Giáo án khối 5 - Tuần 21

Giáo án khối 5 - Tuần 21

I. Mục đích yêu cầu:

- Tính được diện tích một số hìnhđược cấu tạo từ các hình đã học

*Giúp HS củng cố kĩ năng thực hành tính diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học như hình chữ nhật, hình vuông,.

*Làm được các bài tập trong SGK.

*Giáo dục HS tính chính xác, khoa học

II. Đồ dùng dạy học :

- Bảng phụ.

III. Các hoạt động dạy học :

 

doc 30 trang Người đăng huong21 Lượt xem 943Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án khối 5 - Tuần 21", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 21
Thứ hai, ngày 16 tháng 1 năm 2012
Toán
Tiết 101 : LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH
I. Mục đích yêu cầu:
- Tính được diện tích một số hìnhđược cấu tạo từ các hình đã học
*Giúp HS củng cố kĩ năng thực hành tính diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học như hình chữ nhật, hình vuông,...
*Làm được các bài tập trong SGK.
*Giáo dục HS tính chính xác, khoa học
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Cho 2 HS nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông.
- Nhận xét ,ghi điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục tiêu của tiết học.
b. Kiến thức:
- GV vẽ hình lên bảng.
- Có thể chia hình trên bảng thành những hình như thế nào?
( Thành 2 hình vuông và một hình chữ nhật).
- Em hãy XĐ kích thước của mỗi hình mới tạo thành?
+ 2 hình vuông có cạnh 20 cm.
+ Chiều dài HCN: 25 + 20 + 25 = 70 (m) ; Chiều rộng HCN : 40,1 m.
- Cho HS tính diện tích mỗi hình nhỏ.
- Tính diện tích cả mảnh đất như thế nào?
(Bài giải SGK - 103)
c. Luyện tập:
Bài tập 1 (104): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm. 
- GV hướng dẫn HS cách làm.
- Cho HS làm vào vở, hai HS làm vào bảng nhóm.
- Yêu cầu 2 HS treo bảng nhóm.
- GV nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV tóm tắt nội dung bài học
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
- 2 HS nêu 
- Lắng nghe
- Quan sát hình vẽ và trả lời
- HS xác định kích thước mỗi hình
- HS tính diện tích 
- Nêu cách tính 
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS nêu cách làm. 
- Nghe hướng dẫn cách làm.
- HS làm vào vở, 2 HS làm vào bảng nhóm.
- Hai HS treo bảng nhóm.
Bài giải:
Cách 1: 
Chia mảnh đất thành 2 hcn ABCD và MNPQ, sau đó tính:
 Độ dài của cạnh AB là :
(3,5 + 4,2 + 3,5) =11,2 (m)
Diện tích hcn ABCD là:
11,2 x 3,5 = 39,2 (m2)
Diện tích hcn MNPQ là:
6,5 x 4,2 = 27,3 (m2)
Diện tích cả mảnh đất là:
39,2 + 27,3 = 66,5 (m2)
 Đáp số: 66,5 m2.
 Cách 2: 
Chia mảnh đất thành một hình chữ nhật và hai hình vuông, rồi tính tương tự.
- Nghe, ghi nhớ
Tập đọc 
Tiết 41 : TRÍ DŨNG SONG TOÀN
I. Mục đích yêu cầu :
 - Biết đọc diễn cảm bài văn ,đọc phân biệt giọng của các nhân vật.
 - Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi sứ thần Gang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được danh dự ,quyền lợi đất nước khi đi sứ nước ngoài.
* Giáo dục HS lòng kính trọng, khâm phục ông Giang Văn Minh.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ SGK
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- KT 1 HS đọc và trả lời các câu hỏi về bài Nhà tài trợ đặc biệt của Cách mạng.
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
b. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
 Luyện đọc:
- Mời 1 HS giỏi đọc.
- Chia đoạn.
 Đoạn 1: Từ đầu đến mời ông đến hỏi cho ra nhẽ.
 Đoạn 2: Tiếp cho đến đền mạng Liễu Thăng.
 Đoạn 3: Tiếp cho đến sai người ám hại ông.
 Đoạn 4: Đoạn còn lại.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
 Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc đoạn 1, 2:
+ Sứ thần Giang Văn Minh làm cách nào để vua nhà Minh bãi bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng?
+ Nhắc lại nội dung cuộc đối đáp giữa ông Giang Văn Minh với đại thần nhà Minh?
- Rút ý 1: Giang Văn Minh buộc vua nhà Minh bỏ lệ bắt nước Việt góp giỗ Liễu Thăng.
- Cho HS đọc đoạn còn lại:
+ Vì sao vua nhà Minh sai người ám hại ông Giang Văn Minh?
+ Vì sao có thể nói ông Giang Văn Minh là người trí dũng song toàn?
- Đoạn 2 cho biết gì ?
 c. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Mời HS nối tiếp đọc bài.
- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn từ Chờ rất lâu đến sang cúng giỗ trong nhóm 3.
- Thi đọc diễn cảm. 
- Cùng lớp nhận xét, bình chọn
- Nội dung chính của bài là gì?
- GV chốt ý đúng, ghi bảng.
- Cho 1 - 2 HS đọc lại.
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV tóm tắt nội dung bài, liên hệ giáo dục HS.
- GV nhận xét giờ học. 
- Nhắc HS chuẩn bị bài sau : Tiếng rao đêm
- 1 HS đọc và trả lời câu hỏi
- Lắng nghe
- 1 HS giỏi đọc.
- Chia đoạn.
- HS đọc nối tiếp đoạn, 
- HS đọc đoạn trong nhóm.
- 1 - 2 HS đọc toàn bài.
- Lắng nghe
- HS đọc đoạn 1, 2
- Trả lời câu hỏi
- HS đọc đoạn còn lại.
- Trả lời câu hỏi
- Rút ý 2: Giang Văn Minh bị ám hại.
- 4 HS nối tiếp đọc bài.
- HS tìm giọng đọc 
- HS luyện đọc diễn cảm theo cách phân vai.
- HS thi đọc.
- Lớp nhận xét, bình chọn
- Nghe, ghi nhớ
Lịch sử
Tiết 21 : NƯỚC NHÀ BỊ CHIA CẮT
I. Mục đích yêu cầu :
- HS biết đôi nét về tình hình nước ta sau Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954:
+ Miền Bắc được giải phóng, tiến hành xây dựng chủ nghĩa xã hội.
+ Mĩ - Diệm âm mưu chia cắt lâu dài đất nước ta, tàn sát nhân dân miền Nam, nhân dân ta phải cầm vũ khí đứng lên chống Mĩ – Diệm : thực hiện chính sách “tố cộng”,”diệt cộng”, thẳng tay giết hại những chiến sĩ cách mạng và những người dân vô tội.
-Chỉ giới tuyến quân sự tạm thời trên bản đồ.
* Biết nước ta bi chia cắt như thế nào.
*Yêu lịch sử Việt Nam.
II. Đồ dùng dạy học :
- Hình trong SGK
III. Các hoạt độngdạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi 2 hs trả lời câu hỏi về nội dung bài cũ.
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
- Giới thiệu bài và nêu nhiệm vụ bài học 
b. HĐ1: Nội dung hiệp định Giơ- ne- vơ 
- Yêu cầu HS đọc sgk và tìm hiểu các vấn đề :
+ Tìm hiểu nghĩa của các khái niệm : Hiệp định , Hiệp thương , tổng tuyển cử , tố cộng , diệt cộng , thảm sát .
+ Tại sao có hiệp định Giơ ne vơ?
+ Hiệp dịnh thể hiện điều gì của nhân dân ta 
- Tổ chức cho HS trình bày ý kiến 
- Nhận xét kết luận 
c. HĐ2 Vì sao nước ta bị chia cắt thành 2 miền Nam Bắc 
-Tổ chức cho hs cùng làm việc theo nhóm , thảo luận và trả lời câu hỏi 
+ Mĩ có âm mưu gì?
+ Nêu dẫn chứng về việc đế quốc Mĩ cố tình phá hoại hiệp định Giơ ne vơ 
+ Những việc làm của đế quốc mĩ đã gây ra hậu quả gì cho dân tộc ta ?
+ Muốn xoá bỏ nỗi đau chia cắt nhân dân ta đã làm gì ?
- Ghi bảng câu trả lời của HS
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau : Bến Tre đồng khởi: 
- 2 HS trả lời trước lớp .
- Hs làm việc theo nhóm 
- Đại diện nhóm trả lời
- Hs thảo luận nhóm theo yêu cầu của GV và nhóm trưởng trình bày .
Thứ ba, ngày 17 tháng 1 năm 2012
Toán
Tiết 102 : LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH (tiếp theo)
I. Mục đích yêu cầu :
- Tính được diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học 
* Giúp HS củng cố kĩ năng thực hành tính diện tích của các hình đã học như hình chữ nhật, hình tam giác, hình thang,...
*Giáo dục HS tính chính xác, cẩn thận khi làm toán.
II. Đồ dùng dạy học : 
- Các hình vẽ trong sgk,thước thẳng,phấn màu.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ : 
- Cho 2 HS nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông.
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục tiêu của tiết học.
b. Kiến thức:
- GV vẽ hình lên bảng.
- Có thể chia hình trên bảng thành những hình như thế nào?
(Thành hình chữ nhật ABCD và hình tam giác ADE)
- GV đưa ra bảng số liệu. Em hãy xác định kích thước của mỗi hình mới tạo thành?
- Cho HS tính diện tích mỗi hình nhỏ.
- Tính diện tích cả mảnh đất như thế
nào?
- Gọi HS nêu miệng cách làm
- GV cùng lớp nhận xét chốt lại bài làm đúng
c. Luyện tập:
Bài tập 1 (105): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm. 
- GV hướng dẫn HS giải.
- Cho HS làm vào vở, hai HS làm vào bảng nhóm.
- Yêu cầu 2 HS treo bảng nhóm.
- GV cùng lớp nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV tóm tắt nội dung bài học. 
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn học sinh về nhà học bài và chuẩn bị bài sau :Luyện tập chung. 
- 2 HS nêu 
- Nghe
- Quan sát hình vẽ và nêu
- HS xác định các kích thước theo bảng số liệu .
- HS tính diện tích 
- Nêu cách tính 
- HS nêu miệng cách làm 
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS nêu cách làm. 
- Nghe hướng dẫn cách giải.
- HS làm vào vở, 2 HS làm vào bảng nhóm.
- 2 HS treo bảng nhóm.
 Bài giải:
Chia mảnh đất thành 1 hcn AEGD và 2 hình tam giác BAE và BGC, sau đó tính:
 Diện tích HCN AEGD là:
 84 x 63 = 5292 (m2)
 Diện tích hình tam giác BAE là:
 84 x 28 : 2 = 1176 (m2)
 Độ dài cạnh BG là : 
 28 + 63 = 91 (m )
 Diện tích hình tam giác BGC là:
 91 x 30 : 2 = 1365 (m2)
 Diện tích cả mảnh đất là:
 5292 + 1176 + 1365 = 7833 (m2)
 Đáp số: 7833 m2.
- Học sinh chú ý nghe
Luyện từ và câu
Tiết 41 : MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÔNG DÂN
I. Mục đích yêu cầu :
- Làm được bài tập 1, 2.
- Viết được đoạn văn về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công dân theo yêu cầu bài 3.
* Giáo dục HS chăm chỉ, tự giác làm bài. 
II. Đồ dùng dạy học : 
- BT2 viết sẵn vào bảng phụ;bút dạ,giấy khổ to.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
 - KT 1 HS nêu phần kiến thức cần ghi nhớ ở tiết trước.
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục tiêu của tiết học.
b. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài tập 1 (18):
- Mời 1 HS đọc yêu cầu. 
- Chia nhóm, giao việc, giới hạn thời gian.
- Yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
Lời giải :
 nghĩa vụ công dân ; quyền công dân ; ý thức công dân ; bổn phận công dân ; trách nhiệm công dân ; công dân gương mẫu ; công dân danh dự ; danh dự công dân.
Bài tập 2(18):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm bài cá nhân. 
- GV dán 3 tờ phiếu khổ to lên bảng mời 3 HS lên thi làm bài đúng nhanh, sau đó từng em trình bày kết quả.
- GV nhận xét, kết luận.
Lời giải:
 1A - 2B; 2A - 3B; 3A - 1B
Bài tập 3 (18):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS cách làm.
- Mời 2 - 3 HS giỏi làm mẫu - nói 3 đến 5 câu văn về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công dân dựa theo câu nói của Bác Hồ
- GV cho HS làm vào vở.
- Mời một số HS trình bày đoạn văn của mình. 
- Yêu cầu HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, ghi điểm.
c. Củng cố, dặn dò: 
- GV tóm tắt nội dung bài, liên hệ giáo dục HS
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà học bài và xem lại bài tập 3.
1 HS nêu 
- Nghe
- 1 HS đọc yêu cầu. 
- Thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài cá nhân. 
- 3 HS lên thi làm bài đúng nhanh, sau đó từng em trình bày kết quả.
- 1 ... ả lớp nhận xét, bổ sung.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập
- Nghe HD HS làm bài
- HS làm vào vở 
- Lớp nhận xét, bổ sung
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập
- Nghe HD HS làm bài
- HS làm vào vở 
- Nghe, ghi nhớ
Địa lí
Tiết 21 : CÁC NƯỚC LÁNG GIÊNG CỦA VIỆT NAM 
I. Mục đích yêu cầu :
 - Dựa vào lược đồ ,bản đồ nêu được vị trí địa lí của Cam Pu Chia , Lào, Trung Quốc và đọc tên thủ đô của ba nước này.
- Biết sơ lược ,đặc điểm địa hình và tên những sản phẩm chính của nền kinh tế Cam –pu –chia và Lào .
+Lào không giáp biển ,địa hình phần lớn là núi và cao nguyên ;Cam - pu –chia có địa hình hình chủ yếu là đồng bằng dạng lòng chảo.
+ Cam - pu - chia sản xuất và chế biến nhiều lúa gạo, cao su, hồ tiêu, đường thốt nốt, đánh bắt nhiều cá nước ngọt ;Lào sản xuất quế, cánh kiến, gỗ và lúa gạo.
- Biết Trung Quốc có số dân đông nhất thế giới ,nền kinh tế đang phát triển mạnh với nhiều nghành công nghiệp hiện đại .
* Hiểu và nêu được Cam Pu Chia và Lào là hai nước nông nghiệp , mới phát triển công nghiệp.
*Biết tên các nước láng giềng của Việt Nam, nền kinh tế của các nước này.
*Tích cực trong giờ học. 
II. Đồ dùng dạy học :
 - Bản đồ. 
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 hs lên bảng trả lời câu hỏi về nội dung tiết trước.
- Nhận xét , ghi điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b. Cam Pu Chia :
- Yêu cầu hs hoạt động nhóm mỗi nhóm 4 HS: Dựa vào lược đồ khu vực châu á và lược dồ một số nước châu á để thảo luận tìm hiểu các nội dung về đất nước Cam - Pu - Chia .
- Yêu cầu HS trình bày kết quả thảo luận 
- Theo dõi sửa chữa câu trả lời cho HS
- Nêu kết luận 
c. Lào:
- Chia nhóm yêu cầu HS hoạt động theo cặp 
Dựa vào lược đồ khu vực châu á và lược đồ kinh tế một số nước châu á để thảo luận tìm hiểu nội dung về đất nước Lào 
- Yêu cầu HS trình bày kết quả thảo luận 
- Theo dõi sửa chữa và kết luận 
d. Trung Quốc 
-Yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 
- Dựa vào lược đồ các khu vực châu á và lược đồ kinh tế 1 số nước châu á thảo luận tìm hiểu về đất nước Trung Quốc 
- Yêu cầu đại diện nhóm trình bày 
- Sửa chữa câu trả lời của HS và kết luận .
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh về học bài xem trước bài sau : Châu Âu.
- 2 hs trả lời.
- Học sinh cùng làm việc 
- Đại diện HS báo cáo 
- Hs làm việc theo cặp 
- HS Trình bày 
- Làm việc theo nhóm 4
- Đại diện trình bày
- Nghe
Thứ 6 ngày 20 tháng 1 năm 2012
Toán : (Tiết 105 )
 DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN CỦA HÌNH HỘP CHỮ NHẬT 
I. Mục đích yêu cầu :
- Có biểu tượng về diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. Tự hình thành được cách tính và công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
- Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
* Giáo dục HS tính chính xác, khoa học. 
II. Đồ dùng dạy học :
 - Bảng phụ .
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra 2 HS làm bài 1, 2 giờ trước.
- Nhận xét, ghi điểm.
2 Bài mới
a. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục tiêu của tiết học.
b. Nội dung:
 Diện tích xung quanh:
- GV cho HS quan sát mô hình trực quan về hình hộp chữ nhật.
+ Em hãy chỉ ra các mặt xung quanh của hình hộp chữ nhật?
- GV mô tả về diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật.
+ Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là gì?
(Là tổng diện tích 4 mặt bên của hình hộp chữ nhật)
 Ví dụ:
- GV nêu ví dụ. Cho HS quan sát hình triển khai.
- Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật bằng diện tích hình hộp chữ nhật có các kích thước như thế nào?
(Có kích thước chiều dài bằng chu vi mặt đáy, chiều rộng bằng chiều cao của hình hộp chữ nhật).
- Cho HS tự tính.
- Nhận xét chốt lại bài làm đúng
Diện tích xung quanh của HHCN là: 
 26 x 4 =104 (cm2)
 Quy tắc: (SGK - 109)
- Muốn tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật ta làm thế nào?
 Diện tích toàn phần:
- Cho HS nêu cách diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
- Hướng dẫn HS tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật trên.
Diện tích toàn phần của HHCN là:
 104 + 40 x 2 = 184 (m2)
c. Luyện tập:
Bài tập 1 (110): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Hướng dẫn HS làm bài 
- Cho HS làm vào vở.
- Cho HS đổi vở, chấm chéo.
- GV nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV tóm tắt nội dung bài học
- GV nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn HS về ôn các kiến thức vừa học và chuẩn bị bài sau : Luyện tập.
- 2 HS làm bài 1, 2 giờ trước.
- Lắng nghe
- HS quan sát mô hình trực quan về hình hộp chữ nhật.
- Chỉ ra các mặt xung quanh của hình hộp chữ nhật 
- Nghe, quan sát
- Trả lời câu hỏi
- Nghe, quan sát và trả lời câu hỏi
- HS tự tính diện tích xung quanh
- Tự rút ra quy tắc 
- HS nêu cách diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật
- Thực hiện ví dụ
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Nghe hướng dẫn
- HS làm vào vở.
- HS đổi vở, chấm chéo.
 Bài giải:
Chu vi đáy của hình hộp chữ nhật đó là ( 5 + 4 ) x 2 = 18 ( dm )
Diện tích xung quanh của HHCN đó là:
18 x 3 = 54 (m2)
Diện tích một mặt đáy của HHCN nhật là : 5 x 4 = 20 (m2)
Diện tích toàn phần của HHCN đó là
 54 + 20 x 2 = 94 (dm2)
 Đáp số : Sxq : 20 (m2)
 Stp : 94 (dm2 )
- Nghe, ghi nhớ
Tập làm văn
Tiết 42 : TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI
I. Mục đích yêu cầu :
- Rút được kinh nghiệm về cách xây dựng bố cục, trình tự miêu tả, chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày trong bàI văn tả người.
- Biết tham gia sửa lỗi chung ; biết tự sửa lỗi ; viết lại được một đoạn cho hay hơn.
* Giáo dục HS chăm chỉ tự giác làm bài.
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ ghi sẵn một số lỗi về :chính tả,cách dùng từ,cách diễn đạt,hình ảnh miêu tả,cần chữa chung cho cả lớp.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
b. Nhận xét về kết quả làm bài của HS.
- GV sử dụng bảng lớp đã viết sẵn các đề bài và một số lỗi điển hình để:
a) Nêu nhận xét về kết quả làm bài:
- Những ưu điểm chính:
+ Hầu hết các em đều xác định được yêu cầu của đề bài, viết bài theo đúng bố cục.
- Những thiếu sót, hạn chế: dùng từ, đặt câu còn nhiều bạn hạn chế, bài viết còn sai chính tả nhiều.
b) Thông báo điểm.
c. Hướng dẫn HS chữa lỗi:
a) Hướng dẫn chữa lỗi chung:
- GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn trên bảng
- Mời HS lên chữa, Cả lớp tự chữa trên nháp.
- HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng.
b) Hướng dẫn từng HS sửa lỗi trong bài:
- Yêu cầu HS phát hiện thêm lỗi và sửa lỗi.
- Đổi bài cho bạn để rà soát lại việc sửa lỗi.
- GV theo dõi, Kiểm tra HS làm việc.
c) Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay, bài văn hay:
+ GV đọc một số đoạn văn hay, bài văn hay.
+ Cho HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn.
- Viết lại một đoạn văn trong bài làm:
+ Yêu cầu mỗi em tự chọn một đoạn văn viết chưa đạt trong bài làm cùa mình để viết lại.
+ Mời HS trình bày đoạn văn đã viết lại 
3. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau : Ôn tập văn kể chuyện.
- Lắng nghe
- HS chú ý lắng nghe phần nhận xét của GV để học tập những điều hay và rút kinh nghiệm cho bản thân.
- HS trao đổi 
- HS đổi bài soát lỗi.
- HS nghe.
- HS trao đổi, thảo luận.
- HS viết lại đoạn văn mà các em thấy chưa hài lòng.
- Một số HS trình bày.
- Lắng nghe, ghi nhớ
Khoa học 
Tiết 42 : SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CHẤT ĐỐT
I. Mục đích yêu cầu :
- Biết kể tên một số loại loại chất đốt. 
- Nêu ví dụ về một số loại chất đốt trong đời sống và sản xuất ,sử dụng năng lượng than đá,dầu mỏ ,than đá,khí đốt trong nấu ăn,thắp sáng ,chạy máy 
- Nêu được một số việc nên và không nên làm để sử dụng an toàn ,tiết kiệm chất đốt. *Tích hợp môi trường : Biết cách sử dụng năng lượng chất đốt hợp lý.
* Tích cực trong giờ học.
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài .
- Kĩ năng tìm tòi ,xử lí ,trình bày thông tin về việc sử dụng chất đốt.
- Kĩ năng bình luận ,đánh giá về các quan điểm khác nhau về khai thác và sử dụng chất đốt.
III. Đồ dùng dạy học:
- Thông tin và hình ảnh trong SGK.
- Một số tranh ảnh ,tài liệu về việc khai thác ,sử dụng các loại chất đốt.
IV. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi hs trả lời câu hỏi về nội dung bài trước 
- nhận xét ,ghi điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
b. HĐ 1: Kể tên một số loại chất đốt 
MT: giúp hs nêu được tên một số loại chất đốt rắn , lỏng , khí 
- Đặt câu hỏi cho cả lớp thảo luận 
+ Kể tên một số loại chất đốt thường dùng , trong đó chất đốt nào ở thể rắn, lỏng, khí ?
- Gọi hs phát biểu ý kiến 
- Nhận xét kết luận 
c. HĐ2: Quan sát-Thảo luận:
MT: Hs kể được một số công dụng việc khai thác từng loại chát đốt 
- Phân công mỗi nhóm chuẩn bị một loại chất đốt 
+ Kể tên các chất đốt rắn thường dùng ở vùng nông thôn miền núi ?
+ Than đá được dùng vào việc gì ? Nước ta than đá được khai thác nhiều ở đâu? ngoài than đá bạn còn biết tên than nào khác ?
- Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận 
- Nhận xét bổ xung thêm
HĐ3: Thảo luận về sử dụng an toàn chất đốt 
MT: hs nêu được sự cần thiết và một số biện pháp an toàn tiết kiệm 
- Yêu cầu hs thảo luận nhóm theo các câu hỏi gợi ý .
- Gọi đại diện nhóm báo cáo kết quả 
- Nhận xét kết luận 
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét giờ học.
- Dặn hs về học bài và chuẩn bị bài sau :Bài 42-43 : Sử dụng năng lượng chất đốt (tiếp theo ).
- 2 hs trả lời 
- Hs làm việc theo nhóm 
- Đại diện nhóm báo cáo 
- Hs làm việc theo cặp 
- Đại diện nhóm trình bày 
- Thảo luận nhóm
- Đại diện báo cáo kết quả 
- Nghe
Sinh hoạt 
NHẬN XÉT TUẦN 21 
I.Mục đích yêu cầu :
- Đánh giá kết quả học tập ,sinh hoạt tuần 21
- Đề ra biện pháp khắc phục và lên kế hoạch tuần 21.
II. Các hoạt động lên lớp 
1.Ổn định tổ chức lớp 
2. Sinh hoạt lớp 
a. Lớp trưởng lên nhận xét ,đánh giá chung các hoạt động của lớp
b. Giáo viên nhận xét :
* Nề nếp :
* Học tập 
..
*Đạo đức :
.
* Thể dục ,vệ sinh :
.
III. Kế hoạch tuần 22
- Tiếp tục thi đua học tốt 
- Duy trì tốt tác phong đạo đức của người học sinh 
- Thực hiện rèn chữ viết thường xuyên 
- Giữ vệ sinh cá nhân – vệ sinh trường lớp sạch sẽ.
- Chăm sóc cây xanh và trang trí phòng học
* Các hoạt động khác:
- Tham gia đầy đủ các hoạt động ngoài giờ lên lớp.
-Thực hiện tốt an toàn giao thông.
 *******************************************
 KÝ DUYỆT
. . 
...

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 21 lop 5 co KNS.doc