I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức
- Hiểu ý nghĩa của bài: Luật tục nghiêm minh và công bằng của người Ê-đê xưa.
2. Kĩ năng:
- Đọc với giọng trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản; kể được 1 đến 2 luật của nước ta.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS có ý thức sống theo luật pháp.
Tuần 24 Thứ hai ngày 25 tháng 2 năm 2013 Tiết 2: Tập đọc $47: luật tục xưa của người ê-đê I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức - Hiểu ý nghĩa của bài: Luật tục nghiêm minh và công bằng của người Ê-đê xưa. 2. Kĩ năng: - Đọc với giọng trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản; kể được 1 đến 2 luật của nước ta. 3. Thái độ: - Giáo dục HS có ý thức sống theo luật pháp. II. Đồ dùng: - Tranh SGK II/ Các hoạt động dạy học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: HS đọc thuộc lòng bài thơ Chú đi tuần và trả lời các câu hỏi về bài . 3. Dạy bài mới: 3.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. ( Tranh SGK) 3.2 Luyện đọc: -Mời 1 HS giỏi đọc. -Tóm tắt nội dung, hướng dẫn giọng đọc chung. -Chia đoạn. -Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. -Cho HS đọc đoạn trong nhóm. -Mời 1-2 HS đọc toàn bài. -GV đọc diễn cảm toàn bài. 3.3.Tìm hiểu bài: +Người xưa đặt ra luật tục để làm gì? -Cho HS đọc đoạn Về các tội: +Kể những việc mà người Ê-đê xem là có tội? -Cho HS đọc đoạn Về cách xử phạt, về tang chứng và nhân chứng: +Tìm những chi tiết trong bài cho thấy đồng bào Ê-đê quy định xử phạt rất công bằng? -GV cho HS thảo luận nhóm 7 và ghi kết quả vào bảng nhóm theo câu hỏi: +Hãy kể tên một số luật của nước ta mà em biết? -Nội dung chính của bài là gì? -GV chốt ý đúng, ghi bảng. -Cho 1-2 HS đọc lại. 3.4. Hướng dẫn đọc diễn cảm: -Mời HS nối tiếp đọc bài. -Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. -Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn từ Tội khôngđến là có tội trong nhóm -Thi đọc diễn cảm. -Đoạn 1: Về cách xử phạt. -Đoạn 2: Về tang chứng và nhân chứng. -Đoạn 3: Về các tội. +Để bảo vệ cuộc sống bình yên cho buôn làng +Tội không hỏi cha mẹ, tội ăn cắp, tội giúp kẻ có tội, tội dẫn đường cho địch đến đánh làng mình. +Các mức xử phạt rất công bằng: chuyện nhỏ thì xử nhẹ, chuyện lớn thì xử phạt nặng +Luật Giáo dục, Luật Phổ cập tiểu học, Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em, -HS nêu. Nội dung: Luật tục nghiêm minh và công bằng của người Ê-đê xưa. -HS đọc. -HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn. -HS luyện đọc diễn cảm. -HS thi đọc. 4. Củng cố * Bài văn giúp mọi người hiểu điều gì? a. Xã hội nào cũ có luật pháp. b. Mọi người luân phải sống và làm việc theo luật pháp. c. Cả hai ý trên. - GV nhận xét giờ học. 5. dặn dò: - Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau. ________________________________________________________ Tiết 3: Toán $116: Luyện tập chung I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: -Hệ thống và củng cố các kiến thức về diện tích, thể tích HHCN và HLP. 2. Kĩ năng: -Vận dụng các công thức tính diện tích, thể tích để giải các bài tập có liên quan với yêu cầu tổng hợp. ( Bài 1, bài 2 cột 1.) 3. Thái độ: - Giáo dục HS thêm yêu quý môn học. II. đồ dùng - Thước kẻ dùng để kẻ hình. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. ổn định: 2-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần và thể tích của hình lập phương và HHCN. 3-Bài mới: 3.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 3.2-Luyện tập: *Bài tập 1 (123): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời HS nêu cách làm. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm vào vở. -Mời HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (123): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm vào SGK bằng bút chì, sau đó mời một số HS trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (123): HS Khá, giỏi. -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời HS nêu cách làm. -Cho thi tìm kết quả nhanh, đúng theo nhóm 7 và phải giải thích tại sao. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài giải: Diện tích một mặt của HLP đó là: 2,5 x 2,5 = 6,25 ( cm2) Diện tích toàn phần của HLP đó là: 6,25 x 6 = 37,5 ( cm2) Thể tích của HLP đó là: 2,5 x 2,5 x 2,5 = 15,625 ( cm3) Đáp số: S1m: 6,25 cm2 Stp: 37,5 cm2 V: 15,625 cm3 -HS làm bằng bút chì vào SGK. *Bài giải: Thể tích của khối gỗ HHCN là: 9 x 6 x 5 = 270 (cm3) Thể tích của khối gỗ HLP cắt đi là: 4 x 4 x 4 = 64 (cm3) Thể tích phần gỗ còn lại là: 270 – 64 = 206 (cm3) Đáp số: 206 cm3. 4-Củng cố: * Hình lập phương có cạnh 3,5dm: Thể tích hình lập phương đó là: A. 49dm2 B. 42,875dm2 C. 42,875dm3 - GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập. ____________________________________________ Khoa học $47: lắp mạch điện đơn giản I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: -Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản: sử dụng pin, bóng đền, dây điện. -Làm được thí nghiệm đơn giản trên mạch điện có nguồn điện là pin để phát hiện vật dẫn điện hoặc cách điện. II/ Đồ dùng dạy học: -Cục pin , dây đồng có vỏ bọc bằng nhựa, bóng đèn pin,một số vật bằng kim loại, nhựa cao su, sứ. -Bóng đèn điện hỏng có tháo đui (có thể nhìn rõ cả 2 đầu). -Hình trang 94, 95.97 -SGK III/ Các hoạt động dạy học: 1. ổn định: HS hát 2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3.Bài mới: 3.1-Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 3.2-Hoạt động 3: Quan sát và thảo luận. *Mục tiêu: -Củng cố cho HS kiến thức về mạch kín, mạch hở; về dẫn điện, cách điện. -HS hiểu được vai trò của cái ngắt điện. *Cách tiến hành: -GV cho HS chỉ và quan sát một số cái ngắt điện. -Cho HS thảo luận nhóm 4 về vai trò của cái ngắt điện. -HS làm cái ngắt điện cho mạch điện mới lắp. 3.3-Hoạt động 4: Trò chơi “Dò tìm mạch điện” *Mục tiêu: -Củng cố cho HS về mạch kín, mạch hở ; về dẫn điện, cách điện. *Cách tiến hành: -GV chẩn bị một hộp kín như SGV – 156. -Chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm được phát một hộp kín. Sử dụng mạch thử để đoán xem các cặp khuy nào được nối với nhau. Sau đó ghi kết quả dự đoán vào một tờ giấy. -Sau cùng một thời gian, các họp kín được mở ra. Đối chiếu với kết quả dự đoán, mỗi cặp khuy xác định đúng được 1 điểm, sai bị trừ 1 điểm, nhóm nào đúng nhiều hơn là thắng. 4-Củng cố -GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: -Nhắc HS học bài và chuẩn bị bài sau. ___________________________________________ Tiết 5: Lịch sử $24: Đường trường sơn I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS biết: - Đường Trường Sơn là hệ thống giao thông quân sự quan trọng. Đây là con đường để miền Bắc chi viện sức người, vũ khí, lương thực,cho chiến trường, góp phần to lớn vào thắng lợi của cách mạng miền Nam trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của dân tộc ta. 2. Kĩ năng: - Nêu được vai trò của đường Trường Sơn. 3. Thái độ: - Giáo dục HS có lòng yêu nước, tự hào về lịch sử dân tộc. II/ Đồ dùng dạy học: -Bản đồ Hành chính Việt Nam -Sưu tầm tranh, ảnh tư liệu về bộ đội Trường Sơn, đồng bào TN tham gia vận chuyển ,... III/ Các hoạt động dạy học: 1. ổn định: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: -Tại sao Đảng và Chính phủ ta quyết định xây dựng Nhà máy Cơ khí Hà Nội? -Nêu ý nghĩa của sự kiện Nhà máy Cơ khí Hà Nội ra đời? 3-Bài mới: 3.1. Giới thiuêụ bài: 3.2-Hoạt động 1( làm việc cả lớp ) -GV giới thiệu nhiệm vụ của 2 miền Nam Bắc trong cuộc kháng chiến chống Mĩ. -Nêu nhiệm vụ học tập. 3.3-Hoạt động 2 (làm việc cả lớp) -Cho HS đọc SGK và trình bày những nét chính về đường Trường Sơn. -GV giới thiệu Vị trí đường Trường Sơn trên bản đồ +Mục đích mở đường Trường Sơn là gì? -GV chốt ý đúng ghi bảng. 3.4-Hoạt động 3 (làm việc theo nhóm) -GV chia lớp thành 4 nhóm và cho các nhóm tìm hiểu về những tấm gương tiêu biểu của bộ đội và thanh niên xung phong trên đường Trường Sơn. -Mời đại diện các nhóm HS trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét, khen những nhóm thảo luận tốt. 3.5-Hoạt động 4 (làm việc theo nhóm) -GV cho HS thảo luận nhóm 4 câu hỏi: +Nêu ý nghĩa của tuyến đường Trường Sơn đối với sự nghiệp chống Mĩ cứu nước? +So sánh hai bức ảnh trong SGK, nhận xét về đường Trường Sơn qua hai thời kì lịch sử. -Mời đại diện một số nhóm trả lời. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét, chốt ý đúng rồi ghi bảng. 3.6-Hoạt động 5 (làm việc cả lớp) -GV nhấn mạnh ý nghĩa của tuyến đường Trường Sơn. -GV chốt lại: Ngày nay đường Trường Sơn đã được mở rộng - đường Hồ Chí Minh. *Mục đích: Chi viện cho miền Nam, thực hiện nhiệm vụ thống nhất đất nước *Y nghĩa: Đường Trường Sơn đã góp phần to lớn vào sự nghiệp giải phóng miền Nam thống nhất đất nước. 3-Củng cố: - Cho HS nối tiếp đọc phần ghi nhớ. - GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà học bài. _______________________________________________ Thứ ba doc ĐC hoàng Quy dạy _______________________________________________________ Thứ tư ngày 27 tháng 2 năm 2013 Tiết 1: Tập đọc $48: Hộp thư mật I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu nội dung bài: Những hành động dũng cảm, mưu trí của anh Hai Long và những chiến sĩ tình báo. 2. Kĩ năng: - Đọc diễn cảm bài văn thể hiện được tính cách nhân vật. 3. Thái độ: - có tình yêu quê hương đất nước lòng căm thù giặc sâu sắc. II. Đồ dùng dạy- học: 1- GV: Tranh, ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK. 2. HS: SGK III.Các hoạt động dạy- học: 1. ổn định tổ chức: (1p) 2- Kiểm tra bài cũ: HS đọc và trả lời các câu hỏi về bài Luật tục xưa của người Ê-đê. 3- Dạy bài mới: 3.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 3.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: -Mời 1 HS giỏi đọc. - GV TT ND và HD giong đọc; Chia đoạn. -Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. -Cho HS đọc đoạn trong nhóm. -Mời 1-2 HS đọc toàn bài. -GV đọc diễn cảm toàn bài. b)Tìm hiểu bài: -Cho HS đọc đoạn +Chú Hai Long ra Phú Lâm làm gì? +Em hiểu hộp thư mật dùng để làm gì? +Người liên lạc nguỵ trang khéo léo NTN? +) Rút ý1: -Cho HS đọc đoạn +Qua những vật có hình chữ V, người liên lạc muốn nhắn gửi chú Hai Long điều gì? +)Rút ý 2: -Cho HS đọc đoạn 3,4: +Nêu cách lấy thư và gửi báo cáo của chú Hai Long. Vì sao chú làm như vậy? +Hoạt động trong vùng địch của các CS tình báo có ý nghĩa NTN đối với sự nghiệp BVTQ? +)Rút ý3: -Nội dung chính của bài là gì? -GV chốt ý đúng, ghi bảng. -Cho 1-2 HS đọc lại. c)Hướng dẫn đọc diễn cảm: -Mời HS nối tiếp đọc bài. -Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. -Cho HS luyện đọc DC đoạn 1 trong nhóm -Thi đọc diễn cảm. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. -Đoạn 1: Từ đầu đến đáp lại. -Đoạn 2: Tiếp cho đến ba bước chân. -Đoạn 3: Tiếp cho đến chỗ cũ. -Đoạn 4: Đoạn còn lại. - HS đọc nối tiếp đoạn - HS đọc theo nhóm - 2 em đọc - HS nghe +Tìm hộp thư mật để lấy báo cáo và gửi BC. +Để chuyển những tin tức bí mật, quan trọng. +Đặt hộp thư ở nơi dễ tìm mà lại ít bị chú ý +Người liên lạc muốn nhắn g ... xe ben đúng kĩ thuật , đúng quy định . 3. Thái độ: - Rènn luyện tính cẩn thận khi thao tác lắp, tháo các chi tiêts của xe ben. II/ Đồ dùng dạy học: - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật, mẫu xe. III/ Các hoạt động dạy-học chủ yếu: 1. ổn đinh: HS hát 2. Bài cũ: Kiểm tra đồ dùng của HS, đã dặn 3. Bài mới: 3.1-Giới thiệu bài: Giới thiệu và nêu mục đích của tiết học. GV nêu tác dụng của xe ben trong thực tế 3.2. Hoạt động 1: - Cho học sinh quan sát mẫu xe ben đã lắp sẵn. - GV HD quan sát toàn bộ và quan sát kĩ từng bộ phận. 3.3-Hoạt động 2: HD thao tác kĩ thuật a, HD chọn các chi tiết - Gọi HS lên bảng gọi tên và chọn từng loại chi tiết theo bảng trong SGK - GVnhận xét bổ xung và xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp theo từng loại chi tiết . b, Lắp từng bộ phận * Lắp khung sàn xe và các giá đỡ (H2 SGK) Yêu cầu học sinh quan sát kĩ hình 2 (SGK) và trả lời câu hỏi: +Để lắp khung sàn xe và các giá đỡ, em cần chọn các chi tiết nào ? * GV tiến hành lắp theo thứ tự SGK c , Lắp giáp xe ben * GV cho học sinh tiến hành lắp theo các bước trong SGK - GV theo dõi giúp đỡ học sinh *Kiểm tra sản phẩm: Kiểm tra mức độ nâng lên , hạ xuống của thùng xe. d) HD thao tác rời các chi tiết -HS quan sát nhận xét - 2 HS lên chọn -HS trả lời. - HS quan sát theo dõi các bước lắp - HS thực hành lắp . - GV hướng dẫn học sinh tháo rời các chi tiết 4-Củng cố - Cho HS nêu lại các bước lắp xe ben. - GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài “Lắp xe ben ” tiếp theo ___________________________________________ Soạn ngày 27 tháng 2 năm 2013 Dạy thứ sáu ngày 1 tháng 3 năm 2013 Thể dục do đc Hương dạy __________________________________________ Tiết 2: Tập làm văn $48: ôn tập về tả đồ vật I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức văn tả đồ vật. 2. Kĩ năng: - Lập được dàn ý bài văn miêu tả đồ vật. - Trình bày bài văn miêu tả đồ vật theo dàn ý một cách rõ ràng, đúng ý. 3. Thái độ: - Giáo dục Hs biết yêu quý các đồ vật. II/ Đồ dùng dạy học: -Tranh ảnh một số vật dụng. -Bút dạ, bảng nhóm. III/ Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: Sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: GV cho HS đọc lại đoạn văn tả hình dáng hoặc công dụng của một đồ vật quen thuộc 3. Dạy bài mới: 3.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 3.2. Hướng dẫn HS làm bài tập: *Bài tập 1: -Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài. -GV gợi ý: Các em cần chọn 1 đề phù hợp với mình. Có thể chọn tả quyển sách TV 5 tập hai -Mời 1 HS đọc gợi ý 1 trong SGK -HS dựa theo gợi ý 1, viết nhanh dàn ý bài văn. 5 HS làm 5 đề khác nhau vào bảng nhóm. -Mời 5 HS làm vào bảng nhóm treo bảng nhóm và trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. -Mỗi HS tự sửa dàn ý của mình. *Bài tập 2: -Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 2 và gợi ý 2. -Từng HS dựa vào dàn ý đã lập, trình bày miệng bài văn tả đồ vật của mình trong nhóm 4. -GV tới từng nhóm giúp đỡ, uốn nắn HS. -Đại diện các nhóm lên thi trình bày. -HS nối tiếp đọc đoạn văn -Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn người trình bày dàn ý hay nhất. -HS đọc. -HS lắng nghe. -HS lập dàn ý vào nháp và bảng nhóm. -HS trình bày. -HS đọc yêu cầu và gợi ý. -HS trình bày dàn ý trong nhóm 4. -HS thi trình bày dàn ý. 4. Củng cố - GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Dặn HS viết dàn ý chưa đạt về nhà sửa lại dàn ý ; cả lớp chuẩn bị viết hoàn chỉnh bài văn tả đồ vật trong tiết TLV tới. ____________________________________________ Tiết 3: Toán $120: Luyện tập chung I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết tính diện tích, thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng tính diện tích, thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương. BT1 a, b; BT2. 3. Thái độ: - Giáo dục Hs thêm yêu quý môn toán. II. Đồ dùn: - Thước để vẽ hình, bảng nhóm. II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. ổn định: HS hát 2. Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu quy tắc tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của hình lập phương và hình hộp chữ nhật. 3-Bài mới: 3.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 3.2-Luyện tập: *Bài tập 1 (128): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời HS nêu cách làm. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm vào nháp. -Mời 3 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (128): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm vào vở. Một HS làm vào bảng nhóm. -Mời HS treo bảng nhóm. -Cả lớp và GV nhận xét *Bài tập 3 (128): HS khá -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời HS nêu cách làm. -Cho HS làm khá làm bài khi HS cả lớp còn làm BT2. -Mời đại diện 1 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài giải: 1m = 10dm ; 50cm = 5dm ; 60cm = 6dm a) Diện tích xung quanh của bể kính là: (10 + 5) x 2 x 6 = 180 (dm2) Diện tích đáy của bể cá là: 10 x 5 = 50 (dm2) Diện tích kính dùng làm bể cá là: 180 + 50 = 230 (dm2) b) Thể tích trong lòng bể kính là: 10 x 5 x 6 = 300 (dm3) c) Thể tích nước trong bể kính là: 300 : 4 x 3 = 225 (dm3) Đáp số: a) 230 dm2 ; b) 300 dm3 ; c) 225 dm3. *Bài giải: a) Diện tích xung quanh của HLP là: 1,5 x 1,5 x 4 = 9 (m2) b) Diện tích toàn phần của HLP là: 1,5 x 1,5 x 6 = 13,5 (m2) c) Thể tích của HLP là: 1,5 x 1,5 x 1,5 = 3,375 (m3) Đáp số: a) 9 m2 ; b) 13,5 m2 ; c) 3,375 m3. *Bài giải: a) Diện tích toàn phần của: Hình N là: a x a x 6 Hình M là: (a x 3) x (a x 3) x 6 = (a x a x 6) x (3 x 3) = (a x a x 6) x 9 Vậy Stp của hình M gấp 9 lần Stp của hình N. b) Thể tích của: Hình N là: a x a x a Hình M là: (a x 3) x(a x 3) x (a x 3) = (a x a x a) x (3 x 3 x 3) = (a x a x a) x 27 Vậy thể tích của hình M gấp 27 lần thể tích của hình N 4. Củng cố, * Diện tích toàn phần của hình lập phương là 54cm2, cạnh hình lập phương là: A. 6cm B. 9cm C. 3cm - GV nhận xét giờ học, 5. dặn dò: - nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập. _______________________________________ Tiết 4: Địa lí $24: Ôn tập I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: -Biết hệ thống hoá các kiến thức cơ bản đã học về châu á, châu Âu. -Biết so sánh ở mức độ đơn giản để thấy được sự khác biệt giữa 2 châu lục. 2. Kĩ năng: -Điền đúng tên, vị trí của 4 dãy núi: Hi-ma-lay-a, Trường Sơn, U-ran, An-pơ trên lược đồ. -Xác định, mô tả sơ lược được vị trí, giới hạn lãnh thổ của châu á, châu Âu. 3. Thái độ: - Giúp Hs thích học môn địa lí. II/ Đồ dùng dạy học: 1. GV: - Bản đồ Tự nhiên Thế giới. 2. HS: VBT III/ Các hoạt động dạy học: 1. ổn định: HS hát 2. Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ và trả lời các câu hỏi của bài 23. 3-Bài mới: 3.1-Giới thệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 3.2-Hoạt động 1: (Làm việc cá nhân) - GV treo Bản đồ tự nhiên thế giới, lần lượt nêu các địa danh sau, yêu cầu HS chỉ. +Tên châu á, châu Âu, Bắc Băng Dương, Thái Bình Dương, Ân Độ Dương, Đại Tây Dương, Địa Trung Hải. +Tên một số dãy núi: Hi-ma-lay-a, Trường Sơn, U-ran, An-pơ. -GV đánh giá kết quả làm việc của HS. 3.3-Hoạt động 2: (Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”) -GV chia lớp thành 4 nhóm. - Hướng dẫn HS l;àm BT2 - VBT -Các nhóm trao đổi để thống nhất kết quả rồi điền vào bảng BT2 trong VBT. -Nhóm nào điền xong thì đọc kết quả. -Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá, kết luận nhóm thắng cuộc. - HS lần lượt lên chỉ, nhận xét, góp ý. -HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV. -Nhận xét, đánh giá. 4-Củng cố: - Nhắc lại các nội dung vừa ôn tập về các chây lục - GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: Nhắc học sinh về học bài. ____________________________________ Tiết 5: Đạo đức $24: Em yêu tổ quốc việt nam I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS biết: -Tổ quốc của em là Việt Nam ; Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế. 2. Kĩ năng: - Thực hiện được theo ywu cầu các bài tập trong bài. 3. Thái đọ: -Tích cực học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ quê hương, đất nước. -Quan tâm đến sự phát triển của đất nước, tự hào về truyền thống, về nền văn hoá và lịch sử của dân tộc Việt Nam. II/ Đồ dùng: 1. GV: 2. HS: III/ Các hoạt động dạy học: 1. ổn định: HS hát 2. Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 10. 3-Bài mới: 3.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 3.2-Hoạt động 1: Làm BT1 - SGK *Mục tiêu: Củng cố các kiến thức về đất nước Việt Nam. *Cách tiến hành: -GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm HS (4 nhóm): Giới thiệu một sự kiện, một bài hát, bài thơ, tranh, ảnh, nhân vật lịch sử liên quan đến một mốc thời gian hoặc một địa danh của VN đã nêu trong BT 1. -Từng nhóm thảo luận. -Mời đại diện các nhóm trình bày về một mốc thời gian hoặc một địa danh. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV kết luận: SGV-Tr. 50, 51. -HS thảo luận theo hướng dẫn của GV. -Đại diện nhóm trình bày. -Nhận xét. 3.3-Hoạt động 2: Đóng vai ( BT 3, SGK) *Mục tiêu: HS biết thể hiện tình yêu quê hương, đất nước trong vai một hướng dẫn viên du lịch. *Cách tiến hành: -Cho HS thảo luận nhóm 4-5 theo yêu cầu: đóng vai hướng dẫn viên du lịch giới thiệu với khách du lịch về một trong các chủ đề: văn hoá, KT, LS, danh lam thắng cảnh, -Mời đại diện các nhóm HS lên đóng vai. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét, khen các nhóm đóng vai tốt. 4. Củng cố - Cho HS nối tiếp nêu phâng ghi nhớ. - GV nhận xét giờ học. 5. dặn dò: - nhắc HS về học bài và thể hiện tình yêu quê hương, đất nước của mình qua những việc làm cụ thể. ________________________________________________ Tiết 6 Sinh hoạt lớp 1. Nhận xét chung hoạt động tuần 24 Lớp trưởng, tổ trưởng, chi đội trưởng nhận xét Lớp bổ sung GV nhận xét: *Ưu điểm: - Lớp duy trì được mọi nền nếp trong học tập, xếp hàng ra về ... - HS tích cực trong học tập - Trong lớp trật tự ,chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu xây dựng bài . - Học bài và làm bài đầy đủ, đã tập trung vào việc chuẩn bị bài tốt . - Không có hiện tượng đánh chửi nhau, nói bậy ... - HS có ý thức giúp đỡ nhau trong học tập, mọi hoạt động khác - Khen: ....................................................................................................................... *Nhược điểm: - Còn một số HS hay quên đồ dùng học tập, chuẩn bị bài chưa đầy đủ, chu đáo...lười học, trong lớp ít phát biểu xây dựng bài . Cụ thể là em .............................................................................................................. 2. Kế hoạch tuần 25 -Thực hiện tốt mọi kế hoạch nhà trường, đội đề ra - Duy trì mọi nền nếp. - Tăng cường giúp đỡ HS yếu bằng nhiều biện pháp
Tài liệu đính kèm: