I/ Mục tiêu: Giúp HS:
- Củng cố về phép cộng, phép trừ và phép nhân các số thập phân.
- Bước đầu biết nhân một tổng các số thập phân với một số thập phân.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Tuần 13 Thứ hai ngày 28 tháng 11 năm 2011 Toán TiÕt 61: LUYỆN TẬP CHUNG I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố về phép cộng, phép trừ và phép nhân các số thập phân. - Bước đầu biết nhân một tổng các số thập phân với một số thập phân. II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. æn ®Þnh 2. Kiểm tra : 3. Bài mới : a-Giới thiệu bài: b-Luyện tập: *Bài tập 1 (61): Đặt tính rồi tính -Mời 1 HS đọc đề bài. -Cho HS làm vào bảng con. -GV nhận xét. *Bài tập 2 (61): Tính nhẩm -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào nháp, sau đó cho HS chơi trò chơi đố bạn. -Mời 3 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (62): -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải. -Cho HS làm vào vở. -Mời 1 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 4 (62): *Tính rồi so sánh giá trị của (a + b) x c và a x c + b x c -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS nêu cách làm và làm vào nháp. -Chữa bài. Cho HS rút ra nhận xét khi nhân một tổng các số thập phân với một số thập phân. -Cho HS nối tiếp nhau nêu phần nx *Tính bằng cách thuận tiện nhất: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào nháp, sau đó đổi nháp kiểm tra chữa chéo cho nhau. -Mời 2 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. 4-Củng cố - Củng cố nội dung bài -GV nhận xét giờ học, 5.Dặn dò: - Về nhà HS về ôn lại các kiến thức vừa luyện tập HS làm vào bảng con. *Kết quả: 404,91 53,648 163,744 HS làm vào nháp 3 HS lên bảng chữa bài. *Kết quả: a) 782,9 7,829 b) 26530,7 2,65307 c) 6,8 0,068 HS làm vào vở. 1 HS lên bảng chữa bài. HS làm vào vở. 1 HS lên bảng chữa bài. Đáp số: 11550 đồng. -HS làm bào nháp. -HS nhận xét khi nhân một tổng các số thập phân với một số thập phân. 1 HS nêu yêu cầu. HS nêu cách làm. HS làm vào nháp 2 HS lên bảng chữa bài. Tập đọc TiÕt 25: NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON I/ Mục tiêu: 1- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi ; nhanh và hồi hộp hơn ở đoạn kể mưu trí và hành động dũng cảm của cậu bé có ý thức bảo vệ rừng. 2- Hiểu ý nghĩa truyện: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi. *GDKNS: - Ứng phó với căng thẳng( linh hoạt thông minh trong tình huống bất ngờ); đảm nhiệm trách nhiệm với cộng đồng. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1-æn ®Þnh 2- Kiểm tra bài cũ: -HS đọc trả lời các câu hỏi về bài Hành trình của bầy ong. 3- Dạy bài mới: a- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. b-HDHS luyện đọc và tìm hiểu bài: *Luyện đọc: -Mời 1 HS giỏi đọc. -Chia đoạn. -Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. -Cho HS đọc đoạn trong nhóm. -Mời 1-2 HS đọc toàn bài. -GV đọc diễn cảm toàn bài. b)Tìm hiểu bài: ( QST ) -Cho HS đọc phần 1: +Thoạt tiên phát hiện thấy những dấu chân người lớn hằn trên mặt đất, bạn nhỏ thắc mắc thế nào? +Lần theo dấu chân, bạn nhỏ đã thấy những gì, nghe thấy những gì? +) Rút ý1: -Cho HS đọc phần 2: +Kể những việc làm của bạn nhỏ cho thấy bạn nhỏ là người thông minh, dũng cảm? +)Rút ý 2: -Cho HS đọc phần còn lại Và thảo luận nhóm 4 theo các câu hỏi: +Vì sao bạn nhỏ tự nguyện T.gia bắt trộm gỗ? +Em học tập được ở bạn nhỏ điều gì? +)Rút ý3: -Nội dung chính của bài là gì? -GV chốt ý đúng, ghi bảng. -Cho 1-2 HS đọc lại. c)Hướng dẫn đọc diễn cảm: -Mời HS nối tiếp đọc bài. -Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. -Cho HS l/ đọc d/cảm đoạn trong nhóm -Thi đọc diễn cảm. 4-Củng cố, - Củng cố nội dung bài - GV nhận xét giờ học. 5.Dặndò: - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau -Phần 1: Từ đầu đến ra bìa rừng chưa? -Phần 2: Tiếp cho đến thu gỗ lại -Phần 3: gồm 2 đoạn còn lại. -“Hai ngày nay đâu có đoàn khách tham quan nào” -Hơn chục cây gỗ to bị chặt htành từng khúc dài ; bon trộm gỗ bàn nhau sẽ dùng xe +) Phát hiện của bạn nhỏ. -Thắc mắc khi thấy dấu chân người lớn trong rừng. Lần theo dấu chân để giải đáp +) Cậu bé thông minh, dũng cảm. -Vì bạn yêu rừng, sợ rừng bị phá -Tinh thần trách nhiệm bảo vệ tài sản chung +) Việc bắt những kẻ trộm gỗ thành công. -HS nêu. -HS đọc. -HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn. -HS luyện đọc diễn cảm. -HS thi đọc. Đạo đức TiÕt 13:KÍNH GIÀ YÊU TRẺ (TIẾT 2) I/ Mục tiêu: Học song bài này, HS biết: -Cần phải tôn trọng người già vì người già có nhiều kinh nghiệm sống, đã đóng góp nhiều cho xã hội ; trẻ em có quyền được gia đình và cả XH quan tâm chăm sóc. -Thực hiện các hành vi biểu hiện sự tôn trọng, lễ phép, giúp đỡ, nhường nhịn người già, em nhỏ. -Tôn trọng, yêu quí, thân thiện với người già, em nhỏ ; không đồng tình với những hành vi, việc làm không đúng đối với người già, em nhỏ * GDKNS: Kĩ năng tư duy phê phán(biết phê phán đánh giá những quan điểm sai, những hành vi ứng xử không phù hợp với người già và trẻ em). - Kĩ năng giao tiếp ứng xử với người già và trẻ em ttrong cuộc sống ở nhà, ở trường, ngoài xã hội. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. æn ®inh 2. Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 6 3. Bài mới: a- Giới thiệu bài. b- Hoạt động 1: đóng vai ( bài tập 2) -GV cho 3 tổ đóng vai 3 tình huống BT 2. Em sẽ làm gì trong các tình huống sau? +Tổ 1: Trên đường đi học, thấy một em bé bị lạc, đang khóc tìm mẹ. +Tổ 2: Thấy 2 em nhỏ đang đánh nhau để tranh gành đồ chơi. +Tổ 3: Đang chơi cùng bạn thì có một cụ già đi đến hỏi đường. -Các tổ thảo luận. -Các tổ lên đóng vai. -Các tổ khác thảo luận, nhận xét. -GV kết luận: SGV-Tr. 34. *-Hoạt động 2: Làm bài tập 3-4, SGK -Mời 1 HS đọc bài tập 3, 4. -GV cho HS thảo luận nhóm 7 theo nội dung 2 bài tập 3-4 SGK. -Đại diện các nhóm trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV kết luận: SGV-Tr.35. *-Hoạt động 3: Tìm hiểu truyền thống kính già, yêu trẻ của địa phương, của dân tộc ta. GV cho HS thảo luận nhóm 4 theo ND: Tìm các phong tục, tập quán tôt đẹp thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ. -GV kêt luận: SGV –Tr. 35. 4-Củng cố: -GV nhận xét giờ học. 5- Dặn dò : Nhắc HS về học bài và chuẩn bị bài sau. -HS chú ý lắng nghe. -HS thảo luận. -HS đóng vai theo tình huống đã được phân công. -HS đọc. -HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV. -HS trình bày. -HS khác nhận xét, bổ sung. -HS thảo luận nhóm -Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ sung ý kiến. Thứ ba ngày 29 tháng 11 năm 2011 Toán TiÕt 62: LUYỆN TẬP CHUNG I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố về phép cộng, phép trừ và phép nhân các số thập phân. - Biết vận dụng tính chất nhân một tổng các số thập phân với một số thập phân trong thực hành tính. - Củng cố về giải bài toán có lời văn liên quan đến đại lượng tỉ lệ. II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. æn ®Þnh 2. KiÓm tra bµi cò 3. D¹y bµi míi: a-Giới thiệu bài: -GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. b-Luyện tập: *Bài tập 1 (62): Tính -Mời 1 HS đọc đề bài. -Cho HS làm vào bảng con, lưu ý HS thứ tự thực hiện các phép tính. -GV nhận xét. *Bài tập 2 (62): Tính bằng hai cách -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào nháp. -Mời 2 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (62): a) Tính bằng cách thuận tiện nhất: -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải. -Cho HS làm vào nháp, sau đó đổi nháp kiểm tra chữa chéo cho nhau. -Mời 2 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. b)Tính nhẩm kết quả tìm x: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS tự tính nhẩm. -Mời 2 HS nêu kết quả. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 4 (62): -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán. -Cho HS làm vào nháp. -Mời 1 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. 4-Củng cố: nhắc lại tính chất nhân một tổng các số thập phân với một số thập phân -GV nhận xét giờ học 5-Dặn dò: nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa luyện tập. HS làm vào bảng con HS đọc đề bài. *Kết quả: 316,93 61,72 1 HS nêu yêu cầu. HS nêu cách làm 2 HS lên bảng chữa bài. HS làm vào nháp a) C1: (6,75 + 3,25) x 4,2 = 10 x 4,2 = 42 C2: (6,75 + 3,25) x 4,2 = 6,75 x 4,2 + 3,25 x 4,2 = 28,35 + 13,65 = 42 1 HS đọc yêu cầu. HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải. HS làm vào nháp 2 HS lên bảng chữa bài. *Ví dụ về lời giải: 0,12 x 400 = 0,12 x 100 x 4 = 12 x 4 = 48 1 HS nêu yêu cầu. 2 HS nêu kết quả. HS tự tính nhẩm 5,4 x x = 5,4 ; x = 1 (vì số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó) 1 HS đọc yêu cầu. HS tìm hiểu bài toán. HS làm vào nháp. 1 HS lên bảng chữa bài. *Bài giải: Giá tiền một mét vải là: 60 000 : 4 = 15 000 (đồng) 6,8m vải nhiều hơn 4m vải là: 6,8 – 4 = 2,8 (m) Mua 6,8m vải phải trả số tiền nhiều hơn mua 4m vải (cùng loại là: 15 000 x 2,8 = 42 000 (đồng) Đáp số: 42 000 đồng Chính tả (nhớ – viết) TiÕt 13: HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG Phân biệt âm đầu s/x, âm cuối t/c I/ Mục tiêu: -Nhớ viết đúng chính tả, trình bày đúng hai khổ thơ cuối của bài thơ Hành trình của bầy ong. -Ôn lại cách viết những từ ngữ có âm đầu s/x hoặc âm cuối t/c. II/ Đồ dùng daỵ học: -Một số phiếu nhỏ viết từng cặp chữ ghi tiếng theo cột dọc ở bài tập 2a hoặc 2b. -Bảng phụ, bút dạ. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.æn ®Þnh 2.Kiểm tra bài cũ. HS viết các từ ngữ chứa các tiếng có âm đầu s / x hoặc âm cuối t/ c đã học ở tiết trước. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: -GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. b-Hướng dẫn HS nhớ – viết: - Mời 1-2 HS đọc thuộc lòng 2 khổ thơ. - Cho HS cả lớp nhẩm lại bài. - GV nhắc HS chú ý những từ khó, dễ viết sai: rong ruổi, rù rì, nối liền, lặng thầm, -Nêu nội dung chính của bài thơ? -GV hướng dẫn HS cách trình bày bài: +Bài viết gồm mấy khổ thơ? +Trình bày các dòng thơ như thế nào? +Những chữ nào phải viết hoa? -HS tự nhớ và viết bài. -Hết thời gian GV yêu cầu HS soát bài. -GV thu một số bài để chấm. -GV nhận xét. * Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. * Bài tập 2 (125): - Mời một HS nêu yêu cầu. - GV cho HS làm bài: Tổ 1, 2 ý a. Tổ 3 ý b. -Cách làm: HS lần lượt bốc thăm đọc to cho cả tổ nghe ; tìm và viết thật nhanh lên bảng 2 từ có chứa 2 tiếng đó. - Mời đại diện 3 tổ trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. * Bài tập 3 (126): - Mời 1 HS đọc đề bài. - Cho HS làm vào vở bài tập. - Mời một số HS trình bày. - HS khác nhận xét, bổ sung - GV nhận xét. 4-Củng cố - GV nhận xét giờ học. 5-Dặn dò: -Nhắc H ... TẢ NGƯỜI (TẢ NGOẠI HÌNH) I/ Mục tiêu: -HS nêu được những chi tiết miêu tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn, đoạn văn mẫu. Biết tìm ra mối quan hệ giữa các chi tiết miêu tả đặc điểm ngoại hình của nhân vật, giữa các chi tiết miêu tả ngoại hình với việc thể hiện tính cách nhân vật. II/ Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ ghi dàn ý khái quát của một bài văn tả người. -Bảng nhóm, bút dạ. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1-æn ®Þnh 2-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu cấu tạo 3 phần của bài văn tả người. 3-Bài mới: *-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của giờ học *-Hướng dẫn HS luyện tập: *Bài tập 1: -Mời 2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài. -GV cho HS trao đổi theo cặp như sau: +Tổ 1 và nửa tổ 2 làm bài tập 1a. +Tổ 3 và nửa tổ 2 làm bài tập 1b. -Mời một số HS trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại ý kiến đúng. -GV kết luận: SGV-Tr.260. *Bài tập 2: -Mời một HS đọc yêu cầu trong SGK. -GV nêu yêu cầu. -Cho HS xem lại kết quả quan sát một người mà em thường gặp. -Mời 1 HS khá, giỏi đọc kết quả ghi chép. Cho cả lớp nhận xét nhanh. -GV treo bảng phụ ghi dàn ý khái quát của một bài văn tả người, mời 1 HS đọc. -GV nhắc HS chú ý tả đặc điểm ngoại hình nhân vật theo hai cách mà hai bài văn, đoạn văn mẫu đã gợi ra sao cho các chi tiết vừa tả được về ngoại hình nhân vật vừa bộc lộ phần nào tính cách nhân vật. -Cho HS lập dàn ý, 2 HS làm vào bảng nhóm. -Mời 2 HS làm bài vào bảng nhóm trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét. GV đánh giá cao những dàn ý thể hiện được ý riêng trong QS, trong lời tả. 4-Củng cố : nêu cấu tạo 3 phần của bài văn tả người. 5-Dặn dò: -GV nhận xét giờ học, yêu cầu những HS làm bài chưa đạt về hoàn chỉnh dàn ý. -Nhắc HS chuẩn bị bài sau. *Ví dụ về lời giải: a) -Đoạn 1 tả mái tóc của bà qua con mắt nhìn của đứa cháu (gồm 3 câu) +Câu 1: GT bà ngồi cạnh cháu, chải đầu. +Câu 2: Tả khái quát mái tóc của bà với các đặc điểm: đen, dày, dài kì lạ +Câu 3: Tả độ dày của mái tóc (nâng mái tóc lên, ướm trên tay, đưa khó ) +)Ba câu, ba chi tiết quan hệ chặt chẽ với nhau, chi tiết sau làm rõ chi tiết trước. . -HS đọc -HS xem lại kết quả quan sát. -HS đọc. -HS lập dàn ý vào nháp, 2 HS làm vào bảng nhóm. -2 HS làm bài vào bảng nhóm trình bày Luyện từ và câu TiÕt 26: LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ I/ Mục tiêu: -Nhận biết các cặp quan hệ từ trong câu và tác dụng của chúng. -Luyện tập sử dụng quan hệ từ. II/ Đồ dùng dạy học: -Hai tờ giấy khổ to, mỗi tờ viết một đoạn văn ở bài tập 2. -Bảng phụ viết một đoạn văn ở bài tập 3b. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1-æn ®Þnh 2-Kiểm tra bài cũ: - HS đọc đoạn văn đã viết của bài tập 3 tiết LTVC trước. 3- Dạy bài mới: a- Giới thiệu bài: -GV nêu MĐ, YC của tiết học. b- Hướng dẫn HS làm bài tập: *Bài tập 1 (131): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm bài cá nhân. -Mời một số học sinh trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (131): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV: mỗi đoạn văn a và b đều gồm 2 câu. Các em có nhiệm vụ chuyển hai câu đó thành một câu. bằng cách lựa chọn các cặp quan hệ từ. -Cho HS làm bài theo nhóm 4. -Mời 2 HS chữa bài vào giấy khổ to dán trên bảng lớp. -Cả lớp và GV nhận xét. -GV chốt lại lời giải đúng. *Bài tập 3 (131): -Mời 2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung BT 3. -GV nhắc HS cần trả lời lần lượt, đúng thứ tự các câu hỏi. -GV cho HS trao đổi nhóm 2 -Mời một số HS phát biểu ý kiến. -HS khác nhận xét, bổ sung. -GV treo bảng phụ, chốt ý đúng. 4-Củng cố: -GV nhận xét giờ học. 5-Dặn dò: -Dặn HS về xem lại bài để hiểu kĩ về quan hệ từ -1 HS nêu yêu cầu. -HS làm bài cá nhân. -Một số học sinh trình bày. *Lời giải : Những cặp quan hệ từ: nhờ.mà không những.mà còn -1 HS nêu yêu cầu. -HS làm bài theo nhóm 4. -2 HS chữa bài *Lời giải: -Cặp câu a: Mấy năm qua, vì chúng ta đã làm tốt công tác thông tin tuyên truyềnnên ở ven biểncác tỉnh -Cặp câu b: Chẳng những ở ven biển các tỉnhđều có phong trào trồng rừng ngập mặn mà rừng ngập mặn -2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung BT 3. -HS trao đổi nhóm 2 -Một số HS phát biểu ý kiến. *Lời giải: -So với đoạn a, đoạn b có thêm một số quan hệ từ và cặp quan hệ tửơ các câu sau: Câu 6: Vì vậy, Mai Câu 7: Cũng vì vậy, cô bé Câu 8: Vì chẳng kịpnên cô bé -Đoạn a hay hơn đoạn b. Vì các quan hệ từ và cặp quan hệ từ thêm vào các câu 6, 7, 8 ở đoạn b làm cho câu văn nặng nề. Thứ sáu ngày 2 tháng 12 năm 2011 Toán TiÕt 65: CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO 10, 100,1000,... I/ Mục tiêu: - Giúp HS hiểu và bước đầu thực hành quy tắc chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1-æn ®Þnh 2-Kiểm tra bài cũ: Muốn chia một STP cho một số tự nhiên ta làm thế nào? 3-Bài mới: a- Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. b-Kiến thức: *Ví dụ 1: -GV nêu ví dụ: 213 : 10 = ? -Cho HS tự tìm kết quả. Đặt tính rồi tính: 213,8 10 13 21,38 38 80 0 -Nêu cách chia một số thập phân cho 10? *Ví dụ 2: -GV nêu ví dụ, cho HS làm vào bảng con. -GV nhận xét, ghi bảng. -Cho 2-3 HS nêu lại cách làm. -Muốn chia một số thập phân cho 100 ta làm thế nào? *Nhận xét: -Muốn chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,ta làm thế nào? -Cho HS nối tiếp nhau đọc phần quy tắc. *-Luyện tập: *Bài tập 1 (66): Nhân nhẩm -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm vào bảng con. -GV nhận xét. *Bài tập 2 (66): Tính nhẩm rồi so sánh kết quả tính. -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào nháp. -Chữa bài. GV hỏi cách tính nhẩm kết quả của mỗi phép tính. *Bài tập 3 (66): -Mời 1 HS đọc đề bài. -HD HS tìm hiểu bài toán. -Cho HS làm vào vở. -Mời 1 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và giáo viên nhận xét. 4-Củng cố: -Cho HS nhắc lại phần ghi nhớ. -GV nhận xét giờ học. 5-Dặn dò: ghi nhớ nội dung bài học - 2 HS nêu. -HS thực hiện phép chia ra nháp. -HS nêu phần nhận xét trong SGK-Tr.65. -HS thực hiện đặt tính rồi tính: -HS nêu. -HS nêu phần nhận xét SGK-Tr.66 -HS nêu phần quy tắc SGK-Tr.66 -HS đọc phần quy tắc SGK. *Kết quả: a) 4,32 ; 0,065 ; 4,329 ; 0,01396 b) 2,37 ; 0,207 ; 0,0223 ; 0,9998 *VD về lời giải: a) 12,9: 10 = 12,9 x 0,1 =1,29 *Bài giải: Số gạo đã lấy ra là: 537,25 : 10 = 53,725 (tấn) Số gạo còn lại trong kho là: 537,25 – 53,725 = 483,525(tấn) Đáp số: 483,525 tấn Tập làm văn TiÕt 26: LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (TẢ NGOẠI HÌNH) I/ Mục tiêu: -Củng cố kiến thức về đoạn văn. -HS viết được một đoạn văn tả ngoại hình của một người em thường gặp dựa vào dàn ý và kết quả quan sát đã có. II/ Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ ghi yêu cầu của bài tập 1 ; gợi ý 4. -Dàn ý bài văn tả một người em thường gặp. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1-æn ®Þnh 2-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu cấu tạo 3 phần của bài văn tả người. 3-Bài mới: a- Giới thiệu bài: b-Hướng dẫn HS làm bài tập: -Mời 2 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu của đề bài và 4 gợi ý trong SGK. Cả lớp theo dõi trong SGK. -Mời 2 HS giỏi đọc phần tả ngoại hình trong dàn ý sẽ được chuyển thành đoạn văn. -GV treo bảng phụ , mời một HS đọc lại gợi ý 4 để ghi nhớ cấu trúc của đoạn văn và Y/C viết đoạn văn: +Đoạn văn cần có câu mở đoạn. +Nêu được đủ, đúng, sinh động những nét tiêu biểu về ngoại hình nhân vật em chọn tả. Thể hiện được tình cảm của em với người đó. +Cách sắp xếp các câu trong đoạn hợp lí. - GV nhắc HS chú ý: + Phần thân bài có thể làm nhiều đoạn, mỗi đoạn tả một đặc điểm hoặc một bộ phận của người. Nên chọn một phần tiêu biểu của thân bài - để viết một đoạn văn. +Có thể viết một đoạn văn tả một số nét tiêu biểu về ngoại hình nhân vật. Cũng có thể viết một đoạn văn tả riêng một nét ngoại hình tiêu biểu (VD: tả đôi mắt, mái tóc, dáng người) + Các câu văn trong đoạn phải cùng làm nổi bật đặc điểm của nhân vật và thể hiện CX của người viết. -Cho HS viết đoạn văn vào vở. -Cho HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn. -Cả lớp bình chọn người viết đoạn văn tả ngoại hình nhân vật hay nhất, có nhiều ý mới và sáng tạo. -GV nhận xét, chấm điểm một số đoạn văn. 4-Củng cố -GV nhận xét giờ học, yêu cầu những HS làm bài chưa đạt về hoàn chỉnh đoạn văn. 5-Dặn dò: -Nhắc HS chuẩn bị bài sau. - 2 HS nêu -HS đọc -HS đọc. -HS đọc gợi ý 4. -HS chú ý lắng nghe phần gợi ý của GV. -HS viết đoạn văn vào vở. -HS đọc. -HS bình chọn. Kể chuyện TiÕt 13:KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I/ Mục tiêu: 1-Rèn kĩ năng nói: -Kể được một việc làm tốt hoặc hành động dũng cảm của bản thân hoặc những người xung quanh để bảo vệ môi trường. Qua câu chuyện, thể hiện được ý thức bảo vệ môi trường, tinh thần phấn đấu noi theo những tấm gương dũng cảm. -Biết kể chuyện một cách chân thực. 2-Rèn kĩ năng nghe: Nghe bạn chăm chú, nhận xét được lời kể của bạn II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1-æn ®Þnh 2-Kiểm tra bài cũ: HS kể lại một đoạn (một câu) chuyện đã nghe đã đọc về bảo vệ môi trường. 3-Bài mới: a- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. b-Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu của đề bài: - Cho 1-2 HS đọc đề bài. - GV nhắc HS: Câu chuyệncác em kể phải là chuyện về một việc làm tốt hoặc một hành động dũng cảm bảo vệ môi trường của em hoặc người xung quanh. -Mời 1 HS đọc các gợi ý 1-2 SGK. Cả lớp theo dõi SGK. - HS lập dàn ý câu truyện định kể. - GV kiểm và khen ngợi những HS có dàn ý tốt. -Mời một số HS giới thiệu câu chuyện sẽ kể. *. Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: *Kể chuyện theo cặp -Cho HS kể chuyện theo cặp, cùng trao đổi về ý nghĩa câu chuyện -GV đến từng nhóm giúp đỡ, hướng dẫn. *Thi kể chuyện trước lớp: -Các nhóm cử đại diện lên thi kể. Mỗi HS kể xong, GV và các HS khác đặt câu hỏi cho người kể để tìm hiểu về nội dung, chi tiết, ý nghĩa của câu chuyện. -Cả lớp và GV nhận xét sau khi mỗi HS kể: +Nội dung câu chuyện có hay không? +Cách kể: giọng điệu, cử chỉ, +Cách dùng từ, đặt câu. -Cả lớp và GV bình chọn: +Bạn có câu chuyện thú vị nhất. +Bạn đặt câu hỏi hay nhất tiết học. 4-Củng cố: -GV nhận xét tiết học. 5-Dặn dò: -Khuyếnkhích HS về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. -Dặn HS chuẩn bị trước cho tiết KC tuần sau. -HS đọc đề bài -HS đọc gợi ý. -HS lập dàn ý. -HS giới thiệu câu chuyện sẽ kể. -HS kể chuyện trong nhóm và trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. -Đại diện các nhóm lên thi kể, khi kể xong thì trả lời câu hỏi của GV và của bạn. -Cả lớp bình chọn theo sự hướng dẫn của GV.
Tài liệu đính kèm: