Giáo án khối 5 - Tuần 11 - Trường Tiểu học Quỳnh Giang

Giáo án khối 5 - Tuần 11 - Trường Tiểu học Quỳnh Giang

 I. Mục tiêu:

 - Đọc diễn cảm toàn bài văn với giọng hồn nhiên (bé Thu); giọng hiền từ (người ông).

 - Hiểu nội dung bài: Tỡnh cảm yờu quý thiờn nhiờn của hai ụng chỏu.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

 II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ chép sẵn đoạn văn hướng dẫn luyện đọc.

 III. Hoạt động dạy học:

1. Giới thiệu chủ điểm:

- Cho học sinh quan sát tranh, mô tả sơ lược những hình ảnh trong tranh (tranh vẽ cảnh các bạn nhỏ đang vui chơi, ca hát dưới gốc cây to. Thiên nhiên nơi đây thật đẹp, ánh mặt trời rực rỡ, chim hót líu lo trên cành).

 GV: Đây là hình ảnh minh họa chủ điểm: “Giữ lấy màu xanh”. Tên của chủ điểm nói lên nhiệm vụ của chúng ta là bảo vệ môi trường sống xung quanh mình, giữ lấy màu xanh cho môi trường.

 

doc 27 trang Người đăng huong21 Lượt xem 1001Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án khối 5 - Tuần 11 - Trường Tiểu học Quỳnh Giang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 11	 Thứ 2 ngày 25 tháng 10 năm 2010
 Tiết 1 Tập đọc Chuyện một khu vườn nhỏ
 I. Mục tiêu:
 - Đọc diễn cảm toàn bài văn với giọng hồn nhiờn (bộ Thu); giọng hiền từ (người ụng).
 - Hiểu nội dung bài: Tỡnh cảm yờu quý thiờn nhiờn của hai ụng chỏu.(Trả lời được cỏc cõu hỏi trong SGK).
 II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ chép sẵn đoạn văn hướng dẫn luyện đọc.
 III. Hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu chủ điểm:
- Cho học sinh quan sát tranh, mô tả sơ lược những hình ảnh trong tranh (tranh vẽ cảnh các bạn nhỏ đang vui chơi, ca hát dưới gốc cây to. Thiên nhiên nơi đây thật đẹp, ánh mặt trời rực rỡ, chim hót líu lo trên cành).
 GV: Đây là hình ảnh minh họa chủ điểm: “Giữ lấy màu xanh”. Tên của chủ điểm nói lên nhiệm vụ của chúng ta là bảo vệ môi trường sống xung quanh mình, giữ lấy màu xanh cho môi trường.
2. Giới thiệu bài: Bài học đầu tiên của chủ điểm là “Chuyện một khu vườn nhỏ”. Câu chuyện nói về một mảnh vườn tên tầng gác của một ngôi nhà giữa thành phố. 
3. Tìm hiểu và luyện đọc:
a. Luyện đọc: Theo quy trình
	Chia đoạn: Đoạn 1: Từ đầu đến loài cây
	Đoạn 2: Tiếp đến không phải là vườn 
	Đoạn 3: Phần còn lại
 GV đọc toàn bài, Chú ý cách đọc: Toàn bài đọc giọng nhẹ nhàng cần nhấn giọng ở những từ ngữ: khoái, rủ rỉ, ngọ nguậy, săm soi, nhọn hoắt, líu ríu....
b) Tìm hiểu bài: 
- Gọi 1 học sinh đọc đoạn 1
? Hỏi bé Thu rất thích điều gì? 
? Kể tên một số loài cây trong khu vườn nhà Thu?
? Mỗi loài cây có những nét gì đẹp?
GV ghi bảng các từ ngữ miêu tả các loài hoa: Quỳnh, ti gôn, cây đa, hoa giấy...
? Khi kể cho cháu nghe về các loài cây, ông đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?
? Điều đó có tác dụng gì?
? Nêu ý1?
? Thế giới thiên nhiên trong khu vườn là niềm tự hào của Thu. Nhưng vì sao niềm vui ấy chưa trọn vẹn? 
GV: Điều gì khiến cô bé Thu giải tỏa được sự ấm ức đó. Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp phần 2.
Gọi một học sinh đọc phần còn lại
? Một buổi sớm chủ nhật đầu xuân Thu phát hiện điều gì?
? Chú chim, đáng yêu như thế nào?
? Vì sao điều này khiến Thu muốn báo ngay cho Hằng? 
GV: Cả hai cô bé thật hồn nhiên thơ ngây. Niềm tin của Thu cũng thật đẹp, thật trong sáng. Chúng ta có cảm giác con chim sâu như đến để bênh vực bé Thu. 
? Khi thu gọi được bạn lên thì tình huống gì sẻ xảy ra?
? Nghe cháu cầu niệm, ông của thu trả lời như thế nào? 
? Em hiểu “Đất lành chim đậu” là thế nào?
GV: Câu nói của ông thật nhiều ý nghĩa. Qua đó ta thấy, loài chim chỉ bay đến sinh sống, làm tổ, hát ca ở những nơi thanh bình có nhiều cây xanh, có môi trường trong lành. Cũng như con người rất yêu chuộng một cuộc sống hòa bình yên vui. Cái xoa đầu cháu và câu nói của ông làm cho“Chuyện một khu vườn nhỏ” thêm đậm đà, ý vị.
? Rút ý 2?
? Em có nhận xét gì về hai ông cháu bé Thu? 
? Bài văn muốn nói với chúng ta điều gì?
? Hãy nêu nội dung chính của bài văn?
GV: Thiên nhiên mang lại rất nhiều lợi ích cho con người. Nếu mỗi chúng ta đều biết yêu thiên nhiên, biết bảo vệ thiên nhiên thì môi trường sống xung quanh ta sẻ luôn trong lành tươi đẹp.
* Luyện đọc diễn cảm:
- Giáo viên đọc mẫu
3. Tổng kết:
- Dặn dò: chuẩn bị bài sau.
- 3 HS đọc nối tiếp
- Ra ban công ngồi với ông, nghe ông rủ rỉ giảng về từng loài cây.
- Cây Quỳnh,Cây hoa Ty gôn, Cây đa ấn Độ 
+ Cây Quỳnh: lá đà, giữ được nước.
+ Cây hoa Ti gôn thò những cái râu theo gió ngọ nguậy như những cái vòi voi bé xíu.
+ Cây hoa giấy bị vòi hoa Ti gôn quấn nhiều vòng
+ Cây hoa ấn Độ bật ra những búp đỏ hồng nhọn hoắt, xoè những cái lá....
- Nhân hoá, So sánh (yêu cầu học sinh lấy dẫn chứng)
+ Làm nổi bật thế giới thiên nhiên kỳ diệu, sự phong phú đa dạng đáng yêu của các loài cây.
ý1: Sự phong phú, đa dạng, đáng yêu của các loài cây trong vườn nhà Thu.
- Vì cái hằng nhà dưới cho rằng “Ban công nhà thu chưa phải là vườn”
- Thu chưa biết tranh luận với Hằng như thế nào?
- 2 HS đọc nối tiếp đoạn còn lại
- Một chú chim lông xanh biếc sà xuống cành lựu. 
- Nó săn, soi, mổ mổ mấy con sâu rồi thản nhiên 
rỉa cánh, hót lên mấy tiếng ríu rít.
- Vì Thu muốn Hằng công nhận ban công nhà mình cũng là vườn.
- Con chim bé nhỏ xinh xắn đã bay đi mất.
- Một học sinh đọc câu trả lời của ông.
- Nghĩa đen.: Vùng đất nào yên lành, có nhiều mồi ăn, không bị bắn giết thì chim sẻ kéo về làm tổ trú ẩn.
- Nghĩa bóng khuyên mọi người tránh xa loạn lạc tìm đến nơi bình yên để sinh sống.
ý2: Tình yêu thiên nhiên của hai ông cháu bé Thu.
- Hai ông cháu rất yêu thiên nhiên, cây cối, chim chóc.
- Mỗi người phải yêu quý thiên nhiên làm đẹp môi trường sống xung quanh, 
ND: Tình cảm yêu quý thiên nhiên và ý thức luôn làm đẹp môi trường sống xung quanh của ông cháu bé Thu.
- 3 học sinh khá đọc nối tiếp. Cả lớp theo dõi tìm cách đọc hay.
- Luyện đọc diễn cảm đoạn 3.
- Học sinh đọc nhóm bàn.
- Thi đọc trước lớp.
----------------------------------------------
 Tiết 2 Toán 	Luyện tập
 I. Mục tiêu: 
 - Tớnh tổng nhiều số thập phõn, tớnh theo cỏch thuận tiện nhất.
 - So sỏnh cỏc số thập phõn. Giải bài toỏn với cỏc số thập phõn.
 * Hs đại trà làm các bài tập 1, 2( a, b), 3( cột 1), 4. Hs khá giỏi làm hết các bài tập.
II. Lên lớp:
1. Giáo viên giới thiệu mục tiêu yêu cầu giờ học.
2. Hướng dẫn học sinh luyện tập 
- Một số em lên bảng (2 em) cả lớp ;làm vào vở
- Nhận xét, sửa sai (nếu có)
 Bài 2: Yêu cầu học sinh đọc đề bài
Bài 1: Yêu cầu học sinh nêu cách đặt tính và tính.
- Yêu cầu HS làm VBT
- GV nhận xét, chữa bài
Bài 2: HS đọc đề
? Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
? Muốn tính được bằng cách thuận tiện nhất, chúng ta phải làm gì?
- Nhận xét, bổ sung
Bài 3: GV yêu cầu học sinh đọc đề toán và nêu cách làm
GV nhận xét, bổ sung.
Bài 4: Gọi 1 học sinh đọc đề toán 
m?
28,4m
1,5m
- Yêu cầu học sinh tóm tắt rồi giải bài 
2,2m
Tóm tắt	
- Ngày đầu:
- Ngày hai : 
- Ngày ba: 
- Chữa bài: nhận xét
Dặn dò: Về nhà hoàn thiện các bài tập
- 1 HS đọc đề, nêu yêu cầu
- HS thực hiện, 1 em làm bảng lớp
- 2 HS đọc to
- Yêu cầu chúng ta tính bằng cách thuận tiện nhất.
- Sử dụng tính chất kết hợp, giao hoán của phép cộng, ghép các số hạng có tổng tròn đơn vị.
- 2 học sinh lên bảng
- Cả lớp làm ~ào vở
a) 6,9 + 8,4 + 3,1 + 0,2
 = (6,9 +3,1) + (8,4 + 0,2)
 = 10 + 8,6
 = 18,6
b) 4,2 + 3,5 + 4,5 + 6,8
 = (4,2 + 6,8) + (3,5 + 4,5)
 = 11 + 8 
 = 19
- HS đọc đề, nêu cách làm: Tính tổng các số thập phân rồi điền dấu thích hợp vào chỗ chấm
- Học sinh làm bài , sau đó đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra.
- 1 HS đọc đề, nêu yêu cầu
 Giải:
 Ngày thứ hai dệt được: 
 28,4 + 2,2 = 30,6 (m)
 Ngày thứ ba dệt được: 
 30,6 + 1,5 = 32,1 (m)
 Cả 3 ngày dệt được là:
 28,4 + 30,6 + 32,1= 91,1 (m)
 Đáp số: 91,1 m
------------------------------------------------------
 Tiết 3 Chính tả (Nghe - viết) 
Luật bảo vệ môi trường
 I. Mục tiêu: 
 - Viết đỳng bài CT; trỡnh bày đỳng hỡnh thức văn bản luật.
 - Làm được cỏc bài tập 2a, BT 3a. 
 - GDHS nõng cao nhận thức và trỏch nhiệm về BVMT.
II. Lên lớp:
1.Giới thiệu bài: “Trong tiết chính tả hôm nay các em cùng nghe viết điều 3, khoản 3 trong luật bảo vệ môi trường.
