Giáo án khối 5 - Tuần 14

Giáo án khối 5 - Tuần 14

I. Mục tiêu:

 - HS đọc chôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài phù hợp với từng nhân vật.

 - Hiểu các từ ngữ: Lễ- nô- en, giáo đường,

 - Nội dung: Ca ngợi 3 nhân vật là những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác.

II. Đồ dùng dạy học:

 - Bảng phụ chép ý nghĩa của bài.

 

doc 25 trang Người đăng huong21 Lượt xem 1097Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án khối 5 - Tuần 14", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14
Thứ hai ngày 29 tháng 11 năm 2010
Tập đọc
Chuỗi ngọc lam
	Phun - tơn O - xlơ
I. Mục tiêu: 
	- HS đọc chôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài phù hợp với từng nhân vật.
	- Hiểu các từ ngữ: Lễ- nô- en, giáo đường, 
	- Nội dung: Ca ngợi 3 nhân vật là những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bảng phụ chép ý nghĩa của bài.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- HS đọc bài “Trồng rừng ngập mặn”
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:	
3.1. Giới thiệu bài.
3.2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Hướng dẫn HS luyện đọc:
- Gọi HS chia đoạn.
- Hướng dẫn HS đọc đúng và giải nghĩa từ.
- GV đọc mẫu.
b.Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung. 
- Cô bé mua chuỗi Ngọc lam để tặng ai?
- Cô bé có đủ tiền mua chuỗi ngọc không?
- Chi tiết nào cho biết điều đó?
- Chị của cô biết tìm gặp Pi-e làm gì?
- Vì sao Pi- e nói rằng em bé đã trả giá rất cao để mua chuỗi Ngọc?
- Em nghĩ gì về những nhân vật trong câu chuyện này?
- Vậy nội dung của bài nói về điều gì ?
- GV gắn bảng phụ viết nội dung bài.
c) Luyện đọc diễn cảm.
- HS đọc nối tiếp.
- Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
- GV đọc mẫu.
- Tổ chức cho HS thi đọc phân vai
- GV nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố, dặn dò :
- Hệ thống nội dung bài.
- Liên hệ - nhận xét.
- HS đọc và nêu nội dung của bài.
- Có thể chia làm 2 đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu đến đã cướp mất người anh yêu
+ Đoạn 2: Đoạn còn lại.
- HS đọc nối tiếp kết hợp rèn đọc đúng và đọc chú giải.
- HS đọc nối tiếp.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1 đến 2 HS đọc toàn bài.
- HS theo dõi.
-  tặng chị nhân ngày lễ Nô- en. Đó là người chị đã thay mẹ nuôi cô từ khi mẹ mất.
- Cô bé không đủ tiền mua chuỗi Ngọc.
- Cô bé mở khăn tay, đổ lên bàn một nắm xu và nói đó là số tiền cô đã đạp  mảnh giấy ghi giá tiền 
- Để hỏi có đúng cô bé mua chuỗi ngọc tiềm Pi- e không? Chuỗi ngọc có phải ngọc thật không? Pi- e bán chuỗi ngọc cho cô bé với giá bao nhiêu tiền?
- Vì em bé đã mua chuỗi ngọc bằng tất cả số tiền em dành dụm được.
- Các nhân vật trong truyện đều là người tốt, người nhân hậu, biết sống vì nhau, biết đem lại niềm vui cho nhau.
- HS nêu.
- HS đọc lại.
- HS đọc nối tiếp, củng cố giọng đọc, nội dung.
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS luyện đọc phân vai.
- HS theo dõi.
- Thi đọc trước lớp, HS đọc phân vai.
_______________________________________
Toán
Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên 
mà thương tìm được là một số thập phân
I. Mục tiêu: 
	- HS biết được qui tắc chia 1 số tự nhiên cho 1 số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân.
	- Bước đầu thực hiện được phép chia 1 số tự nhiên cho 1 số tự nhiên mà thương tìm được là 1 số thập phân.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bảng phụ viết tiến trình của phép chia ví dụ 1.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- HS làm bài tập 3 trang 66 SGK.
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài.
3.2. Hướng dẫn HS thực hiện phép chia.
a. Ví dụ:
* Ví dụ 1: GV nêu ví dụ.
- Ta phải thực hiện phép chia?
- HS đặt phép tính.
- GV hướng dẫn HS cách thực hiện phép chia.
- Thực hiện phép chia, treo bảng phụ viết qui trình thực hiện phép chia.
* Ví dụ 2: GV nêu ví dụ 2.
43 : 52 = ?
- Hướng dẫn HS như ví dụ 1
b) Quy tắc: (SGK-67)
3.3. Thực hành.
Bài 1:
- Hướng dẫn HS làm cá nhân.
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 2: 
- Hướng dẫn HS trao đổi cặp.
- GV nhận xét, chữa bài.
25 bộ: 70 m
6 bộ: ? m
Bài 3: 
- Hướng dẫn HS làm bài tập cá nhân
- GV chấm bài
- Gọi HS lên bảng chữa bài.
- GV nhận xét, cho điểm.
4. Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống nội dung.
- Liên hệ – nhận xét.
- Học quy tắc
- 1 HS lên bảng làm bài. HS dưới lớp làm bài ra nháp.
- HS đọc ví dụ.
Chu vi sân hình vuông: 27 m
 Cạnh của sân: ? m
- Thực hiện phép chia 27: 4 = ? m
Vậy: 27 : 4 = 6,75 (m)
- HS nối tiếp đọc lại:
- HS chuyển 43 = 43,0 rồi thực hiện:
- HS nối tiếp đọc.
- HS nhẩm thuộc.
- HS làm cá nhân, chữa bài trên bảng
HS thảo luận, trình bày.
Bài giải
Số vải để may 1 bộ quần áo là:
70 : 25 = 2,8 (m)
Số vải để may 6 bộ quần áo là:
2,8 x 6 = 16,8 (m)
 Đáp số: 16,8 m
- HS làm bài tập cá nhân.
- HS lên bảng chữa bài.
 = 0,4 ; = 0,75 ; = 3,6
_______________________________________
Khoa học
Gốm xây dựng: gạch, ngói
I. Mục tiêu: 
* Giúp HS:
	- Kể tên 1 số đồ gốm, loại gạch ngói và công dụng của chúng.
	- Phân biệt gạch, ngói với các loại đồ sành, sứ.
	- Làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của gạch, ngói.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Một vài viên gạch, ngói khô; chậu nước.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS trả lời tính chất của đá vôi?
- Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hoạt động 1: Thảo luận.
- HS nối tiếp nêu những đồ vật làm bằng đồ gốm.
+ Tất cả những loại đồ gốm đều được làm bằng gì?
+ Gạch, ngói khác đồ sành, sứ ở điểm nào?
- Đại diện các nhóm lên trình bày 2 câu hỏi trên.
3.3. Hoạt động 2: Quan sát.
- Nêu công dụng của gạch và ngói.
- Kết luận: Có nhiều gạhc và ngói. Gạch dùng để xây tường, lát sân, lát vỉa hè, lát sàn nhà. Ngói dùng để lợp mái nhà.
3.4. Hoạt động 3: Thực hành.
- Hướng dẫn làm thí nghiệm.
- Quan sát kĩ 1 viên gạch, ngói thấy gì?
- Thả 1 viên gạch hoặc 1 viên ngói vào nước g nhận xét hiện tượng?
- Kết luận.
4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS nêu.
+ Đều được làm bằng đất sét.
+ Gạch, ngói  được làm từ đất sét. 
- Đồ sành, sứ là những đồ gốm được tráng men.
- Đặc biệt đồ sứ làm bằng đất sét trắng, cách làm tinh xảo.
Hình
Công dụng
1
2a
2b
2c
4
- Dùng để xây tường
- Dùng để lát sân hoặc vỉa hè.
- Dùng để lát sân nhà.
- Dùng để ốp tường.
- Dùng để lợp mái nhà.
- Chia lớp làm 4 nhóm.
+ Thấy có rất nhiều lỗ nhỏ li ti.
+ Thấy có vô số bọt nhỏ từ viên gạch hoặc viên ngói thoát ra. Vì nước tràn vào những lỗ nhỏ li ti, đẩy không khí ra tạo thành các bọt khí.
Thứ ba ngày 30 tháng 11 năm 2010
Thể dục
Động tác điều hòa. Trò chơi: “Thăng bằng”
(GV chuyên soạn – dạy)
__________________________________________________________________
Luyện từ và câu
ôn tập về từ loại
I. Mục tiêu :
	1. Hệ thống hoá kiến thức đã học về từ loại danh từ, đại từ; quy tắc viết hoa danh từ riêng.
	2. Nâng cao 1 bước kĩ năng sử dụng danh từ, đại từ.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Ba tờ phiếu: 1 tờ viết định nghĩa danh từ chung, danh từ riêng. 1 tờ viết quy tắc viết hoa danh từ riêng, 1 tờ viết khái niệm đại từ xưng hô.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Hãy đặt câu sử dụng các cặp từ quan hệ từ đã học.
- GV nhận xét.
2. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1: 
- GV cho HS ôn lại định nghĩa danh từ riêng cà chung ở lớp 4.
- GV cho HS làm việc cá nhân.
- GV gắn băng giấy viết khái niệm danh từ chung, danh từ riêng.
Bài 2:
- GV gọi HS nhắc lại quy tắc viết hoa danh từ riền đã học.
- GV dán lên bảng tờ phiếu viết nội dung cần ghi nhớ.
Bài 3: 
- GV gọi 1 vài HS nhắc lại những kiến thức về đại từ.
- GV nhận xét chữa bài bằng cách dán lên bảng tờ phiếu ghi đoạn văn.
- GV gắn băng giấy viết khái niệm đại từ.
Bài 4: 
- GV phát phiếu riêng cho 4 HS để thực hiện 4 phần của bài tập 4.
- GV nhận xét.
a) Một danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ trong kiểu câu Ai làm gì?
b) Một danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ trong kiểu câu: Ai thế nào?
c) Một danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ trong kiểu câu: Ai là gì?
d) Một danh từ tham gia bộ phận vị ngữ trong kiểu câu Ai là gì?
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà.	
- HS đặt câu.
- HS đọc yêu cầu của bài tập 1.
+ Danh từ chung là tên của 1 loại sự vật.
+ Danh từ riêng là tên của 1 sự vật.
- Cả lớp đọc thầm bài văn để tìm danh từ riêng và danh từ chung.
+ Danh từ riêng: Nguyên.
+ Danh từ chung: giọng, chị gái, hàng, nước mắt, vệt, chị, tay, má, mặt, phía, ánh đèn, màu, tiếng, đàn, tiếng, hát, mùa xuân, năm.
- HS đọc yêu cầu bài tập 2.
- HS đọc lại.
+ Khi viết tên người, tên địa lí Việt Nam cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên riêng đó.
Ví dụ: Nguyễn Văn Hà; Võ Thị Lan, 
+ Khi viết tên người, tên địa lí nước ngoài, ta viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Nếu bộ phận tạo thành tên gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng có gạch nối.
Ví dụ: Pa-ri, An-pơ, Vich-to Huy-gô,
+ Những tên riêng nước ngoài được phiên âm theo âm Hán Việt thì viết hoa giống như cách viết tên riêng Việt Nam.
- Một HS đọc yêu cầu của bài.
- Đại từ xưng hô là từ được người nói dúng để chỉ mình hay chỉ người khác giao tiếp: tôi, chúng tôi, mày, chúng mày, nó, chúng nó.
- Cả lớp đọc thầm bài tập 1 và tìm đại từ xưng hô trong đoạn văn ở bài tập 1: Chị, em, tôi, chúng tôi.
- HS nêu yêu cầu bài tập 4.
- HS nối tiếp phát biểu ý kiến.
a) Nguyên (danh từ) quay sang tôi, giọng nghẹn ngào.
- Tôi (đại từ) nhìn em cười trong hai hàng nước mắt kéo vệt trên má.
- Nguyên (danh từ) cười rồi đưa tay lên quệt má.
- Tôi (đại từ) chẳng buồn lau mặt nữa.
- Chúng tôi (đại từ) đứng dậy như vậy nhìn ra phía xa rực ánh đèn màu
b) Một năm mới (cụm danh từ) bắt đầu.
c) Chị (đại từ gốc danh từ) là chị gái của em nhé!
Chị
- Chị (đại từ gốc danh từ) sẽ là chị chị của em mãi mãi.
d) Chị là chị gái của em nhé!
Chị sẽ là chị của em mãi mãi.
_________________________________________
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu: 
* Giúp HS:
	- Củng cố qui tắc và rèn kĩ năng thực hiện phép tính chia số tự nhiên cho số tự nhiên mà thương tìm được là số thập phân.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:	 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS lên chữa bài 2 (68 - SGK)
- Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hướng dẫn HS làm bài tập 
a. Bài 1 :
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Gọi HS lên bảng làm bài.
- GV nhắc lại qui trình thực hiện các phép tính.
b. Bài 2:
- Gọi 2 HS lên bảng tính phần a.
- Gọi 1 HS nhận xét 2 kết quả tìm được.
- GV giải thích lí do: và nêu tác dụng chuyển phép nhân thành phép chia.
- Gọi HS làm tương tự đối với phần b và c.
c. Bài 3 :
- Chia lớp làm 4 nhóm.
- Phát phiếu học tập cho các nhóm.
- Đại diện lên trình bày.
- Nhận xét, cho điểm.
d. Bà ...  tập.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: 	
- Gọi HS lên bảng chữa bài 3 (SGK-70)
- Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hoạt động 1: Gọi HS lên bảng.
- Cả lớp làm các trường hợp còn lại vào vở.
- Nhận xét kết quả từng bài trên bảng.
g Quy tắc khi chia cho 0,5; 0,2; 0,25 lần lượt là nhân số đó với 2, 5, 4
3.3. Hoạt động 2: Gọi HS lên bảng.
- Gọi 2 HS lên bảng làm.
- Nhận xét, chữa.
3.4. Hoạt động 3: Làm nhóm.
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm 4.
- Phát phiếu cho các nhóm.
- Nhận xét cho điểm.
3.5. Hoạt động 4: Làm vào vở.
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu, tóm tắt, và làm vào vở.
- GV chấm, chữa bài.
4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Dặn về làm lại bài và chuẩn bị bài sau.
- HS lên bảng chữa bài tập, HS dưới lớp làm bài vào nháp.
Bài 1:
- Đọc yêu cầu bài.
5 : 0,5 = 10
5 x 2 = 10
52 : 0,5 = 104
52 x 2 = 102
3 : 0,2 = 15
3 x 5 = 15
18 : 0,25 = 72
18 x 4 = 72
Thấy: 5 : 0,5 = 5 x 2
 3 : 0,2 = 3 x 5
- HS nhắc lại.
Bài 2: 
- Đọc yêu cầu bài 2.
a) 
 x 8,6 = 387
 = 387 : 8,6
 = 45 
b)
9,5 x = 399
 = 399 : 9,5
 = 42
Bài 3: 
- Đọc yêu cầu bài 3
- HS hoạt động nhóm 4.
- Đại diện lên trình bày.
Giải
 Số dầu ở cả 2 thùng là:
21 + 15 = 36 (lít)
 Số chai dầu là:
36 : 0,75 = 48 (chai)
 Đáp số: 48 chai dầu.
Bài 4: 
- HS thực hiện yêu cầu.
Giải
 Diện tích hình vuông là:
25 x 25 = 625 (m2)
 Chiều dài thửa ruộng hình chữ nhật là:
625 : 12,5 = 50 (cm)
 Chu vi thửa ruộng là:
(50 + 12,5) x 2 = 125 (m)
 Đáp số: 125 m.
_____________________________________________
Luyện từ và câu
ôn tập về từ loại
I. Mục tiêu:
* Giúp HS:
	- Hệ thống hoá những kiến thức đã học về động từ, tính từ, quan hệ từ.
	- Biết sử dụng những kiến thức đã học để viết 1 đoạn văn ngắn.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Băng giấy kẻ bảng phân loại động từ, tính từ, quan hệ từ.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Tìm danh từ chung, danh từ riêng trong 4 câu:
- Nhận xét, cho điểm.	
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm 4.
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.
- Gọi HS nhắc lại động từ, tính từ, quan hệ chung là như thế nào?
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 tìm các từ điền vào 3 cột.
- GV gắn băng giấy kẻ bảng phân loại động từ, tính từ, quan hệ từ.
3.3. Hoạt động 2: Làm việc cá nhân
- Cho HS làm việc cá nhân.
- Nhận xét, góp ý.
4. Củng cố- dặn dò: 
- Hệ thống lại bài.
- Nhận xét giờ.
- Dặn về chuẩn bị bài sau.
Bé Mai dẫn Tâm ra vườn chim. Mai khoe:
- Tổ kia là chúng làm nhé. Còn tổ kia là cháu gài lên đấy.”
- Danh từ chung: bé, vườm, chim, tổ.
- Danh từ riêng: Mai, Tâm 
- Đại từ: chúng, cháu.
Bài 1: 
- HS đọc yêu cầu đề bài.
+ Động từ là chủ hoạt động, trạng thái của sự vật.
+ Tính từ là từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái
+ Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ.
- HS hoạt động nhóm 4.
- Các nhóm cử đại diện lên bảng điền vào bảng.
+ Động từ: trả lời, nhìn, vịn, hắt, thấy, lăn, trào, đón bỏ.
+ Tính từ: xa, vời vợi, lớn.
+ Quan hệ từ: qua, ở, vôi.
Bài 2: 
- Đọc yêu cầu bài tập 2.
- HS nối tiếp đọc bài viết.
- Cả lớp bình chọn người viết đoạn văn hay nhất.
____________________________________________
Địa lí
giao thông vận tải
I. Mục tiêu: 
* Giúp HS:
- Biết được nước ta có nhiều loại hình và phương tiện giao thông. Loại hình vận tải đường ô tô có vai trò quan trọng nhất trong việc chuyên chở hàng hoá và khách hàng.
- Nêu được một số đặc điểm phân bố mạng lưới giao thông của nước ta.
- Xác định trên bản đồ giao thông Việt Nam 1 số tuyến đường giao thông, các sân bay quốc tế và cảnh biển lớn.
- Có ý thức bảo vệ các đường giao thông và chấp hành luật giao thông.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Lược đồ giao thông vận tải phóng to.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Kể tên các nhà máy thuỷ điện, nhiệt điện lớn của nước ta?
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới: 
2.1. Giới thiệu bài.
2.2. Các loại hình giao thông vận tải.
* Hoạt động 1: Làm việc cá nhân.
- Hãy kể tên các loại hình giao thông trên đất nước ta?
- Loại hình vận tải nào có vai trò quan trọng nhất trong việc chuyên chở hàng hoá? Vì sao?
2.3. Phân bố 1 số loại hình giao thông.
* Hoạt động 2: Làm việc cá nhân
- GV gắn lược đồ giao thông vận tải.
- Tuyến đường sắt Bắc- Nam và quốc lộ 1A đi từ đâu đến đâu?
- Hãy nêu các sân bay quốc tế của cảng biển lớn của nước ta?
- GV tóm tắt nội dung chính.
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà.
- HS kể tên :
+ Thủy điện : Hòa Bình, Thác Bà, Y-a-li, Trị An
+ Nhiệt điện: Uông Bí, Phú Mĩ
- HS quan sát hình 1 và trả lời câu hỏi:
Nước ta có đủ các loại hình giao thông vận tải: đường ô tô, đường sắt, đường biển, đường hàng không.
- Đường ô tô có vai trò quan trọng nhất vì ô tô có thể đi lại trên nhiều dạng địa hình, len lỏi vào các ngõ nhỏ, nhận và giao hàng ở nhiều địa điểm khác nhau
- HS quan sát và trả lời.
- Quốc lộ 1A: đi từ Lạng Sơn đến Cà Mau.
- Tuyến đường sắt Bắc Nam đi từ Lào Cai đến Thành phố Hồ Chí Minh.
- Cảng Hải Phòng, cảng Đà Nẵng, cảng Thành phố Hồ Chí Minh.
- Các sân bay quốc tế: sân bay Nội Bài, sân bay Đà Nẵng, sân bay Tân Sơn Nhất.
Thứ sáu ngày 3 tháng 12 năm 2010
Âm nhạc
Ôn hai bài hát: những bông hoa, những bài ca. ước mơ
Nghe nhạc
(GV chuyên soạn - dạy)
_______________________________________
Tập làm văn
Luyện tập lập biên bản cuộc họp
I. Mục tiêu :
	- Từ những hiểu biết đã có về biên bẩn cuộc họp, HS biết thực hành viết biên bản một cuộc họp.
	- Rèn cho HS kĩ năng, kĩ xảo viết biên bản.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Viết sẵn: gợi ý của một biên bản cuộc họp.
III. Hoạt động dạy học: 
	Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Nội dung ghi nhớ tiết tập làm văn trước?
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới: 
3.1. Giới thiệu bài.
3.2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Đề bài: Ghi lại biên bản một cuộc họp của tổ, lớp hoặc chi đội em.
- GV kiểm tra việc chuẩn bị bài tập của HS.
- Cuộc họp bàn về vấn đề gì? diễn ra vào thời điểm nào?
- Cuộc họp có những ai tham dự? Ai điều hành cuộc họp? Kết luận của cuộc họp?
Lưu ý: Trình bày biên bản đúng theo mẫu biên bản.
- GV dán lên bảng tờ phiếu ghi nội dung gợi ý 3, dàn ý 3 phần của 1 biên bản.
- GV chấm điểm.
4. Củng cố- dặn dò: 
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà viết đoạn văn chưa đạt.
- HS nêu phần ghi nhớ.
- HS đọc đề.
+ 2 HS đọc 3 gợi ý trong SGK.
- Vài HS nêu bài làm trước lớp.
- Gọi nối tiếp HS trả lời: chọn biên bản cuộc họp nào? (họp tổ, họp lớp, )
- HS trả lời, nhận xét.
- HS trả lời.
- HS đọc.
- HS làm nhóm đôi g đại diện trình bày.
- Lớp nhận xét.
________________________________________
Toán
Chia một số thập phân cho một số thập phân
I. Mục tiêu: 
* Giúp HS:
	- Thực hiện phép chia 1 số thập phân cho 1 số thập phân.
	- Vân dụng giải các bài toán có liên quan đến chia số thập phân cho 1 số thập phân.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Phiếu học tập, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:	
- HS chữa bài tập 4 (SGK-70)
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài.
2.2. Hoạt động 1: Hình thành qui tắc chia 1 số thập phân cho 1 số thập phân.
a) Ví dụ 1: GV nêu bài toán ở ví dụ 1.
- Hướng dẫn HS nêu phép tính giải bài toán.
+ Chúng ta phải thực hiện phép tính nào?
- GV hướng dẫn HS chuyển phép chia 23, 56 : 6,2 thành phép chia số thập phân cho số tự nhiên như SGK.
- Hướng dẫn để HS phát biểu cách thực hiện phép chia 23, 56: 6,2
- GV tóm tắt các bước làm.
b) Ví dụ 2:
- GV nêu phép chia ở ví dụ 2 rồi hướng dẫn cách thực hiện như ví dụ 1.
c) Quy tắc (SGK)
2.3. Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài 1: 
- GV ghi phép chia:
19,72 : 5,8 lên bảng.
- GV gọi 4 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm bài ra bảng con.
- GV hướng dẫn để HS thực hiện các phép chia còn lại.
Bài 2:
- Gọi HS đọc đề bài.
- GV tóm tắt lên bảng yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi làm ra phiếu học tập.
Tóm tắt:
4,5 l : 3,42 kg
8 l :  kg ?
- GV nhận xét, chữa bài.
Bài 3: 
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.
- Hướng dẫn HS làm vở.
- GV gọi HS chữa bài.
- GV chấm, chữa, nhận xét bài làm của HS.
3. Củng cố- dặn dò: 
- Nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà.
- HS lên bảng chữa bài tập, HS dưới lớp làm bài tập vào nháp.
 23,56 : 6,2 = ? kg
Ta có: 23,56 : 6,2 = (23,56 x 10) : (6,2 x 10)
 23,56 : 6,2 = 235,6 : 6,2
vậy 23,56 : 6,2 = 3,8 (kg)
- HS vận dụng cách làm như ví dụ 1 và nêu rõ thực hiện phép chia gồm mấy bước.
- HS nhắc lại.
- HS quan sát 
- 4 HS lên bảng làm bài.
a) b) 
c) d)
- HS đọc đầu bài.
- HS hoạt động theo nhóm đôi làm bài vào phiếu học tập.
Giải
1 lít dầu hoả nặng là:
3,42 : 4,5 = 0,76 (kg)
8 lít dầu hoả cân nặng là:
0,76 x 8 = 6,08 (kg)
 Đáp số: 6,08 kg
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS làm vào vở.
- HS lên bảng chữa bài.
Giải
429,5 : 2,8 = 153 (dư 1,1)
Vậy 429,5 m may được nhiều nhất là 153 bộ quần áo và còn thừa 1,1 m vải.
 Đáp số: 135 bộ và thừa 1,1m.
Hoạt động tập thể
Sơ kết tuần 14
I. mục tiêu:
* Giúp HS: 
	- Biết được hoạt động của bản thân, của tổ, của lớp và của nhà trường trong tuần vừa qua.
	- Tự nhận xét, đánh giá được những việc mình đã làm được và chưa làm được trong tuần vừa qua từ đó phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm tồn tại.
	- Vạch ra phương hướng của bản thân và của lớp trong tuần tiếp theo.
II. Nội dung sinh hoạt:
1. ổn định tổ chức:
2. Nội dung sinh hoạt:
2.1. Sơ kết tuần học 14:
	- GV yêu cầu lớp trưởng đứng lên nhận xét tình hình học tập, ý thức học tập và nề nếp của lớp trong tuần vừa qua, những ưu, khuyết điểm và phương hướng trong tuần tới.
a. ưu điểm:
	- ý thức, nề nếp học tập của HS trong lớp nhìn chung vẫn duy trì tích cực.
	- Nề nếp hàng ngày thực hiện tốt, vệ sinh sạch sẽ, đeo khăn quàng đầy đủ, đi học đúng giờ. 
	- Có nhiều bạn được điểm tốt, được khen ngợi.
b. Khuyết điểm, tồn tại:
	- Vẫn còn có hiện tượng nói chuyện riêng trong giờ
	- Trong giờ học vẫn còn một số học sinh chưa chú ý, chưa có ý thức tích cực tham gia xây dựng bài
c. Phương hướng tuần 15:
	- Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm tồn tại của tuần trước.
	- Thi đua dành nhiều điểm tốt, dành nhiều lời khen ngợi từ thầy cô, bạn bè.
	- Duy trì nề nếp học tập và nề nếp ra vào lớp.
	- Tổ cán sự lớp giúp các bạn yếu học tập.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 14.doc