm: Giữ lấy màu xanh. - GTB. 2. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu nội dung bài a) Luyện đọc: - Một HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: bài chia 3 đoạn. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp. + Lần 1: Luyện đọc và đọc từ khó. + Lần 2: Luyện đọc và giải nghĩa từ: ban công + Lần 3: Luyện đọc theo cặp - GV đọc mẫu. b) Tìm hiểu bài: * Đoạn 1: H: Bé Thu Thu thích ra ban công để làm gì? * Đoạn 2: H: Mỗi loài cây ở ban công nhà bé Thu có đặc điểm gì nổi bật? Ghi: + Cây quỳnh. + Hoa ti-gôn. + Cây hoa giấy. + Cây đa Ấn Độ. H: Bạn Thu chưa vui vì điều gì? * Đoạn 3: H: Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban công Thu muốn báo ngay cho Hằng biết? H: Em hiểu: " Đất lành chim đậu" là thế nào? - GV: Loài chim chỉ đến sinh sống và làm tổ hát ca ở những nơi có cây cối có sự bình yên, môi trường thiên nhiên sạch đẹp. Nơi ấy không nhất thiết phải là khu rừng , một công viên hay một cánh đồng , một khu vườn lớn mà có khi chỉ là một mảnh vườn nhỏ trên ban công ... H: Em có nhận xét gì về hai ông cháu bé Thu? H: Bài văn muốn nói với chúng ta điều gì? H: Em hãy nêu nội dung bài? - GV ghi nội dung bài. c) Đọc diễn cảm: - Cho HS xác định giọng đọc toàn bài. - Gọi 3 HS đọc nối tiếp. - Tổ chức HS đọc diễn cảm đoạn 3. + Xác định giọng đọc. + Đọc trong nhóm. + Thi đọc diễn cảm. - GV nhận xét bình chọn và ghi điểm. 3. Củng cố dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài. - Liên hệ thực tế. - Nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. -2 em thực hiện. - HS nghe. - 1 HS đọc toàn bài - HS đọc nối tiếp - HS đọc và sửa chữa cho nhau. - HS theo dõi. + Thu thích ra ban công để được ngắm nhìn cây cối; nghe ông kể chuyện về từng loài cây trồng ở ban công. + Cây quỳnh lá dày, giữ được nước. cây hoa ti- gôn thò những cái râu theo gió ngọ nguậynhư những vòi voi bé xíu. Cây đa ấn Độ bật ra những búp đỏ hồng nhọn hoắt, xoè những cái lá nâu rõ to, ở trong lại hiện ra những búp đa mới nhọn hoắt, đỏ hồng. + Thu chưa vui vì bạn Hằng ở nhà dưới bảo ban công nhà Thu không phải là vườn. + Vì Thu muốn Hằng công nhận ban công nhà mình cũng là vườn. + Đất lành chim đậu có nghĩa là nơi tốt đẹp thanh bình sẽ có chim về đậu, sẽ có con người đến sinh sống làm ăn. + Hai ông cháu rất yêu thiên nhiên cây cối, chim chóc. Hai ông cháu chăm sóc cho từng loài cây rất tỉ mỉ. + Mỗi người hãy yêu quý thiên nhiên, làm đẹp môi trường sống trong gia đình và xung quanh mình. + Bài văn nói lên tình cảm yêu quý thiên nhiên của 2 ông cháu bé Thu và muốn mọi người luôn làm đẹp môi trường xung quanh. - 3 HS đọc nối tiếp. - HS đọc theo cặp. - HS thi đọc. TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: HS Biết: - Tính tổng nhiều số thập phân, tính bằng cách thuận tiện nhất. - So sánh các số thập phân, giải bài toán với các số thập phân. - Làm được BT1, BT2(a,b), BT3(cột1), BT4. II. Đồ dùng dạy - học: III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐBT 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước. - GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Dạy – học bài mới: 2.1.Giới thiệu bài : 2.2.Hướng dẫn luyện tập: *Bài 1: - GV yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện tính cộng nhiều số thập phân. - GV yêu cầu HS làm bài. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV nhận xét và cho điểm HS. *Bài 2: - GV yêu cầu HS đọc đề bài và hỏi : H: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ? - Yêu cầu hs nêu cách làm phần a, phần b - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV yêu cầu HS nêu lại cách làm của từng biểu thức trên. - GV nhận xét và cho điểm HS. *Bài 3: - GV yêu cầu HS đọc đề bài và nêu cách làm. - GV yêu cầu HS làm bài. - GV yêu cầu HS giải thích cách làm của từng phép so sánh. - GV nhận xét và cho điểm HS. *Bài 4: - GV gọi HS đọc đề bài toán. - GV yêu cầu HS Tóm tắt bài toán bằng sơ đồ rồi giải. - GV gọi HS chữa bài làm của bạn trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS. 3. Củng cố – dặn dò: - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập h.d luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi. - HS nghe. - 1 HS nêu, HS cả lớp theo dõi và bổ xung. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. - HS nhận xét bài làm của bạn cả về đặt tính và thực hiện tính. - HS đọc đề bài. - Bài toán yêu cầu chúng ta tính bằng cách thuận tiện. - 4 HS lên bảng làm bài (2 lượt), HS cả lớp làm bài vào vở. - 1 HS nhận xét bài làm của các bạn, nếu sai thì sửa lại cho đúng. - 1 - 2HS lần lượt giải thích. - HS đọc thầm đề bài trong SGK. - 1 HS nêu cách làm bài trước lớp : Tính tổng các số thập phân rồi so sánh và điền dấu so sánh thích hợp vào chỗ chấm. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. - HS lần lượt nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến. - HS cả lớp đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. - 1 HS chữa bài của bạn, HS cả lớp theo dõi và tự kiểm tra bài của mình. HSKG BT2(c,d) BT3(Cột 2) ĐẠO ĐỨC THỰC HÀNH GIỮA HỌC KỲ I I. Mục tiêu: - Giúp HS nắm được kiến thức các bài đã học từ tuần 1 đến tuần 10 gồm 5 bài. - HS có kĩ năng trong giao tiếp, đối xử với mọi người xung quanh, gia đình và cộng đồng; có ý chí vươn lên trong học tập và trong cuộc sống. II. Chuẩn bị: - GV: Phiếu học tập ND phiếu: 1. HS lớp 5 có nhiệm vụ gì? 2. Khi gây ra một việc không tốt, em cần có thái độ như thế nào? 3. Tại sao mỗi người đều cần phải có ý chí? 4. Bạn đã làm gì để tỏ lòng nhớ ơn tổ tiên? 5. Cần làm gì để có tình bạn đẹp? 6. Hãy đọc thơ, kể chuyện, hát một bài hát liên quan đến nội dung các bài đã học. - HS: Xem lại các bài đã học. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ÔĐTC: 2. Thực hành - Cho hs nhắc lại tên những bài đã học. - Phát phiếu thảo luận. - Mời 1 em đọc to nội dung phiếu. - Yêu cầu hs thảo luận theo nhóm 6. - Mời đại diện 1 số nhóm trả lời câu hỏi. - NX và biểu dương nhóm có phần thảo luận hiệu quả. 3. Củng cố- dặn dò: - NX về quá trình học tập môn Đạo đức của lớp; biểu dương và nhắc nhở 1 số cá nhân tiêu biểu. - Các bài đã học: Em là HS lớp 5; Có trách nhiệm về việc làm của mình; Có chí thì nên; Nhớ ơn tổ tiên; Tình bạn. - Lớp nhận phiếu và đọc nội dung. - Thảo luận nhóm 6. - Trình bày kết quả thảo luận, nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ xung. Thứ ba ngày 6 tháng 11 năm 2012. TẬP ĐỌC ÔN TẬP: CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng hồn nhiên (bé Thu); giọng hiền từ (người ông). - Hiểu nội dung: Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Rèn kĩ năng đọc đúng, hay. - Giáo dục ý thức tự giác trong học tập. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh trong SGK. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu nội dung bài. a) Luyện đọc - Một HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: bài chia 3 đoạn. - HS đọc nối tiếp. - GV đọc mẫu: b) Tìm hiểu bài - Cho HS đọc thầm và trả lời các câu hỏi trong SGK. - Gọi HS nêu nội dung bài. c) Đọc diễn cảm - Gọi 3 HS đọc nối tiếp. - Tổ chức HS đọc diễn cảm đoạn 3. + Xác định giọng đọc. + Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. + HS thi đọc. 3. Củng cố dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - HS nghe. - 1 HS đọc toàn bài. - HS đọc nối tiếp - HS trả lời câu hỏi, rút ra ND bài. - 3 HS đọc nối tiếp. - HS đọc theo cặp. - Tổ chức HS thi đọc. TOÁN TRỪ HAI SỐ THẬP PHÂN I.Mục tiêu: - Biết trừ hai số thập phân. - Vận dụng vào giải bài toán với phép trừ hai số thập phân. - Làm được BT1; BT2(a,b); BT3. II. Chuẩn bị: III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của thầy HĐBT A. KTBC: - Mời 2 hs lên bảng thực hiện yêu cầu: Đặt tính rồi tính: a. 15,78 + 23,9 b. 70,8 + 11,42 - Dưới lớp nêu quy tắc cộng hai số thập phân và cách tính tổng nhiều số thập phân. - Lớp nhận xét bài làm trên bảng, 1 em nêu cách thực hiện 1 phần. - GV nhận xét đánh giá. B. Bài mới: 1. HD hs tự tìm cách thực hiện trừ hai số thập phân: a. VD 1: - Đưa bảng phụ có ghi nội dung VD, mời 2 hs đọc. H: Bài toán cho biết gì? hỏi gì? H: Để biết đoạn thẳng BC dài bao nhiêu m ta cần làm như thế nào? H: Em sẽ làm như thế nào để thực hiện được phép tính này? - Cho hs đổi 4,29m và 1,84m về số tự nhiên, mời 1 hs lên bảng đặt tính và thực hiện. - Cho hs đổi số tự nhiên về số thập phân với đơn vị đo là m. - KL: Vậy 4,29 – 1,84 = 2,45 (m) H: Vậy đoạn thẳng BC dài bao nhiêu m? - Giới thiệu cách đặt tính: Cho 1 em lên bảng đặt tính và tính, dưới lớp tính ra nháp. - Dưới lớp nhận xét phần tính của bạn và nêu lại cách mình đã thực hiện. - NX và KL bài làm đúng. * Cho hs nhận xét về hai cách thực hiện như trên và KL : Hai cách làm trên đều có kq giống nhau nhưng đặt tính và thực hiện luôn sẽ nhanh hơn. - Cho hs nêu cách trừ hai số thập phân b. VD 2: - Nêu VD: 45,8 – 19, 26 = ? - Mời 1 em lên bảng thực hiện tính, dưới lớp tính ra nháp. - Mời hs nhận xét bài của bạn và nhắc lại cách thực hiện. - Cho hs nêu cách trừ hai số thập phân. - NX và nêu thành quy tắc, đưa bảng phụ cho hs nhắc lại. * Lưu ý: (SGK) H: Em thấy cách thực hiện trừ hai số thập phân và cộng hai số thập phân có gì giống và khác nhau? 2. Thực hành * Bài 1: - Mời hs nêu yêu cầu bài tập. - Viết phép tính, mời 3 em lên bảng làm bài. - HS khá giỏi: Làm thêm pt: 56,2 – 19,75 - Mời hs nhận xét bài làm trên bảng, 1 em nêu cách thực hiện phần b. - HS khá giỏi nêu kết quả pt làm thêm. - NX và kL kết quả đúng. * Bài 2: - Mời hs nêu yêu cầu bài tập. - Hỏi hs cách thực hiện phần c. - Viết 3 phép tính lên bảng, mời 3 em lên làm bài trên bảng. - Giao thêm cho hs khá giỏi 1 pt: ... 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước. - GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Dạy – học bài mới: 2.1.Giới thiệu bài : 2.2.Giới thiệu quy tắc nhân một số thập phân với một số tự nhiên: a) Ví dụ 1: * Hình thành phép nhân. - GV vừa nêu bài toán vừa vẽ hình tam giác lên bảng : Hình tam giác ABC có ba cạnh dài bằng nhau, mỗi canh dài 1,2m. Tính chu vi của hình tam giác đó. - Cho hs nhắc lại cái đã biết và cái phải tìm trong bài toán. - GV yêu cầu HS nêu cách tính chu vi của hình tam giác ABC. - GV : 3 cạnh của hình tam giác BC có gì đặc biệt ? - Vậy để tính tổng của 3 cạnh, ngoài cách thực hiện phép cộng 1,2m + 1,2 + 1,2 m ta còn cách nào khác không ? - GV nêu : Hình tam giác ABC có 3 cạnh dài bằng nhau và bằng 1,2m. Để tính chu vi hình tam giác này chúng ta thực hịên phép nhân 1,2m 3. Đây là phép nhân một số thập phân với số tự nhiên. * Tìm kết qủa. - GV yêu cầu HS cả lớp trao đổi , suy nghĩ để tìm kết qủa 1,2m 3. - GV yêu cầu HS nêu cách tính của mình. - GV nghe HS trình bày và viết cách làm lên bảng như phần bài học trong SGK. - GV hỏi : Vậy 1,2m 3 bằng bao nhiêu mét ? * Giới thiệu cách tính. - GV nêu : Trong bài toán trên để tính được 1,2m 3 các em phải đổi số đo 1,2m thành 12dm để thực hiệnphép tính số tự nhiên. Làm như vậy rất mất thời gian và không thuận lợi nên có cách tính như sau : - GV trình bày cách đặt tính và thực hiện tính như SGK. - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. - HS nghe. - HS nghe và nêu lại bài toán ví dụ. - HS : Chu vi của hình tam giác ABC bẳng tổng độ dài 3 cạnh : 1,2m + 1,2m + 1,2m - 3 cạnh của tam giác ABC đều bằng 1,2m - Ta còn cách thực hiện phép nhân. 1,2m 3 - HS thảo luận. - 1 hs nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. 1,2m = 12dm 36dm = 3,6m - Vậy 1,2 3 = 3,6 (m) - HS : 1,2m 3 = 3,6m HSKG BT2 - GV : Em hãy so sánh 1,2m 3 ở cả hai cách tính. - GV yêu cầu HS thực hiện lại phép tính 1,2 3 theo cách đặt tính. - GV yêu cầu HS so sánh 2 phép nhân. Nêu điểm giống và khác nhau ở 2 phép nhân này. - GV : Trong phép tính 1,2 3 chúng ta đã tách phần thập phân ở tích như thế nào? - GV : Em có nhận xét gì về số các chữ số ở phần thập phân của thừa số và của tích? - GV : Dựa vào cách thực hiện 1,2 3 em hãy nêu cách thực hiện nhân một số thập phân với một số tự nhiên. b) Ví dụ 2 - GV nêu yêu cầu ví dụ : Đặt tính và tính 0,46 12. - GV gọi HS nhận xét bạn làm bài trênbảng. - GV yêu cầu HS tính đúng nêu cách tính của mình. - GV nhận xét cách tính của HS. 2.2.Ghi nhớ: - GV hỏi : Qua 2 ví dụ, bạn nào có thể nêu cách thực hiện phép nhân một số thập phân với một số tự nhiên ? - GV cho HS đọc phần ghi nhớ trong SGK và yêu cầu học thuộc lòng tại lớp. 2.2.Luyện tập – thực hành: *Bài 1: - GV yêu cầu HS đọc đề bài và hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV yêu cầu 2 HS vừa lên bảng nêu cách thực hiện phép tính của mình. - GV nhận xét và cho điểm HS. *Bài 2: - GV yêu cầu HS đọc đề bài và hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta tính gì ? - GV yêu cầu HS tự làm bài. - Mời 3 em lên bảng làm bài tập. - GV nhận xét và cho điểm HS. *Bài 3: - GV gọi HS đọc đề bài toán. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV chữa bài và cho điểm HS. 3. Củng cố – dặn dò: - Cho hs nhắc lại cách nhân 1 số thập phân với 1 số tự nhiên. -NX tiết học. - HS : Cách đặt tính cũng cho kết quả 1,2 3 = 3,6 (m) - HS cả lớp cùng thực hiện. - HS so sánh, sau đó 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét : + Giống nhau về đặt tính, thực hịên tính. + Khác nhau ở chỗ một phép tính có dấu phẩy còn một phép tính không có. - HS : Đếm thấy 1;2 có một chữ số ở phần thập phân, ta dùng dấu phẩy tách ra ở tích một chữ số từ phải sang trái. - HS nêu : Thừa số có bao nhiêu chữ số ở phần thập phân thì tích có bấy nhiêu chữ số ở phần thập phân. - 1 HS nêu như trong SGK, HS cả lớp nghe và bổ xung ý kiến. - 1 HS lên bảng thực hịên phép nhân, HS cả lớp thực hiện phép nhân vào giấy nháp. x 0,46 12 92 46 5,52 - HS nhận xét bạn tính đúng/sai. Nếu sai thì sửa lại cho đúng. - 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. - Một số HS nêu trước, cả lớp theo dõi và nhận xét. - Bài tập yêu cầu chúng ta đặt tính và tính. - 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phép tính, HS cả lớp làm bài vào vở. - 1 HS nhận xét ý kiến, cả lớp theo dõi và bổ xung ý kiến. - 2 HS lần lượt nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi để nhận xét. HS nêu tương tự như cách nêu ở vd 2. - 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. - Bài tập yêu cầu chúng ta tìm tích. - HS làm bài vào vở bài tập. Thừa số 3,18 8,07 2,389 Thừa số 3 5 10 Tích 9,54 40,35 23,890 - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp. HS cả lớp theo dõi và nhận xét. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. Bài giải Trong 4h ôtô đi đc quãng đường là: 42,6 x 4 = 170,4 (km) Đáp số : 170,4 km TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN I. Mục tiêu: - Viết được lá đơn (kiến nghị) đúng thể thức, ngắn gọn, rõ ràng, nêu được lí do kiến nghị, thể hiện đầy đủ nội dung cần thiết. - GDKNS: + Ra quyết định (làm đơn kiến nghị ngăn chặn hành vi phá hoại môi trường). + Đảm nhận trách nhiệm với cộng đồng. - THMT: Hai ®Ò bµi lµm ®¬n ®Ó HS lùa chän ®Òu cã t¸c dông trùc tiÕp vÒ gi¸o dôc BVMT. II. Đồ dùng dạy - học: III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra đoạn văn viết lại của HS. - Nhận xét bài làm của HS. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu nội dung bài. 2. Hướng dẫn làm bài tập: a) Tìm hiểu đề bài: - Gọi HS đọc đề. - Cho HS quan sát tranh minh hoạ 2 đề bài và mô tả lại những gì vẽ trong tranh. - Giảng: Trước tình trạng mà hai bức tranh mô tả. Em hãy giúp bác trưởng thôn làm đơn kiến nghị để các cơ quan chức năng có thẩm quyền giải quyết. b) Xây dựng mẫu đơn: - Hãy nêu những quy định bắt buộc khi viết đơn. - GV ghi bảng ý kiến HS phát biểu H: Theo em tên của đơn là gì? H: Nơi nhận đơn em viết những gì? H: Người viết đơn ở đây là ai? H: Em là người viết đơn tại sao không viết tên em? H: Phần lí do bài viết em nên viết những gì? H: Em hãy nêu lí do viết đơn cho 1 trong 2 đề trên? c) Thực hành viết đơn: - GV gợi ý thêm về cách trình bày 1 lá đơn. - Cho hs tự viết đơn. - Gọi HS trình bày đơn. - Nhận xét ghi điểm. 3. Củng cố dặn dò; - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà đọc đơn cho bố mẹ nghe. - 1 – 2 em đọc đoạn văn phải viết lại . - HS đọc dề + Tranh 1: vẽ cảnh gió bão ở một khu phố, có rất nhiều cành cây to gãy, gần sát vào đường dây điện, rất nguy hiểm. +Tranh 2: vẽ cảnh bà con đang rất sợ hãi khi chứng kiến cảnh dùng thuốc nổ đánh cá làm chết cả cá con và ô nhiễm môi trường. + Khi viết đơn phải trình bày đúng quy định: Quốc hiệu, tiêu ngữ, tên của đơn. nơi nhận đơn, tên của người viết, chức vụ, lí do viết đơn, chữ kí của người viết đơn. + Đơn kiến nghị/ đơn dề nghị. + Kính gửi: Công ty cây xanh xã . UBND xã .... + Người viết đơn phải là bác tổ trưởng dân phố... + Em chỉ là người viết hộ cho bác trưởng thôn.. + Phần lí do viết đơn phải viết đầy đủ rõ ràng về tình hình thực tế, những tác động xấu đã , đang, và sẽ xảy ra đối với con người và môi trường sống ở đây và hướng giải quyết. - 2 HS nối tiếp nhau trình bày. - Xác định được hình thức và ND đơn. - HS làm bài. - 3 HS trình bày. MĨ THUẬT Tập vẽ tranh: Đề tài ngày nhà giáo việt nam I. Mục tiêu - Hs tìm chọn được hình ảnh phù hop với nội dung đề tài. -HS biết cách vẽ và vẽ được tranh về đề tài ngày nhà giáo Việt Nam theo cảm nhận riêng. - Hs yêu quý và kính trọng các thầy, cô giáo. II. Chuẩn bị. - GV : SGK,SGV -1 số tranh ảnh về ngày nhà giáo Việt Nam. - HS :SGK, vở ghi, giấy vẽ ,vở thực hành III. các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Giới thiệu bài - Cho HS hát tập thể 1 bài có nội dung về ngày nhà giáo - GV giới thiệu 1 vài bức tranh , ảnh đã chuẩn bị Hs quan sát Hoạt động 1: Tìm , chọn nội dung đề tài GV : yêu cầu kể lại những hoạt động kỷ niệm Ngày Nhà giáo Việt Nam + Lễ kỷ niệm Ngày Nhà giáo Việt Nam 20- 11 của trường. + Cha mẹ HS tổ chức choc mừng thầy, cô giáo. + HS tổ chức tặng hoa cho thầy cô giáo + chọn hoạt động cụ thể để vẽ Hs quan sát GV: gợi ý cho HS nhận xét được những hình ảnh về Ngày Nhà giáo Việt Nam - Quang cảnh đông vui nhộn nhịp - Các dáng người khác nhau trong hoạt động Hs chú ý và nhớ lại các hình ảnh về Ngày Nhà giáo Việt Nam Hoạt động 2: cách vẽ tranh GV hướng dẫn hs cách vẽ như sau: + Cho hs quan sát hình tham khảo ở SGK và gợi ý cho HS cách vẽ theo các bước: + Sắp xếp và vẽ các hình ảnh vẽ rõ nội dung HS lắng nghe và thực hiện +Vẽ hình ảnh chính trước hình ảnh phụ sau . + Điều chỉnh hình vẽ và vẽ thêm các chi tiết cho tranh sinh động. + Vẽ màu theo ý thích. + Màu sắc cần có độ đậm nhạt thích hợp với tranh và đẹp mắt. Hoạt động 3: thực hành GV yêu cầu hs làm bài trên giấy vẽ hoặc bài thực hành Hs thực hiện GV : đến từng bàn quan sát hs vẽ HS vẽ bài Hoạt động 4: nhận xét đánh giá GV nhận xét chung tiết học Khen ngợi những nhóm, cá nhân tích cực phát biểu ý kiến XD bài Nhắc hs chuẩn bị mẫu có hai vật mẫu( bình nước và quả hoặc cái chai và quả) Hs lắng nghe Tiết 5: Hoạt động tập thể. SINH HOẠT LỚP I. Nhận xét chung 1. Đạo đức: Nhìn chung, các em ngoan ngoãn, lễ phép, kính thầy yêu bạn, không đánh cãi chửi nhau. Bên cạnh đó vẫn còn một số em chưa ngoan như còn đùa nghị nhiều. 2. Học tập Hầu hết các em đã có ý thức trong học tập, chuẩn bị khá đầy đủ sách, vở, bút, mực, các đồ dùng học tập. Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. Ngòai ra còn một số bạn chưa chịu khó học bài ở nhà, vẫn còn một số em quên đồ dùng học tập 3. Thể dục. - Lớp hăng hái học các giờ thể dục chính khóa.Thực hiện tập thể dục giữa giờ chưa đều,động tác chưa đẹp 4. Vệ sinh. Các emVS tương đối sạch sẽ, gọn gàng . 5. SH Đội : Lớp tham gia sinh hoạt Đội đầy đủ, hiệu quả. II. Phương hướng tuần tới Phát huy ưu điểm, khắc phục ngay những nhược điểm còn tồn tại trong tuần. Phát động phong trào học tập mừng ngày nhà giáo Việt Nam 20/11. Thành lập đội tuyển, bồi dưỡng tham gia dự thi HS giỏi cấp huyện. Tập 2 tiết mục văn nghệ chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam 20/11. Rèn chữ, giữ vở, đồ dùng học tập. Vệ sinh trường lớp thường xuyên sạch sẽ. Đi lại đảm bảo an toàn giao thông.
Tài liệu đính kèm: