Giáo án khối 5 - Tuần 19 (chi tiết)

Giáo án khối 5 - Tuần 19 (chi tiết)

 A. Mục tiêu:

- Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt lời tác giả với lời các nhân vật

- Hiểu được tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của người thanh niên Nguyễn Tất thành. Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 (không cần giải thích lí do)

- HS có tấm lòng biết ơn đối với Bác.

 B. Đồ dùng:

 GV: - Tranh minh hoạ sgk.

 - Đoạn văn hướng dẫn đọc diễn cảm.

 HS : SGK

 C. Các hoạt động dạy học:

 

doc 38 trang Người đăng huong21 Lượt xem 1071Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án khối 5 - Tuần 19 (chi tiết)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 19: ( TỪ NGÀY 02/01 ĐẾN 6/01/2012)
Ngày soạn : 30/ 12/ 2011
 Ngày giảng: 2/ 1/ 2012/ Thứ hai 
Tiết 1
Chào cờ
NHẬN XÉT HOẠT ĐỘNG TUẦN 18.
 Tiết 2 
Tập đọc
NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT
 A. Mục tiêu:
- Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt lời tác giả với lời các nhân vật
- Hiểu được tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của người thanh niên Nguyễn Tất thành. Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 (không cần giải thích lí do) 
- HS có tấm lòng biết ơn đối với Bác.
 B. Đồ dùng:
 GV: - Tranh minh hoạ sgk.
 - Đoạn văn hướng dẫn đọc diễn cảm.
 HS : SGK
 C. Các hoạt động dạy học:
HĐ dạy
HĐ học
	1. Ổn định tổ chức (1')
 2. Kiểm tra đầu giờ (3')
- Đọc thuộc lòng và nêu nội dung bài: ca dao về lao động sản xuất
- Nhận xét, ghi điểm
 3. Bài mới (32')
3.1. Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta cùng nhau tìm hiểu chủ đề mới cuẩ học kỳ II. Bài học hôm nay thầy trò ta cùng nhau đi nghiên cứu là bài: Người công dân số một.
3.2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc. 
- Y/c HS đọc tiếp nối đoạn .
- Y/c HS đọc tiếp nối theo đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa một số từ.
- Y/c HS luyện đọc theo cặp.
- Y/c 1 HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu kết hợp hướng dẫn HS luyện đọc. 
b. Tìm hiểu bài.
- Y/c HS chia nhóm 6 đọc thầm và TLCH.
- Nhận xét,chốt lại.
+ Anh Lê giúp anh Thành việc gì?
+ Những câu nói nào của anh Thành cho thấy anh luôn nghĩ tới dân, tới nước?
+ Câu chuyện giữa anh Lê và anh Thành nhiều lúc không ăn nhập với nhau. Hãy tìm những chi tiết thể hiện điều đó và giải thích vì sao như vậy?
- Hãy nêu ND bài.
- KL.
c. Đọc diễn cảm bài văn.
- Y/c 2 HS khá luyện đọc tiếp nối 2 đoạn.
- Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
+ GV đọc mẫu và hướng dẫn đọc.
+ Y/c HS luyện đọc theo cặp
+ Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét, cho điểm.
 4. Củng cố:(3’)
- Tóm tắt nội dung bài
 5. Dặn dò (1’)
 Dặn HS về xem trước bài sau
- NX giờ học.
- 3 HS đọc bài và nêu nội dung bài giờ trước.
- HS lắng nghe.
- 2 em khá đọc bài
- HS chia đoạn.
+ Phần 1: Từ đầu ... Vậy anh vào Sài Gòn làm gì?
+ Phần 2: Tiếp theo.Không định xin việc làm ở Sài Gòn nữa.
+ Phần 3. Gồm 2 đoạn còn lại.
- HS đọc nối tiếp.
- HS luyện đọc tiếp nối đoạn kết hợp giải nghĩa một số từ ngữ.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc toàn bài.
- HS nghe. 
- HS chia nhóm 6 đọc thầm và TLCH.
- Đại diện nhóm trả lời câu hỏi, nhóm khác nhận xét bổ sung.
+ Anh Lê giúp anh Thành tìm việc làm ở Sài Gòn.
+ Các câu nói của anh Thành trong trích đoạn này đều trực tiếp hoặc gián tiếp liên quan đến vấn đề cứu nước, cứu dân, những câu nói thể hiện trực tiếp sự lo lắng của anh Thành về dân, về nước.
+ Anh Lê gặp anh Thành để báo tin cho đã xin được việc làm cho anh Thành nhưng anh Thành lại không nói đến việc đó.
+ Anh Thành thường không trả lời câu hỏi của anh Lê.
+ Sở dĩ câu chuyện giữa hai người nhiều lúc không ăn nhập với nhau vì mõi người theo đuổi một ý nghĩ khác nhau. Anh Lê chỉ nghĩ đến công ăn việc làm của bạn, đến cuộc sống hằng ngày . anh Thành nghĩ đễn việc cứu nước, cứu dân.
- HS nêu cá nhân
- 2 HS đọc tiếp nối 2 đoạn.
- HS dưới lớp tìm cách đọc cho cả bài.
- HS nghe.
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
Tiết 3 
Toán
DIỆN TÍCH HÌNH THANG
 A. Mục tiêu
- Biết tính diện tích hình thang, biết vận dụng vào giải các bài tập có liên quan.
- HS vận dụng vào giải các bài tập có liên quan.
- HS có tính cẩn thận.
B. Đồ dùng:
 GV: - Bảng nhóm
 - Một số hình vẽ trong sgk.
HS : SGK
C. Các hoạt động dạy học:
HĐ dạy
HĐ học
 1. Ổn dịnh tổ chức (1')
 2. Kiểm tra đầu giờ (3')
- Muốn tính diện tích hình thoi ta làm thế nào?
 3. Bài mới (32')
3.1. Giới thiệu bài: Muốn tính diện tích hình thang ta làm thế nào để hiểu được điều này chúng ta cùng nhau đi tìm hiểu bài học ngầy hôm nay.
3.2.Phát triển bài
a. Hình thành công thức tính diện tích hình thang.
- Y/c HS đọc ví dụ 1( sgk)
- GV hướng dẫn HS xác định trung điểm M của cạnh BC, rồi cắt rời hình tam giác AMB; sau đó ghép lại như hướng dẫn sgk để được hình tam giác ADK
- Y/c HS nhận xét về diện tích hình thang ABCD và diện tích hình tam giác ADK vừa tạo thành.
- Y/c HS nêu cách tính diện tích hình tam giác và nêu mối quan hệ giữa các yếu tố của hai hình và rút ra công thức tính diện tích hình thang.
+ Vậy muốn tính diện tích hình thang ta làm thế nào?
b. Luyện tập:
Bài 1: Tính diện tích hình thang, biết:
- GV nêu yêu cầu bài
- Yêu cầu bài HS thảo luận nhóm 4, làm bài vào phiếu.
- Nhận xét,sửa sai.
Bài 2:
- GV yêu cầu thảo luận nhóm 6, làm bài vào phiếu . 
- Chữa bài, nhận xét.
 4. Củng cố:(3’)
- Thi “Ai nhanh hơn”
 5. Dặn dò (1’)
- Dặn HS về xem trước bài sau. 
- NX giờ học. 
- Hát đầu giờ.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc.
- HS cắt và ghép hình như hướng dẫn sgk.
- Dựa vào hình vẽ ta có:
+ Diện tích hình thang ABCD bằng diện tích hình tam giác ADK
- Diện tích hình tam giác ADK là:
mà = 
 = 
Vậy diện tích hình thang là:
 tức là:
Muốn tính diện tích hình thang bằng tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao( cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.
 S = 
- 5HS nêu lại cách tính DT hình thang
- HĐ nhóm 4 cố định
- HS thảo luận nhóm 4, làm bài vào phiếu.
- Đại diện nhóm trình bày kq. 
