Giáo án khối 5 - Tuần 16 - Trường TH Nguyễn Đình Chiểu

Giáo án khối 5 - Tuần 16 - Trường TH Nguyễn Đình Chiểu

I. Mục tiêu: v Học xong bài này, học sinh biết

• Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc nhẹ nhàng chậm rãi.

o Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông. Trả lời câu hỏi 1,2,3.

II. Chuẩn bị: Tranh minh họa phóng to. Bảng phụ viết rèn đọc

III. Hoạt động dạy học:

1. Khởi động:

2. Bài cũ: Đọc bài “ Về ngôi nhà đang xây” và trả lời câu hỏi

-Giáo viên nhận xét cho điểm.

3. Giới thiệu bài mới

4. Phát triển các hoạt động:

 

doc 32 trang Người đăng huong21 Lượt xem 512Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án khối 5 - Tuần 16 - Trường TH Nguyễn Đình Chiểu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BUỔI SÁNG 
Thứ hai ngày 12 tháng 12 năm 2011
Tập đọc 
THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN
I. Mục tiêu: v Học xong bài này, học sinh biết
Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc nhẹ nhàng chậm rãi.
 Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông. Trả lời câu hỏi 1,2,3.
II. Chuẩn bị: Tranh minh họa phóng to. Bảng phụ viết rèn đọc
III. Hoạt động dạy học:
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Đọc bài “ Về ngôi nhà đang xây” và trả lời câu hỏi
-Giáo viên nhận xét cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới 
4. Phát triển các hoạt động: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc.
 Luyện đọc.
Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng đoạn.
Rèn học sinh phát âm đúng. Ngắt nghỉ câu đúng.
 Bài chia làm mấy đoạn.
Giáo viên đọc mẫu.
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài.
Yêu cầu HS đọc đoạn 1 và2
Giáo viên giao câu hỏi yêu cầu HS trao đổi thảo luận nhóm.
	+ Câu 1: Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho con người thuyền chài 
- GV chốt 
- Yêu cầu HS nêu ý 1
 + Câu 2: Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho người phụ nữ?
- GV chốt 
- Yêu cầu HS nêu ý 2
- 
- Giáo viên chốt: tranh vẽ phóng to.
 Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3.
	+ Câu 3: Vì sao có thể nói Lãn Ông là một người không màng danh lợi?
 + Câu 4: Em hiểu nội dung hai câu thơ cuối bài như thế nào?
Giáo viên chốt.
Yêu cầu học sinh nêu ý đoạn 3.
 Giáo viên cho HS thảo luận rút ý nghĩa bài?
v	Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm. 
Giáo viên hướng dẫn đọc diễn cảm.
Giáo viên đọc mẫu.
Học sinh luyện đọc diễn cảm.
Lớp nhận xét.
Giáo viên nhận xét.
v	Hoạt động 4: Củng cố.
Đọc diễn cảm toàn bài (2 học sinh đọc) ®
 Ghi điểm.
Qua bài này chúng ta rút ra điều gì?
Rèn đọc diễn cảm.
Chuẩn bị: “Thầy cúng đi bệnh viện”.
Nhận xét tiết học
 Hoạt động lớp.
-1 học sinh đọc.
Cả lớp đọc thầm.
HS phát âm từ khó, câu, đoạn.
Lần lượt HS đọc nối tiếp các đoạn.
+ Đoạn1:“Từ đầucho thêm gạo củi”.
+ Đoạn 2: “càng nghĩ càng hối hận”.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
Học sinh đọc phần chú giải.
Hoạt động nhóm, cá nhân.
-Học sinh đọc đoạn 1 và 2.
Nhóm trưởng yêu cầu các bạn đọc từng phần để trả lời câu hỏi.
-HS trả lời
v® Tài năng và lòng nhân hậu của Hải Thượng Lãn Ông. 
-HS trả lời
v® Ông là người có lương tâm và trách nhiệm .
- Học sinh đọc đoạn 3.
-HS trả lời	
 v® Lãn Ông không màng danh lơị
 Chỉ chăm chăm làm việc nghĩa
· Ý nghĩa: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu, nhân cách cao thượng của danh y Hải Thượng Lãn Ông.
Hoạt động nhóm, cá nhân.
Giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi thể hiện thi độ thán phục tấm lồng nhân ái, không mang danh lợi của Hải Thượng Lãn Ông.
-Chú ý nhấn giọng các từ: 
không có tiền, 
không ngại khổ, 
- Lần lượt học HS đọc diễn cảm cả bài.
Học sinh thi đọc diễn cảm.
***********************************
Toán 
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: v Học xong bài này, học sinh biết
Biết tính tỉ số phần trăm của 2 số và ứng dụng trong giải toán.
 BT1,2
II. Chuẩn bị:
+ GV:	Giấy khổ to A 4, phấn màu. 
+ HS: Bảng con. vở bài tập.
III. Hoạt động dạy học
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Luyện tập.
Học sinh lần lượt sửa bài nhà 
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập.
4. Phát triển các hoạt động: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm quen với các phép tính trên tỉ số phần trăm (cộng, trừ hai tỉ số phần trăm: nhân, chia tỉ số phần trăm với một số).
 * Bài 1: 	
- Tìm hiểu theo mẫu cách xếp – cách thực hiện.
· Lưu ý khi làm phép tính đối với tỉ số phần trăm phải hiểu đây là làm tính của cùng một đại lượng.
· Ví dụ:
 6% HS khá lớp 5A + 15% HSG lớp 5A.
	Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện tập về tính tỉ số phần trăm của hai số, đồng thời làm quen với các khái niệm.
 * Bài 2:
• Dự định trồng:
+ Thôn Hòa An: ? (20 ha).
 · Đã trồng:
+ Hết tháng 9 : 18 ha
+ Hết năm : 23,5 ha
a) Hết tháng 9 Thôn Hòa An thực hiện? % kế hoạch cả năm 
 b) Hết năm thôn Hòa An? % vàvượt mức? % cả năm
v	Hoạt động 3: Củng cố.
 Học sinh nhắc lại kiến thức vừa luyện tập.
Chuẩn bị: “Giải toán về tìm tỉ số phần trăm” (tt)
- Nhận xét tiết học 
Hoạt động cá nhân.
*Học sinh đọc đề
 (Trao đổi theo mẫu).
Lần lượt HS trình bày cách tính.
Cả lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân, lớp.
*-Học sinh đọc đề.
Học sinh phân tích đề.
a)Thôn Hòa An thực hiện được số phần trăm so với kế hoạch cả năm là:
: 20 = 0,9 = 90 %
b) Thôn Hòa An thực hiện số phần trăm so với kế hoạch cả năm là:
 23,5 : 20 = 1,175 = 117,5 %
 Thôn Hòa An vượt mức kế hoạch :
 117,5 % - 100 % = 17,5 %
 Đáp số: a) 90%
Thực hiên: 117,5%
 Vượt mức: 17,5%
Hoạt động cá nhân.
*************************
BUỔI CHIỀU
Toán củng cố
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu.
- Học sinh thạo cách tìm tỉ số phần trăm của 2 số
- Giải được bài toán về tỉ số phần trăm dạng tìm số phần trăm của 1 số 
- Rèn kĩ năng trình bày bài.
- Giúp HS có ý thức học tốt.
II. Đồ dùng: Hệ thống bài tập.
III.Hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ôn định:
2. Kiểm tra: 
3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lên chữa bài 
- GV giúp đỡ HS chậm.
- GV chấm một số bài và nhận xét.
*Ôn cách tìm tỉ số phần trăm của 2 số
- Cho HS nêu cách tìm tỉ số phần trăm giữa 2 số a và b.
- Cho cả lớp thực hiện 1 bài vào nháp, 1 HS lên bảng làm: 0,826 và 23,6
- GV sửa lời giải, cách trình bày cho HS
Bài tập 1: Tìm tỉ số phần trăm của:
a) 0,8 và 1,25;
b)12,8 và 64 
Bài tập 2: Một lớp có 40 học sinh, trong đó có 40% là HS giỏi. Hỏi lớp có ? HS khá
- GV hướng dẫn HS tóm tắt :
40 HS: 	100%
HS giỏi: 	40 %
HS khá: ? em
- Hướng dẫn HS làm 2 cách
Bài tập 3:
Tháng trước đội A trồng được 1400 cây tháng này vượt mức 12% so với tháng trước. Hỏi tháng này đội A trồng ? cây 
4. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.
- HS trình bày.
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lên chữa bài 
- HS nêu cách tìm tỉ số phần trăm giữa 2 số a và b
+ 0,826 : 23,6 = 3,5 = 350%
Lời giải:
a) 0,8 : 1,25 = 0,64 = 64 %
b) 12,8 : 64 = 0,2 = 20 %
Lời giải:
Cách 1: 40% = .
Số HS giỏi của lớp là:
 40 x = (16 em)
Số HS khá của lớp là: 40 - 16 = 24 (em)
 Đáp số: 24 em.
Cách 2: Số HS khá ứng với số %là:
 100% - 40% = 60% (số HS của lớp)
 = 
Số HS khá là:
40 x = 24 (em)
 Đáp số: 24 em.
Lời giải:
Số cây trồng vượt mức là:
 1400 : 100 x 12 = 168 (cây)
Tháng này đội A trồng được số cây là:
 1400 + 168 = 1568 (cây)
- HS lắng nghe và thực hiện.
***********************************
BUỔI SÁNG 
Thứ ba ngày 13 tháng 12 năm 2011
Chính tả ( Nghe – viết )
VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY
I. Mục tiêu: v Học xong bài này, học sinh biết
Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức 2 khổ đầu của bài thơ. Làm được BT 2a,b. Tìm được những tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẫu chuyện BT 3.
II. Chuẩn bị: Giấy khổ A 4 làm bài tập.
III. Hoạt động dạy học: 
1. Bài cũ: 
	- Học sinh lần lượt đọc bài tập 2a.
Giáo viên nhận xét, cho điểm.
2.Bài mới: Giới thiệu bài 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe, viết.
-Hướng dẫn HS nghe viết.
-Giáo viên đọc từng câu 
Giáo viên đọc lại cho học sinh dò bài.
Giáo viên chữa lỗi và chấm 1 số vở.
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập.
	* Bài 2:
 Yêu cầu đọc bài 2.
* Bài 3: 
Giáo viên nêu yêu cầu bài.
Lưu ý những ô đánh số 1 chứa tiếng bắt đầu r hay gi – Những ô đánh 2 chứa tiếng v – d.
Giáo viên chốt lại.
v	Hoạt động 3: Củng cố. Thi đua.
Nhận xét – Tuyên dương.
- Học sinh làm bài vào vở bài 3.
- Chuẩn bị: “Ôn tập”.
- Nhận xét tiết học
Hoạt động cá nhân, lớp.
-1, 2 Học sinh đọc bài chính tả.
Học sinh nghe, viết nắn nót.
Rèn tư thế.
Từng cặp HS đổi tập soát lỗi.
Hoạt động nhóm.
* Học sinh đọc bài a.
Cả lớp đọc thầm.
Học sinh làm bài; sửa bài.
+ HS1: giá rẻ
+ HS 2 : hạt dẻ
+ HS 3: giẻ lau
Cả lớp nhận xét.
* Học sinh đọc yêu cầu bài 3.
Học sinh làm bài cá nhân.
Học sinh sửa bài.
Hoạt động cá nhân.
Đặt câu với từ vừa tìm.
Toán 
GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM ( TT)
I. Mục tiêu: v Học xong bài này, học sinh biết
Biết tìm một số phần trăm của một số. Vận dụng được để giải bài toán đơn giản về giá trị một số phần trăm của một số. 
BT1,2.
II. Chuẩn bị:
+ GV:	Phấn màu, bảng phụ.
+ HS: Vở bài tập, SGK, bảng con.
III. Hoạt động dạy học:
1. Bài cũ: 
Học sinh sửa bài nhà.
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
2 . Bài mới: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn HS biết cách tính tỉ số phần trăm của một số
· Giáo viên hướng dẫn hS tìm hiểu về cách tính phần trăm.
 	52,5% của số 800
Đọc ví dụ – Nêu.
Số học sinh toàn trường: 800
Học sinh nữ chiếm: 52,5%
Học sinh nữ: ? học sinh 
Học sinh toàn trường chiếm? %
Tìm hiểu mẫu bài giải toán tìm một số phần trăm của một số.
· Giáo viên hướng dẫn HS :
+ Lãi suất tiết kiệm một tháng là 0,5 % được hiểu là cứ gửi 100 đồng thì sau một tháng có lãi 0,5 đồng 
	v	Hoạt động 2: Hướng dẫn HS biết vận dụng giải toán đơn giản về tìm một số phần trăm của một số.
 * Bài 1:
+ 11 tuổi chiếm số phần trăm 100% - 75% = 25%
+ Số đã cho là 32
+ Số phần trăm là 25%
+ Tìm giá trị 25% của số 32
 * Bài 2: Thảo luận nhóm bàn đại diện trình bày trước lớp
Giáo viên chốt lại, tính tiền gửi và tiền lãi.
v	Hoạt động 3: Củng cố.
Học sinh nhắc lại kiến thức vừa học.
- Chuẩn bị: “Luyện tập “
- Nhận xét tiết học 
Hoạt động nhóm bàn.
 800 học sinh : 100%
	 ? học sinh nữ : 52,5%	
Học sinh tính:
	 (học sinh nữ)
Học sinh nêu cách tính – Nêu quy tắc: Muốn tìm 52,5 của 800, ta lấy:
	 800 ´ 52,5 : 100
Học sinh đọc đề toán 2.
Học sinh tóm tắt.
	 ? ô tô : 100%
Học sinh giải:
	Số tiền lãi sau một tháng là :
1 000 000 : 100 x 0,5 = 5000 ( đồng)
 Hoạt động cá nhân, lớp.
* Học sinh đọc đề – Nêu tóm tắt.
Giải:
Số học sinh 11 tuổi chím tỉ số phần trăm học sinh trong lớp là: 
 100% - 75% = 25%
Số học sinh 11 tuổi ở trong lớp đó là:
 32 x 25 = 8 (học sinh)
 Đáp số: 8 (học sinh)
 + Thảo luận nhóm bàn
*Học sinh đọc đề – Nêu tóm tắt.
Giải:
Sau một tháng gửi 5 000 000 đồng thì lãi được số tiền là:
5 000 000 x 0,5 : 100 = 25 000 (đồng)
Tổng số tiền có được sau khi gửi tiết kiệm một tháng là:
5 000 000 + 25 000 = 5 025 000 (đồng)
 Đáp số: 5 025 000 đồng
Học sinh sửa bài – Nêu cách tính.
Cả lớp nhận xét..
Hoạt động cá nhân (thi đua).
Giải bài tập số 4 trong SGK.
**************************************
Kĩ thuật
MỘT SỐ GIỐNG GÀ ĐƯỢC NUÔI NHIỀU Ở NƯỚC TA
I. Mục ti ... cha, mẹ, anh, chị, em, bạn học.
III. Hoạt động dạy học :
1. Bài cũ: 
- Học sinh đọc bài tập 2.
	 -Giáo viên nhận xét.
2.Bài mới Giới thiệu bài 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra.
 Giáo viên hướng dẫn HS làm bài kiểm tra.
Giáo viên yêu cầu đọc 4 đề kiểm tra.
Giáo viên chốt lại các dạng bài Quan sát – Tả ngoại hình, Tả hoạt động ® Dàn ý chi tiết ® đoạn văn.
GV: bài hôm nay yêu cầu viết cả bài văn.	v	Hoạt động 2: HS làm bài kiểm tra.
Thực hành.
v	Hoạt động 3: Củng cố.
 Đọc bài văn tiêu biểu.
- Chuẩn bị: “Làm biên bản một vụ việc”.
- Nhận xét tiết học. 
Hoạt động lớp.
Học sinh làm bài.
Học sinh chuyển dàn ý chi tiết thành bài văn.
 Hoạt động cá nhân.
- Chọn một trong các đề sau:
1. Tả một em bé đang tuổi tập đi, tập nói.
2. Tả một người thân (ông, bà, cha, nẹ, anh, em ) của em.
3. Tả một bạn học của em.
4. Tả một người lao động (công nhân, nông dân, thợ thủ công, bác sĩ, ý tá, cô giáo, thầy giáo ) đamg làm việc.
 Hoạt động lớp.
Phân tích ý hay.
Nhận xét.
Toán 
GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM ( TT )
I. Mục tiêu: 
v Học xong bài này, học sinh biết
Biết: Cách tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó. Vận dụng để giải một bài toán dạng tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó. 
BT 1,2
II. Chuẩn bị:
+ GV:	Phấn màu, bảng phụ. 
+ HS: Vở bài tập, bảng con, SGK.
III. Hoạt động dạy học :
1. Bài cũ: Học sinh sửa bài nhà 
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới Giới thiệu bài 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn HS biết cách tìm một số khi biết tỉ số phần trăm của số đó.
 · Giáo viên giới thiệu cách tính 52, 5 % của nó là 420
· Giáo viên đọc bài toán, ghi tóm tắt
 52, 5 % số HS toàn trường là 420 HS
 100 % số HS toàn trường là  HS ?
GV giới thiệu một bài toán liên quan đến tỉ số %
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn HS vận dụng giải các bài toán đơn giản về tìm một số khi biết phần trăm của số đó.
 * Bài 1:
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề, tóm tắt đề, tìm cách giải.
Giáo viên chốt cách giải.
*Bài 2:
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề, tóm tắt đề, tìm phướng pháp giải.
Giáo viên chốt cách giải.
vHoạt động 3: Củng cố.
 Học sinh nhắc lại kiến thức vừa học.
- Dặn học sinh chuẩn bị bài nhà, xem trước bài.
- Chuẩn bị: “Luyện tập”.
- Nhận xét tiết học.
Hoạt động nhóm, bàn.
- HS thực hiện cách tính :
: 52,5 x 100 = 800 ( HS)
hoặc 420 x 100 : 52,5= 800( HS)
Nêu nhận xét:
· Muốn tìm một số biết 52,5% của nó là 420 ta có thể lấy 420 : 52,5 x 100
hoặc lấy 420 x 100 : 52,5
HS đọc bài toán và nêu cách giải 
Số ô tô nhà máy dự định sản xuất là 
 1590 x 100 : 120 = 1325 ( ô tô)
* Học sinh đọc đề.
Học sinh nêu tóm tắt HS giải.
	 92 % : 552 em 
	 100% : ? em 
Giải:
Số HS của trường Vạn Thịnh là:
552 x 100 : 92 = 600 (HS)
 Đáp số: 600 HS
* Học sinh đọc đề và nêu tóm tắt 
	 91,5 % : 732 sản phần
 100% : ..?.. sản phẩm 
Giải:
Tổng số sản phẩm của xưởng may đó là:
732 x 100 : 91,5 = 800 ( sản phẩm)
 Đáp số: 800 sản phẩm
Hoạt động cá nhân (thi đua).
Giải bài toán dựa vào tóm tắt:
	150 m2 : 15%
	 ? m2 : 100% 
**********************************
Tiếng việt củng cố
LUYỆN TẬP VĂN TẢ NGƯỜI.
I. Mục tiêu:
- Củng cố cho học sinh cách làm một bài văn tả người.
- Rèn luyện cho học sinh kĩ năng làm văn.
- Giáo dục học sinh ý thức tự giác trong học tập.
II. Chuẩn bị: Nội dung bài.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định:
2.Kiểm tra: 
- Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 
3. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài.
Bài tập 1 : Viết một đoạn văn tả các hoạt động của mẹ (hoặc chị) khi nấu cơm chiều ở gia đình.
*Ví dụ:
 Mẹ em thường đi làm về rất muộn nên chị em đi học về sẽ nấu bữa cơm chiều. Cất cặp sách vào bàn , chị thoăn thoắt đi lấy nồi, đổ nước bắc lên bếp. Trong khi chờ nước sôi, chị nhanh nhẹn lấy cái rá treo trên tường xuống. Chị lấy bơ đong gạo từ trong thùng vào rá và đi vo gạo. Tay chị vo gạo thật dẻo, thật khéo như tay mẹ vẫn vo gạo hàng ngày. Vừa đun củi vào bếp, chị vừa tranh thủ nhặt rau. Trông chị, em thấy giống như một người nội trợ thực thụ. Em chạy lại nhặt rau giúp chị. Hai chị em vừa nhặt rau vừa trò chuyện vui vẻ.
- Cho học sinh đọc đoạn văn, cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
Bài tập 2 : Tả hoạt động của một em bé mà em đã quan sát được bằng một đoạn văn.
*Ví dụ:
Gia đình em lúc nào cũng vui vẻ là nhờ có bé Thuỷ Tiên. Năm nay bé hơn một tuổi. Bé rất hiếu động. Bé đi lẫm chẫm trông rất ngộ nghĩnh. Bé giơ hai tay về phía trước như để giữ thăng bằng. Bé mặc bộ váy áo màu hồng trông rất dễ thương. Mỗi khi bé tập chạy, tà váy hồng lại bay bay. Có lúc bé ngã nhưng lại lồm cồm đứng dậy đi tiếp. Em rất thích bé Thuỷ Tiên. 
- Cho học sinh đọc đoạn văn, cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
4.Củng cố dặn dò :
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ học, tuyên dương những học sinh viết đoạn văn hay.
- Dặn dò học sinh về nhà xem lại bài.
- HS nêu.
- HS đọc kỹ đề bài
- HS lên lần lượt chữa từng bài 
- HS làm các bài tập.
- Học sinh đọc đoạn văn, cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
- Học sinh đọc đoạn văn, cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe và thực hiện, chuẩn bị bài sau.
******************************
Thứ sáu ngày 16 tháng 12 năm 2011
Tập làm văn
ÔN LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
I. Mục tiêu: 
- Dựa trên kết quả của những tiết làm văn tả người đã học, học sinh viết được một bài văn.
- Giáo dục học sinh lòng yêu mến mọi người xung quanh, say mê sáng tạo.
II. Chuẩn bị: 
Một số tranh ảnh minh họa cho nội dung kiểm tra: Những ém bé ở độ tuổi tập nói, tập đi, ông, bà, cha, mẹ, anh, chị, em, bạn học.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: 
Nhắc lại cấu tạo của bài văn tả người.
2. Kiểm tra:
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài kiểm tra.
- GV hướng dẫn học sinh làm bài kiểm tra.
- Giáo viên yêu cầu đọc 4 đề kiểm tra.
- GV chốt lại các dạng bài Quan sát – Tả ngoại hình, Tả hoạt động ® Dàn ý chi tiết ® đoạn văn.
GV: bài hôm nay yêu cầu viết cả bài văn.	
Hoạt động 2: Học sinh làm bài kiểm tra.
3.Thu bài: 
Nhận xét chung về tiết kiểm tra. Dặn HS chuẩn bị bài sau.
Cả lớp nhận xét.
HS đọc đề bài sgk
Chọn một trong các đề sau:
Tả một em bé đang tuổi tập đi, tập nói.
Tả một người thân (ông, bà, cha, nẹ, anh, em ) của em.
Tả một bạn học của em.
Tả một người lao động (công nhân, nông dân, thợ thủ công, bác sĩ, ý tá, cô giáo, thầy giáo ) đang làm việc.
Học sinh làm bài.(Học sinh chuyển dàn ý chi tiết thành bài văn)
*******************************
Toán 
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
v Học xong bài này, học sinh biết
Biết làm ba dạng bài toán cơ bản về tỉ số phần trăm. Tính tỉ số phần trăm của 2 số. Tìm giá trị một số phần trăm của một số. Tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó.
BT: 1b, 2b,3a
II. Chuẩn bị:
+	Phấn màu, bảng phụ.
+ Phiếu bài tập 2b, 3a
+ SGK, VBT, bảng con.
III. Các hoạt động:
1. Bài cũ: Giải toán về tìm tỉ số phần trăm (tt)
- Học sinh sửa bài nhà
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3.Bài mới Giới thiệu bài 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn HS ôn lại ba dạng toán cơ bản về tỉ số phần trăm.
 * Bài 1b:	
Tính tỉ số phần trăm của hai số.
- Lưu ý : 37 : 42 = 0,8809 = 88,09 %
Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cách tìm tỉ số phần trăm của hai số.
+ Phiếu bài tập 2b, 3a
* Bài 2b:
Giáo viên chốt dạng tính một số biết một số phần trăm của nó.
Giáo viên chốt cách giải.
 * Bài 3a:
Giáo viên chốt dạng tính một số biết một số phần trăm của nó.
Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại phương pháp giải.
Giáo viên chốt cách giải.
v	Hoạt động 2: Củng cố.
Học sinh nhắc lại nội dung ôn tập, luyện tập.
- Dăn học sinh chuẩn bị xem trước bài ở nhà.
- Chuẩn bị: “ Luyện tập chung “
- Nhận xét tiết học 
Hoạt động cá nhân.
* Học sinh đọc đề – Học sinh tóm tắt.
Giải :
Tỉ số phần trăm của số sản phẩm mà anh Ba đã làm được và số sản phẩm của cả tổ là:
126 : 1200 = 0,105
 0,105 = 10,5%
 Đáp số: 10,5%
Học sinh sửa bài.
b) * Học sinh đọc đề – Tóm tắt và giải 
	Số tiền lãi mà cửa hàng đó đã thu được là:
6 000 000 x 15 : 100 = 900 000 (đồng)
 Đáp số: 900 000 (đồng)
*Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài.
72 x 100 : 30 = 240
hoặc 72 : 30 x 100 = 240
Số gạo của cửa hàng trước khi bán là
 420 x 100 : 10,5 = 4000 ( kg ) 
 4000 kg = 4 tấn 
 Đáp số: 4 tấn
Hoạt động nhóm đôi.
	 (thi đua)
 - Giải toán dựa vào tóm tắt sau:
24,5% : 245
 100% : ?
*****************************
Luyện từ và câu
TỔNG KẾT VỐN TỪ
I. Mục tiêu: 
v Học xong bài này, học sinh biết
Biết kiểm tra vốn từ của mình theo các nhóm từ đồng nghĩa đã cho BT 1.Đặt được câu theo yêu câu BT 2,3.
II. Chuẩn bị: 
+ Giấy phô tô phóng to bài tập 1.
+ Từ điển Tiếng Việt.
III. Các hoạt động:
1. Bài cũ: Tổng kết vốn từ.
- 3 học sinh sửa bài.
	 -Giáo viên nhận xét – cho điểm.
2.Bài mới Giới thiệu bài 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tự kiểm tra vốn từ của mình theo các nhóm từ đồng nghĩa đã cho.
Thảo luận, đàm thoại.
	* Bài 1:
Giáo viên phát phiếu cho học sinh làm bài theo nhóm.
Giáo viên nhận xét.
Đỏ – điều – son; trắng – bạch; xanh – biếc – lục; hồng – đào.
Giáo viên nhận xét khen nhóm đúng và chính xác.
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tự kiểm tra khả năng dùng từ của mình.
Thảo luận, giảng giải.
	* Bài 2:
Giáo viên đọc.
GV nhắc lại: 
+ Trong miêu tả người ta hay so sánh
+ Trong quan sát để miêu tả, người ta tìm ra cái mới, cái riêng. Từ đó mới co cái mới cái riêng trong tình cảm, tư tưởng 
* Bài 3:
- GV lưu ý HS : chỉ cần đặt được 1 câu 
+ Dòng sông Hồng như một dải lụa đào duyên dáng.
+ Đôi mắt em tròn xoe và sáng long lanh như hai hòn bi ve .
+ Chú bé vừa đi vừa nhảy như một con chim sáo.
v	Hoạt động 3: Củng cố.
Học sinh nhắc lại nội dung bài học.
Giáo viên nhận xét – Tuyên dương.
- Chuẩn bị: “Ôn tập về từ và cấu tạo từ”.
- Nhận xét tiết học. 
 Hoạt động nhóm, lớp.
*Học sinh nối tiếp đọc yêu cầu bài 1.
Cả lớp đọc thầm.
Các nhóm làm việc – dán kết quả làm bài lên bảng.
Các nhóm khác nhận xét.
Sửa bài 1b – 2 đội thi đua.
Cả lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm đôi, lớp.
*1 học sinh đọc bài văn “Chữ nghĩa trong văn miêu tả “
 - Cả lớp đọc thầm.
HS tìm hình ảnh so sánh trong đoạn 1
- HS nhắc lại VD về một câu văn có cái mới, cái riêng.
*+ Miêu tả sông, suối , kênh
+ Miêu tả đôi mắt em bé.
+ Miêu tả dáng đi của người.
HS đặt câu miêu tả vận dụng lối so sánh nhân hóa.
- Học sinh đặt câu.
- Lớp nhận xét.
Thi đua đặt câu.
******************************

Tài liệu đính kèm:

  • docGA THI GVG CAP TINH.doc