I. Mục tiêu:
- Đọc lưu loát bài văn với giọng đọc phù hợp với nội dung từng đoạn.
- Từ ngữ: Thuần phục.
- Nội dung: Kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh là đức tính làm nên sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
Tuần 30 Thứ hai ngày 28 tháng 3 năm 2011 Tập đọc Thuần phục sư tử I. Mục tiêu: - Đọc lưu loát bài văn với giọng đọc phù hợp với nội dung từng đoạn. - Từ ngữ: Thuần phục. - Nội dung: Kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh là đức tính làm nên sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS nối tiếp đọc bài Con gái và nêu ý nghĩa bài. - Nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài. 3.1. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc. - Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp rèn đọc đúng và giải nghĩa từ. - GVđọc mẫu. b) Hướng dẫn HS tìm hiểu bài. - Ha-li-ma đến gặp gị giáo sĩ để làm gì? - Vị giáo sĩ ra điều kiện thế nào? - Vì sao khi nghe điều kiện của giáo sĩ, Ha-li-ma sợ toát mồ hôi, vừa đi vừa khó? - Ha-li- ma đã nghĩ ra cách gì để làm thân với sư tử? - Ha- li- ma đã lấy 3 sợi lông Bờm của sư tử như thế nào? - Vì sao, khi gặp ánh mắt của Ha-li-ma con sư tử đang giận giữ “bỗng cụp mắt xuống, rồi lẳng lặng bỏ đi” - Theo vị giáo sĩ, điều gì làm nên sức mạnh của người phụ nữ? - Nêu ý nghĩa bài. GV gắn bảng phụ. c) Đọc diễn cảm. - HS đọc nối tiếp. - GVđọc mẫu đoạn 3- hướng dẫn HS luyện đọc. - GV đánh giá. 4. Củng cố, dặn dò: - Hệ thống nội dung bài. - Liên hệ - nhận xét. - HS đọc nối tiếp và trả lời câu hỏi. - 5 HS đọc nối tiếp 5 đoạn. - Rèn đọc đúng và đọc chú giải. - HS luyện đọc theo cặp. - 1- 2 HS đọc toàn bài. - HS theo dõi. - Nàng muốn vị giáo sĩ cho lời khuyên: Làm cách nào để chồng nàng hết cau có, - Nếu Ha-li-ma lấy được 3 sợi lông bờm của một con sư tử sống, giáo sĩ sẽ nói cho nàng bí quyết. - Vì điều kiện giáo sĩ đưa ra không thể thực hiện được. Đến gần sư tử đã khó, nhổ 3 sợi lông bờm của nó lại càng khó. - Tối đến nàng ôm một con cừu non vào rừng có hôm còn nằm cho nàng chải bộ lông bờm sau gáy. - Một tối, khi sư tử đã no nê, ngoan ngoãn nằm bên chân nàng, Ha-li-ma bền khấn bỏ đi. - Vì ánh mắt dịu hiền của Ha-li-ma làm sư tử không thể tức giận được. - Trí thông minh, lòng kiên nhẫn và sự dịu dàng. - HS nối tiếp nêu. - 5 HS đọc nối tiếp- củng cố. - HS theo dõi. - HS luyện đọc theo cặp. - Thi đọc trước lớp. ________________________________________ Toán ôn tập về đo diện tích I. Mục tiêu: - Giúp học ính củng cố về quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích, chuyển đổi các số đo diện tích với các đơn vị đo thông dụng, viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân. - Vận dụng làm bài tập có liên quan. - HS chăm chỉ ôn luyện. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - 4 HS làm bài tập 4 trang 154 SGK - Nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài. 3.2. Hướng dẫn HS ôn tập: Bài 1: - HS tự làm cá nhân. - GVnhận xét, chữa. Bài 2: - HS làm cá nhân. - GVnhận xét, đánh giá. Bài 3: - HS tự làm cá nhân. - GVchấm, chữa. 4. Củng cố, dặn dò: - Hệ thống nội dung. - Về học bài. - 4 HS lên bảng làm bài. - HS làm cá nhân, 1 HS làm bảng dưới lớp điền cho đầy đủ vào bảng đơn vị đo diện tích. - HS làm cá nhân, đổi vở soát lỗi. a) 1 m2 = 100 dm2 = 10000 cm2 = 1000 000 mm2 1 ha = 10 000 m2 1 km2 = 100 ha = 1 000 000m2 b) 1 m2 = 0,01 dm2 1m2 = 0,000 001 km 1 m2 = 0,0001 km2 1 ha = 0,01 km2 = 0,0001 ha 4 ha = 0,04 km2 - HS làm cá nhân, làm vào phiếu học tập chữa bảng. a) 65000 m2 = 6,5 ha b) 6 km2 = 600 ha 846 000 m2 = 84,6 ha 9,2 km2 = 920 ha 5000 m2 = 0,5 ha 0,3 km2 = 30 ha _______________________________________ Khoa học Sự sinh sản của thú I. Mục tiêu: * Giúp HS: - Bào thai của thú phát triển trong bụng mẹ. - So sánh, tìm ra sự khác nhau và giống nhau trong chu trình sinh sản của thú và chim. - Kể tên một số loài thú thường đẻ mỗi lứa một con, một số loài thú đẻ mỗi lứa nhiều con. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên trả lời câu hỏi: Nói về sự nuôi con của chim? - Nhận xét. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Nội dung: a. Hoạt động 1: Quan sát. - GV giao nhiệm vụ cho các nhóm. - Chỉ vào bào thai trong hình và cho biết bào thai của thú được nuôi dạy ở đâu? - Chỉ và nói tên một số bộ phận của thai mà bạn nhìn thấy? - Nhận xét gì về hình dạng của thú con và thú mẹ? - Thú con mới ra đời được thú mẹ nuôi bằng gì? - Nhận xét, chốt lại. b. Hoạt động 2: Làm với phiếu học tập. - Phát phiếu cho các nhóm. - Mời các đại diện lên trình bày. 4. Củng cố- dặn dò: - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ. - Chuẩn bị bài sau. - Chia lớp làm 4 nhóm - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát và trả lời câu hỏi. - Bào thai của thú được nuôi dưỡng trong cơ thể mẹ. - Thai có đầu, mình, chân, - Thú con giống mẹ nhưng kích thước, cân nặng nhỏ hơm thú mẹ nhiều. - Thú con được thú mẹ nuôi bằng sữa. - Đại diện lên trình bày. - Làm việc theo nhóm. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình. Số con trong 1 lứa Tên động vật Thông thường chỉ đẻ 1 con (không kể trường hợp đặc biệt) Trâu, bò, ngựa, hươu, nai 2 con trở lên Hổ, sư tử, chó, mèo, chuột, lớn Thứ ba ngày 29 tháng 3 năm 2011 Thể dục Môn thể thao tự chọn - trò chơi “lò cò tiếp sức” I. Mục tiêu: * Giúp HS: - Ôn tâng và phát cầu bằng mu bàn chân, yêu cầu nâng cao thành tích hơn giờ trước hoặc học đứng ném bóng vào rổ bằng một tay (trên vai), yêu cầu thực hiện tương đối đúng động tác. - Chơi trò chơi “Lò cò tiếp sức”. Yêu cầu tham gia vào trò chơi tương đối chủ động. II. Địa điểm, phương tiện: - Sân bãi. - Mỗi tổ tối thiểu 3- 5 quả bóng rổ số 5. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Phần mở đầu: - Giới thiệu bài: Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài. - Hướng dẫn HS khởi động 2. Phần cơ bản: a) Môn thể thao tự chọn. - Ôn phát cầu bằng mu bàn chân. - Thi phát cầu bằng mu bàn chân. b) Trò chơi “Lò cò tiếp sức” - GV hướng dẫn, quan sát, nhận xét. 3. Phần kết thúc: - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ. - Dặn về ôn động tác tung và bắt bóng. - Lắng nghe. - Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên. - Đi vòng tròn, hít thở sâu. - Xoay các khớp cổ tay, chân, hông, vai. - Ôn các động tác tay, chân, vặn mình, thăng bằng. * Đá cầu. - Tập theo hai hàng ngang phát cầu cho nhau. - Thi giữa các tổ. - Nhận xét, chọn ra bạn giải nhất. - Chơi theo đội hình đã chuẩn bị. - Đứng vỗ tay và hát 1 bài. - Thả lỏng. _________________________________________ Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: nam và nữ I. Mục tiêu: - Mở rộng vốn từ: Biết từ ngữ chỉ những phẩm chất quan trọng nhất của nam, của nữ. Giải thích nghĩa của các từ đó. - Biết các thành ngữ, tục ngữ nói về Nam và nữ, về quan niệm bình đẳng nam và nữ. Xác định được thái độ đúng đắn: không coi thường phụ nữ. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết những phẩm chất quan trọng nhất của nam và phụ nữ. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu tác dụng của dấu chấm, dấu chấm hỏi và dấu chấm than. - Nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới: 2.1. Giới thiệu bài; 2.2. Nội dung: Bài 1: - GV hướng dẫn tìm ra những phẩm chất quan trọng của cả nam và nữ sau đó giải nghĩa. - GV gắn bảng phụ. Bài 2: - GV hướng dẫn làm bài. - GVnhận xét. + Phẩm chất chung của 2 nhân vật. + Phẩm chất riêng của 2 nhân vật. Bài 3: - GV nhấn mạnh 2 yêu cầu của bài tập. 1. Nêu cách hiểu về câu tục ngữ. 2. Tán thành câu a hay câu B và giải thích tại sao? - GV cho HS thuộc các thành ngữ, tục ngữ trong bài. 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Giao bài về nhà. - HS nêu. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1. - Cả lớp đọc thầm rồi suy nghĩ trả lời. a) Đồng ý với những phẩm chất trên. b) Chọn những phẩm chất quan trọng nhất của nam hoặc nữ. + Giải thích nghĩa của từ ngữ chỉ phẩm chất mà em vừa chọn cho là quan trọng nhất. + Dũng cảm: Dám đương đầu với nguy hiểm. + Năng nổ: Hoạt động hăng hái và chủ động. + Dịu dàng: cảm giác dễ chịu, êm nhẹ. + Cần mẫn: siêng năng và lanh lợi. - HS nêu yêu cầu bài tập 2. - Tìm những phẩm chất chung và riêng của 2 nhân vật trong truyện. - Cả 2 đều giàu tình cảm, biết quan tâm đến người khác. + Ma-ri-ô rất giàu nam tính, quyết đoán, mạnh mẽ, cao thượng. + Giu-li-ét-ta: dịu dàng ân cần, đầy nữ tính. - HS đọc yêu cầu bài tập 3. - Câu a: Con trai hay con gái đều quý miễn là có tình cảm, hiếu thảo với cha mẹ. - Câu b: chỉ có một con trai được xem là có con nhưng có đến 10 con gái thì được xem như là chưa có con. - Câu c: Trai, gái đều giỏi giang. - Câu d: Trai gái thanh nhã, lịch sự. - Em tán thành câu a vì câu a: thiể hiện 1 quan niệm đúng đắn: không coi thường con gái. - Còn câu b: thể hiện quan niệm lạc hậu, sai trái: trọng con trai, khinh con gái. ___________________________________________ Toán ôn tập về đo thể tích I. Mục tiêu: * Giúp HS: - Củng cố quan hệ giữa mét khối, đề-xi-mét khối, xăng- ti- mét khối viết số đo thể tích dưới dạng số thập phân, chuyển đổi số đo thể tích. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên chữa bài 3 trang 155 SGK. - Nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Hướng dẫn HS ôn tập: Bài 1: - Gọi HS lên bảng làm lớp làm vở. - Nhận xét. Bài 2: - Làm nhóm. - Gọi HS lên nhận phiếu (4 nhóm) - Đại diện nhóm lên trình bày. - Nhận xét. Bài 3: - Làm vở. - Chấm vở. - Gọi lên bảng chữa. - Nhận xét, cho điểm. 4. Củng cố- dặn dò: - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ. - Chuẩn bị bài sau. - Đọc yêu cầu bài 1. a) Tên Kí hiệu Quan hệ giữa các đơn vị đo liền nhau. Mét khối Đề-xi-mét khối Xăng-ti-mét khối m3 dm3 cm3 1 m3 = 1000 dm3 = 1000000 cm3 1 dm3 = 1000 cm3 ; 1 dm3 = 0,001 m2 1 cm3 = 0,001 dm3 b) HS lần lượt trả lời câu hỏi. Đọc yêu cầu bài 2. 1 m3 = 1000 dm3 1 dm3 = 1000 cm3 7,268 m3 = 7268 dm3 4,351 dm3 = 4351 cm3 0,5 m3 = 500 dm3 0,2 dm3 = 200 cm3 3 m32dm3 = 3002 dm3 1 dm3 9 cm3 = 1009 cm3 - Đọc yêu cầu bài 3. a) 6 m3272 dm3= 6,272 m3 2105 dm3 = 2,105 m3 3 m3 82 dm3 = 3,082 m3 b) 8 dm3439 cm3 = 8,439 dm3 3670 cm3 = 3,67 dm3 5 dm3 77 cm3 = 5,077 dm3 __________________________________________ Kể chuyện Kể chuyện đã nghe, đã đọc I. Mục tiêu: - Biết kể tự nhiên ... án phiếu. Ví dụ: + Câu b: Phong trào Ba đảm đang trong thời kì chống Mĩ cứu nước, phong trào Giỏi việc nước, đảm việc nhà cho sự nghiệp chung. + Câu a: Khi phương đông vừa cẩn bụi hồng, con hoạ mi ấy lại hót oang lưng. + Câu c: Thế kỉ XX là thế kỉ giải phóng phụ nữ, còn thế kỉ hoàn thành sự nghiệp đó. - Làm theo nhóm. - Đọc yêu cầu bài. - HS đọc thàm bài và làm bài. Sáng hôm nay , có một cậu bé mù dậy rất sơm, đi ra vườn . cậu bé thích nghe điệu nhạc mùa xuân. Có một thầy cô giáo cùng dậy sớm , đi ra vườn theo cậu bé mù. Thầy đến gần cậu bé , khẽ chạm vào vai cậu , hỏi Môi cậu bé run run , đau đớn. Cậu nói: - Thưa thầy, em chưa thấy cánh hoa mào gà , cũng chưa thấy cây đào ra hoa. Bằng một giọng nhẹ nhàng, thầy bảo: - Bình minh giống như một nụ hôn của mẹ , giống như làn da của mẹ chạm vào ta. ____________________________________________ Toán ôn tập về số đo thời gian I. Mục tiêu: * Giúp HS: - Củng cố về quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian, cách viết số đo thời gian dưới dạng số thập phân, chuyển đổi số đo thời gian, xem đồng hồ II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bài 3 trang 156 SGK - Nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Hướng dẫn HS ôn tập: Bài 1: - Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. - GVyêu cầu HS nhớ kết quả bài 1. Bài 2: - Cho HS tự làm rồi chữa. Bài 3: - GV lấy mặt đồng hồ (hoặc đồng hồ thực) - Nhận xét. Bài 4: - Cho HS tự làm rồi làm bài vào vở. - GV chấm - Nhận xét, cho điểm. 4. Củng cố- dặn dò: - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ. - Chuẩn bị bài sau. - HS lên bảng làm bài. - Đọc yêu cầu bài 1, tự làm bài và đọc nối tiếp kết quả. - Đọc yêu cầu bài 2. a) 2 năm 6 tháng = 30 tháng 1 giờ 5 phút = 65 phút 3 phút 40 giây = 220 giây 2 ngày 2 giờ = 50 giờ b) 28 tháng = 2 năm 4 tháng 144 phút = 2 giờ 24 phút 150 giây = 2 phút 30 giây 54 giờ = 2 ngày 6 giờ c) 60 phút = 1 giờ 30 phút = giờ = 0,5 giờ 45 phút = giờ = 0,75 giờ 6 phút = giờ = 0,1 giờ 15 phút = giờ = 0,25 giờ 12 phút = giờ = 0,2 giờ 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ 2 giờ 12 phút = 2,2 giờ d) 60 giây = 1 phút 30 giây = phút = 0,5 phút 90 giây = 1,5 phút 2 phút 45 giây = 275 phút 1 phút 30 giây = 1,5 phút 1 phút 6 giây = 1,1 phút - Đọc yêu cầu bài 3. - HS thực hành xem đồng hồ. - Đọc yêu cầu bài 4. HS làm bài vào vở - 1 HS lên bảng chữa bài. - Đáp án: B Địa lí Các đại dương trên thế giới I. Mục tiêu: * HS học xong bài này HS: - Nhớ tên và xác định được vị trí 4 đại dương trên quả địa cầu hoặc trên Bản dồ Thế giới. - Mô tả được một số đặc điểm của các đại dương. - Biết phân tích bảng số liệu và bản đồ (lược đồ) để tìm một số đặc điểm nổi bật của các đại dương. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ Thế giới III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu vị trí địa lí của châu Đại Dương. - Nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài. 2.2. Nội dung: 1. Vị trí của các đại dương. * Hoạt động 1: (Làm việc theo nhóm) - Thái Bình Dương giáp với châu lục nào và đại dương nào? - Đại Tây Dương giáp với châu lục và đại dương nào? - Bắc Băng Dương giáp với chây lục và đại dương nào? - Bắc Băng Dương giáp với châu lục và đại dương nào? 2. Một số đặc điểm của các đại