Giáo án khối 5 - Tuần 17 năm 2015

Giáo án khối 5 - Tuần 17 năm 2015

 A. Mục tiêu

 - Biết đọc diễn cảm bài văn.

 - Hiểu ý nghĩa của bài văn: Ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo dám thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm giàu cho mình, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

 - HS biết yêu quý người dân lao động.

 * THMT: HS thấy được tầm quan trọng của việc trồng cây đối với bảo vệ MT.

 

doc 36 trang Người đăng huong21 Lượt xem 965Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án khối 5 - Tuần 17 năm 2015", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 17( Từ ngày 5/12 đến 9/12/2011)
 Ngày soạn : 3/ 12/ 2011
 Ngày giảng: 5/ 12/ 2011/ Thứ hai .
 Tiết 1 . 
Chào cờ
NHẬN XÉT HOẠT ĐỘNG TUẦN 16.
 Tiết 2 . 
Tập đọc.
NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG.
 A. Mục tiêu
	- Biết đọc diễn cảm bài văn.
	- Hiểu ý nghĩa của bài văn: Ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo dám thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm giàu cho mình, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
	- HS biết yêu quý người dân lao động.
	* THMT: HS thấy được tầm quan trọng của việc trồng cây đối với bảo vệ MT.
 B. Đồ dùng:
 GV: - Tranh minh hoạ sgk.
 - Đoạn văn hướng dẫn đọc diễn cảm.
 HS : SGK
 C. Các hoạt động dạy học:
HĐ dạy
HĐ học
	1. Ổn định tổ chức (1')
	2. Kiểm tra đầu giờ (3')
- Đọc và nêu nội dung bài: Thầy cúng đi bệnh viện.
- Nhận xét, ghi điểm
 3. Bài mới (32')
3.1. Giới thiệu bài.
- Ở xã Trịnh Tường, huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai chúng ta cũng có một tấm gương sáng, làm cho cuộc sống của dân bản được ấm no. Đó là ai? bài học hôm nay thầy sẽ giúp các em biết về người đó.
3.2.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc
- Yêu cầu HS khá đọc bài.
- Tổ chức cho HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp 2 lần, giúp HS đọc đúng, hiểu nghĩa một số từ ngữ khó, mới trong bài.
- Tổ chức cho HS đọc bài theo cặp.
- Yêu cầu HS đọc lại toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
- Chia nhóm 6, giao phiếu TL.
- KL câu trả lời của HS
- KL câu trả lời của HS
- KL câu trả lời của HS
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
+ Nội dung bài nói lên điều gì?
- KL nội dung bài.
c, Luyện đọc diễn cảm.
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
- Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm.
- Nhận xét.
 4. Củng cố:(3’)
*THMT: Qua những việc làm của ông Lìn giúp em hiểu thêm điều gì?
- KL : ông Lìn xứng đáng được Chủ tịch nước khen không chỉ vỡ thành tích giúp đỡ bà con thôn bản làm kinh tế giỏi mà còn nêu tấm gương sáng về bảo vệ dũng nước thiên nhiên và trồng cây gây rừng để giữ gìn MT sống tố đẹp.
 5. Dặn dò (1’)
- Dặn HS về xem trước bài sau.
- NX giờ học.
- Hát.
- 2HS đọc bài.
- 1HS đọc toàn bài.
- Chia đoạn: 3 đoạn.
+ Đoạn 1: từ đầu.vỡ thêm đất hoang để trồng lúa.
+ Đoạn 2: tiếp .phá rừng làm nương như trước nữa.
+ Đoạn 3: còn lại.
- HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp.
- HS đọc bài theo cặp.
- 1HS đọc toàn bài.
- HĐ nhóm 6 (Nhóm số)
- Các nhóm đọc thầm và TLCH.
- Nhóm 1, 3: Ông Lìn đã làm thế nào 
để đưa được nước về thôn?
+ Ông lần mò cả tháng trong rừng tìm nguồn nước; cùng vợ con đào suốt một năm trời đợc gần bốn cây số mương xuyên đồi dẫn nước từ rừng già về thôn.