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
a. S = = 50 ( cm2)
- HĐ nhóm 6 (Nhóm số)
- Thảo luận nhóm 6, làm bài vào bảng nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày kq.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung 
a. S = = 32,5 ( cm2)
- 2 HS thi:
Viết công thức tính diện tích hình thang
 Tiết 4 
Lịch sử
CHIẾN THẮNG LỊCH SỬ ĐIỆN BIÊN PHỦ
 A. Mục tiêu:
- Tường thuật sơ lược chiến dịch Điện Biên Phủ:
+ Chiến dịch diễn ra trong ba đợt tấn công; đợt ba: ta tấn công và tiêu diệt cứ điểm đồi A1 và khu trung tâm chỉ huy của địch.
+ Ngày 7-5-1954, Bộ chỉ huy tập đoàn cứ điểm ra hàng, chiến dịch kết thúc thắng lợi.
- Trình bày sơ lược ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ: là mốc son chói lọi, góp phần kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược.
- Biết tinh thần chiến đấu anh dũng của bộ đội ta trong chiến dịch: tiêu biểu là anh hùng Phan Đình Giót lấy thân mình lấp lỗ châu mai.
B. Đồ dùng dạy học:
 GV: - Bản đồ hành chính Việt Nam.
 - Các hình minh hoạ trong sgk.
 - Phiếu bài tập dành cho HS.
 HS:- SGK
 C. Các hoạt động dạy học:
HĐ dạy
HĐ học
	1. Ổn định tổ chức (1’)
 2. Kiểm tra đầu giờ (3’)
- Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ hai của Đảng ta đề ra nhiệm vụ gì cho cách mạng Việt Nam?
 3. Bài mới (32’)
3.1. Giới thiệu bài: Chiến dịch Điện Biên Phủ diễn ra ntn thầy cùng các em đi tìm hiểu trong bài ngày hôm nay.
3.2. Dạy bài mới:	
a. Hoạt động 1: Tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ và âm mưu của giặc pháp.
- Y/c HS đọc sgk và tìm hiểu khái niệm tập đoạn cứ điểm, pháo đài.
+ Theo em, vì sao Pháp lại xây dựng Điện Biên phủ thành pháo đài vững chắc nhất Đông Dương?
b. Hoạt động 2: Chiến dịch Điện Biên Phủ.
- Tổ chức cho HS thảo luận trong nhóm và trả lời các câu hỏi sgk.
- GV gợi ý cho các từng nhóm.
- Tổ chức cho HS hỏi đáp trước lớp 
+ Vì sao ta quyết định mở chiến dịch Điện Biên Phủ? Quân và dân ta đã chuẩn bị cho chiến dịch như thế nào?
+ Để tiêu diệt được tập đoàn cứ điểm này chúng ta cần sức người, sức của như thế nào?
+ Ta mở chiến dịch Điện Biên Phủ gồm mấy đợt tấn công? Thuật lại tổng đợt đó?
+ Vì sao ta giành được thắng lợi trong chiến dịch Điện Biên Phủ? Thắng lợi của Điện Biên Phủ có ý nghĩa như thế nào với lịch sử dân tộc ta?
 4. Củng cố:(3’)
- Kể một số gương chiến đấu tiêu biểu trong chiến dịch Điện Biên Phủ?
 5. Dặn dò (1’)
 - Dặn HS về xem trước bài sau
- NX giờ học
- Hát đầu giờ.
- 2 em trình bày.
- HS đọc sgk và tìm hiểu khái niệm tập đoạn cứ điểm, pháo đài.
+Tập đoạn cứ điểm là nhiều cứ điểm hợp thành một hệ thống phồng thủ kiên cố.
+ Pháo đài là công trình quân sự kiên cố , vững chắc để phòng thủ.
- HS trả lời.
- HS đọc sgk thảo luận nhóm 4 và trả lời các câu hỏi. 
- HS trình bày kết quả thảo luận dưới hình thức hỏi- đáp giữa các nhóm.
+ Muốn kết thúc kháng chiến quân và dân ta bắt buộc phải tiêu diệt được tập đoàn cứ điểm của địch ở Điện Biên Phủ.
+ Ta chuẩn bị chiến dịch với tinh thần cao nhất. 
+ Nửa triệu chiến sĩ từ các mặt trận hành quân về Điện Biên Phủ.
+ Hàng vạn tấn vũ khí được vận chuyển vào mặt trận .
+ Gần ba vạn người từ các địa phương tham gia vào vận chuyển vũ khí, lương thực, thực phẩm, quần áo, thuốc men .. lên Điện Biên Phủ.
- Trong chiến dịch Điện Biên Phủ ta mở ba đợt tấn công:
+ Đợt 1: mở vào ngày 13 / 3/ 1954 , tân công vào phía bắc của Điện Biên Phủ ở Him Lam, Độc Lập, Bản Kéo. Sau 5 ngày chiến đấu địch bị tiêu diệt.
+ Đợt 2: vào ngày 30/3 /1954 đồng loạt tấn công vào phân khu trung tâm của địch ở Mường Thanh. đến 26/ 4 /1954 ta kiểm soạt được phần lớn các cứ điểm phía đông 
+ Đợt 3: bắt đầu vào ngày 1 /5 /1954 ta tấn công các cứ điểm còn lại . chiều ngày 6/5 /1954 đồi A1 bị công phá .
- Ta dành chiến thắng trong chiến dịch Điện Biên Phủ là vì:
+ Có con đường lãnh đạo đúng đắn của Đảng.
+ Quan dân ta có tinh thần chiến đấu bất khuất kiên cường.
+ Ta đã chuẩn bị tối đa cho chiến dịch.
+ Ta được sự ủng hộ của bạn bè quốc tế.
- Chiến thắng Điện Biên Phủ đã kết thúc oanh liệt cuộc tiến công đông xuân 1953 - 1954 của ta, đập tan pháo đài không thể công phá của giặc pháp , buộc chúng phải kí hiệp định Giơ - ne - vơ, rút quân về nước , kết thúc chín năm kháng chiến chống pháp trường kì gian khổ.
- 2 em kể.
 Tiết 1
(Dạy buổi chiều)
THỂ DỤC
TRÒ CHƠI “ ĐUA NGỰA” VÀ“ LÒ CÒ TIẾP SỨC”
A. Mục tiêu:
- Ôn đổi chân khi đi sai nhịp. Y.c thực hiện động tác tương đối chính xác.
- Làm quen trò chơi “ đua ngựa và lò cò tiếp sức”. Y/c biết được cách chơi và tham gia chơi nhiệt tình.
B. Địa điểm và phương tiện:
- Địa điểm: sân trường.
- Phương tiện: bóng, dây.
C. Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung
Định lượng
Phương pháp lên lớp
	1. Phần mở đầu.
- GV nhận lớp phổ biến nội dung, Y/c tiết học.
- HS chạy thành một hàng dọc trên địa hình tự nhiễn xung quanh sân tập .
- Xoay các khớp cổ chân , khớp gối, hông , cổ tay, vai
	2. Phần cơ bản:
- Ôn tung và bắt bóng bằng hai tay, tung bóng bằng hai tay và bắt bóng bằng một tay
- Y/c HS tập luyện theo khu vực đã quy định.
- GV quan sát và uấn nắn.
- Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân.
- Chọn một số em nhảy tốt lên biểu diễn .
+ GV nêu tên trò chơi
- Chơi trò chơi “ lò cò tiếp sức”
- Y/c HS nhắc lại cách chơi rồi chơi.
- Y/c các tổ thi đua chơi dưới sự điều khiển của tổ trưởng.
	3. Phần kết thúc:
- ... nh bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm được BT2,BT3 (a/b).
- HS có ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
B. Đồ dùng dạy học.
 GV: - Phiếu khổ to.
 HS: - SGK.
C. Các hoạt động dạy học:
HĐ dạy
HĐ học
	1. Ổn định tổ chức (1')
 2. Kiểm tra bài cũ (3')
- Yêu cầu HS làm bài tập 2 tiết trước.
tr/ ch hoặc thanh hỏi, thanh ngã?
 3. Bài mới :(32')
3.1. Giới thiệu bài: Để viết đẹp hơn, trình bày sạch sẽ hơn chúng ta cùng nhau đi viết chính tả hôm nay. ghi đầu bài.
3.2. Hướng dẫn nghe- viết chính tả:
- Gv đọc bài chính tả , đọc thong thả rõ ràng , phát âm chính xác các tiếng có âm vần , thanh , HS dễ lẫn , dễ viết sai .
+ Bài chính tả cho em biết điều gì ?
- GV nhắc HS chú ý cách viết chữ khó trong bài.
- Yêu cầu HS gấp SGK
- GV đọc cho HS viết bài .
- GV đọc lại cho HS soát lỗi .
- GV chấm tại lớp 1/3 bài viết.
- GV nhận xét chung.
3.3.HD h/s làm bài tập chính tả .
Bài tập 2:
Gv nêu yêu cầu của bài tập 2,nhắc HS ghi nhớ .
+ Ô1 là chữ r ,d hoặc gi .
+ Ô2 là chữ o hoặc ô .
- GV cho cả lớp đọc thầm lại nội dung bài 2. 
- GV cho HS thảo luận.
- Yêu cầu các nhóm trình bày.
- Chốt lại kết quả đúng.
Bài 3:
- Gv HD h/s làm bài
- GV nhận xét, chốt lại.
	4. Củng cố:(3’)
 - Cho hs đọc viết: lim dim, dành dụm.
 5. Dăn dò(1’)
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- NX giờ học
- Hát .
- 1HS làm bài tập 2 tiết trước.
- HS đọc thầm lại bài.
+ Bài chính tả cho chúng ta biết Nguyễn Trung Trực là nhà yêu nước nổi tiếng của việt nam. Trước lúc hi sinh ông đã có một câu nói khẳng khái , lưu danh muôn thủa:Bao giờ người tây nhổ hết cỏ nước nam thì mới hết người nam đánh tây .
- HS đọc thầm lại đoạn văn .
- Gấp SGK
- HS viết bài.
- HS soát bài .
- HS nghe, theo dõi SGK.
- HS thảo luận nhóm 4
- Đại diện nhóm trình bày và nhận xét .
Mầm cây tỉnh giấc ,vờn đầy tiếng chim.
Hạt ma mải miết trốn tìm.
Cây đào trước cửa lim dim mắt cười.
Quất gom từng hạt nắng rơi.
Tháng giêng đến tự bao giờ ?
Đất trời viết tiếp bài thơ ngọt ngào.
- HS làm bài CN
- HS trình bày kết quả
a. Ve nghĩ mãi không ra , lại hỏi.
 Bác nông dân ôn tồn giảng giải .
Nhà tôi còn bố mẹ già.....là dành dụm cho tương lai.
- 1HS đọc, 2HS thi viết đúng, viết nhanh, lớp cổ vũ.
 TiÕt 4
Khoa häc.
Sù biÕn ®æi ho¸ häc.
 A. Môc tiªu.
	- Nªu d­îc mét sè VD vÒ sù biÕn ®æi ho¸ häc x¶y ra do t¸c dông cña nhiÖt 
hoÆc t¸c dông cña ¸nh s¸ng.
- HS cã høng thó trong häc tËp.
 B. §å dïng d¹y häc.
 GV: - H×nh sgk.
 - PhiÕu häc tËp.
 HS: - SGK.
C. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc :
H§ d¹y
H§ häc
	1. æn ®Þnh tæ chøc (1’)
 2. KiÓm tra ®Çu giê (3’)
-Trß ch¬i “TruyÒn th­”
(ND th­: - Nªu tÝnh chÊt cña dung dÞch? Nªu c¸ch t¹o ra mét dungdÞch?)
 3. Bµi míi (32’)
3.1. Giíi thiÖu bµi: Sự biến đổi từ chất này ang chất khác gọi là gì để hiểu vấn đề này thầy cùng các em đi tìm hiểu bài học ngày hôm nay.
3.2. D¹y bµi míi:
a. Ho¹t ®éng1 : 
- GV HD h/s lµm thÝ nghiÖm trong SGK vµ ghi kÕt qu¶ vµo phiÕu häc tËp.
- Gv theo dâi vµ gióp ®ì HS thùc hiÖn.
- Mêi ®¹i diÖn c¸c nhãm b¸o c¸o kÕt qu¶ .
- GV nhËn xÐt kÕt luËn.
- H¸t ®Çu giê .
- HS ch¬i trß ch¬i.
- HS thùc hµnh theo HD cña GV vµ HD trong SGK.
- §¹i diÖn nhãm tr×nh bµy kÕt qu¶ thùc hµnh.
§¸p ¸n thÝ nghiÖm.
ThÝ nghiÖm
M« t¶ hiÖn t­îng
Gi¶i thÝch hiÖn t­îng.
ThÝ nghiÖm 1 * §èt mét tê giÊy.
Tê giÊy bÞ ch¸y thµnh than
Tê giÊy ®· bÞ biÕn ®æi thµnh mét chÊt kh¸c , kh«ng cßn gi÷ ®­îc tÝnh chÊt ban ®Çu .
+ HiÖn t­îng chÊt nµy bÞ biÕn ®æi thµnh chÊt kh¸c gäi lµ g× ?.
- Sù biÕn ®æi ho¸ häc lµ g×?
- GV kÕt luËn .
- Gäi HS ®äc môc b¹n cÇn biÕt.
b. Ho¹t ®éng 2: Th¶o luËn .
- GV cho HS quan s¸t c¸c h×nh trong SGK vµ th¶o luËn c©u hái sau.
+ Tr­êng hîp nµo cã sù biÕn ®æi ho¸ häc? 
 + Tr­êng hîp nµo cã sù biÕn ®æi lÝ häc?
- GV kÕt luËn : 
Sù biÕn ®æi tõ chÊt nµy thµnh chÊt kh¸c gäi lµ sù biÕn ®æi ho¸ häc 
 4. Cñng cè: (3’)
- Nªu néi dung chÝnh cña bµi.
 5. DÆn dß(1’) 
 - DÆn HS vÒ xem tr­íc bµi sau.
- NX giê häc
- HS nªu
+ §ã gäi lµ hiÖn t­îng biÕn ho¸ häc.
 + Sù biÕn ®æi ho¸ häc lµ sù biÕn ®æi tõ chÊt nµy thµnh chÊt kh¸c .
- 1 HS ®äc môc b¹n cÇn biÕt.
- HS th¶o luËn nhãm 6.
+ H×nh 2 lµ sù biÕn ®æi ho¸ häc .
+ H×nh 3 lµ sù biÕn ®æi lÝ häc.
+ H×nh 4 lµ sù biÕn ®æi lÝ häc.
+ H×nh 5 lµ sù biÕn ®æi ho¸ häc
+ H×nh 6 lµ sù biÕn ®æi ho¸ häc .
+ H×nh 7 lµ sù biÕn ®æi lÝ häc.
- 1HS nªu.
 Tiết 1
(Dạy buổi chiều)
MỸ THUẬT
Giáo viên bộ môn soạn giảng
Tiết 2
(Dạy buổi chiều)
TIN HỌC
Giáo viên bộ môn soạn giảng
 Ngày soạn : 4/ 1/ 2012
 Ngày giảng: 6/ 1/ 2012/ Thứ sáu 
 Tiết 1
Toán
CHU VI HÌNH TRÒN .
 A. Mục tiêu.
	- Biết được qui tắc, công thức tính chu vi hình tròn và biết vận dụng để giải bài toán có yếu tố thực tế về chu vi hình tròn tính chu vi hình tròn.
	- HS giải được bài toán có yếu tố thực tế về chu vi hình tròn tính chu vi hình tròn.
	- HS có tính cẩn thận.
B. Chuẩn bị:
GV:Phiếu nhóm.
HS: SGK. 
 C. Các hoạt động dạy học:
 1. Ổn định tổ chức (1’)
 2 . Kiểm tra đầu giờ(3’)
- Kiểm tra bài làm ở nhà của học sinh
 3. Dạy bài mới (32’)
3.1. Giới thiệu công thức tính chu vi hình tròn.
- GV giới thiệu các công thức tính chu vi hình tròn .
- GV giới thiệu cách tính chu vi hình tròn.
- GV hỏi : Muốn tính chu vi hình tròn ta làm nh thế nào?
3.2. Thực hành.
 Bài 1:
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu lớp chia nhóm 4, làm vào phiếu bài tập.
- Chốt lại.
Bài 2 . 
- Nêu yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS làm vào vở, 4HS làm phiếu.
- Nhận xét, chốt lại kq đúng.
Bài 3.
- Y/c HS đọc đề bài.
- HD phân tích đề.
- Chốt lại.
 4. Củng cố:(3’)
- Trò chơi đố bạn
 5. Dặn dò (1’)
- Làm lại các BT
- NX giờ học
- Hát .
- HS lắng nghe.
- HS trả lời .
* Muốn tính chu vi hình tròn ta lấyđường kính nhân với số 3,14 .
 C= d x 3,14 .
C là chu vi hình tròn , d là đường kính hình tròn .
 Hoặc : Tính chu vi hình tròn ta lấy 2 lần bàn kính nhân với 3,14.
C = r x 2 x 3,14 .
- HS thảo luận nhóm 4, ghi phiếu.
- Đại diện trình bày, nhóm khác nhận xét.
a. C = 0,6 x 3,14 =1,884 (cm)
b. C = 2,5 x 3,14 = 7,85 (dm )
- HS làm bài vào vở, 4HS làm phiếu.
- 4HS trình bày kq, lớp NX.
c. C= 
- 1HS đọc đề bài
- Phân tích đề.
- Lớp tóm tắt và giải vào vở.
- 1 HS làm bài vào bảng nhóm, trình bày kq.
- Lớp nhận xét, bổ sung
 Bài giải .
 Chu vi của bánh xe đó là .
C= 0,75 x 3,14 = 2, 355( m )
Đáp số : 2,355 M.
- 2 HS đố nhau viết công thức tính chu vi hình tròn.
Tiết 2: 
Tập làm văn.
LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI.
(Dựng đoạn kết bài)
 A. Mục tiêu:
- Nhận biết được hai kiểu kết bài ( mở rộng và không mở rộng) qua hai đoạn 
kết bài trong SGK(BT1).
-Viết được hai đoạn kết bài theo yêu cầu BT2.
- HS có tính cẩn thận
B. Đồ dùng dạy học.
 GV: - Hình sgk.
 - Phiếu học tập.
 HS: - SGK.
C. Các hoạt động dạy học :
HĐ dạy
HĐ học
	1. Ổn định tổ chức (1')
 2. Kiểm tra đầu giờ (3')
- Thu chấm 2- bài văn viết thư cho một người thân
- Nhận xét, ghi điểm.
 3. Bài mới (32')
3.1. Giới thiệu bài: Chúng ta cùng nhau đi tìm hiểu bài học ngày hôm nay để biết cách viết đoạn kết bài cho bài văn tả người.
3.2. Hướng dẫn làm bài tập:
- GV gợi ý cho h/s nhắc lại kiến thức đã học về hai kiểu mở bài trực tiếp và gián tiếp .
Bài 1:
- Yêu cầu h/s nêu được sự khác nhau về hai kiểu kết bài ở bài tập 1.
- GV nhận xét và kết luận:
(+ Đoạn KB a là kết bài theo kiểu kết bài không mở rộng 
+ Đoạn KB b : kết bài theo kiểu mở rộng)
Bài 2: 
- GV cho hs đọc bài và làm bài tập.
- GV HD hiểu yêu cầu của bài và làm bài theo gợi ý .
+ Chọn đề văn để viết đoạn mở bài .
+ Suy nghĩ để hình thành ý cho đoạn mở bài .
+ Viết hai đoạn mở bài cho đề bài đã chọn 
- GV phát bút dạ cho HS làm bài theo nhóm. .
- Gv theo dõi giúp đỡ h/s , HS làm song yêu cầu các nhóm trình bày kết quả .
- GV nhận xét và hoàn thiện cho bài viết 
 4. Củng cố: (3’)
- Nhắc lại nội dung chính của bài
 5. Dặn dò: (1’)
- Dặn HS về xem trước bài sau.
- Hát .
- HS nghe.
- 2 h/s đọc bài , và suy nghĩ làm bài .
- HS làm bài và trả lời câu hỏi
- 2 HS đọc bài 
HS làm việc theo nhóm 4
- Đại diện trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
 Tiết 3. 
Kể chuyện
CHIẾC ĐỒNG HỒ
 A. Mục tiêu:
	- Kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện dựa vào tranh minh hoạ trong 
SGK ; Kể đúng và đầy đủ nội dung câu chuyện .
- Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
B. Đồ dùng dạy học:
 1.GV: - Tranh minh hoạ truyện trong sgk.
 - Bảng phụ.
 2. HS: SGK
C. Các hoạt động dạy học.
HĐ dạy
HĐ học
 1. Ổn định tổ chức (1')
 2. Kiểm tra đầu giờ(3')
- Y/c 1 HS kể chuyện đã nghe, đã đọc.
- Nhận xét, ghi điểm.
 3. Bài mới (32')
3.1. Giới thiệu bài: Chiếc đồng hồ có ý nghĩa ntn và nó có tác dụng gì chúng ta cùng nhau đi tìm hiểu câu chuyện ngày hôm nay. Ghi đầu bài.
3.2. GV kể chuyện:
- GV kể chuyện lần 1.
- GV kể chuyện lần 2 vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ.
- Tóm tắt nội dung chuyện.
b. Hướng dẫn HS kể chuyện:
- Y/c 1 HS đọc thành tiếng các yêu cầu của giờ kể chuyện.
* Kể chuyện theo cặp:
- Y/c HS kể chuyện theo cặp.
* Thi kể trước lớp.
- Y/c HS kể chuyện trước lớp và tóm tắt nội dung trong tranh.
- Y/c 1 -2 HS kể toàn bộ câu chuyện trước lớp và rút ra nội dung chuyện.
- GV và HS nhận xét và bình chọn cá nhân kể chuyện hấp dẫn nhất .
 4. Củng cố:(3’)
- Nêu lại nội dung bài
 5. Dặn dò (1’)
- Dặn HS về xem trước bài sau.
- NX giờ học
- Hát.
- 1 HS kể chuyện
- HS nghe.
- HS nghe và quan sát tranh minh hoạ.
- 1 HS đọc thành tiếng các yêu cầu của giờ kể chuyện trước.
- Mỗi HS kể 1 -2 đoạn của chuyện theo cặp.
- HS kể toàn bộ câu chuyện và trao đổi về nội dung, ý nghĩa của câu chuyện.
- HS tiếp nối nhau thi kể 4 đoạn chuyện trước lớp theo tranh 
- 1 - 2 HS kể toàn bộ câu chuyện trước lớp và rút ra nội dung chuyện.
 XÉT DUYỆT CỦA BAN GIÁM HIỆU NHÀ TRƯỜNG.
........................................................................
Tiết 4:
	Sinh hoạt lớp
 ĐÁNH GIÁ NHẬN XÉT TUẦN 19
I. Đánh giá nhận xét tuần 19
 	- Các tổ trưởng nhận xét đánh giá.
 	- Lớp trưởng báo cáo nhận xét, đánh giá.
 	 - GVCN đánh giá nhận xét:
1. Chuyên cần:
2. Học tập: 
3. Đạo đức: 
............
4. Hoạt động ngoài giờ:
5. Lao động – Vệ sinh:
..
II. Phương hướng tuần 20
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 19 lop 5.doc