I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hiểu quan án là người thông mình, có tài xử kiện.
2. Kĩ năng:
-. Đọc diễn cảm bài văn; giọng đọc phù hợp với tính cách nhân vật.
3. Thái độ;
- Giáo dục cho học sinh hăng say học tập để rèn luyện trí thông minh.
II. Đồ dùng dậy học:
GV+ HS: Tranh SGK
IIi. Hoạt động dạy học
Tuần 23 Thứ hai ngày 18 tháng 2 năm 2013 Tiết 1 Chào cờ Theo lớp trực tuần __________________________________________________ Tiết 2: Tập đọc Phân sử tài tình I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu quan án là người thông mình, có tài xử kiện. 2. Kĩ năng: -. Đọc diễn cảm bài văn; giọng đọc phù hợp với tính cách nhân vật. 3. Thái độ; - Giáo dục cho học sinh hăng say học tập để rèn luyện trí thông minh. II. Đồ dùng dậy học: GV+ HS: Tranh SGK IIi. Hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số của HS 2. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ Cao Bằng - 2 HS đọc - lớp nhận xét - 1 HS nêu nội dung bài - HS nêu - GV nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài ( Tranh) 3.2. Luyện đọc - 1 HS khá đọc toàn bài - Lớp đọc thầm - Tóm tắt nội dung và hướng dẫn giọng đọc chung: - Chia đoạn: 3 đoạn - HS nghe + Đoạn 1 từ đầu -> lấy trộm + Đoạn 2 tiếp đến -> nhận tội + Đoạn 3: Còn lại - Cho HS đọc nối tiếp - HS đọc nối tiếp Lần 1: Đọc nối tiếp + rèn phát âm - 3 HS đọc 1 lần Lần 2: Đọc nối tiếp + giải nghĩa từ - 3 HS đọc nối tiếp - 1 HS đọc chú giải + Công đường: nơi làm việc của quan lại - Em hiểu khung cửi là gì ? + Khung cửi: Công cụ dệt vải thô sơ, đóng bằng gỗ + Niệm phật: Đọc kinh lầm rầm đi khấn phật - Đọc theo cặp - 2 em cùng đọc - Gọi HS đọc bài 1,2 HS đọc - GV đọc mẫu toàn bài - Đọc nhẹ nhàng, chậm rãi thể hiện niềm khâm phục trí thông minh tài sử kiện của quan án 3.3.. Tìm hiểu bài - 1HS đọc đoạn 1: - Lớp đọc thầm Hai người đàn bà đến công đường nhờ quan phân sử việc gì ? - Nhờ quan phân xử việc mình bị mất cắp vải. Người nọ tố cáo người kia lấy cắp vải của mình và nhờ quan phân xử ý 1 nói nên điều gì ? ý 1: Giới thiệu hai bà lấy cắp vải của nhau nhờ quan phân xử - 1HS đọc đoạn 2 - Lớp đọc thầm + Quan án đã dùng những biện pháp nào để tìm ra người lấy cắp vải - Quan đã dùng biện pháp: + Cho người làm chứng (không có) + Cho lính về nhà hai người để xem xét cũng không tìm được chứng cứ + Sai xé tấm vải làm đôi cho mỗi người một mảnh. Thấy một trong hai người bật khóc quan sai trả tấm vải cho người này và cho lính chói người kia lại - Vì sao quan cho rằng người không khóc chính là người lấy cắp - Vì quan hiểu phải tự mình làm ra tấm vải, mang bán tấm vải để lấy tiền mới thấy đau xót, tiếc khi công sức lao động của mình bị phá bỏ nên bật khóc. ý 2 nói lên điều gì ? ý 2: Vụ kiện xử rất tài tình - 1 HS đọc đoạn 3 - Lớp đọc thầm + Kể cách quan án tìm kẻ lấy trộm tiền trong chùa + Quan đã thực hiện như sau + Giao cho tất cả những người trong chùa mỗi người một nắm thóc đã ngâm nước + Đánh đòn tâm lý: Ai ăn trộm tiền thóc trong tay người đó sẽ nảy mầm + Đứng quan sát mọi