- Nhóm 2,4: - Nhờ có mương nước, tập quán canh tác và cuộc sống ở thôn Phìn Ngan đã thay đổi như thế nào?
+ Về tập quán canh tác, đồng bào không làm nương như trước mà trồng lúa nước; không làm nương nên không còn nạn phá rừng. Về đời sống, nhờ trồng lúa lai cao sản, cả thôn không còn hộ đói.
- Nhóm 5: - Ông Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng, bảo vệ dòng nước?
+ Ông hướng dẫn bà con trồng cây thảo quả
- HĐ cá nhân
+ Bài văn ca ngợi ông Lìn với tinh thần dám nghĩ , dám làm đã thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng , làm giàu cho mình , làm thay đổi cuộc sống cho cả thôn.
- HS tìm đọc đoạn theo ý thích.
- HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- HS thi đọc diễn cảm.
- 2 em trả lời.
- Chú ý nghe.
Tiết 3
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG.
 A. Mục tiêu:
	- Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
	- HS thực hiện được các phép tính với số thập phân và giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
	- HS có tính cẩn thận, ham thochs tìm tòi giải toán.
B. Đồ dùng:
 GV: - Bảng nhóm
 HS : SGK
C. Các hoạt động dạy học:
HĐ dạy
HĐ học
	1. Ổn dịnh tổ chức (1')
 2. Kiểm tra đầu giờ (3')
- Muốn nhân một số thập phân với một số thập phân ta làm thế nào?
 3. Bài mới (32')
3.1. Giới thiệu bài: Để củng cố kiến thức về các phép tính với số thập phân và giải toán về tỷ số phần trăm chúng ta đi vào tiết luyện tập chung ngày hôm nay.
3.2. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: Tính.
- GV nêu yêu cầu bài
- Yêu cầu bài HS thảo luận nhóm 4, làm bài vào phiếu.
- Nhận xét,sửa sai.
Bài 2: Tính.
- Hướng dẫn HS tính giá trị của biểu thức với các số thập phân.
- GV yêu cầu thảo luận nhóm 6, làm bài vào phiếu . 
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3:
- Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS tóm tắt và giải bài toán.
- Chữa bài, nhận xét.
 4. Củng cố:(3’)
- Thi “Ai nhanh hơn”
 5. Dặn dò (1’)
- Dặn HS về xem trước bài sau. 
- NX giờ học. 
- Hát đầu giờ
- 2 em trả lời
- HĐ nhóm 4 (Nhóm cố định)
- HS thảo luận nhóm 4, làm bài vào phiếu.
- Đại diện nhóm trình bày kq. 
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
 216,72 : 42 = 5,16 
- HĐ nhóm 6( Biểu tượng)
- HS nêu cách tính giá trị của biểu thức
- Thảo luận nhóm 6, làm bài vào phiếu.
- Đại diện nhóm trình bày kq.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung a, (131,4 - 80,8) : 2,3 + 21,84 x 2 
 = 50,6 : 2,3 + 43,68 
 = 22 + 43,68 = 65,68
- HĐ cá nhân
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS xác định yêu cầu của bài.
- Đại diện nhóm trình bày kq.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung a. Bài giải
 Từ cuối năm 2000 đến cuối năm 2001 số người tăng thêm là:
 15875 - 15625 = 250 ( người )
 Tỉ số % số dân tăng là/
 250 : 15625 = 1,6 %
b. Bài giải
Từ cuối năm 2001 dến cuối năm 2002 số người tăng thêm là:
 15875 x 1,6 : 100 = 254 ( người )
Cuối năm 2002 số dân của phường đó là.
 15875 + 254 = 16129 ( người )
 Đáp số : a. 1,6 % ; b. 16129 người 
- 2 tổ thi:
Viết tỉ số phần trăm của 25 và 56.
Tiết 4 
Lịch sử
ÔN TẬP
 A. Mục tiêu:
	- Hệ thống những sự kiện lịch sử tiêu biểu nhất từ năm 1858 đến trước chiến dịch Điện Biên Phủ 1945.
	- HS nêu được sự kiện lịch sử tiêu biểu nhất từ năm 1858 đến trước chiến dịch Điện Biên Phủ 1945.
	- HS có tinh thần yêu nước.
B. Đồ dùng dạy học:
 GV: - Bản đồ hành chính Việt Nam.
 - Bảng thống kê các sự kiện đã học (từ bài 1đến bài 10)
 HS:- SGK
 C. Các hoạt động dạy học:
HĐ dạy
HĐ học
	1. Ổn định tổ chức (1’)
 2. Kiểm tra đầu giờ (3’)
- Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ hai của Đảng ta đề ra nhiệm vụ gì cho cách mạng Việt Nam?
 3. Bài mới (32’)
3.1. Giới thiệu bài: Để củng cố kiến thức vê các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ 1858- 1945 chúng ta cùng nhau đi vào bài học ngày hôm nay.
3.2. Dạy bài mới:
a. Hoạt động 1
- Tổ chức cho HS thảo luận trong nhóm và trả lời các câu hỏi sgk.
- GV gợi ý cho các từng nhóm.
- Tổ chức cho HS hỏi đáp trước lớp:
+ Nhóm 1 hỏi - Nhóm 2 đáp
+ Nhóm 2 hỏi - Nhóm 1 đáp.
- GV nhận xét, hệ thống lại nội dung ôn tập:
+ Năm 1858 thực dân Pháp bắt đầu xâm lược nước ta.
+ Cuối thế kỉ XI X phong trào chống Pháp của Trương Định và phong trào Cần Vương.
+ Phong trào Đông du của Phan Bội 
Châu và đầu thế kỉ XX.
+ Ngày 3-2-1930 ĐCS Việt Nam ra đời.
+ Ngày 19-8-1945 khởi nghĩa giành chính quyền ở HN.
+ Ngày 2-9-1945 Chủ tịch Hồ Chớ Minh đọc Tuyên ngôn độc lập.
- Giúp HS nắm được ý nghĩa của hai sự kiện tiêu biểu: ĐCS Việt Nam ra đời và Cách mạng tháng Tám.
 4. Củng cố:(3’)
- Hãy nêu lại nội dung ôn tập.
 5. Dặn dò (1’)
- Dặn HS về xem trước bài sau
- NX giờ học.
- Hát đầu giờ
- 2 em trả lời câu hỏi 
- HS đọc sgk thảo luận nhóm 4 và trả lời các câu hỏi. 
- HS trình bày kết quả thảo luận dưới hình thức hỏi- đáp giữa các nhóm.
- HS ghi nhớ nội dung ôn tập.
- HS nêu ý nghĩa của hai sự kiện này.
- 2 em nêu .
Tiết 1
(Dạy buổi chiều)
Thể dục
TRÒ CHƠI “ LÒ CÒ TIẾP SỨC”
A. Mục tiêu:
- Chơi trò chơi “ Lò cò tiếp sức ’’. Y/c biết cách chơi và tham gia chơi 
tương đối chủ động và nhiệt tình.
	- Rèn kỹ năng thực hiện đúng các động tác của bài thể dục phát triển chung đã học.
	- Giáo dục các em ý thức luyện tập thể dục thể thao, rèn luyện sức khỏe.
B Địa điểm và phương tiện:
- Địa điểm: Sân tập.
- Phương tiện: Còi.
C. Các hoạt động dạy học
 Nội dung
Định lượng
 Phương pháp tổ chức.
	1. Phần mở đầu:
- Nhận lớp phổ biến nội dung, y/c buổi tập.
- Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên.
- Đừng thành vòng tròn khởi động các khớp và chơi trò chơi.
	2. Phần cơ bản:
a, Ôn bai thể dục phát triển chung vươn thở, tay, chân và vặn mình và toàn thân.
- Y/c HS ôn tập cả lớp, các động tác bài thể dục phát triển chung lớp 5.
- GV theo dõi uốn nắn sửa sai.
b, Trò chơi: “Lò cò tiếp sức”
- GV nêu tên trò chơi để HS nhắc lại cách chơi.
- Y/c HS chơi thử, rồi chơi chính thức.
- Tổ chức cho học sinh chơi
	3. Phần kết thúc:
- Y/c HS chạy nhẹ nhàng, thả lỏng.
- GV nhận xét, đánh giá.
- Nhắc lại nội dung bài.
6 phút
24-phút
2l x 8n
8- 10 phút
5- phút
 * * * * * * *
 * * * * * * *
 * * * * * * *
 * * * * * * *
 *
Đội hình khởi động
 * * * * * * *
 * * * * * * *
 * * * * * * *
 * * * * * * *
 *
Đội hình ôn luyện
x x x x x x.....................
x x x x x x.....................
x x x x x x.....................
Đội hình trò chơi
 * * * * * *
 * * * * * *
 * * * * * *
 * * * * * *
*
Đội hình kết thúc
Ngày soạn : 4/ 12/ 2011
 Ngày giảng: 6/ 12/ 2011/ Thứ ba
Tiết 1. 
Tập đọc
CA DAO VỀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT.
 A. Mục tiêu:
	- Ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ lục bát. 
	- Hiểu ý nghĩa của các bài ca dao: Lao động vất vả trên ruộng đồng của những người nông dân đã mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho mọi người.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
	- HS biết yêu quý lao động .
B. Đồ dùng.
 GV : - Phiếu TL
 - Tranh ảnh về cảnh cấy, cày.
HS: - SGK
 C. Các hoạt động dạy học.
HĐ dạy
HĐ học
	1. Ổn định tổ chức (1')
	2. Kiểm tra đầu giờ (3')
- Đọc và nêu ND bài: Ngu công xã Trịnh Tường
 3. Bài mới (32')
3.1. Giới thiệu bài. Trong lao động sản xuất có rất nhiều câu ca dao, tục ngữ nói về công việc này hôm nay thầy cùng các em đi tìm hiểu một số câu ca dao về lao động sản xuất.
3.2.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
a, Luyện đọc
- Yêu cầu HS khá đọc toàn bài.
- Tổ chức cho HS nối tiếp đọc 3 bài ca dao.
- Tổ chức cho HS đọc bài theo cặp
- GV đọc mẫu toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
- Y/c HS chia nhóm 4 đọc thầm và TLCH.
- Nhận xét,chốt lại.
+ Tìm những hình ảnh nói lên nỗi vất vả, lo lắng của người nông dân trong sản xuất?
+Tìm những câu ứng với mỗi nội dung 
(+) Khuyên nông dân chăm chỉ cấy cầy?
(+) Thể hiện quyết tâm trong lao động?
(+) Nhắc người ta nhớ ơn người làm ra hạt gạo:
+ Nội dung bài nói lên điều gì?
c, Luyện đọc diễn cảm và học thuộc lòng.
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm bài ca dao.
- Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm 2 bài ca dao do cỏc em tự chọn
- Tổ chức cho HS luyện đọc thuộc lòng.
-  ... hì viết:
+ Em cũng không biết.
- Câu dùng để kể sự việc.
- Cuối câu có dấu chấm hoặc dấu hai chấm.
Câu cảm
+ Thế thì đáng buồn quá!
+ Không đâu!
- Câu bộc lộ cảm xúc.
- Trong câu có các từ quá, đâu
- Cuối câu có dấu chấm than.
Câu khiến
+ Em hãy cho biết đại từ là gì?
- Câu nêu yêu cầu, đề nghị.
- Trong câu có từ hãy.
Bài 2: 
- Phân loại các kiểu câu kể trong mẩu chuyện sau. 
- Xác định thành phần của từng câu.
- Em đã biết những kiểu câu kể nào?
- Yêu cầu HS đọc mẩu chuyện Quyết định độc đáo.
- Tổ chức cho HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
 4. Củng cố:(3’)
- Thi đặt câu có dùng quan hệ từ.
 5.Dặn dò(1’)
 - Dặn HS về xem trước bài sau.
- NX giờ học
- HĐ nhóm 4 cố định
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài theo nhóm 4.
- Đại diện nhóm báo cáo kq.
- HS đọc mẩu chuyện vui, ghi lại các câu kể theo từng loại, xác định rõ thành phần của từng câu.
- HS trình bày bài.
- Thi giữa 2 đội.
Tiết 3. 
Chính tả ( Nghe- viết)
NGƯỜI MẸ CỦA 51 ĐỨA CON.
A. Mục tiêu:
- Nghe- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi
- Làm được bài tập 2. 
- HS có ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
B. Đồ dùng dạy học.
 GV: - Một vài tờ phiếu khổ to viết mô hình cấu tạo vần cho HS 
làm bài tập 2.
 HS: - SGK.
C. Các hoạt động dạy học:
HĐ dạy
HĐ học
	1. Ổn định tổ chức (1')
 2. Kiểm tra đầu giờ (3')
- Mời HS đọc các từ sau: hướng dẫn, mũi Cà Mau, quằn quại.
 3. Bài mới :(32')
3.1. Giới thiệu bài: Bài học hôm nay chúng ta cùng nhau đi nghe viết bài người mẹ của 51 đứa con.
3.2. Hướng dẫn nghe- viết chính tả:
- GV gọi HS đọc bài viết.
+ Đoạn văn nói về ai?
b. Hướng dẫn viết từ khó:
- Lưu ý cách viết các chữ số, tên riêng.
- Hướng dẫn HS luyện viết từ ngữ khó
c.Viết chính tả:
- GV đọc cho HS nghe-viết.
d. Soát lỗi và chấm bài.
- Chấm, chữa bài tổ 1,3, nhận xét.
3.3. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 2: 
- Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài.
- Tổ chức cho HS làm bài theo nhúm 4
- Chữa bài, nhận xét chốt lại lời giải đúng:
	 4. Củng cố: (3’)
- Trò chơi: Thi viết nhanh và đúng.
 5. Dặn dò(1’)
 - Dặn HS về xem trước bài sau.
- NX giờ học
- Hát
- 4 em đọc
- 1 HS đọc bài viết.
+ Đoạn văn nói về mẹ Nguyễn Thị Phú- Bà là một phụ nữ không sinh con nhưng đã cố gắng bươn chải , nuôi dưỡng 51 em bé mồ côi, đến nay nhiều người đã trưởng thành.
- HS chú ý nghe GV đọc bài viết.
- HS chú ý viết các chữ số, tên riêng: 51, Lý Sơn, Quảng Ngãi, 35 năm.
- HS luyện viết các từ ngữ khó: bươn chải,...
- HS chú ý nghe viết bài.
- Soát lỗi
- HĐ nhóm 4 (Cố định)
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS trình bày kết quả làm việc.
a, Mô hình cấu tạo vần.
Tiếng
Vần
Âm đệm
Âm chính
Âm cuối
Con
ra
tiền
tuyến
xa
xôi
Yêu...
o
a
iê
yê
a
ô
yê
n
n
n
i
u
b, Tiếng xôi bắt vần với tiếng đôi.
- 2 HS thi viết vào phiếu: xanh biếc, quang đóng, hành trình.
 Tiết 4
Khoa học
ÔN TẬP HỌC KÌ 1.
 A.Mục tiêu:
Ôn tập các kiến thức về:
- Đặc điểm giới tính.
- Một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ vệ sinh cá nhân.
- Tính chất và công dụng của một số vật liệu đã học.
B. Đồ dùng dạy học.
 GV: - Hình trang 68 sgk.
 - Phiếu học tập.
 HS: - SGK.
C. Các hoạt động dạy học:
HĐ dạy
HĐ học
	1. Ổn định tổ chức (1’)
 2. Kiểm tra đầu giờ (3’)
-Trò chơi “Truyền thư”(ND thư: Bạn hãy nêu một số cụng dụng, cách bảo quản đồ dùng bằng tơ sợi). 
 3. Bài mới (32’)
3.1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
3.2. Dạy bài mới:
a. Hoạt động 1: Đặc điểm, công dụng của một số vật liệu:
- Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm.
- Yêu cầu mỗi nhóm nêu tính chất, công dụng của nhôm, đá vôi, gạch ngói.
- Nhận xét, góp ý bổ sung
b. Hoạt động 2: Trò chơi 
- Hướng dẫn HS cách chơi: Mời HS lên hái hoa và trả lời ND có trong bông hoa
- Tổ chức cho HS chơi .
	4. Củng cố: (3’)
- Nêu tác dụng của tơ sợi.
 5. Dặn dò(1’) 
- Dặn HS về xem trước bài sau.
- Hát đầu giờ.
- HS chơi trò chơi.
- HS làm việc theo nhóm 4.
- HS nêu công dụng, tính chất của 3 vật liệu đã học.
- HS chơi trò chơi .
- 1 em nêu.
Tiết 1
(Dạy buổi chiều)
MỸ THUẬT
Giáo viên bộ môn soạn giảng
Tiết 2
(Dạy buổi chiều)
TIN HỌC
Giáo viên bộ môn soạn giảng
Ngày soạn : 7/ 12/ 2011
 Ngày giảng: 9/ 12/ 2011/ Thứ sáu
Tiết 1 
Toán
 HÌNH TAM GIÁC.
 A. Mục tiêu:
- Biết đặc điểm của hình tam giác có: ba cạnh, ba đỉnh, ba góc.
- Phân biệt ba dạng hình tam giác (phân loại theo góc)
- Nhận biết đáy và đường cao (tương ứng) của hình tam giác.
- HS có tính cẩn thận.
B. Chuẩn bị:
GV: - Cách dạng hình tam giác như sgk.
 - Ê-ke.
 HS: SGK. 
 C. Các hoạt động dạy học:
HĐ dạy
HĐ học
	1. Ổn định tổ chức (1’)
 2. Kiểm tra đầu giờ (3’)
- Hãy nêu cách thực hiện phép tính sau bằng máy tính bỏ túi: 78: 65%
 3. Bài mới (32’)
3.1. Giới thiệu bài: Giới thiệu qua một số hình..
3.2. Dạy bài mới.
a. Giới thiệu đặc điểm của hình tam giác. 
- GV vẽ hình như sgk.
- Yêu cầu HS xác định cạnh, đỉnh, góc của mỗi hình tam giác.
- Yêu cầu viết tên ba góc, ba cạnh của mỗi hình tam giác.
b. Giới thiệu ba dạng hình tam giác (theo góc)
- GV giới thiệu đặc điểm:
+ Hình tam giác có ba góc nhọn.
+ Hình tam giác có một góc tù và hai góc nhọn.
+ Hình tam giác có một góc vuông và hai góc nhọn. (gọi là tam giác vuông)
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ, xác định từng loại hình tam giác theo đặc điểm GV vừa giới thiệu.
c. Giới thiệu đáy và đường cao (tương ứng)
- GV giới thiệu hình tam giác ABC: đáy BC, đường cao AH tương ứng.
- Độ dài đoạn thẳng từ đỉnh vuông góc với đáy tương ứng gọi là chiều cao của tam giác.
- Tổ chức cho HS tập nhận biết đường cao của hình tam giác.
c. Thực hành:
Bài 1: 
- Viết tên ba góc và ba cạnh của mỗi hình tam giác.
- Nhận xét.
Bài 2: Chỉ ra đáy và đường cao tương ứng được vẽ trong mỗi hình.
- Nhận xét.
 4. Củng cố:(3’)
- Trò chơi đố bạn
 5. Dặn dò (1’)
 - Dặn HS về xem trước bài sau.
- NX giờ học
- Hát.
- 2 em nêu
- HS quan sát hình trên bảng.
- HS chỉ ra ba cạnh, ba đỉnh, ba góc của mỗi hình tam giác.
-1HS viết tên ba góc, ba cạnh của mỗi hình tam giác trên bảng.
- HS chú ý nghe.
- HS nhắc lại đặc điểm của tam giác.
- HS quan sát hình vẽ, xác định từng loại hình tam giác.
- HS quan sát hình vẽ ABC, xác định đáy BC, đường cao AH.
- HS quan sát hình, nhận biết đường cao của hình tam giác.
- HĐ cả lớp
- HS làm việc với sgk.
- HS viết vở tên góc, cạnh của từng hình.
- HĐ theo cặp
- HS quan sát hình, làm việc theo cặp, chỉ đáy và tường cao của từng hình.
- Thi đố về đặc điểm của hình tam giác.
Tiết 2 
Tập làm văn
TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI.
 A. Mục tiêu:
- Biết rút kinh nghiệm để làm tốt bài văn tả người (bố cục, trình tự miêu 
tả, chọn lọc chi tiết,cách diễn đạt, trình bày)
- Nhận biết được lỗi trong bài văn và viết lại đoạn văn cho đúng.
B. Chuẩn bị:
 GV: - Bảng phụ viết 4 đề bài của tiết Kiểm tra viết (tả người) tuần 16.
 - Bảng phụ ghi sẵn một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt 
câu, đoạn, ý,... trong bài làm của HS, cần chữa chung trước lớp.
 HS: SGK. 
 C. Các hoạt động dạy học 
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 3 
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC.
 A. Mục tiêu:
	- Chọn được một truyện nói về những người biết sống đẹp, biết mang lại niềm vui, hạnh phúc cho người khác và kể lại được rõ ràng, đủ ý, biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
 - HS có kĩ năng nghe, nhận xét lời kể của bạn.
 - GD tình yêu cuộc sống, luôn hướng tới cái thiện cho HS.
* THMT: Gợi ý HS chọn những câu chuyện kể về những tấm gương 
biết bảo vệ MT.
B. Đồ dùng dạy học:
 1.GV: - Một số sách, truyện, bài báo liên quan.
 - Bảng lớp viết đề bài.
 2. HS: SGK, câu chuyện định kể.
C. Các hoạt động dạy học.
HĐ dạy
HĐ học
	1. Ổn định tổ chức (1’)
	2. Kiểm tra đầu giờ(3’)
- Yêu cầu HS kể lại câu chuyện về buổi sum họp đầm ấm trong gia đình.
	3. Bài mới(32’)
3.1. Giới thiệu bài. Hôm nay chúng ta cùng nhau đi kể lại những câu chuyện đã nghe, đã đọc về những người biết mang niềm vui đến cho người khác.
3.2. Hướng dẫn HS kể chuyện:
a. Tìm hiểu đề bài.
- Đề bài: Hãy kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc về những người biết sống đẹp, biết mang lại niềm vui, hạnh phúc cho người khác.
- Giúp cho HS hiểu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS giới thiệu về câu chuyện chọn kể.
- Gợi ý HS chọn những câu chuyện kể về những tấm gương biết bảo vệ MT.
b. Kể chuyện trong nhóm.
- Tổ chức cho HS kể chuyện theo nhóm cố định trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
c. Kể chuyện trước lớp.
- Tổ chức cho HS thi kể chuyện.
 4. Củng cố:(3’)
- Những câu chuyện các bạn vừa kể giúp em hiểu điều gì trong cuộc sống?
 5. Dặn dò (1’)
 - Dặn HS về xem trước bài sau.
- NX giờ học
- Hát đầu giờ.
-1 em kể lại câu chuyện.
- 2-3 em nối tiếp đọc đề bài.
- HS xác định yêu cầu trọng tâm của đề.
- HS đọc các gợi ý sgk.
- HS nối tiếp nêu tên câu chuyện.
- HS kể chuyện theo nhóm 4, trao đổi về nội dung ý nghĩa câu chuyện theo nhóm.
- HS thi kể chuyện trước lớp, trao đổi cùng cả lớp về ý nghĩa câu chuyện.
- Nhận xét, bình chọn bạn kể hay, hấp dẫn.
- HS nêu ý kiến.
XÉT DUYỆT CỦA BAN GIÁM HIỆU NHÀ TRƯỜNG.
........................................................................
Tiết 4:
	Sinh hoạt lớp
 ĐÁNH GIÁ NHẬN XÉT TUẦN 17
I. Đánh giá nhận xét tuần 17
 	- Các tổ trưởng nhận xét đánh giá.
 	- Lớp trưởng báo cáo nhận xét, đánh giá.
 	 - GVCN đánh giá nhận xét:
1. Chuyên cần:
2. Học tập: 
3. Đạo đức: 
............
4. Hoạt động ngoài giờ:
5. Lao động – Vệ sinh:
..
II. Phương hướng tuần 18
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 17 lop 5.doc