2. Hướng dẫn nghe - viết chính tả:
- Gọi học sinh đọc đoạn luật bảo vệ môi trường.
? Đoạn văn có nội dung là gì?
- Yêu cầu học sinh tìm các từ khó, viết dễ lẫn 
- Yêu cầu luyện đọc và viết các từ vừa tìm được.
* GV đọc- HS viết chính tả
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài 2: (chọn a) gọi học sinh đọc yêu cầu 
- Tổ chức cho học sinh làm bài tập dưới dạng trò chơi.
- Tổng kết cuộc thi: tuyên dương nhóm nào tìm được nhiều từ đúng.
4. Dặn dò:
	- Nhận xét giờ học
	- Chuẩn bị tiết sau
- 1 HS đọc bài
- Nói về hoạt động bảo vệ môi trường, giải thích thế nào là BVMT.
- Phòng ngừa ứng phó, suy thoái, tiết kiệm
- HS tìm các từ khó trong bài
* Học sinh viết chính tả
- Chấm bài sửa lỗi.
- 1 HS đọc yêu cầu
Mỗi nhóm cử 3 học sinh tham gia thi. 
Một học sinh đại diện lên bốc thăm, nếu bắt thăm có cặp từ nào thì học sinh trong nhóm phải tìm từ ngữ có cặp từ đó.
VD: Lắm - nắm : Thích lắm - Nắm chặt
 Lấm - Nấm: Lấm bùn - Nấm mốc
--------------------------------------------------------
 Tiết 4 Toán Ôn tập
I.Mục tiêu:
- Củng cố cho học sinh kĩ năng tính tổng nhiều số thập phân, sử dụng tính chất của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất.
- So sánh số thập phân, giải bài toán với các số thập phân.
- Giáo dục cho học sinh say mê toán học,yêu môn toán.
II.Đồ dùng dạy học:
 - Gv: Hệ thống bài tập dành cho hs trong lớp ,bảng phụ.
 - Hs:SGk-vở ,nháp.Bảng tay.	
III.Các hoạt động dạy học :
1.Tổ chức 
 2. Luyện tập:
a) HS yếu hoàn thành chương trình.
b)Bài tập:
Bài1:Tính 
-Gv nêu yêu cầu bài tập.
-Gv nhận xét,bổ sung.
Bài 2:Tính bằng cách thuận tiện nhất: 
Gv chữa bài ,nhận xét.	
Bài 3: Giải bài toán
- Gv chấm bài ,nhận xét.
3.Củng cố-Dặn dò: 
- Khắc sâu nội dung bài
- Nhận xét giờ
-Hs hát tập thể.
-Hs nêu yêu cầu bài tập.
-Hs làm bảng tay - 2 Hs làm bảng lớp.
-Hs nhận xét,bổ sung
a)8,32 + 14,6 + 5,24
b) 8,9 + 9,3 + 4,7 + 5
c)24,9 + 57,36 + 5,45
-Hs đọc yêu cầu bài tập.
-Hs làm bài vào bảng phụ,nhận xét,bổ sung.
a) 25,7 + 9,48 +14,3
b)8,65 + 7,6 + 1,35 + 0,4
c) 7,5 + 6,5 + 5,5 + 4,5 + 3,5 + 2,5
d) 5,92 + 0,44 + 5,56 + 4,08
- Hs đọc yêu cầu bài tập.
Hs làm bài vào vở, chữa bài ,nhận xét,bổ sung.
- Có 3 thùng đựng dầu.thùng thứ nhất có 10,5 l ,thùng thứ hai có nhiều hơn thùng thứ nhất 3l,số lít dầu ở thùng thứ ba bằng trung bình cộng của số lít dầu trong hai thùng đầu.Hỏi cả ba thùng có bao nhiêu lít dầu?	
---------------------------------------------------
 Thứ 3 ngày 26 tháng 10 năm 2010
 Tiết 1 Luyện từ và câu 	Đại từ xưng hô
 I. Mục tiêu: 
 - Nắm được khỏi niệm đại từ xưng hụ.(ND ghi nhớ).
 - Nhận biết được đại từ xưng hụ trong đoạn văn(BT1, II).Chọn đại từ xưng hụ thớch hợp để điền vào ụ trống(BT2).
 II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chép đoạn văn ở phần nhận xét.
 III. Lên lớp 
1. Bài cũ: Đại từ là gì? Đặt câu có đại từ ?
2. Bài mới.
a) GVgiới thiệu bài: Các em đã được tìm hiểu về khái niệm đại từ, cách sử dụng đại từ Bài học hôm nay giúp các em hiểu về đại từ xưng hô, cách sử dụng đại từ xưng hô trong viết văn.
b) Tìm hiểu VD:	
- Gọi 2 đến 3 em đọc đoạn văn nêu yêu cầu bài tập
? Đoạn văn có những nhân vật nào?
? Các nhân vật làm gì?
? Nêu những từ được in đậm trong đoạn văn?
? Những từ đó dùng để làm gì?
? Tìm những từ chỉ người nghe?
? Những từ nào chỉ người nói?
? Từ “chúng” dùng chỉ ai?
GV: Các từ nêu trên được gọi là đại từ xưng hô. Đại từ xưng hô được người nói dùng đ ... t ghi điểm
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà đọc đơn cho bố mẹ nghe
- HS đọc dề
+ Tranh 1: Vẽ cảnh gió bão ở một khu phố, có rất nhiều cành cây to gãy, gần sát vào đường dây điện, rất nguy hiểm.
+Tranh 2: Vẽ cảnh bà con đang rất sợ hãi khi chứng kiến cảnh dùng thuốc nổ đánh cá làm chết cá con và ô nhiễm môi trường.
+ Khi viết đơn phải tỷình bày đúng quy định: Quốc hiệu, tiêu ngữ, tên của đơn. nơi nhận đơn, tên của người viết, chức vụ, lí do viết đơn, chữ kí của người viết đơn.
+ Đơn kiến nghị/ đơn đề nghị.
+ Kính gửi: Công ti cây xanh xã ...
 UBND xã ....
+ Người viết đơn phải là bác tổ trưởng dân phố...
+ Em chỉ là người viết hộ cho bác trưởng thôn..
+ Phần lí do viết đơn phải viết đầy đủ rõ ràng về tình hình thực tế, những tác động xấu đã, đang và sẽ xảy ra đối với con người và môi trường sống ở đây và hướng giải quyết.
- 2 HS nối tiếp nhau trình bày.
- HS làm bài
- 3 hS trình bày
-------------------------------------------------
 Tiết 2 Toán Nhân một số thập phân với một số tự nhiên
I. Mục tiêu: Giúp HS:
 - Nắm và vận dụng được quy tắc nhõn một số thập phõn với một số tự nhiờn.
 - Bước đầu hiểu được ý nghĩa của phộp nhõn một số thập phõn với một số tự nhiờn.
* Hs đại trà làm các bài tập 1, 3. Hs khá giỏi làm hết các bài tập.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hình thành quy tắc nhân một số thập phân với một số tự nhiên. 
Yêu cầu HS nêu tóm tắt bài toán ở ví dụ 1
- Chu vi tam giác bằng tổng của ba cạnh từ đó hình thành phép tính 1,2 x 3.
- Yêu cầu HS tự rút ra quy tắc nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
GV nêu ví dụ 2 và yêu cầu HS vận dụng quy tắc mới học để thực hiện phép nhân 0,46 x 12 (đặt tính và tính).
 Chú ý: Nhấn mạnh 3 thao tác trong quy tắc, đó là: Nhân, đếm và tách.
Bài 1: HS lần lượt thực hiện các phép nhân cho trong Vở bài tập. Gọi một HS đọc kết quả và GV xác nhận kết quả đúng để chữa chung cho cả lớp.
Bài 2: HS tự tính các phép tính nêu trong bảng. GV cùng HS xác nhận kết qủa đúng.
- Yêu cầu một vài HS phát biểu lại quy tắc nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
Bài 3: - Hướng dẫn HS:
+ Tính chiều dài của tấm bìa.
+ Sau đó áp dụng công thức tính chu vi của hình chữ nhật để tính chu vi của tấm bìa.
- Gọi một HS đọc bài toán. Cho HS làm bài vào vở rồi chữa bài.
V. Dặn dò: Về nhà làm các bài trong SGK
- HS nêu yêu cầu, tóm tắt 
- Gợi ý để HS có thể biết cách đổi đơn vị đo (1,2 m = 12dm) để phép tính giải bài toán trở thành phép nhân hai số tự nhiên 12 x 3.
- HS tự so sánh kết quả của phép nhân 12 x 3 = 36 (dm) với kết quả của phép nhân 1,2 x 3 = 3,6 (m), từ đó thấy tính hợp lí của quy tắc thực hiện phép nhân 1,2 x 3.
- HS nhắc lại quy tắc nhân một số thập phân với một số thập phân.
- Thực hành nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
- HS tự làm bài.
Giải toán có liên quan đến phép nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
----------------------------------------------------------------------
 Tiết 3 Toán ôn tập
 I. Mục tiờu: - Rốn kĩ năng vận dụng nhõn một số thập phõn với một số tự nhiờn.
 II. Cỏc hoạt động dạy học :
 1. Nhắc lại kiến thức: 2 HS nhắc lại nhõn một số thập phõn với một số tự nhiờn.
 2. Hướng dẫn luyện tập:
 * Làm bài tập ở vở .
 - HS lần lượt làm cỏc bài tập vào vở rồi đổi vở kiểm tra chộo kết quả.
 - GV hướng dẫn thờm cho HS cũn yếu.
 - GV chỉ định một số HS lờn bảng chữa bài, lớp nhận xột, sửa chữa.
 - GV chấm bài, nhận xột. 
Bài 1: Đặt tính rồi tính :
 35,88 x 19 68,32 x 25
 93,813 x 46 539,6 x 73
Bài 2: Tỡm X:
 a/ X : 34 = 6,75 b/ X : 65 = 3,15
Bài 3: Một xe máy đi mỗi giờ được 45,5km.Hỏi trong 6 giờ ô tô đó đi được bao nhiêu km?
Bài 4: Cú 24 chai đựng xăng, mỗi chai chứa 0,75 lớt. Mỗi lớt xăng nặng 800 gam. Hỏi 24 chai đựng đầy xăng đú nặng bao nhiờu kg? Biết 1 vỏ chai nặng 0,25 kg.
Hướng dẫn: 0,75 l xăng nặng: 800 x 0,75 = 600 (g) hay 0,6 (kg)
 1 chai xăng nặng: 0,25 + 0,6 = 0,85 (kg)
 24 chai xăng nặng : 0,85 x 24 = 20,4 (kg)
 Đỏp số: 20,4 kg
- HS đọc đề bài tự giải vào vở rồi chữa bài.
- GV chấm, chữa bài.
3. Củng cố, dặn dũ:
- Nhận xột tiết học, chuẩn bị bài sau.
------------------------------------------------------------------
 Tiết 4 
 Sinh hoạt lớp
I. Mục tiờu: - Nhận xột ưu điểm trong tuần vừa qua.
 - Phổ biến kế hoach tuần tới.
II. Tiến hành: 1. Giới thiệu tiết sinh hoạt.
 2. Nhận xột ưu, khuyết điểm.
 - Lớp trưởng nhận xột ưu, khuyết điểm.
 - GV nhận xột.
 a. Ưu điểm: - Sinh hoạt 15 phỳt đầu giờ nghiờm tỳc.
 - Đi học đầy đủ chuyờn cần.
 - Về sinh lớp học sạch sẽ.
b. Nhược điểm: 
 - Tham gia cỏc loại hỡnh bảo hiểm cỏc khoản đúng gúp cũn chậm.
 - Hiện tượng khụng học bài và làm bài tập ở nhà vẫn cũn.
4. Kế hoạch tuần tới.
 - Thực hiện tốt kế hoạch trường đề ra
 - Duy trỡ nề nếp lớp học.
 - Tham gia loại hỡnh bảo hiểm thõn thể cỏc khoản đúng gúp.
 - Hăng say xõy dựng phỏt biểu bài.
 - Vệ sinh lớp học sạch sẽ. 
----------------@ & ?-----------------
Lịch sử: 	 ôn tập
Hơn 80 năm chống thực dân pháp xâm lược
I. Mục tiêu : 	Giúp học sinh
- Lập được bảng thống kê các sự kiện chứng minh tiêu biểu từ năm 1858 đến năm 1945 và ý nghĩa của các sự kiện đó.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng kẻ sẵn bảng thống kê các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 - 1945.
III. Lên lớp:
1. Giới thiệu bài.
2. Ôn tập Bảng thống kê các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ 1858 đến 1945.
Thời gian
Sự kiện tiêu biểu
Nội dung cơ bản (hoặc ý nghĩa lịch sử) của sự kiện
Nhân vật lịch sử tiêu biểu
1/9/1858
Thực dân Pháp nổ tiếng súng đầu tiên xâm lược nước ta 
Mở đầu quá trình xâm lược nước ta lâu dài của TD Pháp tại nước VN
1859-1864
Phong trào chống Pháp của Trương Định
Phong trào nổ ra từ những ngày đầu khi Pháp chiếm Gia Định, phong trào đang phát triển thì triều đình ra lệnh cho Trương Định giải tán nghĩa quân nhưng ông không nghe. ông kiên quyết ở lại cùng nhân dân chống Pháp
Bình tây Đại nguyên soái Trương Định
5/7/1885
Cuộc phản công ở kinh thành Huế
Để dành thế chủ động, Tôn Thất Thuyết đã quyết định nổ súng trước. Nhưng do địch còn mạnh nên kinh thành nhanh chóng thất thủ. Sau cuộc phản công, ông đưa vua Hàm Nghi lên vùng núi Quảng Trị, ra chiếu Cần Vương. \ừ đó bùng nổ phong trào đấu tranh chống TD Pháp mạnh mẽ gọi là phong trào Cần Vương.
Tôn Thất Thuyết.
Vua Hàm Nghi
1905-1908
Phong trào Đông Du
Do Phan Bội Châu cổ động và tổ chức đưa nhiều thanh niên Việt nam ra nước ngoài học tập để đào tạo người tài trở về cứu nước.
PBC là nhà yêu nước tiêu biểu đầu TK XX
5/6/1911
Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước
Người ra đi từ bến cảng Nhà Rồng với mong muốn tìm con đường cứu nước khác với các bậc tiền bối đi trước.
Nguyễn Tất Thành
3/2/1930
Đảng CSVN ra đời
Đây là một bước ngoặc lịch sử của CM nước ta. Từ đây CM VN đã có Đảng lãnh đạo
Nguyễn ái Quốc
1930- 1931
Phong trào Xô viết- Nghệ Tĩnh
Nhân dân Nghệ - Tĩnh đã đấu tranh quyết liệt giành quyền làm chủ. Xây dựng cuộc sống mới văn minh, tiến bộ ở nhiều vùng nông thôn lớn. Ngày 12/9 là ngày kỷ niệm Xô viết- Nghệ Tĩnh. Phong trào cho thấy nhân dân ta có thể làm CM thành công
8/1945
Cách mạng tháng Tám
Mùa thu 1945, nhân dân cả nước vùng lên phá tan xiềng xích nô lệ, ngày 19/8 là ngày kỷ niệm cách mạng tháng Tám ở nước ta.
2/9/1945
Bác Hồ đọc tuyên ngôn độc lập tại Quảng trường Ba Đình
Tuyên bố với toàn thể quốc dân đồng bào ~à thế giới biết: “Nước Việt Nam đã thực sự độc lập tự do, nhân dân VN quyết đem tất cả để bảo vệ quyền tự do , độc lập ấy”
Chủ tịch Hồ Chí Minh
- Chia lớp thành 6 nhóm thảo luận và hoàn thành bảng thống kê 
- 1 Học sinh điều khiển các nhóm báo cáo kết quả
- Giáo viên tổng hợp chung và chốt lại các kiến thức trọng tâm.
	3. Tổng kết, dặn dò:
- Chuẩn bị nội dung tiết sau.
----------------------------------------------------
Đạo đức: 	Thực hành giữa kỳ I
I. Mục tiêu: 	Giúp học sinh
- Củng cố lại kiến thức đã học qua 5 bài học đạo đức 
- Thực hành - ~ận dụng kiến thức 
II. Lên lớp:
1. Giáo viên giới thiệu mục tiêu, yêu cầu giờ học.
2. Chuẩn bị ôn tập thực hành
? Đầu năm học tới nay, chúng ta đã được học những bài đạo đức nào?
? Sau bài 1, em đã lập kế hoạch phấn đấu trong năm , vậy em đã làm được gì?
? Em hãy đánh giá về những việc làm của mình từ đầu năm đến nay và cho biết em đã có trách nhiệm với việc làm của mình chưa?
- Giáo viên nhận xét chung 
- Giáo viên tuyên dương những em đã thực sự có trách nhiệm trước việc làm của mình.
- Gọi 1 số học sinh nêu lại kế hoạch vượt khó của bản thân. 
- Tự đánh giá xem, mức độ thực hiện kế hoạch đó ntn?
3. Tổng kết: 
 Nhận xét chất lượng giờ học
	Dặn dò: chuẩn bị bài sau.
- Em là học sinh lớp 5 
+ có trách nhiệm về việc làm của mình
+ Có chí thì nên 
+ Nhớ ơn tổ tiên
+ Tình bạn
- Học sinh thi nhau kể về việc làm của mình, cả lớp góp ý, bổ sung thêm cho kế hoạch và việc làm của bạn.
- Học sinh thi nhau trình bày cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Một học sinh khá chủ trì báo cáo cả lớp có thể đặt thêm câu hỏi cho bạn mình.
* Học sinh nhóm trao đổi với nhau:
Bản thân đã làm được gì để thể hiện tấm lòng biết ơn tổ tiên 
- Kể tên những bạn trong lớp biết quý trọng và giữ gìn tình bạn
phiếu học tập
Bài 1: Kể tên một số hải sản của nước ta? Kể tên một số hải sản của nước ta đang nuôi trồng?
Bài 2: Đánh dấu X vào ô trước ý trả lời đúng.
1/ Ngành thuỷ sản nước ta có các hoạt động:
 Đánh bắt thuỷ sản
 Nuôi trồng thuỷ sản
 Cả hoạt động đánh bắt và hoạt động nuôi trồng thuỷ sản
2/ Sản lượng thuỷ sản hàng năm là:
 Sản lượng thuỷ sản đánh bắt được
Sản lượng thuỷ sản nuôi trồng được
Tổng sản lượng thuỷ sản dánh bắt được và nuôi trồng được.
3/ Tổng sản thuỷ sản nước ta năm 2003 là:
1856 nghìn tấn	1003 nghìn tấn	2859 nghìn tấn
4/ Sản lượng thuỷ sản nước ta ngày càng:
 	Tăng	Giảm	Không thay đổi
5/ So với sản lượng thuỷ sản nuôi trồng thì sản lượng đánh bắt được luôn:
ít hơn	bằng nhau	nhiều hơn
6/ Tốc độ tăng sản lượng thuỷ sản nuôi trồng được:
Nhanh hơn tốc độ tăng của sản lượng thuỷ sản đánh bắt được.
Chậm hơn tốc độ tăng của sản lượng thuỷ sản đánh bắt được.
Bằng tốc độ tăng của sản lượng thuỷ sản đánh bắt được.
Bài 3: Chọn ý thích hợp dưới đây điền vào chỗ trống trong sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa các điều kiện phát triển của ngành thuỷ sản.
a) Người dân có nhiều kinh nghiệm trong đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản.
b) Nhu cầu về hải sản tăng
c) Sản lượng thuỷ sản tăng.
d) Ngành thuỷ sản ngày càng phát triển
e) Vùng biển rộng.
g) Mạng lưới sông ngòi dày đặc.
1:
2
3
4
5
6

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 11Lop 5Hai buoi(2).doc