người - Vì sao quan án lại dùng cách trên - Vì biết kẻ gian thường lo lắng nên sẽ lộ mặt. - Quan án phá các vụ án nhờ đâu ? - Nhờ sự thông minh quyết đoán. Ông nắm được đặc điểm tâm lý của kẻ phạm tội ý 3 nói nên điều gì ? ý 3: Quan án thông minh quyết đoán khi xử kiện - Nội dung câu chuyện là gì ? - Nội dung: Quan án là người thông mình, có tài xử kiện. 3.4.. Luyện đọc diễn cảm - Cho HS đọc nối tiếp 3 em đọc 1 lần - Bài này đọc với giọng như thế nào ? - Đọc với giọng nhẹ nhàng chậm rãi thể hiện niềm khâm phục trí thông minh, tài xử kiện của quan án. + Giọng người dẫn chuyện: Đọc rõ ràng rành mạch, biểu thị cảm xúc khâm phục trân trọng + Lời 2 người đàn bà: Mếu máo, đau khổ + Lời quan án: Giọng ôn tập, đĩnh đạc uy nghiêm - Luyện đọc diễn cảm đoạn 3 - HS chú ý - GV hướng dẫn HS đọc - Gạch chân những từ ngữ cần nhấn giọng: biện lễ, nắm thóc, chưa rõ, chạy đàn, niệm phật, hé bàn tay, giật mình. - GV đọc mẫu - HS chú ý nghe - 1 HS đọc - Lớp đọc thầm - Đọc theo cặp - Cặp đôi - Thi đọc diễn cảm - 3 em đọc mỗi tổ 1 em - Bình chọn bạn đọc hay nhất - Tuỳ học sinh chọn - GV nhận xét cho điểm 4. Củng cố : - GV nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Yêu cầu HS về nhà tìm đọc những truyện về sử án - Dặn HS về kể chuyện cho người thân nghe ________________________________________________ Tiết 3: Toán Xăng ti mét khối. đề xi mét khối I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Có biểu tượng về xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối. - Biết tên gọi, ký hiệu, độ lớn của đơn vị đo thể tích: Xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối. - Biết mối quan hệ giữa xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối. 2. Kĩ năng: - Giải được một số bài tập có liên quan đến xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối. bài 1; bài 2a; HS khá làm thêm BT2b. 3. Thái độ: - Giáo dục HS tính cần cù, tỉ mỉ khi đổi các đơn vị đo. II. Đồ dùng: - Hộp đồ dùng học toán 5. - Bảng phụ BT1. IIi. Các hoạt động dạy học 1. ổn định: Cho HS hát tập thể. 2. Bài cũ: Không 3. Bài mới. 3.1. Giới thiệu bài: Giờ học trước chúng ta đã làm quen với đại lượng thể tích và biết cách so sánh thể tích của hai hình đơn giản. Tương tự như các đại lượng đã biết để đo được thể tích người ta dùng xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối. 3.2. Hình thành biểu tượng xăng ti mét, đề xi mét khối a. Xăng ti mét khối - GV trình bày mẫu lập phương có cạnh 1 cm - Các HS quan sát - Gọi 1 HS xác định kích thước của vật thể - 1 HS thao tác - Đây là hình khối gì ? - Đây là hình lập phương có cạnh dài 1cm - Giới thiệu: Thể tích của hình lập phương này là 1 cm khối ? - HS chú ý quan sát vật mẫu - Xăng ti mét khối viết tắt như thế nào ? Viết tắt: cm3 - Yêu cầu HS nhắc lại 4 - 5 HS nhắc lại b. Đề xi mét khối - GV trình bày vật mẫu khối lập phương cạnh 1 dm, gọi 1 HS xác định kích thước của vật thể - Đây là khối gì ? Có kích thước là bao nhiêu - Đây là hình lập phương có cạnh dài 1 dm3 - Giới thiệu hình lập phương này thể