I. Mục tiêu:
- HS đọc chôi chảy lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm toàn bài với giọng kể nhẹ nhàng.
- Từ ngữ: Hải Thượng Lãn Ông, danh lợi, bệnh đậu, tái phát, vời, ngự y,
- Ý nghĩa: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ chép đoạn 2 và bảng phụ chép ý nghĩa bài tập đọc.
Tuần 16 Thứ hai ngày 13 tháng 12 năm 2010 Tập đọc Thầy thuốc như mẹ hiền I. Mục tiêu: - HS đọc chôi chảy lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm toàn bài với giọng kể nhẹ nhàng. - Từ ngữ: Hải Thượng Lãn Ông, danh lợi, bệnh đậu, tái phát, vời, ngự y, - ý nghĩa: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chép đoạn 2 và bảng phụ chép ý nghĩa bài tập đọc. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định: 2. Kiểm tra: - HS đọc bài “về ngôi nhà đang xây”. - GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài. a) Luyện đọc: - GV hướng dẫn HS luyện đọc, rèn đọc đúng và giải nghĩa từ. - GV đọc diễn cảm. b) Hướng dẫn tìm hiểu nội dung bài. - GV hướng dẫn HS đọc thành tiếng và đọc thầm để trả lời các câu hỏi: - Tìm hiểu những chi tiết nói lên tấm lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho con người thuyền chài? - Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữ bệnh cho người phụ nữ? - Vì sao Lãn Ông là một người không mang danh lợi? - Em hiểu nội dung 2 câu thơ cuối bài như thế nào? - ý nghĩa bài. - GV gắn bảng phụ viết ý nghĩa bài. c) Đọc diễn cảm. - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 2. - GV đọc mẫu đoạn 2. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - Tổ chức cho HS thi đọc trước lớp. - GV bao quát- nhận xét 4. Củng cố, dặn dò: - Nội dung bài. - Liên hệ - nhận xét. - HS đọc bài. - 3 HS đọc nối tiếp kết hợp rèn đọc đúng, đọc chú giải. - HS luyện đọc theo cặp. - 1, 2 HS đọc toàn bài. - HS theo dõi. - Lãn Ông nghe tin con của người thuyền chài bị bệnh đậu nặng, tự tìm đến thăm. Ông tận tuỵ chăn sóc người bệnh suốt cả tháng trời, không ngại khổ ngại bẩn. Ông không những không lấy tiền mà còn cho họ gạo, củai. - Lãn Ông tự buộc tội mình về cái chết của người bệnh không phải do ông gây ra. Điều đó chứng tỏ ông là một thầy thuốc rất có lương tâm. - Ông đã được tiến cử vào chức ngự y nhưng đã khéo chối từ. - Lãn ông không mang công danh, chỉ chăm làm việc nghĩa. - HS nối tiếp nêu. - HS nối tiếp đọc lại. - HS đọc nối tiếp toàn bài củng cố giọng đọc, nội dung. - HS theo dõi. - HS luyện đọc theo cặp. - Thi đọc trước lớp. _____________________________________________ Toán Luyện tập I. Mục tiêu: - Luyện tập về tỉ số phần trăm của 2 số, đồng thời làm quen với các khái niệm: + Thực hiện 1 số phần trăm kế hoạch, vượt mức 1 số phần trăm kế hoạch. + Tiền vốn, tiền bán, tiền lãi, số phần trăm lãi. - Làm quen với các phép tính liên quan đến tỉ số phần trăm (cộng và trừ 2 tỉ số phần trăm, nhân và chia tỉ số phần trăm với 1 số tự nhiên) II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định: 2. Kiểm tra: - HS làm bài tập 3 (SGK-75) - GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài. 3.2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm cá nhân. - GV nhận xét, đánh giá. Bài 2: - Yêu cầu HS thảo luận theo cặp. GV phát phiếu học tập cho HS. - GV nhận xét- đánh giá. Bài 3: - Yêu cầu HS đọc đề, làm cá nhân. - GV chấm chữa. 4. Củng cố, dặn dò: - Hệ thống lại nội dung. - Nhận xét giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập. - HS làm bài tập. - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm, chữa bảng. a) 27,5% + 38% = 65,5% c) 14,2% x 4% = 56,8% b) 30% - 16% = 14% d) 216% : 8 = 27% - HS thảo luận, trình bày ra phiếu học tập. Bài giải a) Theo kế hoạch cả năm, đến hết tháng 9 thôn Hoà An đã thực hiện được là: 18 : 20 = 0,9 0,9 = 90% b) Đến hết năm, thôn Hoà An đã thực hiện được kế hoạch là: 23,5 : 20 = 1,175 1,175 = 117,5% Thôn Hoà An đã vượt mức kế hoạch là: 117,5 – 100 = 17,5% Đáp số: a) đạt : 90% b) Thực hiện: 117,5% vượt: 17,5% - HS làm bài vào vở. Bài giải a) Tỉ số % của tiền bán rau và tiền vốn là: 52 500 : 42 000 = 1,25 1,25 = 125% b) Tỉ số % của tiền bán rau và tiến vốn là 125% nghĩa là coi tiền vốn là 100% thì tiền bán rau là 125%. Do đó số % tiền lãi là: 125% - 100% = 25% Đáp số: a) 125% b) 25% _________________________________________ Khoa học Chất dẻo I. Mục tiêu: * Giúp HS có khả năng: - Nêu tính chất, công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo. II. Đồ dùng dạy học: - Một vài đồ dùng thông dụng bằng nhựa (thìa, bát, đĩa, ) III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu tính chất của cao su? - Nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Nội dung: a. Hoạt động 1: Làm nhóm. * Quan sát. Chia lớp làm 4 nhóm - Đại diện các nhóm lên trình bày. - Nhận xét. b. Hoạt động 2: Làm cá nhân. * Xử lí thông tin và liên hệ thực tế : - Yêu cầu HS đọc câu hỏi và trả lời + Chất dẻo có sẵn trong tự nhiên không? Nó được làm ta từ gì? + Nêu tính chất chung của chất dẻo? + Ngày nay, sản phẩm chất dẻo có thể thay thế những vật liệu nào để chế tạo ra các sản phẩm thường dùng hằng ngày? g Kết luận: 4. Củng cố- dặn dò: - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ. - Chuẩn bị bài sau. 1. Quan sát: - Nhóm quan sát để tìm hiểu tính chất của các đồ dùng được làm bằng chất dẻo. - Hình 1: Các ống nhựa cứng, chịu được sức nén; các máng luồn dây điện thường không cứng, không them nước. - Hình 2: Các loại ống nhựa cso màu trắng hoặc đen mềm, đàn hồi, có thể cuộn lại được, không thấm. - Hình 3: áo mưa mỏng, mềm không thấm nước. - Hình 4: Chậu, xô nhựa đều không thấm nước. 2. Xử lí thông tin và liên hệ thực tế: - HS đọc câu hỏi SGK để tìm câu trả lời. + Chất dẻo không có sẵn trong tự nhiên. Nó được làm từ than đá và dầu mỏ. + Có tính chất cách điện, cách nhiệt, nhẹ, bền, khó vỡ. + Thay thế các sản phẩm làm bằng gỗ, da, thuỷ tinh, vải và kim loại vì chúng bền, nhẹ, sạch, nhiều màu sắc đẹp. Thứ ba ngày 14 tháng 12 năm 2010 Thể dục Bài thể dục phát triển chung Trò chơi: Lò cò tiếp sức (GV chuyên soạn - dạy) ___________________________________________ Luyện từ và câu Tổng kết vốn từ I. Mục đích, yêu cầu: 1. Thống kê được nhiều từ đồng nghĩa và trái nghĩa nói về các tính cách nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù. 2. Tìm được những từ ngữ miêu tả tính cách em người trong 1 đoạn văn tả người. II. Đồ dùng dạy học: - Một vài tờ phiếu khổ to kẻ sẵn các cột đồng nghĩa và trái nghĩa để các nhóm HS làm bài tập 1. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - HS chữa bài tập 2 (SGK-151) - GV nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: 2.2. Phần nhận xét: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - GV cho HS làm việc théo nhóm. - GV phát phiếu khổ to cho các nhóm. - GV gọi các nhóm lên trình bày. Bài 2: - HS làm việc cá nhân. - GV dán bảng 4 tờ phiếu in rời từng đoạn 2, 3, 4, 5. Mời 4 em lên chỉ những chi tiết và hình ảnh nói về tính cách của cô Chấm. - GV nhận xét chữa bài. 3. Củng cố- dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Giao bài về nhà. - HS chữa bài tập. - HS nêu yêu cầu bài tập 1. - HS thảo luận theo nhóm 6, viết bài làm ra phiếu học tập. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. a) Nhân hậu. + Từ đồng nghĩa: nhân đức, nhân từ, phúc hậu + Từ trái nghĩa: bài nhân, độc ác, tàn bạo, tàn ác, b) Trung thực: + Từ đồng nghĩa: Thật thà, chân thật, thành thực, + Từ trái nghĩa: dối trá, gian dối, giả dối, lừa đảo, c) Dũng cảm: + Từ đồng nghĩa: anh dũng, gan dạ, bạo dạn, + Từ trái nghĩa: hèn nhát, nhút nhát, nhu nhược, d) Cần cù: + Từ đồng nghĩa: Chăm chỉ, chuyên cần, chịu khó, + Từ trái nghĩa: lười biếng, lười nhác, đại lãn, + Trung thực, thẳng thắn: Đôi mắt chấm đã định nhìn ai thì dám nhìn thẳng, chấm nói ngay, nói thẳng băng, + Chăm chỉ: Chấm cần cơm và lao động để sống. - Chấm hay làm, không làm chân tay nó bứt rứt. + Giản dị: Chấm không đua đòi may mặc. Chấm mộc mạc như hòn đất. + Giàu tình cảm, dễ xúc động: chấm hay nghĩ ngợi, dễ cảm thương. cảnh ngộ trong phim chấm khóc gần suốt buổi Toán Giải toán về tỉ số phần trăm (Tiếp theo) I. Mục tiêu: * Giúp HS: - Biết cách tính một số phần trăm của một số. - Vận dụng giải toán đơn giản về tính một số phần trăm của một số. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên chữa bài 3 (SGK - 76) - Nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Nội dung: a. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS giải toán về tỉ số phần trăm. * Hướng dẫn HS giải toán về tỉ số phần trăm. - GV đọc ví dụ, ghi tóm tắt. Số HS toàn trường: 800 HS. Số HS nữ chiếm: 52,5% Số HS nữ: nữ ? - Giới thiệu cách tính 52,5% của 800. Tóm tắt các bước thực hiện: 100% số HS toàn trường là: 800 HS 1% số HS toàn trường là HS? 52,5% số HS toàn trường là HS? 800 : 100 x 52,5 = 420 Hoặc: 800 x 52,5 : 100 = 420 - Muốn tìm 52,5% của 800 ta có thể lấy 800 chia cho 100 rồi nhân với 525 hoặc lấy 800 nhân với 52,5 rồi chia 100. - Từ đó đi đến cách tính * Giới thiệu 1 bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. - GV giới thiệu bài toán và yêu cầu HS dựa vào ví dụ để làm bài tập. - GV đọc đề, giải thích và hướng dẫn HS làm: Lãi suất tiết kiệm một tháng là 0,5% được hiểu là ai gửi 100 đồng thì sau 1 tháng có lãi: 0,5 đồng. - Cho HS rút ra qui tắc và đọc lại qui tắc b. Hoạt động 2: Thực hành. * Bài 1: - HS đọc yêu cầu đề bài. - 1 HS lên bảng còn lại làm vở. - Nhận xét, chữa. * Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi - GV phát phiếu học tập cho các nhóm. - GV thu phiếu học tập và yêu cầu các nhóm trình bày. - GV nhận xét, chữa bài. * Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - GV chấm bài. - Gọi HS lên bảng chữa bài. - Nhận xét, cho điểm. 4. Củng cố- dặn dò: - Hệ thống bài - Nhận xét giờ. - Chuẩn bị bài sau. - HS làm bài tập. - HS nhắc lại. - HS làm ra nháp. Bài giải Số tiền lãi sau 1 tháng là: 1000 000 : 100 x 0,5 = 5000 (đồng) Đáp số: 5000 đồng - HS rút quy tắc và đọc lại. - Đọc yêu cầu bài. - HS thực hiện theo yêu cầu. Bài giải Số học sinh 10 tuổi là: 32 x 75 : 100 = 24 (học sinh) Số HS 11 tuổi là: 32 – 24 = 8 (học sinh) Đáp số: 8 học sinh - Đọc yêu cầu bài. - HS thảo luận theo nhóm đôi và làm bài vào phiếu học tập. - Các nhóm cử đại diện trình bày: Bài giải Số tiền lãi tiết kiệm sau 1 tháng là: 5000 000 : 100 x 0,5 = 25 000 (đồng) Tổng số tiền gửi và tiền lãi sau 1 tháng ... tỉ số phần trăm. - GV cùng HS làm lên bảng. b. Hoạt động 2: Thực hành. * Bài 1: - 1 HS lên bảng làm- lớp làm vào vở. - Nhận xét, cho điểm. * Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. - Yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi và làm bài tập vào phiếu học tập - GV thu phiếu học tập và gọi đại diện các nhóm trình bày. - GV nhận xét, đánh giá. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. - Yêu cầu HS nhẩm và nối tiếp đọc kết quả. - Nhận xét: 10% = ; 25% = 4. Củng cố- dặn dò: - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ. - Chuẩn bị bài sau. - HS chữa bài tập. - HS nhắc lại quy tắc. - HS đọc đề SGK. - HS làm bài ra nháp. Bài giải Số ô tô nhà máy dự định sản xuất là: 1590 x 100 : 120 = 1325 (ô tô) Đáp số: 1325 ô tô. - Đọc yêu cầu bài 1. Bài giải Số HS trường Vạn Thịnh là: 552 x 100 : 92 = 600 (HS) Đáp số: 600 HS. - Đọc yêu cầu bài. - HS làm theo yêu cầu của giáo viên - Đại diện các nhóm trình bày. Bài giải Tổng số sản phẩm là: 732 x 100 : 91,5 = 800 (sản phẩm) Đáp số: 800 sản phẩm. - Đọc yêu cầu bài. - HS nhẩm, nối tiếp đọc kết quả. a) 5 x 10 = 50 (tấn) b) 5 x 4 = 20 (tấn) ________________________________________________ Luyện từ và câu Tổng kết vốn từ I. Mục tiêu: - Biết kiểm tra vốn từ của mình theo các nhóm từ đồng nghĩa đã cho - Đặt được câu theo yêu cầu của BT 2, BT 3. - Cú ý thức sử dụng Tiếng Việt trong giao tiếp, thớch học Tiếng Việt. II. Đồ dựng dạy học: - Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - HS làm bài tập 1 trong tiết LTVC trước. - GV nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: 2.2. Hướng dẫn HS làm bài tập. *Bài tập 1(159): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của bài. - Cho HS thảo luận nhóm 6, ghi kết quả vào phiếu học tập. - Mời đại diện các nhóm HS trình bày. - Các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chốt lời giải đúng. *Bài tập 2 (160): - Mời 3 HS nối tiếp đọc bài văn. - Cho 1 HS đọc đoạn 1: + Trong miêu tả người ta thường làm gì? + Cho HS tìm hình ảnh so sánh trong đoạn 1. - Mời 1 HS đọc đoạn 2: + So sánh thường kèm theo điều gì? + GV: Người ta có thể so sánh, nhân hoá để tả bên ngoài, tâm trạng. + Cho HS tìm hình ảnh so sánh, nhân hoá trong đoạn 2. - Cho HS đọc đoạn 3: + GV: Trong quan sát để miêu tả người ta phải tìm ra cái mới, cái riêng. + Mời HS nhắc lại VD về một câu văn có cái mới, cái riêng. *Bài tập 3 (161): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - HS suy nghĩ, làm bài tập vào vở. - HS nối tiếp nhau đọc câu văn vừa đặt. - HS khác nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, tuyên dương HS có những câu văn hay. 3 Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về ôn lại kĩ các kiến thức vừa ôn tập. - HS lên bảng làm bài. - 1 HS nêu yêu cầu đò bài. - HS thảo luận theo nhãm, viõt kõt quả vào phiõu học tập. - Đại diện các nhãm trình bày. Lêi giải : a) Các nhãm tõ đồng nghĩa. - Đá, điòu, son - Trắng, bạch. - Xanh, biõc, l”c. - Hồng, đào. b) Các tõ cần điòn lần lượt là: đen, huyòn, ô, mun, mùc, thâm. - 3 HS nối tiếp đọc. - 1 HS đọc đoạn 1. + Thường hay so sánh. VD: Cậu ta còn ít tuổi mà trông như mét cụ già, Trông anh ta như một con gấu, - 1 HS đọc đoạn 2. - So sánh thường kèm theo nhân hoá. VD: Con gà trống bước đi như một ông tướng VD miêu tả cây cối: Giống như những con người đang đứng tư lự,. - 1 HS đọc - So sánh. - HS nêu: + Trong miêu tả người ta hay so sánh. + Trong quan sát để miêu tả, người ta tìm ra cái mới, cái riêng. Từ đó mới có cái mới cái riêng trong tình cảm, tư tưởng. - HS nêu - Nêu yêu cầu và nội dung bài 3 - HS làm bài vào vở. - HS nối tiếp đọc. a) Dòng sông Hồng như một dải lụa đào duyên dáng. b) Đôi mắt em tròn xoe và sáng long lanh như hai hòn bi ve. c) Chú bé vừa đi vừa nhảy như một con chim sáo. _________________________________________ Địa lí ôn tập I. Mục tiêu: * Học xong bài này HS. - Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về dân cư, các ngành kinh tế của nước ta ở mức đơn giản. - Xác đinh được trên bản đồ 1 s thành phố, trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn của đất nước. II. Đồ dùng dạy học: - Các bản đồ: Phân bố dân cư - Lược đồ giao thông vận tải Việt Nam. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Nước ta có điều kiện thuận lợi gì để phát triển du lịch. Cho ví dụ. - GV nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới: 2.1. Giới thiệu bài. 2.2. Nội dung: - GV cho HS ôn tập các câu hỏi SGK. - Tổ chức cho HS làm việc cá nhân hoặc nhóm. - GV gắn bản đồ phân bố dân cư. Câu hỏi 1: Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Dân tộc nào có số dân đông nhất? Sống chủ yếu ở đâu? Các dân tộc ít ngời sống chủ yếu ở đâu? Câu hỏi 2: Trong các câu dưới đây câu nào đúng, câu nào sai? (SGK - 101) - GV gắn lược đồ giao thông vận tải. Câu hỏi 3: Kể tên các sân bay quốc tế của nước ta? Những thành phố nào có cảng biển lớn bậc nhất nước ta? Câu hỏi 4: Chỉ tiêu bản đồ Việt Nam đường sắt Bắc – Nam quốc lộ 1A. - GV nhận xét bổ sung. 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Giao bài về nhà. - HS nêu, lấy ví dụ. - HS làm việc cá nhân, nhóm. - Mỗi nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét. - HS quan sát. 1. Nước ta có 54 dân tộc, dân tộc Kinh có số dân đông nhất, sống chủ yếu ở đồng bằng và ven biển, các dân tộc ít người sống chủ yếu ở vùng núi. 2. Câu đúng: câu b, câu c, câu d; g + Câu sai: câu a, câu e. - HS quan sát và trả lời câu hỏi. - Sân bay quốc tế: Sân bay Nội Bài, Tân Sơn Nhất. + Các thành phố có cảng biển lớn nhất nước ta là: TP Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Hải Phòng. - HS lên chỉ trên bản đồ Việt Nam đường sắt Bắc- Nam và quốc lộ 1A. Thứ sáu ngày 17 tháng 12 năm 2010 Âm nhạc Bài hát Dành cho địa phương (GV chuyên soạn - dạy) _______________________________________________ Tập làm văn Lập biên bản một vụ việc I. Mục tiêu: - HS nhận ra sự giống nhau, khác nhau về nội dung, cách trình bày giữa biên bản cuộc họp và biên bản vụ việc. - Biết làm biên bản về một vụ việc. II. Đồ dùng dạy học: - Giấy khổ to và bút dạ. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc 1 đoạn văn tả một em bé? - GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài. 3.2. Hướng dẫn HS luyện tập: a. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - So sánh biên bản một vụ việc với biên bản cuộc họp có gì giống và khác nhau? - GV kết luận - 1 vài HS đọc, HS khác nhận xét. - HS đọc yêu cầu bài. - HS đọc biên bản. - HS thảo luận nhóm g đại diện trình bày. * Giống nhau: - Ghi lại diễn biến để làm bằng chúng. 1. Phần mở đầu: có quốc hiệu, tiêu ngữ, tên biên bản. 2. Phần chính: thời gian, địa điểm, thành phần có mặt, diễn biến sự việc. 3. Phần kết: Ghi tên, chữ kí của người có trách nhiệm. * Khác nhau: - Nội dung của biên bản cuộc họp có báo cáo, phát biểu, - Nội dung của biên bản Mèo Vằn ăn hối lộ của nhà Chuột có lời khai của những người có mặt. b. Bài 2: - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ. - Yêu cầu các nhóm trình bày ra giấy khổ to. 4. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà hoàn chỉnh bài trên. - HS đọc gợi ý và đề in SGK. - HS làm nhóm (trình bày giấy to) - Lớp nhận xét và GV đánh giá, nhận xét. - Đọc một số bài văn hay. Toán Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS ôn lại ba dạng bài toán cơ bản về tỉ số phần trăm: - Tính tỉ số phần trăm của hai số. - Tính một số phần trăm của một số. - Tính một số biết một số phần trăm của nó. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Muốn tỉ số phần trăm của hai số ta làm thế nào? - Muốn tìm số phần trăm của một số ta làm thế nào? - Muốn tính một số biết một số phần trăm của nó ta làm thế nào? - GV nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: 2.2. Hướng dẫn HS làm bài tập *Bài tập 1 (79): - Gọi HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS cách làm. - Cho HS làm vào nháp. - Mời 2 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (79): - Gọi HS nêu yêu cầu. - GV cho HS nhắc lại cách tìm một số phần trăm của một số. - Mời một HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào vở. - Mời 2 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (79): - Mời 1 HS đọc đề bài. - GV cho HS nhắc lại cách tính một số biết một số phần trăm của nó. - Yêu cầu HS hoạt động nhóm 4. GV phát phiếu học tập cho các nhóm. - GV thu phiếu học tập yêu cầu các nhóm báo cáo. - Cả lớp và GV nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà làm lại các bài tập và học bài. - HS nêu. - HS nêu yêu cầu. - Lắng nghe. - HS làm bài vào nháp. - 2 HS lên bảng chữa bài. Bài giải a) 37 : 42 = 0,8809 = 88,09% b) Tỉ số phần trăm số sản phẩm của anh Ba và số sản phẩm của tổ là: 126 : 1200 = 0,105 0,105 = 10,5% Đáp số: 10,5% - HS nêu yêu cầu. - HS nhắc lại. - 1 HS nêu cách làm. - HS làm bài vào vở. Bài giải a) 97 x 30 : 100 = 29,1 ; 97 : 100 x 30 = 29,1 b) Số tiền lãi là: 6 000 000 : 100 x 15 = 900 000 (đồng) Đáp số: 900 000 đồng. - HS nêu yêu cầu. - HS nhắc lại. - HS hoạt động nhóm 4. - Đại diện các nhóm báo cáo. Bài giải a) 72 x 100 : 30 = 240 ; hoặc 72 : 30 x 100 = 240 b) Số gạo của của cửa hàng trước khi bán là: 420 x 100 : 10,5 = 4000 (kg) 4000kg = 4 tấn. Đáp số: 4 tấn. ______________________________________________ Hoạt động tập thể Sơ kết tuần 16 I. Mục tiêu: - HS thấy ưu nhược điểm của mình tuần vừa qua. Từ đó có ý thức vươn lên trong tuần sau. - Giáo dục HS có ý thức xây dựng nề nếp tốt. II. Hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: 2. Nội dung sinh hoạt: a) Sơ kết các hoạt động trong tuần 16 : - Lớp trưởng nhận xét, sơ kết các hoạt động trong tuần của lớp. - Lớp trưởng xếp loại thi đua từng tổ. - Tổ thảo luận và tự nhận xét các thành viên trong tổ mình. - GV tổng kết, nhận xét: * Ưu điểm: - Lớp duy trì tốt nề nếp ra vào lớp, đi học đúng giờ, khăn quàng đầy đủ. - Thi đua dành nhiều điểm tốt, có nhiều bạn được tuyên dương, khen ngợi. - Chữ viết của một số bạn có tiến bộ. * Nhược điểm: - Vệ sinh lớp học chưa được sạch sẽ. - Một số HS vẫn lười học, chưa tự giác học tập. b) Phương hướng tuần 17: - Tiếp tục duy trì những ưu điểm, khắc phục nhược điểm. - Chuẩn bị ôn tập cuối kì I. c. Vui văn nghệ: - Tổ chức cho HS hát tập thể những bài hát đã được học trong tuần. - 1, 2 HS hát trước lớp. 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ sinh hoạt. - Chuẩn bị tốt tuần sau.
Tài liệu đính kèm: