Giáo án khối 5 - Tuần 12 - Trường TH Nguyễn Đình Chiểu

Giáo án khối 5 - Tuần 12 - Trường TH Nguyễn Đình Chiểu

Mục tiêu

- Đọc diễn cảm toàn bài văn, nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh, màu sắc, mùi vị của rừng thảo quả.

 - Hiểu bội dung bài: Miêu tả vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả.

 - Trả lời được các câu hỏi trong SGK.

 - HS khá, giỏi nêu được tác dụng của cách dùng từ, đặt câu để miêu tả sự vật sinh động.

 - Giáo dục HS yêu thích môn học

 

doc 30 trang Người đăng huong21 Lượt xem 591Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án khối 5 - Tuần 12 - Trường TH Nguyễn Đình Chiểu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 07 tháng 11 năm 2011
Buổi sáng
Tiết 1 : Chào cờ
Tiết 2 : Tập đọc
MÙA THẢO QUẢ
I. Mục tiêu
- Đọc diễn cảm toàn bài văn, nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh, màu sắc, mùi vị của rừng thảo quả.
 - Hiểu bội dung bài: Miêu tả vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả. 
 - Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
 - HS khá, giỏi nêu được tác dụng của cách dùng từ, đặt câu để miêu tả sự vật sinh động.
 - Giáo dục HS yêu thích môn học
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ bài học 
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 HS đọc bài thơ tiếng vọng và trả lời câu hỏi về nội dung bài
- GV nhận xét ghi điểm
 2. Bài mới : Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
 a) Luyện đọc
- GV đọc mẫu bài (Đọc giọng nhẹ nhàng thể hiện cảm hứng ca ngợi vẻ đẹp của rừng thảo quả )
- Gọi 1 HS chia đoạn 
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn
- GV chú ý sửa lỗi phát âm cho từng HS
- Gọi HS tìm từ khó đọc
- GV ghi bảng từ khó đọc và đọc mẫu
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp lần 2
- HS luyện đọc theo nhóm 3
- 1HS đọc toàn bài.
 b) Tìm hiểu bài
- HS đọc thầm đoạn và câu hỏi để thảo luận và trả lời câu hỏi
- Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào?
- Cách dùng từ đặt câu ở đoạn đầu có gì đáng chú ý?
- 3 HS nối tiếp nhau đọc và trả lời câu hỏi
- HS đọc thầm bài
 - Đoạn1: từ đầu đến nếp khăn.
 - Đoạn2: Thảo quảkhông gian.
 - Đoạn3: sự sốngvui mắt.
- 3 HS đọc 
- HS nêu từ khó : lướt thướt, quyến, chứa lửa, mạnh mẽ, lan toả,
- 3 HS đọc
- 3 HS đại diện 3 nhóm đọc bài
- Lớp đọc thầm và thảo luận
+ Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng mùi thơm đặc biệt quyến rũ lan xa, làm cho gió thơm, cây cỏ thơm, đất trời thơm, từng nếp áo, nếp khăn của người đi rừng cũng thơm.
+ Các từ thơm , hương được lặp đi lặp lại cho ta thấy thảo quả có mùi hương đặc biệt
- Tìm những chi tiết cho thấy cây thảo quả phát triển nhanh?
GV TK ý 2: Sự phát triển rất nhanh của thảo quả
- Hoa thảo quả nảy ở đâu?
- Khi thảo quả chín rừng có gì đẹp?
GV Tác giả đã miêu tả được màu đỏ đặc biệt của thảo quả: đỏ chon chót, như chứa lửa chứa nắng. cách dùng câu văn so sánh đã miêu tả được rất rõ, rất cụ thể hương thơm và màu sắc của thảo quả
Đọc bài văn em cảm nhận được điều gì?
- Đó cũng chính là nội dung bài
- GV ghi nội dung bài lên bảng
 c) Thi đọc diễn cảm
 - 3 HS đọc toàn bài 
- GV treo bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc (Thảo quả trên rừng  nếp khăn)
- GV hướng dẫn cách đọc
- GV đọc mẫu
- HS đọc trong nhóm
- HS thi đọc
- GV nhận xét ghi điểm
 3. Củng cố dặn dò
* Liên hệ :
- Tác giả miêu tả về loài cây thảo quả theo trình tự nào? Cách miêu tả ấy có gì hay?
- Người ta trồng thảo quả để làm gì?
- Nhắc lại nội dung bài
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau
+ Qua một năm đã lớn cao tới bụng người. Một năm sau nữa, mỗi thân lẻ đâm thêm hai nhánh mới. Thoáng cái, thảo quả đã thành từng khóm lan toả, vươn ngọn xoè lá, lấn chiếm không gian
+ Hoa thảo quả nảy dưới gốc cây
+ Khi thảo quả chín rừng rực lên những chùm quả đỏ chon chót, như chứa nắng, chứa lửa. Rừng ngập hương thơm. Rừng sáng như có lửa hắt lên từ dưới đáy rừng . Rừng say ngây và ấm nóng. Thảo quả như những đốm lửa hồng thắp lên nhiều ngọn mới, nhấp nháy
* Ý nghĩa: Bài văn cho ta thấy vẻ đẹp và sự sinh sôi, phát triển nhanh đến bất ngờ của thảo quả.
- HS nhắc lại
- 3 HS đọc nối tiếp bài
* Nhấn giọng: lướt thướt, vào mùa, quyến, ngọt lựng, thơm nồng, thơm, đậm ủ ấp
- 3 HS đại diện 3 nhóm thi đọc
- HS nêu 
- Thảo quả dùng làm thuốc, chế nước hoa, làm men rượu, làm gia vị
=======œ›&›=============œ›&›======
Tiết 3 : Toán
NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI 10 , 100 , 1000 ,
I. Mục tiêu: Giúp HS biết :
- Nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000, ... 
- Chuyển đổi đơn vị đo của số đo độ dài dưới dạng số thập phân. 
II. Đồ dùng dạy - học: 
 Bảng phụ viết nội dung bài tập 2/57. 
III. Hoạt động dạy - học :
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Muốn nhân một phân số với một số tự nhiên, ta có thể thực hiện như thế nào?
- Gọi 2 HS lên bảng:
 Đặt tính rồi tính: 3,6 x 7 = ?; 1,28 x 5 = ?; 0,256 x 3 = ?; 60,8 x 45 = ?
Hoạt động dạy
Hoạt động học
2/ Bài mới: 
HĐ 1: Hình thành quy tắc nhân nhẩm số TP với 10,100,1000, . .
Ví dụ 1: 27,867 x 10 = ? 
- Y/c HS tự tìm kết quả của phép nhân trên bảng con, sau đó rút ra nhận xét 
Ví dụ2: 53,286 x 100 = ?
- Y/c HS tương tự thực hiện như VD 1
- Gợi ý HS rút ra quy tắc như SGK
HĐ 2: Luyện tập
Bài 1
- Y/c HS tính nhẩm sau đó so sánh kết quả của các tích với thừa số thứ nhất.
Bài 2
- Y/c HS nhắc lại quan hệ giữa dm và cm
- Vận dụng mối quan hệ để làm bài như: 
 10,4 dm = 104 cm 
 ( Vì 10,4 x 10 = 104)
Bài 3 Cho HS khá, giỏi làm thêm
3/ Củng cố, dặn dò.
- Y/c HS nêu lại quy tắc
- Tiết sau: Luyện tập
- 2 HS + VBT
- Đặt tính: 27,867 x 10 = ?
 278,67
 x 10
 278,670
* Nhận xét: Nếu ta chuyển dấu phẩy của số 27,867 sang bên phải một chữ số ta cũng được 278,67
 * 53,286
 x 100 53,286 x 100 = 5328,6
 5328,6
* Nhận xét: Nếu chuyển dấu phẩy của số 53,286 sang bên phẩi 2 chữ số thì ta cũng được 5328,6.
 - Nêu quy tắc ( 2-3 em ) 
* Đọc đề và nêu y/c 
a) 1,4 x 10 = 14 b) 9,63 x10 = 96,3
 21,1 x 100 = 210 25,08 x 100 = 2508
 7,2 x 1000 = 7200 5,32 x 1000 = 5320
Bài c tương tự 
* Đọc đề và nêu y/c –
- Có thể dựa vào bảng đơn vị đo dộ dài rồi dịch chuyển dấu phẩy
10,4dm = 104 cm 
 12,6m = 1260 cm
0,856m = 85,6 cm 
 5,75dm = 57,5 cm 
 * Đọc đề và nêu y/c – Vở 
 Bài giải
 10 l dầu nặng là:
 10 x 0,8 = 8 ( kg )
 Can dầu hoả đó cân nặng tất cả là:
 80 + 1,3 = 9,3 ( kg )
 Đáp số: 9,3 kg 
=======œ›&›=============œ›&›======
Buổi chiều
Tiết 4 : Khoa học
Tiết 1 : Lịch sử
Tiết 2 : Đạo đức
Tiết 3 : Toán củng cố
 LUYỆN TẬP CHUNG.
I.Mục tiêu : Giúp học sinh :
- Nắm vững cách nhân 1 số thập phân với 1 số tự nhiên
- Tìm thành phần chưa biết trong phép tính và giải toán có liên quan dến rút về đơn vị.
- Giúp HS chăm chỉ học tập. 
II.Chuẩn bị :
- Hệ thống bài tập
III.Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định:
2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài.
Bài tập1: Đặt tính rồi tính:
a) 6,372 x 16	 b) 0,894 x 75
c) 7,21 x 93	 d) 6,5 x 407 
 Bài tập 2 : Tìm y
a) y : 42 = 16 + 17, 38	
b) y : 17,03 = 60 
Bài tập 3 : Tính nhanh
a) 3,17 + 3,17 + 3,17 +  + 3,17 
 ( 100 số hạng )
b) 0,25 x 611,7 x 40.
Bài tập 4 : (HSKG)
Có 24 chai xăng, mỗi chai chứa 0,75 lít mỗi lít nặng 800 gam. Hỏi 24 chai đó nặng bao nhiêu kg, biết mỗi vỏ chai nặng 0,25 kg.
4.Củng cố dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn lại kiến thức vừa học.
 Đáp án
a) 101,902
b) 67,05
c) 670,53
d) 2645,5
Bài giải :
a) y : 42 = 16 + 17, 38
 y : 42 = 33,38
 y = 33,38 x 42
 y = 1401,96 
b) y : 17,03 = 60
 y = 60 x 17,03
 y = 1021,8
Bài giải :
a) 3,17 + 3,17 + 3,17 +  + 3,17 
 ( 100 số hạng )
 = 3,17 x 100 = 327
b) 0,25 x 611,7 x 40
 = (0,25 x 40) x 611,7
 = 10 x 611,7.
 = 6117
Bài giải :
Số lít xăng đựng trong 24 chai là : 
 0,75 x 24 = 18 (lít)
 24 vỏ chai nặng số kg là :
 0,25 x 24 = 6 (kg)
18 lít nặng số kg là :
 800 x 18 = 14 400 (g)
 = 14,4 kg
24 chai đựng xăng nặng số kg là : 
 14,4 + 6 = 20,4 (kg)
 Đáp số : 20,4 kg.
- HS lắng nghe và thực hiện.
=======œ›&›=============œ›&›======
Buổi sáng
Thứ ba ngày 08 tháng 11 năm 2011
Tiết 1 : Chính tả
Nghe - viết : MÙA THẢO QUẢ
I.Mục tiêu
 - Nghe- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
 - Làm đựơc bài tập 2 a/ b, hoặc BT3 a, b.
 - Rèn cho HS giữ vở sạch, viết chữ đẹp. 
II. Đồ dùng dạy học
Các thẻ chữ theo nội dùn bài tập.
III . Hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. kiểm tra bài cũ 
- Gọi 3 HS lên bảng tìm các từ láy âm đầu n 
- Nhận xét ghi điểm
 2. Bài mới : Giới thiệu bài
Bài chính tả hôm nay các em sẽ viết đoạn 2 bài mùa thảo quả và làm bài tập
 a. Hướng dẫn nghe viết
- Gọi HS đọc đoạn văn
H: Em hãy nêu nội dung đoạn văn?
 Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm từ khó
- HS luyện viết từ khó
 Viết chính tả.
- GV đọc cho lớp viết 
 Soát lỗi 
- Thu chấm
b. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2a) 
- Tổ chức HS làm bài dưới dạng tổ chức trò chơi
+ Các cặp từ :
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu
- HS làm việc theo nhóm làm vào giấy khổ to dán lên bảng, đọc phiếu
- Nghĩa ở các tiếng ở mỗi dòng có điểm gì giống nhau?
- Nhận xét kết luận các tiếng đúng
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS học bài
- 3 HS lên làm , cả lớp làm vào vở
- HS đọc đoạn viết
+ Đoạn văn tả quá trình thảo quả nảy hoa kết trái và chín đỏ làm cho rừng ngập hương thơm và có vẻ đẹp đặc biệt
+ HS nêu từ khó
+ HS viết từ khó: sự sống, nảy, lặng lẽ, mưa rây bụi, rực lên, chứa lửa, chứa nắng, đỏ chon chót.
- HS viết chính tả
- HS thi theo hướng dẫn của GV
- HS đọc yêu cầu
- HS làm bài theo nhóm
+ Dòng thứ nhất là các tiếng đều chỉ con vật dòng thứ 2 chỉ tên các loài cây.
=======œ›&›=============œ›&›======
Tiết 2 : Toán 
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Giúp HS biết :	
- Nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000, ... 
 - Nhân một số thập phân với một số tròn chục, tròn trăm.
 - Giải bài toán có ba bước tính.
II. Đồ dùng dạy - học: 
III. Hoạt động dạy - học :
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Muốn nhân một số thập phân với 10; 100; 1000;  ta có thể thực hiện như thế nào?
- Yêu cầu HS tính nhẩm:
 4,08 x 10 = ? ; 23,013 x 100 = ? ; 7,318 x 1000 = ? 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
2/ Bài mới : HD luyện tập
Bài 1- Y/c HS nêu lại quy tắc nhân một số thập phân với 10,100,1000,. . thực hiện và so sánh kết quả của các tích với thừa số thứ nhất.
Bài b (HS K , G) HD HS nhận xét: từ số 8,05 ta dịch chuyển dấu phẩy sang một chữ số thì được số 80,5 từ đó kết luận.
Bài 2 : Đặt tính rồi tính:
- Y/c HS tự đặt tính rồi tính sau đó nêu nhận xét chung về cách nhân một số TP với một số tròn chục, tròn trăm.
 ( Bài 2c,b) HS K-G
Bài 3 :
Cho HS khá, giỏi làm thêm
Bài 4 
- HD HS lần lượt thử các trường hợp bắt đầu từ x = 0, khi kết quả phép nhân lớn hơn 7 thì dừng lại
Cho HS khá, giỏi làm thêm
 3/ Củng cố, dặn dò: 
 - Tổ chức trò chơi “ Tiếp sức” nội dung tính nhẩm nhân một số TP với 10, 100, 1000,..
- Tiết sau: Nhân một số TP với một số TP
- 2 HS + VBT
* Đọc đề và nêu y/c 
- Nêu quy tắc ( 2-3 em )
a) 1,48 x 10 = 14,8 5,12 x 100 = 512 
b) số 8,05 nhân với 10 để được 80,5
 Cụ thể: 8,05 x 10 = 80,5
 Số 8,05 nhân với 100 để được 805
 ( Tương tự các bài còn lại )
 Đọc đề và nêu y/c 
a) 384,5 b) 10080 c) 512,8
- Nhận xét: Nhâ ...  tạo ba phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn tả người. 
- Biết vận dụng những hiểu biết về cấu tạo của bài văn tả người để lập dàn ý chi tiết tả một người thân trong gia đình.
II - Đồ dùng dạy học
Bảng phụ ghi tóm tắt dàn ý 3 phần( MB, TB, KL) của Hạng A Cháng.
III - Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
2. Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Phần nhận xét 
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh hoạ SGK
- Giao nhiệm vụ học tập
- Nhận xét, sửa sai, chốt lại ý đúng.
c. Phần ghi nhớ
- Gọi HS đọc và nói lại ghi nhớ.
d. Phần luyện tập
- GV nêu yêu cầu, nhắc HS chú ý.
3. Củng cố - dặn dò
- GV nhận xét tiết học, gọi HS nhắc lại ghi nhớ SGK.
- Dặn dò chuẩn bị cho tiết sau.( LT tả người)
2 HS đọc đơn kiến nghị BT2 trang 11
-1 HS nhắc lại cấu tạo 3 phần của bài văn tả cảnh.
- 1 HS khá đọc bài văn, HS khác theo dõi SGK.
- 2 HS đọc câu hỏi gợi ý tìm hiểu cấu tạo bài văn.
- Trao đổi theo cặp trả lời câu hỏi.
- Đại diện nhóm phát biểu ý kiến.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+ Câu 1: Phần MB: từ đầu... đến đẹp quá!
+ Câu 2: đặc điểm nổi bật của ngoại hình: ngực nở vòng cung, da đỏ như lim...
+ Câu 3; A cháng là người rất khoẻ, rất giỏi....
+ Câu 4: Phần kết:... ý chính của nó.
+ Câu 5: Nhận xét, ghi nhớ.
- 2-3 HS đọc ghi nhớ và nhắc lại.
- HS nói đối tượng chọn tả
- Lập dàn ý vào nháp.
- 2 HS làm ra bảng nhóm, dán kết quả.
- Nhận xét, đánh giá.
- 1- 2 HS nhắc lại ghi nhớ
=======œ›&›=============œ›&›======
Tiết 2 : Mĩ thuật
Tiết 3 : Toán 
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Giúp HS biết :
- Nhân nhẩm một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001; ... 
II. Đồ dùng dạy - học: 
III. Hoạt động dạy - học :
1. Kiểm tra bài cũ: 02 HS
- HS1: Muốn nhân một số thập phân với một số thập phân, ta có thể thực hiện như thế nào?
- HS2: Đặt tính rồi tính: 
 3,24 x 7,2 = ?; 0,125 x 7,5 = ?
Hoạt động dạy
Hoạt động học
2/ Bài mới: HD luyện tập
Bài 1
 a) Nêu ví dụ: 142,57 x 0,1 = ?
- Y/c HS nhắc lại quy tắc nhân nhẩm một số TP với 10,100,1000 , ..sau đó tự tìm kết quả và rút ra nhận xét như SGK, từ đó nêu được cách nhân nhẩm một số TP với 0,1 ( TT )
* Chú ý: Chuyển dấu phẩy sang bên trái
b) Tính nhẩm: 
- Y/c HS dựa vào quy tắc nêu kết quả và so sánh kết quả của các tích với thừa số thứ nhất để thấy rõ ý nghĩa của quy tắc.
Bài 2
- Y/c HS nhắc lại quan hệ giữa ha và km2
Dựa vào bản đơn vị đo S và dịch chuyển dấu phẩy
Bài 3 Cho HS khá, giỏi làm thêm
- Y/c HS nhắc lại ý nghĩa của tỉ số
 1 : 1000 000
3/ Củng cố, dặn dò:
 - Y/c HS nhắc lại quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001, . .
- Tiết sau: Luyện tập
* Đọc đề và nêu y/c 
- 142,57 x 0,1 = 14,257
- Nhận xét: Nếu chuyển dấu phẩy của số 142,57 sang bên trái một chữ số ta cũng được 14,257
* Tương tự với bài: 531,75 x 0,01
- Rút ra quy tắc như SGK
* Nêu miệng: như 57,98; 3,87; 0,67; 8,0513; 0,6719; 0,35; 0,3625; 0,2025; 0,056.
* Đọc đề và nêu y/c 
- 1000ha = 10km2; 125 ha = 1,25 km2
 12,5 ha = 0,125km2 ; 3,2 ha = 0,32km2
* Đọc đề và nêu y/c 
1 : 100 000 biểu thị tỉ lệ bản đồ 1cm trên bản đồ thì ứng với 1000 000 cm trên thực tế
 1000 000 cm = 10 km
 Vậy độ dài thật quãng đường từ TP HCM đến Phan Thiết là:
 19,8 x 10 = 198 ( km ) 
 Đáp số: 198 km
=======œ›&›=============œ›&›======
Tiết 4 : Tiếng việt củng cố
LUYỆN TẬP VỀ VĂN TẢ NGƯỜI.
I. Mục tiêu:
- Củng cố cho học sinh cách làm một bài văn tả người.
- Rèn luyện cho học sinh kĩ năng làm văn.
- Giáo dục học sinh ý thức tự giác trong học tập.
II. Chuẩn bị: Nội dung bài.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định:
2.Kiểm tra: Nêu dàn bài chung của bài văn tả người?
3. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài.
Bài tập1: Viết dàn ý chi tiết tả một người thân của em.
Gợi ý: 
 a)Mở bài : 
- Chú Hùng là em ruột bố em.
- Em rất quý chú Hùng.
b)Thân bài : 
- Chú cao khoảng 1m70, nặng khoảng 65kg.
- Chú ăn mặc rất giản dị, mỗi khi đi đâu xa là chú thường măc bộ quần áo màu cỏ úa.Trông chú như công an.
- Khuôn mặt vuông chữ điền, da ngăm đen.
- Mái tóc luôn cắt ngắn, gọn gàng.
- Chú Hùng rất vui tính, không bao giờ phê bình con cháu.
- Chưa bao giờ em thấy chú Hùng nói to.
- Chú đối xử với mọi người trong nhà cũng như hàng xóm rất nhẹ nhàng, tình cảm.
- Ông em thường bảo các cháu phải học tập chú Hùng.
c)Kết bài :
- Em rất yêu quý chú Hùng vì chú là người cha mẫu mực.
4.Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét giờ học. 
- Dặn dò học sinh về nhà hoàn thành phần bài tập chưa hoàn chỉnh.
- HS nêu.
- HS đọc kỹ đề bài
- HS làm các bài tập.
- HS lên lần lượt chữa từng bài 
- HS lắng nghe và thực hiện, chuẩn bị bài sau.
=======œ›&›=============œ›&›======
Buổi chiều 
Giáo viên bộ môn dạy
=======œ›&›=============œ›&›======
Thứ sáu ngày 11 tháng 11 năm 2011
Tiết 1 : Tập làm văn 
LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
(Quan sát và chọn lọc chi tiết)
I - Mục tiêu
- Nhận biết được những chi tiết tiêu biểu, đặc sắc về ngoại hình, hoạt động của nhân vật qua hai bài văn mẫu (Bà tôi, Người thợ rèn)
- Hiểu: Khi quan sát, khi viết một bài văn tả người, phải chọn lọc để đưa vào bài chỉ những chi tiết tiêu biểu, nổi bật, gây ấn tượng. Từ đó biết vận dụng hiểu biết đã có để quan sát và ghi lại kết quả quan sát ngoại hình của một người thường gặp.
Gd: - GD hs biết yêu quý kính trọng những người thân trong gia đình .
II - Đồ dùng dạy học
Bảng phụ ghi những đặc điểm của người bà (BT1), những chi tiết tả người thợ rèn đang làm việc (BT2)
III . Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
2. Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài: 
b. HD HS luyện tập
BT1 Gọi HS đọc bài Bà tôi
- HD HS làm bài.
- GV HD HS nhận xét.
- Mở bảng phụ trình bày vắn tắt đặc điểm ngoại hình của người bà
GV giải thích: Tác giả đã ngắm kĩ, đã chọn lọc những chi tiết tiêu biểu....
BT2: Tổ chức, thực hiện tương tự BT1
- GV giải thích tác giả đã quan sát rất kĩ hoạt động của người thợ rèn....
3. Củng cố- dặn dò
- GV nhận xét tiết học chốt lại: Chọn lọc chi tiết tiêu biểu khi miêu tả sẽ làm cho đối tượng này không giống đối tượng khác; bài viết sẽ hấp dẫn, không lan man, dài dòng.
- Dặn dò về nhà quan sát và ghi lại có chọn lọc kết quả quan sát một người em thường gặp... để chuẩn bị cho tiết sau.
- Một HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong tiết TLV trước.
BT1: 1 HS đọc bài Bà tôi, trao đổi theo cặp, ghi những đặc điểm ngoại hình của người bà trong đoạn văn.
- HS trình bày kết quả.
- Trao đổi cùng GV, nhận xét bài.
- Một em đọc lại nội dung đã tóm tắt.
 BT2: HS trao đổi tìm những chi tiết tả người thợ rèn đang làm việc.
- 1 HS nói tác dụng của việc quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả.
=======œ›&›=============œ›&›======
Tiết 2 : Toán 
LUYỆN TẬP
I - Mục tiêu:
 Giúp HS:
 - Rèn luyện kĩ năng nhân một số thập phân với một số thập phân.
 - Bước đầu sử dụng được tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân trong thực hành tính.
 - Giáo dục HS ý thức làm bài cẩn thận, sạch sẽ.
II . Đồ dùng dạy học: Bảng phụ 
IV .Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra:Nêu quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 0,1; 0,01, 0,001 ...
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
3. Thực hành:
BT1: Gọi HS nêu yêu cầu
a) GV kẻ sẵn bảng 
 nhận xét, kết luận và rút ra tính chất kết hợp của phép nhân
b) Hướng dẫn HS tìm ra cách tính thuận tiện nhất.
 BT2: Gọi HS nêu yêu cầu
GV yêu cầu tự tính chữa bài. GV giúp đỡ HS yếu.
GV nhận xét kết quả.
 BT3: (Dành cho HS khá giỏi)
Yêu cầu HS làm vở
Hướng dẫn tính. 
 Chữa bài, nhận xét, thống nhất kết quả
(GV chấm một số bài)
1- 2 HS nêu 
BT1(trang 61) :1 HS nêu yêu cầu
a) HS thực hiện trên vở nháp rồi đổi vở, kiểm tra chéo cho nhau
- 1 số HS điền kết quả vào bảng phụ và nhận xét
VD: (2,5 3,1) 0,6 = 4,65
 2,5 (3,1 0,6 ) = 4,65
Vậy: (2,5 3,1) 0,6 = 2,5 (3,1 0,6 )
* Nêu nhận xét (SGK trang 61)
 (a b) c = a ( b c)
b) HS trao đổi theo cặp và tìm ra cách thuận tiện nhất, rồi trình bày kết quả. 
BT2(trang 61): 1 HS đọc yêu cầu
- HS thảo luận theo cặp cách làm rồi làm bài 
- 2 HS lên bảng làm rồi chữa bài
Nhận xét ở cả phần a và b đều có ba số là 28,7; 34,5; 2,4 nhưng thứ tự thực hiện khác nhau nên kết quả khác nhau. 
BT3(trang 61) :1 HS đọc yêu cầu, phân tích tóm tắt bài. 
 - HS làm vở 1 HS làm vào bảng phụ 
 Bài giải
Quãng đường người đó đi được trong 2,5 giờ là:
 12,5 2,5 = 31,25 (km)
 Đáp số: 31,25 km
*1–2 HS nhắc lại nội dung vừa luyện tập
4. Củng cố - dặn dò
	- Yêu cầu HS hệ thống lại kiến thức
	- Chuẩn bị tiết 61: Luyện tập chung 
=======œ›&›=============œ›&›======
Tiết 3 : Thể dục
Tiết 4 : Luyện từ và câu
LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ
I - Mục đích yêu cầu
- Biết vận dụng kiến thức về quan hệ từ để tìm được quan hệ từ trong câu; hiểu sự biểu thị những quan hệ khác nhau của các quan hệ từ cụ thể.
- Tìm được QHT thích hợp theo yêu cầu của BT3; biết đặt câu với QHT đã cho.
GD hs biết yêu quý sự phong phú của Tiếng Việt , dùng đúng từ khi nói viết
*THMT: -Hs cảm nhận vẻ đẹp thiên nhiên và có ý thức bảo vệ môi trường 
II - Đồ dùng dạy học
-Bảng phụ viết sẵn BT1, viết đoạn văn 4 câu BT3 (mỗi phiếu 1 câu)
III .Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS làm lại bài tập 3 giờ trước
2. Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài
b. HD luyện tập.
BT1: Gọi HS đọc bài
- GV gắn bảng ghi đoạn văn, chốt lại lời giải đúng.
BT2: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV nhận xét chốt lại về quan hệ từ.
BT3: Giúp HS nắm vững yêu cầu BT
- Gắn bảng phụ chuẩn bị câu văn.
- Nhận xét lời giải đúng.
BT4: Yêu cầu HS làm theo nhóm
- GV tổ chức cho HS làm rồi nhận xét.
- Chấm một số bài.
*LGMT:
3. Củng cố- dặn dò
- GV nhận xét tiết học, gọi HS nhắc lại ND luyện tập.
- Xem lại BT 3- 4.
BT1: Một HS đọc yêu cầu bài tập. 
- Làm bài rồi phát biểu ý kiến
- Trình bày ý kiến, nhận xét.
- 1 HS lên bảng gạch trên bảng phụ và trả lời.
BT2: 1 HS đọc to yêu cầu bài tập.
- Làm việc, trao đổi theo cặp.
- Trình bày ý kiến của mình.
+ nhưng biểu thị quan hệ tương phản.
+ mà biểu thị quan hệ tương phản.
+ nếu ... thì...biểu thị quan hệ điều kiện, giả thiết – kết quả.
BT3: 1 HS đọc nội dung, yêu cầu bài tập 
- Cả lớp suy nghĩ tự làm bài.
- 4 HS lên bảng điền vào chỗ trống (4 câu)
a) và b) và, ở, của
c) thì, thì d) và, nhưng
BT4: HS trao đổi theo nhóm bàn và sau đó tự làm bài vào vở.
- Một số HS trình bày trên bảng phụ.
- Nhận xét bổ sung.
- 1 số HS đọc bài làm của mình.
- 1-2 HS nhắc lại ND luyện tập.
=======œ›&›=============œ›&›======

Tài liệu đính kèm:

  • docGA T12 KNS.doc