tích là 1 dm3. Vậy dm3 là gì ? - Đề xi mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1dm - Đề xi mét khối: dm3 c. Quan hệ giữa xăng ti mét khối và đề xi mét khối - GV trưng bày tranh minh hoạ - HS quan sát - Có 1 hình lập phương có cạnh dài 1dm. Vậy thể tích kcủa hình lập phương đó là bao nhiêu ? - Giả sử chia các cạnh của hình lập phương bằng 10 phần bằng nhau, mỗi phần có kích thước là bao nhiêu ? - 1 xăng ti mét - Giả sử sắp xếp các hình lập phương nhỏ cạnh 1cm vào hình lập phương cạnh 1 dm thì cần bao nhiêu hình sẽ đầy - Xếp mỗi hàng 10 hình lập phương - Xếp 10 hàng thì được 1 lớp - Xếp 1 lớp thì đầy hình lập phương cạnh 1dm - Hãy tìm cách xác định số lượng hình lập phương cạnh 1 cm ? 10 x 10 x 10 = 1000 hình lập phương cạnh 1 cm - Thể tích hình lập phương cạnh 1 cm là bao nhiêu cm3 1cm3 - Vậy 1 dm3 bằng bao nhiêu cm3 ? 1 dm3 = 1000 cm3 - GV xác nhận 1 dm3 = 1000 cm3 Hay 1000 cm3 = 1 dm3 3.3. Thực hành Bài 1: - 1 HS đọc - Gắn bảng phụ: Bảng phụ gồm mấy cột là những cột nào ? - Bảng phụ gồm 2 cột một cột ghi số đo thể tích, một cột ghi cách đọc - HS đọc theo - GV đọc mẫu 76 cm3 - Ta đọc số đo thể tích như đọc số tự nhiên sau đó đọc kèm tên đơn vị - HS nói lại cách đọc - Cho HS đọc những số còn lại - Yêu cầu HS làm BT vào nháp - Gọi 5 HS lên chữa bài - HS lên bảng làm - GV yêu cầu HS nhận xét - HS theo dõi - GV nhận xét, ghi điểm Bài 2: - 1 HS đọc - Yêu cầu HS đọc đề bài - Lớp đọc thầm - Yêu cầu HS làm bài vào vở - Lớp làm vở - Gọi 4 HS đọc bài làm - HS dưới lớp đổi vở chéo kiểm tra lẫn nhau - Yêu cầu HV cùng HS nhận xét - GV chốt đúng a. 1 dm3 = 1000 cm3 375 dm3 = 375000 cm3 5,8 dm3 = 5800 cm3 - GV lưu ý ở phần (a) ta đổi só đo từ đơn vị lớn (dm3) sang đơn vị nhỏ (cm3) b. 2000 cm3 = 2 dm3 154000 cm3 = 154 dm3 490000 cm3 = 490 dm3 5100 cm3 = 5,1 dm3 - Vậy ta chỉ việc nhân nhẩm số đo với 1000. Ngược lại đối với phần (b) số đo đơn vị nhỏ (cm3). Vì vậy phải nhẩm số đo cho 1000 4. Củng cố * 12,3dm3 = ..... a. 123cm3 b. 1230cm3 c. 12300cm3 - Nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Về nhà ôn bài, làm bài trong VBT Tiết 4 Khoa học Đ 45: Sử dụng năng lượng điện I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Sau bài học HS biết: - Kể một số ví dụ chứng tỏ dòng điện mang năng lượng - Kể tên một số đồ dùng, máy móc sử dụng điện. Kể tên một số loại nguồn điện 2. Kĩ nằng: - Biết cách sử dụng năng lượng điện an toàn, hợp lí. 3.Thái độ: - Có ý thức tiết kiệm điện. II. Đồ dùng dạy học GV + HS: Hình trang 92, 93 SGK III. Các hoạt động dạy học 1. ổn định: Cho cả lớp hát tập thể 1 bài: 2. Bài cũ: Người ta sử dụng năng lượng gió, năng lươnmgj nước chảy để làm gì? HS nêu, nhận xét, bổ sung. 3. Bài mới. 3.1. Giới thiệu bài: 3.2.Hoạt động 1: Thảo luận Mục tiêu: HS kể được - Một số ví dụ chứng tỏ dòng điện mang năng lượng. Một số loại nguồn điện phổ biến * Cách tiến hành: - GV cho HS thảo luận theo nhóm - HS thảo luận theo nhóm 4 (quan sát SGK) - Đại diện trình bày, lớp bổ sung. H: Kể tên một số đồ dùng sử dụng điện mà em biết ? - Đèn pin, nồi cơm điện H: Năng lượng mà các đồ dùng sử dụng được lấy từ đâu ? - Do pin, do nhà máy điện, cung cấp. Kết luận: Các vật có khả năng cung cấp lượng điện đều gọi chung là nguồn điện. 3.3.Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận Mục tiêu: HS kể được một số ứng dụng của dòng điện (đốt nóng, thắp sáng, chạy máy) và tìm được ví dụ về các máy móc đồ dùng ứng với mỗi ứng dụng. * Cách tiến hành Bước: Làm việc theo nhóm - Làm việc theo nhóm 4 - Yêu cầu quan sát các vật hay mô hình hoặc tranh ảnh những đồ dùng, máy móc dùng động cơ điện. - Kể tên của chúng - Nêu nguồn điện chúng cần sử dụng - Nêu tác dụng của dòng điện trong các đồ dùng máy móc đó. Bước 2: Làm việc cả lớp - Đại diện từng nhóm trình bày - Đại diện nhóm trình bày Kết luận (Mục bạn cần biết SGK trang 93) - Lớp nhận xét bổ sung 3.4.Hoạt động 3: Trò chơi "Ai nhanh ai đúng ?” Mục tiêu: HS nêu được những dẫn chứng về vai trò của điện trong mọi mặt của cuộc sống. * Cách tiến hành - GV chia HS thành 2 đội - Mỗi đội chơi là 6 em - Yêu cầu tìm các hoạt động và các dụng cụ, phương tiện sử dụng điện và các dụng cụ không sử dụng điện tương ứng cùng thực hiện hoạt động đó. Đội nào tìm được nhiều ví dụ hơn trong cùng thời gian là thắng. Hoạt động Các dụng cụ, phương tiện không sử dụng điện Các dụng cụ, phương tiện sử dụng điện Thắp sáng Đèn dầu, nến Bóng đèn điện, đèn pin Truyền tin Ngựa, bồ câu truyền tin, Điện thoại, vệ tinh 4 Củng cố : - Nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Về nhà ôn bài, chuẩn bị bài sau Tiết 5 Lịch sử Nhà máy hiện đại đầu tiên của nước ta I. Mục tiêu 1. Kiến thức: HS biết: - Sự r ... HS đọc đề bài - Đề bài cho biết gì ? - Đề bài yêu cầu gì ? - Muốn tính đượckhối lượng kim loại cần biết gì ? - Gọi 1 HS lên làm bài , cả lớp làm bài vào nháp. - Yêu cầu HS nhận xét bài bạn - GV đánh giá cho điểm Bài 3 - Yêu cầu HS đọc đề bài, tự làm bài . - Gọi 1 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm bào vở. - GV gọi ý cho HS còn yếu: Tìm số trung bình cộng của 3 số bằng cách nào ? - Nêu công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật ? Hình lập phương ? 4. Củng cố. - Nêu quy tắc tính thể tích hình lập phương - Nhận xét tiết học 5. dặn dò - Về nhà ôn bài - Hình lập phương có 6 mặt là các hình vuông bằng nhau. - Hình lập phương là hình hộp chữ nhật có chiều dài, chiều rộng, chiều cao bằng nhau. - HS viết V = a x b x c V là thể tích hình hộp chữ nhật a, b , c là 3 kích thước cùng đơn vị đo - HS nhận xét . - HS tính Thể tích HCN: 3 x 3 x 3 = 27( cm) - Hình hộp chữ nhật có 3 kích thước bằng nhau - Hình lập phương - Thể tích của hình lập phương bằng cạnh nhân cạnh, nhân cạnh. - HS đọc - HS viết V = a x a x a a : Là độ dài của hình lập phương. - 1 HS đọc đề bài - Mặt hình lập phương là hình vuông, có diện tích là tích của cạnh nhân với cạnh - Bằng diện tích một mặt nhân với 6 ĐD cạnh 1,5m dm 6cm 10dm S 1 mặt 2,25 m dm 36 cm 100 dm Stp 13,5 m dm 216 cm 600 dm V 3,375 m dm 216 cm 1000 dm - HS nhận xét - HS 1,2 chỉ thay vào công thức để tính HS 3: Biết S 1mặt, nhẩm để tìm ra cạnh a Stp = S 1mặt,x 6 V = a x a x a HS 4: S 1mặt, = S tp: 6 Nhẩm đề tính ra cạnh a V = a x a x a - 1 HS đọc - Hình lập phương có a = 0,75 m - 1 dm : 15 kg - Khối lượng của khối kim loại ? - Thể tích của hình lập phương. Bài giải Thể tích khối kim loại hình lập phương : 0,75 x 0,75 x 0,75 = 0,421975 (m) Đổi 0,421875 = 421,875 dm Khối kim loại nặng là : 15 x 421,875 = 6328,125 (kg) Đáp số 6328,125 kg - HS nhận xét - HS đọc đề bài, tự làm Bài giải Thể tích của hình hộp chữ nhật là : 8 x 7 x 9 = 504 (cm) Cạnh của hình lập phương là : ( 8+ 7 + 9 ) : 3 = 8 (cm) Thể tích của hình lập phương là : 8 x 8 x 8 = 512 (cm) Đáp số 512 cm _________________________________________________ Tiết 4 Địa lí Đ 23 Dùng bản đồ để giới thiệu về Một số nước ở châu âu I. Mục tiêu 1. Kiến thức: -. Sử dụng lược đồ để nhận biết vị trí địa lí, đặc điểm lãnh thổ của Liên bang Nga, Pháp. -. Nhận biết một số nét về dân cư, kinh tế của nước Nga, Pháp 2. Kĩ nănmg: - Lên chỉ bản đồ và trình bày được nhữ gì đã biết về hai nước trên. II. Đồ dùng dạy - học 1. GV: - Bản đồ các nước châu Âu , lược đồ trong SGK - Một số tranh ảnh về Liên bang Nga, Pháp 2. HS: Bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy - học 1. ổn định: Hát 2. Kiểm tra bài cũ + Xác định vị trí giới hạn của châu Âu trên bản đồ + Nêu và chỉ trên bản đồ tự nhiên châu Âu các dãy núi và động bằng lớn + Người dân châu Âu và hoạt động kinh tế của họ có đặc điểm gì ? 3. Giới thiệu bài mới 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Liên bang Nga * Hoạt động 1 Bước 1: GV treo bản đồ các nước châu Âu - Yêu cầu HS trưng bày tranh ảnh về Liên bang Nga ( nếu có) - Yêu cầu HS quan sát lược đồ hình 1- SGK, dựa vào tranh ảnh , nội dung phần 1 - SGK và thảo luận nhóm để hoàn thành bảng nhóm. Các yêu tố Đặc điểm - sản phẩm chính của các ngành sản xuất - Vị trí địa lí - Diện tích - Thủ đô - Khí hậu - Tài nguyên, khoáng sản - Sản phẩm công nghiệp - Sản phẩm nông nghiệp Bước 2 - Yêu cầu HS đưa bảng nhóm lên bảng và trình bày kết quả thảo luận ( kết hợp với chỉ bản đồ) - Yêu cầu HS nhận xét bổ sung - GV nhận xét chốt lại . Bước 3 - Yêu cầu HS quan sát hình 2 - SGK và GV giới thiệu cho HS biết đó là bức ảnh chụp quảng trường Đỏ ở thủ đô Mát-xcơ- va ,giới thiệu cho HS biết về lăng Lê- Nin, Điện Kren-li,... GV kết luận: Liên bang Nga nằm ở đông Âu, Bắc á, có diện tích lớn nhất thế giới, nhiều tài nguyên thiên nhiên và phát triển nhiều ngành kinh tế. 3.3. Pháp * Hoạt động 2 - Yêu cầu HS dựa vào bản đồ Các nước châu Âu ( hình 1 - SGK ) để trả lời các câu hỏi sau : + Nước Pháp ở phía nào của châu Âu ? + Nước Pháp tiến giáp với những nước nào , đại dương nào ? + So sánh vị trí địa lí, khí hậu của Liên bảng Nga với nước Pháp. - Yêu cầu HS đọc thầm nội dung SGK để trả lời các câu hỏi sau : + Nêu những sản phẩm của ngành công nghiệp nước Pháp. + Nêu những sản phẩm của ngành nông nghiệp nước Pháp . - Yêu cầu HS quan sát hình 3 - SGK ( cánh đồng nho) và giới thiệu: Nước Pháp có rất nhiều cánh động nho rộng lớn. Đó là nguyên liệu làm rượu vang nho, một loại rượu nổi tiếng ở Pháp - GV kết luận: ở châu Âu, Pháp là nước có nền công nghiệp , nông nghiệp phát triển, sản xuất nhiều nông sản đủ cho nhân dân dùng và thừa để xuất khẩu; sản xuất nhiều: vải, quần áo, mĩ phẩm, dược phẩm, thực phẩm, thiết bị, máy móc....Không những thế, Pháp còn có ngành du lịch rất phát triển . 4. Củng cố - Về vị trí địa lí và khí hậu LB Nga và Pháp khác nhau như thế nào ? - GV nhận xét giờ học * Thảo luận nhóm đôi Bước 1: HS thảo luận HS trình bày kết quả thảo luận trong bảng nhóm ( kết hợp chỉ bản đồ) - Làm việc cả lớp . - HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi . - Nối tiếp trả lời . - Lớp bổ sung . - Nước Pháp ở phía Tây của châu Âu . - Nước Pháp tiếp giáp với : + Những nước : Bỉ, Đức, Thuỵ Sĩ, I-ts-li-a, Tây Ban Nha. + Đại dương: Đại Tây Dương, biển Địa Trung Hải. - Vị trí nước Nga: Đông Âu, phía Bắc giáp Bắc Băng Dương nên có khí hậu lạnh hơn. - Vị trí nước Pháp: Tây Âu giáp với Đại Tây Dương, biển ấm áp, không dóng băng . - Những sản phẩm của ngành công nghiệp nước Pháp: máy móc, thiết bị, phương tiện giao thông, vải, quần áo, mĩ phẩm, thực phẩm. - Những sản phẩm của ngành nông nghiệp nước Pháp: Khoai tây, củ cải đường, lúa mì, nho, chăn nuôi gia súc lớn. - HS quan sát hình 3 - SGK - HS trả lời . 5. dặn dò - Dặn chẩn bị tiết tới. ______________________________________________ Tiết 5: Đạo đức Em yêu tổ quốc Việt Nam I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Tổ quốc của em là Việt Nam: Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào đời sống Quốc tế. 2. Kĩ năng: - Tích cực học tập và rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ quê hương đất nước. 3. Thái độ: - Quan tâm đến sự phát triển của đất nước: Tự hào về truyền thống, nền văn hoá và lịch sử của dân tộc Việt Nam II. Tài liệu và phương tiện Gv + HS: - Tranh ảnh về đất nước, con người Việt Nam và một số nước khác III. Các hoạt động dạy học 1. Khởi động - giới thiệu bài 2. Các hoạt động Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin (SGK - 34) * Mục tiêu: HS có những hiểu biết ban đầu về văn hoá, kinh tế về truyền thống và con người Việt Nam * Cách tiến hành - Đọc thông tin trong SGK - 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo - Chia nhóm thảo luận, trả lời câu hỏi - Theo nhóm 4: Đại diện nhóm trình bày - Lớp nhận xét, bổ sung - Em có suy nghĩ gì về đất nước con người Việt Nam ? + Đất nước Việt Nam đang trên đà phát triển + Có truyền thống quý báu + Theo nhóm 4 + Đại diện trình bày, lớp bổ sung Hoạt động 2: Thảo luận nhóm * Mục tiêu: Học sinh có thêm hiểu biết và tự hào về đất nước con người Việt Nam - Em hãy nêu diện tích, vị trí địa lý Việt Nam ? - Vị trí nằm ở bán đảo Đông Dương - Em hãy kể tên các danh nam thắng cảnh ? - Có nhiều danh nam thắng cảnh nổi tiếngVịnh Hạ Long (Quảng Ninh) Chùa một cột (Hà Nội) Văn miếu quốc tử giám (Hà Nội) - Kể tên một số phong tục truyền thống về cách ăn mặc, ăn uống, cách giao tiếp ? - Phong cách ăn mặc đa dạng, người Miền Bắc áo nâu,vàng. Người Tây Nguyên đóng khố. Người Miền Nam mặc áo Bà Ba. - Phong tục: Mời trầu là đầu câu chuyện coi trọng sự chào hỏi - Kể tên một số công trình lớn của đất nước ta ? - Công trình thuỷ điện Hoà Bình, đường mòn Hồ Chí Minh - Kể thêm về truyền thống dựng và giữ nước của dân tộc ta ? - Có các cuộc khởi nghĩa Bà Trưng Bà Triệu, 3 lần đánh tan quân Nguyên Mông, đánh thực dân Pháp, đánh đế quốc Mĩ - Kể về những thành tựu khoa học, kĩ thuật, chăn nuôi trồng trọt ở nước ta ? - SX nhiều phần mềm điện tử sản xuất nhiều lúa gạo Kết luận: Việt Nam có nền văn hoá lâu đời, có truyền thống đấu tranh dựng nước và giữ nước rất đáng tự hào. Việt Nam đang phát triển và thay đổi từng ngày - Nước ta có những khó khăn gì ? - Nạn phá rừng còn nhiều - Ô nhiễm môi trường - Lãng phí nước điện, tham ô tham nhũng - Chúng ta cần làm gì để góp phần xây dựng đất nước - Cần bảo vệ rừng - Bỏ rác phải đúng nơi quy định - Sử dụng điện, nước tiết kiệm - Phải trung thực ngay thẳng Kết luận: Tổ quốc chúng ta là Việt Nam, chúng ta rất yêu quý và tự hào mình là người Việt Nam. Đất nước ta còn nghèo, có nhiều khó khăn. Vì vậy chúng ta cần phải cố gắng rèn luyện để góp phần xây dựng Tổ Quốc Hoạt động 3: Làm bài tập 2 SGK * Mục tiêu: HS củng cố hiểu biết về Tổ Quốc Việt Nam - Nêu yêu cầu bài tập - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - Cho HS quan sát SGK về hình ảnh Việt Nam - Trao đổi theo cặp - Nối tiếp trình bày - Lớp bổ sung - Cờ đỏ sao vàng là quốc kì Việt Nam + Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại của dân tộc Việt Nam + Bản đồ Việt Nam: Có hình chữ S + áo dài Việt Nam: Trang phục truyền thống + Văn miếu (Hà Nội) là trường Đại học đầu tiên của nước ta. * Hoạt động nối tiếp Sưu tầm bài hát, bài thơ về chủ đề Em yêu tổ quốc Việt Nam - Vẽ tranh đất nước con người Việt Nam Tiết 6 Sinh hoạt lớp 1. Nhận xét chung hoạt động tuần 23 Lớp trưởng, tổ trưởng, chi đội trưởng nhận xét Lớp bổ sung GV nhận xét: *Ưu điểm: - Lớp duy trì được mọi nền nếp trong học tập, xếp hàng ra về ... - HS tích cực trong học tập - Trong lớp trật tự ,chú ý nghe giảng ,hăng hái phát biểu xây dựng bài . - Học bài và làm bài đầy đủ, đã tập trung vào việc chuẩn bị bài tốt . - Không có hiện tượng đánh chửi nhau, nói bậy ... - HS có ý thức giúp đỡ nhau trong học tập, mọi hoạt động khác - Khen: ....................................................................................................................... *Nhược điểm: - Còn một số HS hay quên đồ dùng học tập, chuẩn bị bài chưa đầy đủ, chu đáo...lười học, trong lớp ít phát biểu xây dựng bài . Cụ thể là em .............................................................................................................. 2. Kế hoạch tuần 24 -Thực hiện tốt mọi kế hoạch nhà trường, đội đề ra - Duy trì mọi nền nếp. - Tăng cường giúp đỡ HS yếu bằng nhiều biện pháp _________________________________________________
Tài liệu đính kèm: