Giáo án khối 5 - Tuần 12

Giáo án khối 5 - Tuần 12

I. Mục tiêu:

 - HS đọc chôi chảy, lưu loát toàn bài đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng.

 - Đọc, hiểu từ ngữ: thảo quả, Đản Khao, Chim San, sầm uất, tầng rừng thấp.

 - Hiểu được nội dung: Vẻ đẹp, hương thơm đặc biệt, sự sinh sôi, phát triển nhanh đến bất ngờ của thảo qủa. Cảm nhận được nghệ thuật miêu tả đặc sắc của tác giả.

 

doc 24 trang Người đăng huong21 Lượt xem 948Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án khối 5 - Tuần 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12
Thứ hai ngày 15 tháng 11 năm 2010
Tập đọc
Mùa thảo quả
	Theo Ma Văn Kháng
I. Mục tiêu: 
	- HS đọc chôi chảy, lưu loát toàn bài đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng.
	- Đọc, hiểu từ ngữ: thảo quả, Đản Khao, Chim San, sầm uất, tầng rừng thấp.
	- Hiểu được nội dung: Vẻ đẹp, hương thơm đặc biệt, sự sinh sôi, phát triển nhanh đến bất ngờ của thảo qủa. Cảm nhận được nghệ thuật miêu tả đặc sắc của tác giả.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bảng phụ chép đoạn: “Thảo quả trên rừng  không gian”.
III. Các hoạt động dạy học:
	Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định:
2. Kiểm tra: 
 - 3 HS đọc nối tiếp bài thơ Tiếng vọng.
- GV nhận xét.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài.
3.2. Hướng dẫn HS luyện đọc:
a) Luyện đọc:
- GV gọi HS chia đoạn
- GVhướng dẫn luyện đọc, kết hợp rèn đọc đúng và giải nghĩa từ.
- GVđọc mẫu.
b) Hướng dẫn tìm hiểu nội dung.
- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi :
+ Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào?
+ Cách dùng từ đặt câu ở đoạn đầu có gì đáng chú ý?
+ Tìm những chi tiết cho thấy cây thảo quả phát triển rất nhanh?
+ Hoa thảo quả này xảy ra ở đâu?
+ Khi thảo quả chín rừng có những nét gì đẹp?
+ Nội dung bài?
c) Luyện đọc diễn cảm.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp để củng cố.
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 2.
- GVđọc mẫu.
- GVnhận xét, biểu dương.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học 
- Dặn HS về nhà học bài.
- HS đọc nối tiếp bài Tiếng vọng
- HS chia đoạn: 
+ Đoạn 1: Từ đầu đến nếp khăn
+ Đoạn 2: Từ thảo quả đến không gian
+ Đoạn 3: Còn lại
- 3 HS đọc nối tiếp, rèn đọc đúng và đọc chú giải.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1 đến 2 HS đọc toàn bài.
- HS theo dõi.
- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi: 
+  bằng mùi thơm đặc biệt, quyến rũ lan ra, làm cho gió thơm, cây cỏ thơm, đất trời thơm, từng nếp áo, nếp khăn của người đi rừng cũng thơm.
+ Các từ hương và thơm lặp đi lặp lại có tác dụng nhấn mạnh mùi hương đặc biệt của thảo quả.
+ Câu 2 khá dài gợi cảm giác hương thơm lan toả, kéo dài.
+ Câu: gió thơm. Cây cỏ thơm. Đất trời thơm rất ngắn cảm nhận mùi thơm của thảo quả lan trong không gian.
+ Qua 1 năm, hạt đã tành cây, cao tới bong người,  , vươn ngạn, xoè lá, lấn chiếm không gian.
+ Hoa thảo quả nảy ra dưới gốc cây.
+ Dưới đáy rừng rực lên những chùm thảo quả đỏ chon chót, như chứa lửa, chứa nắng,  thắp lên nhiều ngọn mới, nhấp nháy.
- HS nêu.
- HS đọc nối tiếp.
- HS theo dõi
- Luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc trước lớp.
_________________________________________
Toán
Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, 
I. Mục tiêu: 
	- HS nắm được quy tắc nhân nhẩm 1 số thập phân với 10, 100, 1000 
	- Củng cố kĩ năng nhân 1 số thập phân với 1 số tự nhiên.
	- Củng cố kĩ năng viết các số đo đại lượng dưới dạng số thập phân.
II. Đồ dùng dạy học:
	- SGK, SGV Toán 5.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định:
2. Kiểm tra: 
- HS làm bài tập 3 (SGK-56)
3. Bài mới:	
3.1. Giới thiệu bài.
3.2. Nội dung: 
a) Hình thành quy tắc nhân nhẩm 1 số thập phân với 10, 100, 1000, 
- GVnêu ví dụ 1:
27,867 x 10 = ?
27,867 x 10 = 278,67
- Gọi HS nhận xét: 
- GV kết luận
- Ví dụ 2: 53,286 x 100 = ?
- GV hướng dẫn HS như ví dụ 1.
- HS nêu quy tắc nhân nhẩm 1 số thập phân với 10, 100, 1000, ...
* Chú ý: Thao tác chuyển dấu phẩy sang bên phải.
b) Thực hành:
Bài 1: 
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm ra nháp.
- Gọi HS đọc nối tiếp kết quả.
- GVnhận xét- đánh giá.
Bài 2: Hướng dẫn HS trao đổi cặp.
- GVnhận xét, cho điểm
Bài 3: Hướng dẫn HS làm cá nhân.
- GVchấm, chữa.
4. Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống nội dung.
- Liên hệ – nhận xét.
- HS lên bảng làm bài.
- HS đặt tính rồi tính.
- HS nhận xét: Nếu ta chuyển dấu phẩy của số 27,867 sang bên phải 1 chữ số ta cũng được 278,67.
- HS đặt tính rồi tính.
- HS thao tác như ví dụ 1.
- HS nêu quy tắc như trong SGK - 57
- HS nhắc lại.
- Nhẩm thuộc quy tắc.
- HS đọc đề bài.
- HS làm ra nháp.
- HS đọc nối tiếp kết quả:
a) 
1,4 x 10 = 14
2,1 x 100 = 210
7,2 x 1000 = 7200
b) 
9,63 x 10 = 96,3 
25,08 x 100 = 2508
5,32 x 1000 = 5320
c) 5,328 x 10 = 53,28
 4,061 x 100 = 406,1
 0,894 x 1000 = 894
- HS trao đổi- trình bày- chữa trên bảng.
10,4 dm = 104 cm
12,6 m = 1260 cm
0,856 m = 85,6 cm
5,75 dm = 57,5 cm
- HS, làm bài, chữa bảng.
10 lít dầu hoả cân nặng là:
10 x 0,8 = 8 (kg)
Can dầu hoả cân nặng là:
8 + 1,3 = 9,3 (kg)
 Đáp số: 9,3 kg
Khoa học
Sắt, gang, thép
I. Mục tiêu: 
* Giúp HS:
	- Nêu nguồn gốc của sắt, thép, gang và một số tính chất của chúng.
	- Kể tên 1 số dụng cụ, máy móc, đồ dùng được làm từ gang.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Sưu tầm tranh ảnh 1 số đồ dùng làm từ gang hoặc thép.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định:
2. Kiểm tra: 
- Kể tên những vật được làm từ tre, mây, song?	
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Nội dung: 
a. Hoạt động 1: Thực hành xử lý thông tin.
- Trong tự nhiên, sắt có ở đâu?
- Gang, thép đều có thành phần nào chung?
- Gang, thép, khác nhau ở điều nào?
- Nhận xét, kết luận.
b. Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận.
- Cho HS hoạt động nhóm đôi.
+ Gang hoặc thép được sử dụng làm gì?
+ Cho HS quan sát một số bức tranh và một số đồ dùng làm từ gang hoặc thép.
+ Bài học (SGK - 49)
- Sau đó cho HS nối tiếp kể tên 1 số dụng cụ được làm bằng gang, thép.
4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài, nhận xét, dặn HS.
- HS nêu.
- Thảo luận, đọc SGK- trả lời câu hỏi.
+ Trong các quặng sắt.
+ Đều là hợp kim của sắt và các bon.
+ Thành phần của gang có nhiều các bon hơn thép. Gang rất cứng ròn, không thể uốn hay kéo thành sợi. Thép có tính chất cứng, bèn, rẻo 
- HS quan sát tranh- trả lời câu hỏi.
+ Thép được sử dụng:
Hình 1: Đường ray tàu hoả.
Hình 2: Lan can nhà ở.
Hình 3: Cầu (cầu Long Biên bắc qua sông Hồng)
Hình 5: Dao, kéo, dây thép.
Hình 6: Các dụng cụ được dùng để mở.
+ Gang: Hình 4: nồi. 
- HS nối tiếp kể.
Thứ ba ngày 16 tháng 11 năm 2010
Thể dục
ôn 5 động tác của bài thể dục
Trò chơi: “ai nhanh và khéo hơn”.
(GV chuyên soạn-dạy)
________________________________________
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: bảo vệ môi trường
I. Mục tiêu :
* Giúp HS:
	- Nắm được nghĩa 1 số từ ngữ về môi trường: biết tìm từ đồng nghĩa.
	- Biết ghép 1 tiếng gốc Hán với những tiếng thích hợp để tạo thành từ phức.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bảng phụ viết bài tập 1b.
III. Các hoạt động dạy học:
	Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- HS nhắc lại kiến thức về quan hệ từ 
- GV nhận xét cho điểm.
2. Dạy bài mới:
2. 1. Giới thiệu bài:
2. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1: 
- Gọi HS đọc đoạn văn
a) Phân biệt các cụm từ.
b) GVyêu cầu HS nối đúng ở cột A với nghĩa ở cột B.
- GV gắn bảng phụ, HS nối trên bảng.
- GV nhận xét.
Bài 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm 4.
- GV phát phiếu học tập cho HS.
- GVcùng HS nhận xét.
Bài 3: 
- GVnêu yêu cầu của bài tập.
- GVcùng HS nhận xét.
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà.	
- HS nhắc lại kiến thức về quan hệ từ 
- HS đọc đoạn văn ở bài tập 1.
- Từng cặp HS trao đổi.
+ Khu dân cư: khu vực dành cho nhân dân ăn, ở sinh hoạt.
+ Khu sản xuất: khu vực làm việc của các nhà máy, xí nghiệp.
+ Khu bảo tồn thiên nhiên: khu vực trong đó các loài cây, con vật và cảnh quan thiên nhiên được bảo vệ giữ gìn lâu đời.
- HS dùng bút chì nối trong SGK.
- HS lên bảng nối.
A
B
Sinh vật
Sinh thái
Hình thái
- Quan hệ giữa sinh vật với môi trường xung quanh.
- Tên gọi chung các vật sống, bao gồm động vật, thực vật và vi sinh vật.
- Hình thức biểu hiện ra bên ngoài của sự vật có thể quan sát được.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS hoạt động nhóm 4.
- HS ghép tiếng bảo với mỗi tiếng đã cho để tạo thành từ phức và tìm hiểu nghĩa từ đó.
+ bảo đảm: làm cho chắc chắn thực hiện được, giữ gìn được.
+ bảo hiểm: giữ gìn để phòng tai nạn 
+ bảo quản: giữ gìn cho khỏi bị hư hang.
+ bảo tàng: cất giữ những tài liệu, hiện vật có ý nghĩa lịch sự.
+ bảo tàng: giữ cho nguyên vẹn, không mất mát.
+ bảo tồn: giữ lại không để cho mất đi.
+ bảo trợ: đỡ đần và giúp đỡ.
+ bảo vệ: chống lại mọi sự xâm phạm để giữ cho nguyên vẹn. 
- HS tìm từ đồng nghĩa với từ bảo vệ để thay thế cho câu văn.
Chúng em gìn giữ môi trường sạnh đẹp.
___________________________________
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
* Giúp HS:
	- Rèn kĩ năng nhân nhẩm với 10, 100, 1000 
	- Vận dụng vào làm bài toán có lời văn.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS lên làm lại bài 3.
- Nhận xét cho điểm.
3. Bài mới:	
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hướng dẫn HS làm bài tập: 
a. Bài tập 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS nối tiếp đọc kết quả bài.
- Nhận xét.
b. Bài tập 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.
- Gọi 4 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm ra bảng con.
- Nhận xét, chữa bài.
c. Bài tập 3: 
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.
- Chia lớp làm 4 nhóm.
- Phát phiếu cho các nhóm.
- Đại diện lên trình bày.
- Nhận xét, cho điểm.
d. Bài tập 4: 
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu HS làm vào vở.
- Gọi lên chữa.
- GV chấm bài 5 - 7 HS.
- Nhận xét:
4. Củng cố- dặn dò:
- Muốn trừ 2 số thập phân ta làm như thế nào?	
- Nhận xét giờ.
- Dặn về làm bài tập, học bài, chuẩn bị bài sau.
- HS lên bảng làm bài
- Đọc yêu cầu bài.
- HS đọc nối tiếp kết quả bài.
a) 
1,48 x 10 = 14,8
15,5 x10 = 155
2,571 x 1000 = 2571
5,12 x 100 = 512
0,9 x 100 = 90
0,1 x 1000 = 100
b) 8,05 phải nhân lần lượt với 10, 100, 1000, 10000
- Đọc yêu cầu rồi làm.
- 4 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm ra bảng con.
 a) b) 
 c) d) 
- Đọc yêu cầu bài.
- Thảo luận - ghi vào phiếu - trình bày
Bài giải
 Ba giờ đầu người đó đi được là:
10,8 x 3 = 32,4 (km)
Bốn giờ sau người đó đi được là:
9,52 x 4 = 38,08 (km)
 Người đó đã đi được là:
32,4 + 38,08 = 70,48 (km)
 Đáp số: 70,48 km.
- Đọc yêu cầu bài.
- HS làm bài vào vở
- HS lên bảng chữa bài
2,5 x < 7
 < 7 : 2,5
Vậy = 0, 1, 2
- 2 đến 3 HS trả lời.
________________________________________
Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe đã đọc
I. Mục tiêu :
	- HS kể lại được một câu chuyện đã nghe hay đã đọc có nội dung bảo vệ môi trường.
	- Hiểu và trao đổi được cùng bạn bè về ý nghĩa của câu chuyện, thể hiện nhận thức đúng đắn về nhiệm vụ bảo vệ môi trường.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Một số truyện ...  ra nhận xét tích và thừa số thứ nhất.
- HS nêu quy tắc
- Một vài HS đọc lại quy tắc.
- HS tính nhẩm.
- HS nối tiếp đọc kết quả bài tập:
579,8 x 0,1 = 57,98
805,13 x 0,01 = 8,0513
362,5 x 0,001 = 0,3625
38,7 x 0,1 = 3,87
67,19 x 0,01 = 0,6719
20,25 x 0,001 = 0,02029
6,7 x 0,1 = 0,67
3,5 x 0,01 = 0,035
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS làm bài vào vở.
- 4 HS lên bảng chữa bài. 
1000 ha = 10km2
125 ha = 1,25 km2
12,5 ha = 0,125 km2
3,2 ha = 0,032 km2
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- 1 HS lên bảng tóm tắt bài toán. HS dưới lớp tóm tắt ra nháp.
Tỉ lệ bản đồ: 1: 1000 000
TP Hồ Chí Minh Phan Thiết: 19,8cm
TP Hồ Chí Minh Phan Thiết ? km
- Cho biết độ dài trên bản đồ là 1 cm thì độ dài thực tế là 1000 000 cm
- 1 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm ra vở 
Giải
Độ dài thật của quãng đường từ thành phố HCM đến Phan Thiết là:
19,8 x 1000 000 = 19800 000 (cm)
 = 198 km
 Đáp số: 198 km
__________________________________________
Luyện từ và câu
Luyện tập về Quan hệ từ
I. Mục tiêu: 
* Giúp HS:
	- Biết vận dụng kiến thức về quan hệ từ đẻ tìm được quan hệ từ trong câu, hiểu sự biểu thị những quan hệ khác nhau của các quan hệ từ cụ thể.
	- Biết sử dụng những quan hệ từ cụ thể thường gặp.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Băng giấy viết bài tập 1.
III. Các hoạt động dạy học:
	 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Quan hệ từ là những từ như thế nào?
- Nhận xét.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hướng dẫn HS luyện tập:
a. Bài tập 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Dán băng giấy ghi đoạn văn bài 1.
- Cho 2, 3 HS lên gạch chân và nêu tác dụng của quan hệ từ.
- Nhận xét, cho điểm.
b. Bài tập 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi.
- Gọi lần lượt từng đôi trả lời.
- GVchốt lại lời giải.
c. Bài tập 3: 
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV gắn băng giấy viết các câu văn đoạn văn lên bảng.
- Gọi 4 HS lên bảng làm.
- Nhận xét, cho điểm.
d. Bài tập 4:
- Gọi HS đọc yêu cầu 
- Chia lớp làm 3 nhóm và yêu cầu HS hoạt động nhóm.
- Gọi các nhóm trình bày.
- Cho HS bình nhóm giỏi nhất, được nhiều câu đúng và hay nhất.
4. Củng cố- dặn dò: 
- Nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét giờ. Chuẩn bị bài sau.
- HS nêu.
- Đọc yêu cầu bài tập.
- HS lên bảng gạch chân và nêu tác dụng của quan hệ từ.
A Cháng đeo cày. Cái cày của người Hmông to nặng, bắp cày bằng gỗ tốt màu đen, vòng như (1) hình cái cung, ôm lấy bộ ngực nở. Trông anh hùng dũng như (2) một chàng hiệp sĩ cổ đeo cung ra trận.
+ Của nối cái cày với người H’mông.
+ Bằng nối bắp cày với gỗ tối màu đen.
+ Như (1) nối vòng với hình cánh cung.
+ Như (2) nối hùng dũng với chàng hiệp sĩ cố đeo cung ra trận.
- Đọc yêu cầu bài.
- HS thảo luận theo cặp đôi.
- Các cặp đôi trả lời.
+ Nhưng: biểu thị quan hệ tương phản.
+ Mà: biểu thị quan hệ tương phản.
+ Nếu, , thì : biểu thị quan hệ điều kiện, giả thiết- kết quả.
- Đọc yêu cầu bài 3.
- HS lên bảng làm bài.
a - và c - thì; thì.
b- và, ở, cửa d- và, nhưng
- Đọc yêu cầu bài 4.
- Chia lớp làm 3 nhóm 
- Đại diện các nhóm đặt câu.
______________________________________
Địa lí
Công nghiệp
I. Mục tiêu:
* Giúp HS:
	- Nêu được vai trò của công nghiệp và thủ công nghiệp.
	- Biết được nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp.
	- Kể tên sản phẩm của 1 số ngành công nghiệp.
II. Đồ dùng dạy học:
	- SGK, SGV 
III. Các hoạt động dạy học:
	Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu các hoạt động chính trong ngành lâm nghiệp?
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới:	
2.1. Giới thiệu bài 
2.2. Nội dung:
a. Các ngành công nghiệp.
* Hoạt động 1: Hoạt động theo cặp.
- Hãy kể tên 1 số ngành công nghiệp ở nước ta và các sản phẩm của các ngành đó?
- Ngành công nghiệp có vai trò như thế nào đối với đời sống và sản xuất?
b. Nghề thủ cộng.
* Hoạt động 2: Làm việc cả lớp.
- Nêu đặc điểm nghề thủ công của nước ta?
- Vai trò của nghề thủ công của nước ta?
- GVtóm tắt nội dung chính.
* Bài học (SGK)
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Học bài và chuẩn bị bài sau.
- HS nêu.
- HS hoạt động cặp đôi và cử đại diện trả lời: 
- Khai thác khoáng sản, than, dầu mỡ, quặng sắt 
- Điện (nhiệt điện, thuỷ điện): điện.
- Luyện kim: Gang, thép, đồng, 
- Cơ khí: các loại máy móc, 
- Hoá chất: phân bón, thuốc trừ sâu, 
- Dệt may mặc: các loại vải, quần áo,
- Chế biến lương thực, thực phẩm: gạo, đường bánh kẹo, 
- Sản xuất hàng tiêu dùng: dụng cụ, y tế đồ dùng gia đình.
- Cung cấp máy móc cho sản xuất, các đồ dùng cho đời sống và sản xuất.
- HS quan sát hình 2 SGK.
- Nước ta có nhiều nghề thủ công. Đó là nghề chủ yếu dựa vào truyền thống, sự khéo léo của người thợ và nguồn nguyên liệu sẵn có.
- Nước ta có nhiều hàng thủ công nổi tiếng từ xa xưa.
- Tận dụng lao động, nguyên liệu, tạo nhiều sản phẩm phục vụ cho đời sống sản xuất và xuất khẩu.
- HS đọc lại.
Thứ sáu ngày 19 tháng 11 năm 2010
Âm nhạc
Học hát : Bài “Ước Mơ”
(GV chuyên soạn-dạy)
______________________________________
Tập làm văn
Luyện tập tả người 
(quan sát và chọn lọc chi tiết)
I. Mục tiêu :
* Giúp HS : 
	- Nhận biết được những chi tiết tiêu biểu, đặc sắc về ngoại hình, hoạt động của nhân vật qua hai bài văn mẫu (Bà tôi, Người thợ rèn)
	- Hiểu: Chỉ tả những chi tiết tiêu biểu, nổi bật gây ấn tượng.
II. Đồ dùng dạy học:
	- SGK, SGV Tiếng Việt 5.
III. Các hoạt động dạy học:	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Cấu trúc văn tả người?
- GV nhận xét.
3. Bài mới:	
3.2. Giới thiệu bài.
3.3. Hướng dẫn HS luyện tập.
Bài 1: 
- Gọi HS đọc đoạn văn và yêu cầu
- Đặc điểm ngoại hình của bài trong đoạn văn?
- GVghi vắn tắt đặc điểm ngoại hình của người bà?
- GVnhận xét, kết luận cách miêu tả của tác giả.
Bài 2: 
- Gọi HS đọc đoạn văn và yêu cầu
- GVghi những chi tiết tả người thợ rèn đang làm việc.
- GVnhận xét và sửa cho từng HS.
- GV kết luận về cách miêu tả của tác giả
4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau.
- HS nêu
- HS đọc bài “Bà tôi” và trả lời.
- Mái tóc, đôi mắt, khuôn mặt, 
- Mái tóc: đen, dày, kì lạ, phủ kín hai vai, xoà xuống ngực xuống đầu gối mớ tóc dày khiến bà đưa chiếc lược thưa bằng gỗ một cách khó khăn.
+ Đôi mắt: hai con người đen sẫm mở to long lanh dịu hiền khó tả, ánh lên những tia sáng ấm áp, vui tươi.
+ Khuôn mặt: đối má ngăm ngăm đã nhiều nếp nhăn nhưng khuôn mặt hình như vẫn tươi trẻ.
+ Giọng nói: trầm bổng, ngân nga như tiếng chuông, 
- HS đọc trước lớp.
- HS nêu: 
- Những chi tiết tả người thợ rèn đang làm việc:
+ Bắt lấy thỏi thép hồng như bắt lấy một con cá sống.
+ Quai những nhát búa hăm hở
+ Quặp thỏi thép trong đôi kìm sắt dài
+ Lôi con cá lửa ra, quật nó lên hòn đe,
+ Trở tay ném thỏi sắt đánh xèo một tiếng vào chậu nước đục ngầu.
+ Liếc nhìn lưỡi rựa như một kẻ chiến thắng, lại bắt đầu một cuộc trinh phục mới.
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu: 
* Giúp HS biết:
	- Củng cố về nhân một số thập phân với một số thập phân.
	- Bước đầu sử dụng được tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân trong thực hành tính.
II. Đồ dùng dạy học:
	- SGK, SGV Toán 5.
III. Các hoạt động dạy học:	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Muốn nhân 1 số thập phân với 0,1 ; 0,01,  làm như thế nào? Ví dụ?
- GV nhận xét.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài.
3.2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1: 
- GV dán bài tập lên bảng và hướng dẫn.
b) Tính bằng cách thuận tiện nhất:
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu HS làm vào vở nháp.
- Gọi HS lên bảng chữa bài.
- GV nhận xét, cho điểm
Bài 2:
- Yêu cầu HS hoạt động cặp đôi tính và so sánh kết quả của hai phần a và b.
- Gọi các nhóm trình bày.
Bài 3: 
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.
- Gọi HS lên bảng tóm tắt.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- GV chấm bài của HS.
- Gọi HS lên bảng chữa bài
- GV nhận xét, cho điểm.
4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ.
- Về làm bài tập.
- HS nêu quy tắc và lấy ví dụ rồi tính nhẩm.
- HS đọc yêu cầu bài.
- HS làm và kết luận.
(a x b) x c = a x (b x c)
HS phát biểu thành lời: Phép nhân có tính chất kết hợp: Khi nhân một tích hai số với số thứ ba ta có thể nhân số thứ nhất với tích của hai số còn lại.
- HS đọc yêu cầu bài.
- HS làm vào vở nháp
- 4 HS lên bảng chữa bài.
9,65 x 0,4 x 2,5 = 9,65 x (0,4 x 2,5)
 = 9,65 x 1
 = 9,65
0,25 x 40 x 9,48 = 10 x9,84
 = 98,4
7,38 x 1,25 x 80 = 7,38 x (1,25 x 80)
 = 7,38 x 100,0
 = 738
34,3 x 5 x 0,4 = 34,3 x (5 x 0,4)
 = 34,3 x 2
 = 68,6
- HS làm việc theo cặp đôi tính và so sánh.
- Đại diện các nhóm trình bày.
a) (28,7 + 34,5) x 2,4
 = 63,2 x 2,4 
 = 151,68
b) 28,7 + 34,5 x 2,4
 = 28,7 x 82,8 
 = 111,5
- Đại diện nhóm trả lời và nhận xét.
Phần a và b đều có ba số là 28,7 ; 34,5 ; 2,4 nhưng thứ tự thực hiện các phép tính khác nhau nên kết quả khác nhau.
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS lên bảng tóm tắt.
1 giờ : 12,5 km
2,5 giờ đi được ? km
- HS làm bài vào vở.
- HS lên bảng chữa bài.
Giải
Quãng đường người đi xe đạp đi được trong 2,5 giờ là:
12,5 x 2,5 = 31,25 (km)
 Đáp số: 31,25 km.
__________________________________________
Hoạt động tập thể
Sơ kết tuần 12
I. Mục tiêu:
	- HS thấy ưu nhược điểm của mình tuần vừa qua. Từ đó có ý thức vươn lên trong tuần sau.
	- Giáo dục HS có ý thức xây dựng nề nếp tốt.
II. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức:
2. Nội dung sinh hoạt:
a) Sơ kết các hoạt động trong tuần 12 : 
- Lớp trưởng nhận xét, sơ kết các hoạt động trong tuần của lớp.
- Lớp trưởng xếp loại thi đua từng tổ.
- Tổ thảo luận và tự nhận xét các thành viên trong tổ mình.
- GV tổng kết, nhận xét:
* Ưu điểm:
- Lớp duy trì tốt nề nếp ra vào lớp, đi học đúng giờ, khăn quàng đầy đủ.
- Thi đua dành nhiều điểm tốt, dành nhiều lời khen ngợi từ thầy cô chào mừng Ngày lễ hiến chương nhà giáo Việt Nam 20-11.
- Lớp tích cực tham gia làm tập san chào mừng ngày 20-11.
* Nhược điểm: 
- Vệ sinh lớp học chưa được sạch sẽ.
- Vẫn chưa chấm dứt tình trạng nói chuyện riêng trong giờ.
b) Phương hướng tuần 13: 
- Tiếp tục duy trì những ưu điểm, khắc phục nhược điểm.
- Ban cán sự lớp tiếp tục kèm cặp, giúp đỡ các bạn học yếu.
c. Vui văn nghệ:
- Tổ chức cho HS hát tập thể những bài hát đã được học trong tuần.
- 1, 2 HS hát tặng thầy và cả lớp.
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ sinh hoạt.
- Chuẩn bị tốt tuần sau.
****************************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 12.doc