dương. * Hoạt động 2: (Làm việc theo cặp) - Xếp các đại dương theo thứ tự từ lớn đến nhỏ về diện tích? - Đại Dương nào có độ sâu lớn nhất? Độ sâu trung bình lớn nhất? - GVtóm tắt nội dung chính. Bài học (SGK) 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Giao bài về nhà. - HS nêu. - HS quan sát bản đồ Thế giới SGK. - Giáp với châu Mĩ, châu á, châu Nam Cực, châu Đại Dương và giáp với các đại dương. - Giáp với châu Mĩ, châu Phi, châu Âu, châu Nam Cực và giáp với các đại dương. - Giáp với châu Phi, châu á, châu Đại Dương, châu Nam Cực và giáp với các đại dương. - Giáp với châu Âu, châu á, châu Mĩ và giáp với các đại dương. - HS quan sát vào bảng số hiệu trong SGK. - Thái Bình Dương là đại dương có diện tích lớn nhất: 18 triệu km2. - Bắc Băng Dương là đại dương có diện tích nhỏ nhất: 13 triệu km2. - Thái Bình Dương là đại dương có độ sâu lớn nhất (11034 m) và độ sâu trung bình lớn nhất (4279 m) - HS đọc lại. Thứ sáu ngày 1 tháng 4 năm 2011 Âm nhạc Học hát: Bài Dàn đồng ca mùa hạ I. Mục tiêu: - Biết hát theo giai điệu và lời ca . - Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo nhịp và theo bài hát . - Nhóm HS có năng khiếu biết gõ đệm theo phách, theo nhịp. II. Chuẩn bị của giáo viên: - Nhạc cụ quen dùng, náy nghe, băng nhạc. - Tranh ảnh minh họa - Tập đệm đàn và hát bài hát Dàn đồng ca mùa hạ. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn dịnh lớp: - Nhắc nhở HS tư thế ngồi học 2. Bài cũ: - Gọi một số HS đọc bài tập đọc nhạc số 7, 8 - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Nội dung: * Giới thiệu bài hát - GV giới thiệu tranh minh hoạ - GV thuyết trình: Từ bài thơ của tác giả Nguyễn Minh Nguyên, nhạc sĩ Lê Minh Châu đã phổ thơ, tạo nên bài hát Dàn đồng ca màu hạ. Bài hát có nhịp điệu s”i nổi, vui tươi nhưng cũng rất tha thiết, trong sáng. Bài hát được bình chọn làmột trong số 50 ca khúc hay nhất thế kĩ 20. * Đọc lời ca * Nghe hát mẫu - GV hỏi HS nói cảm nhận ban đầu về bài hát * Khởi động giọng * Tập hát từng câu - GV chỉ định HS khá hát mẫu. - GV hướng dẫn cả lớp hát, GV lắng nghe để phát hiện chỗ sai rồi hướng dẫn HS sửa lại. GV hát những chỗ cần thiết . * Hát cả bài - GV đàn, HS hát cả bài. - GV hướng dẫn HS tiếp tục sửa những chỗ còn chưa đạt, thực hiện đúng trường độ có đảo phách và những tiếng hát luyến trong bài. - GV yêu cầu HS trình bày bài hát kết hợp gõ đệm theo nhịp. - GV hướng dẫn HS tập hát đúng nhịp độ. Thể hiện sắc thái vui tươi, trong sáng. * Củng cố, kiểm tra - GV hỏi HS bài hát có hình ảnh nào, âm thanh nào em thấy quen thuộc? - Em thích câu hát nào, nét nhạc nào, hình ảnh nào trong bài hát? - GV chỉ định HS trình bày bài hát theo nhóm, hát kết hợp gõ đệm theo nhịp. - GV dặn dò HS học thuộc bài hát. - Cả lớp trình bày bài hát kết hợp gõ đệm. 4. Tổng kết dặn dò: - Nhận xét giờ học - Dặn dò HS về nhà ôn lại bài - HS đọc. - HS theo dõi - 1-2 HS nói cảm nhận - 1-2 HS thực hiện - HS sửa chỗ sai - HS hát cả bài - HS sửa chỗ sai - HS hát, gõ đệm - HS thực hiện - HS trả lời - 4-5 HS xung phong - HS ghi nhớ - HS hát, gõ đệm ___________________________________________ Tập làm văn Tả con vật (Kiểm tra viết) I. Mục tiêu: - Dựa trên kiến thức có được về văn tả con vật và kết quả quan sát, HS viết được một bài văn tả con vật có bố cục rõ ràng, đủ ý, thể hiện được những quan sát riêng; dùng từ đặt câu đúng, câu văn có hình ảnh II. Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ hoặc ảnh một số con vật. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Nội dung kiểm tra: - Giáp viên chép đề lên bảng Đề bài: Hãy tả con vật mà em yêu thích - GV nhắc: Có thể dùng lại đoạn văn tả hình dáng hoặc hoạt động của con vật em đã viết trong tiết ôn tập trước, viết thêm một số phần để hoàn chỉnh bài văn. Có thể viết một bài văn miêu tả một con vật khác với con vật mà các em đã tả hình dáng hoặc hoạt động trong tiết ôn tập trước. - GV đôn đốc, quan sát HS làm bài. - GV thu bài. - Nhận xét. 4. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. - HS đọc đề và gợi ý trong SGK. - HS làm bài. ______________________________________________ Toán phép cộng I. Mục tiêu: * Giúp HS: - HS củng cố các kĩ năng thực hành phép cộng các số tự nhiên các số thập phân, phân số và ứng dụng trong tính nhanh, trong giải toán. II. Đồ dùng dạy học: - SGK, SGV Toán 5. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng làm bài tập 2d trang 157 SGK. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài. 3.2. Hướng dẫn HS ôn tập: - GVviết phép tính lên bảng Ư hỏi để HS trả lời. - Nêu các tính chất của phép cộng? Và viết công thức tổng quát. Bài 1: Làm cá nhân. - Nêu cách làm? - Nhận xét, cho điểm. Bài 2: - GVhướng dẫn HS chữa một phần. a) (689 + 875) + 125 = 689 + (875 + 125) = 689 + 1000 = 1689 - Gọi HS lên bảng chữa bài. - Nhận xét, cho điểm. Bài 3: Làm cá nhân. a) x + 9,68 = 9,68 x = 0 (vì 0 + 9,68 = 9,68) - Nhận xét, cho điểm. Bài 4: GV tóm tắt đề và hướng dẫn. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - GV chấm vở. - Nhận xét, cho điểm. 4. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ. - Về nhà học bài và làm bài. a + b = c Số hạng Tổng + Tính chất giao hoán. + Tính chất kết hợp. + Cộng với 0 - HS đọc yêu cầu bài Ư làm c) 3 x = + = = - HS đọc yêu cầu bài Ưlàm cặp đôi. - HS lên bảng chữa bài. a. 581 + (878 + 419) = (581 + 419) + 878 = 1000 + 878 = 1878 b. c) 5,87 + 28,69 + 4,13 = 5,87 + 4,13 + 28,69 = 10,0 + 28,69 = 38,69 83,75 + 46,98 + 6,25 = 83,75 + 6,25 = 46,98 = 90,0 + 46,98 = 136,98 - HS đọc yêu cầu bài Ư chữa bài trên bảng. b) + x = x = 0 (vì = ta có + 0 = = ) - Lớp nhận xét và bổ sung. - HS đọc đề bài, làm bài vào vở. - Chữa bài trên bảng. Giải Mỗi giờ cả 2 vòi cùng chảy được: (thể tích bể) = 50% (thể tích bể) Đáp số: 50% thể tích bể. Hoạt động tập thể Sơ kết tuần 30 I. Mục tiêu: - HS thấy ưu nhược điểm của mình tuần vừa qua. Từ đó có ý thức vươn lên trong tuần sau. - Giáo dục HS có ý thức xây dựng nề nếp tốt. II. Hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: - Cho HS hát 2. Nội dung sinh hoạt: a) Sơ kết các hoạt động trong tuần 30: - Lớp trưởng nhận xét, sơ kết các hoạt động trong tuần của lớp. - Lớp trưởng xếp loại thi đua từng tổ. - Tổ thảo luận và tự nhận xét các thành viên trong tổ mình. - GV tổng kết, nhận xét * Ưu điểm: - Nề nếp thực hiện tốt. - Có ý thức giúp đỡ các bạn học kém tiến bộ. * Nhược điểm: - Một số HS chưa tự giác học tập. b) Phương hướng tuần 31: - Thi đua vở sạch, chữ đẹp. - Tiếp tục duy trì những ưu điểm, khắc phục nhược điểm. - Thực hiện tốt nề nếp lớp học, trường học. c. Vui văn nghệ: - Tổ chức cho HS hát tập thể những bài hát đã được học trong tuần. - 1, 2 HS hát trước lớp. 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ sinh hoạt. - Chuẩn bị tốt tuần sau.
Tài liệu đính kèm: