Giáo án khối 5 - Tuần 15

Giáo án khối 5 - Tuần 15

I/ Mục tiêu:

- Đọc lưu loát toàn bài, phát âm đúng tên người dân tộc trong bài ( Y Hoa, già Rok), biết đọc diễn cảm với giọng phù hợp nội dung từng đoạn.

- Hiểu nội dung: Người Tây Nguyên quý trọng cô giáo, mong muốn con em được học hành.( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3).

II/ Đồ dùng dạy- học:

-GV: Tranh minh hoạ SGK.

HS: SGK

 

doc 20 trang Người đăng huong21 Lượt xem 1075Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án khối 5 - Tuần 15", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 15
 Thứ hai ngày 5 tháng 12 năm 2011
 Tập đọc $29:
 BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO
 Theo Hà Đình Cẩn
I/ Mục tiêu:
- Đọc lưu loát toàn bài, phát âm đúng tên người dân tộc trong bài ( Y Hoa, già Rok), biết đọc diễn cảm với giọng phù hợp nội dung từng đoạn.
- Hiểu nội dung: Người Tây Nguyên quý trọng cô giáo, mong muốn con em được học hành.( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3).
II/ Đồ dùng dạy- học:
-GV: Tranh minh hoạ SGK.
HS: SGK
III/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc trả lời các câu hỏi về bài Hạt gạo làng ta.
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV cho HS quan sát tranh, giới thiệu..
2.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
-Mời 1 HS giỏi đọc. -Chia đoạn.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc từ đầu đến chém nhát dao:
+Cô giáo Y Hoa đến buôn Chư Lênh để là gì?
+Người dân Chư Lênh đón tiếp cô giáo trang trọng và thân tình như thế nào?
+ Rút ý1: Người dân Chư Lênh đón tiếp cô giáo rất trang trọng và thân tình.
-Cho HS đọc đoạn còn lại:
+Những chi tiết nào cho thấy dân làng rất háo hức chờ đợi và yêu “cái chữ”?
+Tình cảm của người Tây Nguyên với cô giáo và cái chữ nói lên điều gì?
+)Rút ý 2: Tình cảm của người Tây Nguyên với cô giáo và cái chữ.
-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
c)Hướng dẫn đọc diễn cảm:
-Mời HS nối tiếp đọc bài.
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
-Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3 trong nhóm
-Thi đọc diễn cảm. 
3-Củng cố, dặn dò: HS nêu ND bài, liên hệ.
GV nhận xét giờ học.
-Đoạn 1: Từ đầu đến cho khách quý.
-Đoạn2:Tiếp cho đến chém nhát dao.
-Đoạn 3: Tiếp cho đến cái chữ nào!
-Đoạn 4: Đoạn còn lại.
-Cô giáo đến buôn để mở trường dạy học.
-Mọi người đến rất đông khiến căn nhà sàn chật ních. Họ mặc quần áo như đi hội.
-Mọi người ùa theo già làng đề nghị cô giáo cho xem cái chữ. Mọi người im 
-Người Tây Nguyên rất ham học, ham hiểu biết,
-HS nêu.
-HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc. 
Nội dung :*Người Tây Nguyên quý trọng cô giáo, mong muốn con em được học hành.
Toán $71:
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
- Biết chia số thập phân cho số thập phân.
-Vận dụng để tìm x và giải các bài toán có lời văn.
-Yêu cầu học sinh làm được các bài tập :bài 1a,b,c .bài 2a,3.
II/ Đồ dùng dạy học: 
GV:SGK, bảng nhóm
HS: Bảng con, vở.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: Nêu quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phân.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1a,b,c (72): Đặt tính rồi tính
-GV nhận xét.
*Bài tập 2a (72):Tìm x
- Lớp có thể làm cả phần b tại lớp.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (72): 
- GV chấm, chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về học kĩ lại cách so sánh hai phân số.
- HD BTVN: 1d, 2c, B4: HD- Học sinh đặt tính rồi thực hiện.
Vậy số dư của phép chia trên là 0,033 (nếu lấy đến 2 chữ số ở phần thập phân)
- 1 HS đọc đề bài.
- HS làm vào bảng con.
*Kết quả:
4,5
6,7
1,18
-1 HS nêu yêu cầu. HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào nháp. HS lên bảng chữa bài.
*VD về lời giải:
a) x 1,8 = 72
 = 72 : 1,8
 = 40
b)x0,34 = 1,19 x 1,02
 x 0,34 = 1,2138
 = 1,2138 : 0,34
 = 3,57
- 1 HS nêu yêu cầu.
-HS làm vào vở.
-Một HS làm bảng nhóm, chữa bài.
 *Bài giải
 Một lít dầu cân nặng số kg là:
 3,952 : 5,2 = 0,76 (kg)
 5,32 kg dầu hoả có số lít là:
 5,32 : 0,76 = 7 (l)
 Đáp số: 7 lít dầu hoả.
 ------------------------------------------
 Ôn :Tiếng việt
I.Mục tiêu.
- Củng cố cho học sinh những kiến thức đã học về chủ đề môi trường.
- Học sinh vận dụng những kiến thức đã học để làm bài tập thành thạo.
- Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.
II. Đồ dùng: Hệ thống bài tập.
III.Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ôn định:
2. Kiểm tra: Cho học sinh nhắc lại một số từ ngữ thuộc chủ đề Bảo vệ môi trường.
- Cả lớp theo dõi nhận xét, bổ sung cho hoàn chỉnh.
3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lên chữa bài 
- GV giúp đỡ HS chậm.
- GV chấm một số bài và nhận xét.
Bài tập 1: 
Nối nghĩa các cụm từ ở cột A với cụm từ ở cột B sao cho tương ứng.
- HS trình bày.
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lên chữa bài 
A
B
Khu bảo tồn thiên nhiên
Khu vực làm việc của nhà máy, xí nghiệp.
Khu dân cư
Khu vực trong đó các loài cây, con vật và cảnh quan thiên nhiên được bảo vệ, giữ gìn lâu dài
Khu sản xuất
Khu vực dành cho nhân dân ăn ở, sinh hoạt.
Bài tập 2: 
H: Hãy viết một đoạn văn có nội dung nói về việc bảo vệ môi trường ở địa phương em đang sinh sống.
4. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.
- HS viết bài.
- HS trình bày trước lớp.
 **************************************************************** 
Thứ ba ngày 6 tháng 12 năm 2011
Toán $ 72 :
LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Mục tiêu:	
Biết :
- Thực hiện các phép tính với số thập phân.
- So sánh các số thập phân.
- Vận dụng để tìm x.
-Yêu cầu học sinh làm được các bài tập 1(a,b )bài 2 cột 1 bài 4
II/ Đồ dùng dạy học
GV : Bảng nhóm
HS : Bảng tay, nháp
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ:
- HS chữa bài tập 2 b, c ; bài 4 trang 72 tiết trước
2-Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
-GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
b.Luyện tập:
*Bài tập 1 a, b, (72): Tính
- Mời 1 HS đọc đề bài
- Cho HS làm vào bảng con.
- GV nhận xét.
*Bài tập 2 cột 1 (72): > < = ?
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào nháp.
- Mời 4 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4 (72): Tìm x
-Mời 1 HS nêu yêu cầu
- Cho HS làm vào vở.
- Chấm bài
- Cả lớp và GV nhận xét.
 3-Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về học kĩ lại các quy tắc chia có liên quan đến số thập phân ; làm BT 
1d ; 2 (cột 2) ; 3 trang 72.
- Nêu yêu cầu của đề bài
- Làm bảng tay
Kết quả:
 a) 450,07
 b) 30,54
- Nêu yêu cầu của BT
- Làm vào nháp
 4 > 4,35
 4,6
 14,09 < 14 
 14,1 
- Nêu yêu cầu 
- Làm bài vào vở – 1 HS làm bảng nhóm
 a) 0,8 x = 1,2 10 
 0,8 x = 12
 x = 12 : 0,8 
 x = 15
 c) 25 : x = 16 : 10
 25 : x = 1,6
 x = 25 : 1,6
 x = 15,625
 ---------------------------------------------------
Chính tả $ 15 ( nghe- viết)
BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO
I/ Mục tiêu:
-Nghe- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi, không mắc quá 5 lỗi.
- Làm được BT(2) a.
II/ Đồ dùng daỵ học:
GV :- Bảng phụ
HS : VBT
III/ Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ.
- HS làm lại bài tập 2a trong tiết Chính tả tuần trước.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
b.Hướng dẫn HS nghe – viết:
- GV đọc bài viết.
+Những chi tiết nào trong đoạn cho thấy dân làng rất háo hức chờ đợi và yêu quý cái chữ?
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: Y Hoa, gùi, hò reo,
- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài. 
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.
- HS theo dõi SGK.
- 1 HS đọc bài
+Mọi người im phăng phắc xem Y Hoa viết. Y Hoa viết xong, bao nhiêu tiếng cùng hò reo.
- HS viết bảng con.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
c.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
* Bài tập 2 a (145):
- Mời một HS nêu yêu cầu.
- GV cho HS làm bài
3-Củng cố dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.
- Nêu yêu cầu 
- Làm VBT
*Ví dụ về lời giải:
a) Tra ( tra lúa ) – cha (mẹ) 
 trà (uống trà) – chà (chà xát)
 --------------------------------------------------
Luyện từ và câu $ 29 :
MỞ RỘNG VỐN TỪ: HẠNH PHÚC
I/ Mục tiêu:
- Hiểu nghĩa của từ hạnh phúc (BT1) ; tìm được từ đồng nghĩa và trái nghĩa với từ hạnh phúc, nêu được một số từ ngữ chứa tiếng phúc (BT2, ) ; xác định được yếu tố quan trọng nhất tạo nên một gia đình hạnh phúc.
II/ Đồ dùng dạy học:
GV :- Bảng nhóm.
HS : SGK
III/ Các hoạt động dạy học:
 1-Kiểm tra bài cũ:
- HS đọc lại đoạn văn tả mẹ cấy lúa, BT3 của tiết LTVC trước.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
b.Hướng dẫn HS làm bài tập.
*Bài tập 1 (146):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm việc cá nhân.
- Mời một số học sinh trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2(147):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm bài theo nhóm 2.
-Mời một số HS trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, kết luận.
*Bài tập 4 (147):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu của BT
- Cho HS trao đổi theo nhóm 4, sau đó tham gia tranh luận trước lớp.
- GV nhận xét tôn trọng ý kiến riêng của mỗi HS, song hướng cả lớp cùng đi đến kết luận: Tất cả các yếu tố trên đều có thể đảm bảo cho gia đình sống hạnh phúc nhưng mọi người sống hoà thuận là quan trọng nhất vì thiếu yếu tố hoà thuận thì gia đình không thể có HP
 3-Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài và xem lại bài tập.
- Nêu yêu cầu
*Lời giải :
 b) Trạng thái sung sướng vì cảm thấy hoàn toàn đạt được ý nguyện.
- Nêu yêu càu
- Trao đổi theo cặp
*Lời giải:
+Những từ đồng nghĩa với hạnh phúc: sung sướng, may mắn,
+Những từ trái nghĩa với hạnh phúc: bất hạnh, khốn khổ, cực khổ, cơ cực,
- Nêu yêu cầu
- Các nhóm thi tìm từ chứa tiếng phúc
- Nêu yêu cầu BT
- Trao đổi theo nhóm 4 – trình bày
*Lời giải:
Yếu tố quan trọng nhất để tạo nên một gia đình hạnh phúc là: 
c) Mọi người sống hoà thuận.
--------------------------------------------------
Ôn :Tiếng việt
I.Mục tiêu.
- Củng cố cho học sinh những kiến thức về chủ đề Hạnh phúc.
- Rèn cho học sinh kĩ năng vận dụng để làm bài tập thành thạo.
- Giúp HS có ý thức học tốt.
II. Đồ dùng: Hệ thống bài tập.
III.Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ôn định:
2. Kiểm tra: 
3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lên chữa bài 
- GV giúp đỡ HS chậm.
- GV chấm một số bài và nhận xét.
Bài tập 1: Tìm từ :
a)Từ đồng nghĩa với từ hạnh phúc?
b)Từ trái nghĩa với từ hạnh phúc? 
c) Đặt câu với từ hạnh phúc.
Bài tập 2: Theo em, trong các yếu tố dưới đây, yếu tố nào là quan trọng nhất để tạo một gia đình hạnh phúc.
a) Giàu có.	
b) Con cái học giỏi.
c) Mọi người sống hoà thuận.	
d) Bố mẹ có chức vụ cao.
Bài tập 3: Viết một đoạn văn ngắn nói về chủ đề hạnh phúc.
4. Củng cố dặn dò.
-  ...  theo yêu cầu của BT1, BT2.Tìm được một số từ ngữ tả hình dáng của người theo yêu cầu của BT3(chọn 3 trong số 5 ý a, b, c, d, e)
- Viết được đoạn văn tả hình dáng người thân khoảng 5 câu theo yêu cầu của BT4.
II/ Đồ dùng dạy học:
GV :	-Bảng phụ viết kết quả của bài tập 1.
	-Bảng nhóm, bút dạ.
HS : VBT
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ:
- HS làm bài tập 1 trong tiết LTVC trước.
2- Dạy bài mới:
a.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
b.Hướng dẫn HS làm bài tập.
*Bài tập 1(151):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào vở bài tập.
-Mời một số HS trình bày.
-HS khác nhận xét.
- GV treo bảng phụ ghi kết quả của bài tập 1, nhận xét chốt lời giải đúng.
*Bài tập 2 (151):
-Mời 1 HS đọc đề bài.
- Cho HS làm theo nhóm vào bảng nhóm.
- Mời đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Cho HS nối tiếp nhau đọc thuộc các câu thành ngữ, tục ngữ, ca dao trên.
*Bài tập 3 (151) : chọn 3 trong 5 ý a, b, c, d, e
- Cho HS làm bài vào VBT
- Chấm bài 
- Chữa bài
*Bài tập 4 (151):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS viết bài vào vở.
-Mời HS nối tiếp nhau đọc kết quả bài làm.
- GV nhận xét, chấm điểm.
- Cả lớp bình chọn người viết đoạn văn hay nhất.
 3-Củng cố, dặn dò:
 - GV nhận xét 
 - Dặn HS về ôn lại kĩ các kiến thức vừa ôn tập
- Nêu yêu cầu của BT
- Làm VBT
*VD về lời giải :
a) cha, mẹ, chú, dì, ông, bà, thím, 
b) thầy giáo, cô giáo, bạn bè, bạn thân,
c) công nhân, nông dân, hoạ sĩ, bác sĩ,
d) Kinh, Tày, Nùng, Thái, Mường,
- Nêu yêu cầu BT
- Thảo luận theo cặp
*VD về lời giải: 
a)Về quan hệ gia đình:
- Chị ngã em nâng.
- Con hơn cha là nhà có phúc.
b) Về quan hệ thầy trò:
-Không thầy đố mày làm nên.
-Kính thầy yêu bạn.
c) Về quan hệ bè bạn:
-Học thầy không tầy học bạn.
-Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ.
- Nêu yêu cầu của BT
- Làm VBT
*VD về lời giải:
a) Miêu tả mái tóc: Đen nhánh, hoa râm,
b) Miêu tả đôi mắt: Một mí, hai mí, ti hí,
-HS đọc yêu cầu.
-HS viết vào vở.
-HS đọc.
. ----------------------------------------------------
 Toán: Ôn
I.Mục tiêu.
- Học sinh thạo cách tìm tỉ số phần trăm của 2 số
- Rèn kĩ năng trình bày bài.
- Giúp HS có ý thức học tốt.
II. Đồ dùng: Hệ thống bài tập.
III.Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ôn định:
2. Kiểm tra: 
- Cho HS nêu cách tìm tỉ số phần trăm giữa 2 số a và b.
Bài tập 1: Tìm tỉ số phần trăm của:
a) 0,8 và 1,25;
b)12,8 và 64 
Bài tập 2: Một lớp có 40 học sinh, trong đó có 40% là HS giỏi. Hỏi lớp có ? HS khá
- GV hướng dẫn HS tóm tắt :
40 HS: 	100%
HS giỏi: 	40 %
HS khá: ? em
- Hướng dẫn HS làm 2 cách
4. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.
- HS trình bày.
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS nêu cách tìm tỉ số phần trăm giữa 2 số a và b
+ 0,826 : 23,6 = 3,5 = 350%
Lời giải:
a) 0,8 : 1,25 = 0,64 = 64 %
b) 12,8 : 64 = 0,2 = 20 %
Lời giải:
Cách 1: 40% = .
Số HS giỏi của lớp là:
 40 x = (16 em)
Số HS khá của lớp là: 40 - 16 = 24 (em)
 Đáp số: 24 em.
Cách 2: Số HS khá ứng với số %là:
 100% - 40% = 60% (số HS của lớp)
 = 
Số HS khá là:
40 x = 24 (em)
 Đáp số: 24 em
****************************************************************
 Thứ sáu ngày 9 tháng 12 năm 2011
Toán $75:
 GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM
I/ Mục tiêu: 
-Biết cách tìm tỉ số phần trăm của hai số.
- Giải được các bài toán đơn giản có nội dung tìm tỉ số phần trăm của hai số.
-Yêu cầu học sinh làm được các bài tập 1,2 (a b) 3SGK/75
II/ Đồ dùng dạy học:
- GV SGK, bảng nhóm ; HS: SGK, bảng con, nháp, vở.
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm vào bảng con: Tìm tỉ số phần trăm của 39 : 100 =?
2-Bài mới:
2.1-Kiến thức:
a) Ví dụ:
-GV nêu ví dụ, tóm tắt, rồi yêu cầu HS:
+Viết tỉ số của số HS nữ và số HS toàn trường.
+Thực hiện phép chia. 315 : 600 = ?
+Nhân với 100 và chia cho 100.
-GV nêu: Thông thường ta viết gọn cách tính như sau:
 315 : 600 = 0,525 = 52,5%
b) Quy tắc: Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số 315 và 600 ta làm thế nào?
c) Bài toán:
-GV nêu ví dụ và giải thích: Khi 80kg nước biển bốc hơi hết thì thu được 2,8 kg muối.
-Cho HS tự làm ra nháp.
-Mời 1 HS lên bảng làm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-HS thực hiện:
+315 : 600
+316 : 600 = 0,525
+0,525 x 100 : 100 = 52,5 : 100 = 52,5%
-HS nêu quy tắc. Sau đó HS nối tiếp đọc.
*Bài giải
Tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển là: 2,8 : 80 = 0,035
 0,035 = 3,5%
 Đáp số: 3,5%
	2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (75): Viết thành tỉ số phần trăm (theo mẫu)
-GV hướng dẫn HS phân tích mẫu.
 -HSKT : Làm được 1 phần
-GV nhận xét.
*Bài tập 2a,b (75):Tính tỉ só phần trăm của hai số(theo mẫu) 
-GV giới thiệu mẫu a) (bằng cách cho HS tính thương 19 : 30, dừng ở 4 chữ số sau dấu phẩy, viết 0,6333= 63,33%)
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (75):
-Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
- GV chấm,chữa bài cho HS.
-Cả lớp và giáo viên nhận xét
3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học.HD BTVN: bài 2c
 B2c) 1,2 : 26 = 0,0461= 4,61%
.
-1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào bảng con.
*Kết quả: 
 57% 30%
 23,4% 135%
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào nháp.
-1HS lên chữa bài. Đọc phần chú ý.
 *Kết quả:
 b) 45 : 61 = 0,7377= 73,77%
-1 HS đọc đề bài.
- HS làm vào vở.
-1 HS lên bảng chữa bài.
 *Bài giải:
Tỉ số phần trăm của số HS nữ và số HS cả lớp là: 13 : 25 = 0,52
 0,52 = 52%
 Đáp số: 52%
Tập làm văn $30:
 LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
(Tả hoạt động)
I/ Mục tiêu:
- Biết lập dàn ý bài văn tả hoạt động của người.(BT1)
- Dựa vào dàn ý đã lập viết được đoạn văn tả hoạt động của người.(BT2).
II/ Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm để HS lập dàn ý làm mẫu.Bảng phụ ghi dàn ý khái quát cho bài văn tả người.
III/ Các hoạt động dạy học:
	1-Kiểm tra bài cũ: 
Cho HS đọc lại đoạn văn tả hoạt động của một người ở tiết trước đã được viết lại.
	2-Bài mới:
	2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Hướng dẫn HS luyện tập:	
*Bài tập 1:
-Mời một HS đọc yêu cầu trong SGK.
-Cho HS xem lại kết quả quan sát một bạn nhỏ hoặc một em bé ở tuổi tập đi, tập nói.
-Mời 1 HS khá, giỏi đọc kết quả ghi chép. Cho cả lớp NX.
-GV treo bảng phụ ghi dàn ý khái quát của một bài văn tả người, mời 1 HS đọc.
-GV nhắc HS chú ý tả hoạt động của nhân vật để qua đó bộc lộ phần nào tính cách nhân vật.
-Cho HS lập dàn ý, 2 HS làm vào bảng nhóm.
*VD về dàn ý:
1. Mở bài: Bé Bông- em gái tôi, đang tuổi bi bô tập nói, chập chững tập đi.
2. Thân bài: 
a) Ngoại hình 
+ Nhận xét chung: bụ bẫm.
+ Chi tiết:	
- Mái tóc: thưa, mềm như tơ, buộc thành một túm nhỏ trên đỉnh đầu.
- Hai má: bầu bĩnh, hồng hào.
- Miệng: nhỏ, xinh, hay cười.
- Chân tay: trắng hồng, nhiều ngấn.
b) Hoạt động:
+ Nhận xét chung: như một cô bé búp bê biết đùa nghịch, khóc, cười, 
+ Chi tiết: 	
- lúc chơi: ôm mèo, xoa đầu cười khành khạch.
- lúc làm nũng mẹ: + kêu a  a  khi mẹ về. + Lẫm chẫm từng bước tiến về phía mẹ.
 + Ôm mẹ, rục mặt vào ngực mẹ, đòi ăn.
3. Kết bài: Em rất yêu Bông. Hết giờ học là về nhà ngay với bé.
-Mời một số HS trình bày.
-Mời 2 HS làm bài vào bảng nhóm trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét. 
-GV đánh giá cao những dàn ý thể hiện được ý riêng trong quan sát, trong lời tả.
*Bài tập 2:
-Mời 1 HS yêu cầu của bài.
-GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS
-GV nhắc HS chú ý:
+Đoạn văn cần có câu mở đoạn.
+Nêu được đủ, đúng, sinh động những nét tiêu biểu về hoạt động nhân vật em chọn tả. Thể hiện được tình cảm của em với người đó. +Cách sắp xếp các câu trong đoạn hợp lí.
+Các câu văn trong đoạn phải cùng làm nổi bật hoạt động của nhân vật và thể hiện cảm xúc của người viết. 
-GV nhận xét, chấm điểm một số đoạn văn. 
3-Củng cố, dặn dò: 
-GV nhận xét giờ học, yêu cầu những HS làm bài chưa đạt về hoàn chỉnh đoạn văn.-Nhắc HS chuẩn bị bài sau.
-HS đọc
-HS xem lại kết quả quan sát.
-Một HS giỏi đọc, cả lớp nhận xét.
-HS nghe.
-HS lập dàn ý vào nháp.
-HS trình bày.
-HS đọc yêu cầu.
-HS nghe.
-HS viết đoạn văn vào vở.
-HS đọc.
-HS bình chọn.
 -Cho HS viết đoạn văn vào vở.
-Cho HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn.
-Cả lớp bình chọn người viết đoạn văn tả hoạt động nhân vật hay nhất, có nhiều ý mới và sáng tạo.
	 ---------------------------------------
Kể chuyện $ 15 :
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC
I/ Mục tiêu:
- Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu, vì hạnh phúc của nhân dân theo gợi ý của SGK ; biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện ; biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.. HS khá, giỏi kể được một câu chuyện ngoài SGK.
II/ Đồ dùng dạy học:
GV- HS : Sưu tầm một số truyện có nội dung viết về nhữg người đã góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: 
- HS kể lại 1-2 đoạn truyện Pa-xtơ và em bé và trả lời câu hỏi về ý nghĩa của câu chuyện.
2-Bài mới:
a,Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
b.Hướng dẫn HS kể chuyện:
* Hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu của đề:
-Mời một HS đọc yêu cầu của đề.
-GV gạch chân những chữ quan trọng trong đề bài (đã viết sẵn trên bảng lớp)
-Mời 2 HS đọc gợi ý 1, 2, 3, 4 trong SGK. 
- Cho HS nối tiếp nhau nói tên câu chuyện sẽ kể.
- Cho HS gạch đầu dòng trên giấy nháp dàn ý sơ lược của câu chuyện.
* HS thực hành kể chuyện, trao đổi về nội dung câu chuyện.
- Cho HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa chuyện .
- GV quan sát cách kể chuyện của HS các nhóm, uốn nắn, giúp đỡ các em. GV nhắc HS chú ý kể tự nhiên, theo trình tự hướng dẫn trong gợi ý 2. Với những truyện dài, các em chỉ cần kể 1-2 đoạn.
- Cho HS thi kể chuyện trước lớp:
+Đại diện các nhóm lên thi kể.
+Mỗi HS thi kể xong đều trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa 
- Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm, bình chọn: 
+Bạn tìm được câu chuyện hay nhất. 
+Bạn kể chuyện hay nhất.
+Bạn hiểu câu chuyện nhất. 
3- Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện các em đã tập kể ở lớp cho người thân nghe, chuẩn bị trước nội dung cho tiết kể chuyện lần sau.
-HS đọc đề.
Kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc nói về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo lạc hậu, vì hạnh phúc của nhân dân 
-HS đọc.
-HS nói tên câu chuyện mình sẽ kể.
-HS kể chuyện theo cặp. Trao đổi với với bạn về nhận vật, chi tiết, ý nghĩa câu chuyện.
-HS thi kể chuyện trước lớp.
-Trao đổi với bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện.
****************************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 15 Vong.doc