I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, diễn cảm toàn bài. Đọc đúng tên riêng nước ngoài.
- Ý nghĩa: Ca ngợi tấm lòng nhân từ, quan tâm giáo dục trẻ của cụ Vi-ta-li, khao khát và quyết tâm học tập của cậu bé nghèo Rê- mi.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
Tuần 34 Thứ hai ngày 25 tháng 4 năm 2011 Tập đọc Lớp học trên đường I. Mục tiêu: - Đọc trôi chảy, diễn cảm toàn bài. Đọc đúng tên riêng nước ngoài. - ý nghĩa: Ca ngợi tấm lòng nhân từ, quan tâm giáo dục trẻ của cụ Vi-ta-li, khao khát và quyết tâm học tập của cậu bé nghèo Rê- mi. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - HS đọc thuộc lòng bài thơ Sang năm con lên bảy. - Nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài. 3.2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: - GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp rèn đúng và giải nghĩa từ. - GV đọc mẫu. b) Tìm hiểu bài. - Rê- mi học chữ trong hoàn cảnh nào? - Lớp học của Rê- mi có gì ngộ nghĩnh? - Kết quả học tập củ Ca-pi và Rê- mi khác nhau như thế nào? - Tìm những chi tiết cho thấy Rê- mi là một cậu bé rất hiếu học? - Nêu ý nghĩa bài. GV gắn bảng phụ c) Đọc diễn cảm. - HS đọc nối tiếp. - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm. - GV nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố, dặn dò: - Nội dung bài. - Liên hệ - nhận xét. - HS đọc. - HS đọc nối tiếp, rèn đọc đúng, đọc chú giải. - HS luyện đọc theo cặp. - 1, 2 HS đọc trước lớp. - HS theo dõi. - trên đường 2 thầy trò đi hát song kiếm gỗ. - HS Rê- mi và chú chó Ca- pi. Sách là miếng gỗ mỏng - Ca- pi không biết đọc, chỉ biết lấy ra Nhưng Ca- pi có trí nhớ tốt hơn Rê- mi - Lúc nào trong túi Rê- mi cũng đầy những miếng gỗ đẹp, chẳng bao lâu Rê- mi đã thuộc tất cả các chữ cái. - Bị thầy chê trách - Khi thầy hỏi có thích học hát không - HS nối tiếp nêu. - HS đọc nối tiếp để củng cố. - HS theo dõi. - HS luyện đọc theo cặp. - Thi đọc trước lớp. _________________________________________ Toán Luyện tập I. Mục tiêu: - Ôn tập, củng cố kiến thức và kĩ năng giải toán về chuyển động đều. - Vận dụng làm bài tập đúng. - HS chăm chỉ ôn tập. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - HS làm bài tập 3 (171) - Nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài. 3.2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: - HS làm bài theo nhóm đôi - GV phát phiếu học tập cho HS. - GV thu phiếu học tập - Gọi HS trình bày trên bảng. - GV nhận xét, cho điểm Bài 2: - Hướng dẫn HS thảo luận nhóm 4 - Gọi đại diện HS trình bày. - GV nhận xét đánh giá. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. - Yêu cầu HS tóm tắt - Hướng dẫn HS làm cá nhân. - GV chấm 5, 6 vở. - Gọi HS lên bảng chữa bài. 4. Củng cố, dặn dò: - Hệ thống nội dung. - Liên hệ – nhận xét. - HS lên bảng làm bài tập. - HS làm bài theo nhóm đôi. - HS làm bài vào phiếu học tập. - HS trình bày trên bảng. Bài giải a) 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ. Vận tốc ô tô là: 120 : 2,5 = 48 (km/giờ) b) Nửa giờ = 0,5 giờ Quãng đường từ nhà Bình đến bến xe là: 15 x 0,5 = 7,5 (km) c) Thời gian người đó đi bộ là: 6 : 5 = 1,2 (giờ) hay 1 giờ 12 phút. Đáp số: a) 48 km/ h b) 7,5 km/h c) 1 giờ 12 phút. - HS thảo luận. - Đại diện HS trình bày. Bài giải Tổng vận tốc hai ô tô là: 180 : 2 = 90 (km/ giờ) Vận tốc ô tô đi từ B là: 90 : (2 + 3) x 3 = 54 (km/ giờ) Vận tốc ô tô đi từ A là: 90 - 54 = 36 (km/h) Đáp số: 54km/ h 36 km/h - HS đọc yêu cầu đề bài. - HS tóm tắt. - HS làm bài vào vở. - HS lên bảng chữa bài. Bài giải Mỗi giờ cả hai ô tô đi được là: 180 : 2 = 90 (km) Ta có sơ đồ sau: Từ sơ đồ ta có : Vận tốc của ô tô đi từ A là: 90 : 5 x 2 = 36 (km/giờ) Vận tốc của ô tô đi từ B là: 90 : 5 x 3 = 54 (km/giờ) Đáp số: VA = 36 km/giờ VB = 54 km/giờ ________________________________________ Khoa học Tác động của con người đến môi trường không khí và nước I. Mục tiêu: * Giúp HS biết: - Nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc môi trường không khí và nước bị ô nhiễm. - Liên hệ thực tế về những nguyên nhân gây ra ô nhiễm môi trường nước và không khí ở địa phương. - Nêu tác hại của việc ô nhiễm không khí và nước. II. Đồ dùng dạy học :: Hình trang 138, 139 SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu tác động của con người đến môi trường đất. - Nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài. 2.2. Nội dung: * Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm. - GV cho HS quan sát hình trang 138. 1. Nêu nguyên nhân dẫn đến việc làm ô nhiễm không khí và nước. 2. Điều gì sẽ xảy ra nếu tàu biển bị đắm hoặc những ống dẫn dầu đi qua đại dương bị rò rỉ? 3. Tại sao một số cây trong hình 5 (SGK) bị trụi lá? Nêu mối quan hệ giữa ô nhiễm môi trường không khí với ô nhiễm môi trường đất và nước. - GV nhận xét bổ sung cho điểm từng nhóm. Ghi nhớ (SGK) 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ. - Giao bài về nhà. - HS nêu. - HS quan sát và thảo luận. - Khí thải, tiếng ồn do sự hoạt động của nhà máy và các phương tiện giao thông gây ra. - Nước thải từ các thành phố, nhà máy và các đồng ruộng bị phun thuốc trừ sâu, bón phân hoá học chảy ra sông, biển, - HS quan sát hình trang 139 và thảo luận. - Tàu biển bị đắm hoặc ống dẫn dầu bị rò rỉ dẫn đến biển bị ô nhiễm làm chết những động vật, thực vật sống ở biển bị chết. - Do không khí chứa nhiều khí thải độc hại của các nhà máy, khu công nghiệp. Khi trời mưa cuốn theo những chất độc hại đó làm ô nhiễm môi trường đất và môi trường nước, khiến cho cây cối ở những vùng đó bị trụi lá và chết. - Đại diện nhóm lên trình bày. - HS đọc lại. Thứ ba ngày 26 tháng 4 năm 2011 Thể dục Trò chơi “nhảy ô tiếp sức và dẫn bóng” I. Mục tiêu: * Giúp HS: - Chơi hai trò chơi “Nhảy ô tiếp sức” và “Dẫn bóng”. Yêu cầu tham gia vào trò chơi tương đối chủ động, tích cực. II. Địa điểm, phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường. - Phương tiện: 1 còi, 4 quả bóng rổ. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Phần mở đầu: 6- 10 phút. - GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học: 1 phút - Hướng dẫn HS khởi động. 2. Phần cơ bản: 18- 22 phút * Kiểm tra những HS chưa hoàn thành bài kiểm tra giờ trước. + Trò chơi “Nhảy ô tiếp sức”: 9- 10 phút. - GV hướng dẫn cách chơi. + Trò chơi “Dẫn bóng”: 9- 10 phút. - Hướng dẫn theo đội hình chơi theo sân đã chuẩn bị. 3. Phần kết thúc: 4- 6 phút. - GV hệ thống bài: 1- 2 phút. - GV cho HS làm một số động tác hồi tĩnh: 1- 2phút. - GV nhận xét và đánh giá kết quả bài học. - GV giao bài về nhà. - Chạy nhẹ nhàng. - Đi theo vòng tròn, hít thở sâu: 1 phút. - Xoay các khớp chân, gối, hông, vai, cổ tay: 1- 2phút. - HS chơi thử 1 - 2 lần. - HS chơi vui vẻ. - HS đi theo 2- 4 hàng dọc trên sân trường và hát: 2 phút. _________________________________________ Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: quyền và bổn phận I. Mục tiêu: 1. Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ, hiểu ngữ các từ nói về quyền và bổn phận của con người nói chung, bổn phận của thiếu nhi nói riêng. 2. Biết viết đoạn văn trình bày suy nghĩ về nhân vật út Vịnh về bổn phận của trẻ em thực hiện an toàn giao thông. II. Đồ dùng dạy học: - SGK, SGV Tiếng Việt 5. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS nêu tác dụng của dấu ngoặc kép. Lấy ví dụ minh hoạ. - Nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: 2.2. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: - GV gọi HS lên trình bày kết quả. - GV và HS chốt lại lời giải đúng. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - Gọi HS trình bày - Tìm từ đồng nghĩa với bổn phận trong các từ: nghĩa vụ, nhiệm vụ, chức vụ, chức năng, chức trách, trách nhiệm, phận sự, địa phận. - GV nhận xét, cho điểm. Bài 3: - GV gọi HS trả lời câu hỏi SGK. - GV và HS chốt lại lời giải đúng. Bài 4: - GV hỏi: + Truyện út Vịnh nói điều gì? + Điều nào trong “Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em” nói về bổn phận của trẻ em phải “thương yêu em nhỏ”? + Điều nào trong “Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em” nói về bổn phận của trẻ em phải thực hiện an toàn giao thông? - Yêu cầu HS viết đoạn văn - Gọi HS đọc nối tiếp bài viết. - GV nhận xét, chấm điểm. 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Giao bài về nhà. - HS nêu. - Một HS đọc yêu cầu bài tập. - Cả lớp trao đổi cùng nhau. a) Quyền là những điều mà pháp luật hoặc xã hội công nhận cho được hưởng, được làm, được đòi hỏi: quyền lợi, nhân quyền. b) Quyền là những điều do có địa vị hay chức vụ mà được làm: quyền hạn, quyền hành, quyền lực, thẩm quyền. - HS đọc yêu cầu bài tập 2. - HS làm bài vào nháp. - HS trình bày. - Từ đồng nghĩa với bổn phận: Nghĩa vụ, nhiệm vụ, trách nhiệm, phận sự. - Một HS đọc yêu cầu bài tập 3. - HS đọc lại Năm điều Bác Hồ dạy thiếu nhi. a) Năm điều Bác Hồ dạy nói về bổn phận của thiếu nhi. b) Lời Bác dạy thiếu nhi đã trở thành những quy định được nêu trong điều 21 của luật bảo vệ chăm sóc và giáo dục trẻ em. - HS học thuộc Năm điều Bác Hồ dạy thiếu nhi. - HS đọc yêu cầu bài tập 4. + Ca ngợi út Vịnh có ý thức của một chủ nhân tương lai. + Điều 21 khoản 1. - HS đọc lại. - Điều 21 khoản 2. - HS đọc lại. - HS viết 1 đoạn văn khoảng 5 câu trình bày suy nghĩ của em về nhân vật út Vịnh. - HS tiếp nối nhau đọc bài viết. Toán Luyện tập I. Mục tiêu: * Giúp HS: - Ôn tập củng cố kiến thức và kĩ năng giải toán có nội dung hình học. II. Đồ dùng dạy học: - SGK, SGV Toán 5. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS nêu quy tắc tính diện tích hình chữ nhật, hình thang. - Nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: 2.2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: - GV gợi ý cách làm. - GV gọi HS lên bảng chữa. - GV nhận xét chữa bài. Bài 2: - GV hướng dẫn cách giải. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - GV gọi HS lên bảng chữa. - GV nhận xét chữa bài. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - GV chấm 5, 6 vở. - Gọi HS lên bảng làm bài. - GV nhận xét, chữa bài. 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ. - Giao bài về nhà. - HS nêu. - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS giải ra nháp. Bài giải Chiều rộng nền nhà là: = 6 (m) Diện tích nền nhà: 6 x 8 = 48 (m2) = 4800 dm2 Diện tích 1 viên gạch hình vuông là: 4 x 4 = 16 (dm2) Số viên gạch mua là: 4800 : 16 = 300 (viên) Số tiền mua gạch là: 300 x 20000 = 6.000.000 (đ) Đáp số: 6.000.000 (đ) - HS đọc yêu cầu đề bài. - HS làm bài cá nhân. - HS lên bảng chữa bài. Bài giải a) Cạnh mảnh đất ... hận xét giờ. Bài 5: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Gọi HS lên bảng làm bài. - GV chấm 5, 6 vở. - Nhận xét, cho điểm. 4. Củng cố- dặn dò: - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ. - Dặn chuẩn bị bài sau. - HS làm bài. - Đọc yêu cầu bài. - HS làm bài cá nhân. - HS lên bảng chữa bài. a) 85793 – 36841 + 3826 = 52778 b) - + = c) 325,97 + 86,54 + 103,46 = 515,97 - Đọc yêu cầu bài. - 2 HS lên bảng, HS dưới lớp làm bảng con. a) x + 3,5 = 4,72 + 2,28 b) x - 7,2 = 3,9 + 2,5 x + 3,5 = 7 x - 7,2 = 6,4 x = 7 - 3,5 x = 6,4 + 7,2 x = 3,5 x = 13,6 - Đọc yêu cầu bài - HS làm bài vào phiếu học tập, trao đổi phiếu với bạn bên cạnh. Bài giải độ dài đáy lớn của mảnh đất hình thang là: 150 x = 250 (m) Chiều cao của mảnh đất hình thang là: 250 x = 100 (m) Diện tích mảnh đất hình thang là: (150 + 250) x 100 : 2 = 20 000 (m2) = 2 (ha) Đáp số: 20 000 m2 = 2 ha - HS đọc yêu cầu đề bài. - HS làm nhóm 4. - Đại diện HS trình bày. Bài giải Thời gian ô tô chở hàng đi trước ô tô du lịch là: 8 - 6 = 2 (giờ) Quãng đường ô tô chở hàng đi trong 2 giờ là: 45 x 2 = 90 (km) Sau mỗi giờ ô tô du lịch đến gần ô tô chở hàng là: 60 - 45 = 15 (km) Thời gian ô tô du lịch đi để đuổi kịp ô tô chở hàng là: 90 : 15 = 6 (giờ) Ô tô du lịch đuổi kịp ô tô chở hàng lúc: 8 + 6 = 14 (giờ) Đáp số: 14 giờ hay 2 giờ chiều. - HS đọc yêu cầu đề bài. - HS làm bài vào vở. - HS lên bảng làm bài. Bài giải Vậy x = 20 Địa lí ôn tập học kỳ ii I. Mục tiêu: - HS nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về tự nhiên, dân cư và hoạt động kinh tế của Châu á, Châu Âu, Châu Mĩ, Châu Phi, Châu Đại Dương. - Chỉ trên Bản đồ thế giới các châu lục, các đại dương và Việt Nam. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ thế giới. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - GV gắn bản đồ thế giới. Gọi HS chỉ Việt Nam trên bản đồ thế giới. - Nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài. 2.2. Nội dung: * Hoạt động 1: (Làm việc cá nhân) - GV gọi HS lên bảng chỉ các châu lục, đại dương trên bản đồ. - GV nhận xét. * Hoạt động 2: Hoạt động nhóm. 1. Mô tả lại vị trí, giới hạn của châu á? Châu Âu? + Mô tả vị trí giới hạn của Châu Âu? 2. Mô tả vị trí giới hạn của Châu Phi? 3. Mô tả vị trí giới hạn của Châu Mĩ? 4. Mô tả vị trí giới hạn của châu Đại Dương và Châu Nam Cực? - GV gọi HS trả lời câu hỏi. - GV nhận xét bổ xung. 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Giao bài về nhà. - HS chỉ trên bản đồ. - HS lên bảng chỉ trên bản đồ. - Châu á trải dài từ gần cực Bắc tới xích đạo, ba phía giáp với biển và đại dương. - Châu Âu nằm ở phía Tây châu á có 3 phía giáp với biển và Đại Dương. - Châu Phi nằm ở phía Nam châu Âu và phía Tây Nam châu á. - Châu Mĩ nằm ở bán cầu Tây, bao gồm Bắc Mĩ, Nam Mĩ, Trung Mĩ. - Châu Đại Dương gồm lục địa Oxtrây-li-a và các đảo, quần đảo ở trung tâm và Tây Nam Thái Bình Dương. - Châu Nam Cực nằm ở vùng địa cực nên là châu lục lạnh nhất thế giới. - HS trả lời theo phần đã chuẩn bị. Thứ sáu ngày 29 tháng 4 năm 2011 Âm nhạc Tập biểu diễn 2 bài hát: Em vẫn nhớ trường xưa Dàn đồng ca mùa hạ Ôn tập đọc nhạc số 8 I. Mục tiêu: - Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca . - Tập biễu diễn 2 bài hát . - Biết hát kết hợp với các hoạt động. - Nhóm HS có năng khiếu biết hát đúng giai điệu và thuộc lời ca .Biết đọc nhạc ,ghép lời kết hợp gõ phách bài TĐN số 8 II. Đồ dùng dạy học: - Nhạc cụ quen dùng. - Đàn giai điệu bài TĐN số 8 III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định lớp: - Nhắc nhở HS tư thế ngồi học 2. Bài cũ: - Gọi một vài HS hát bài “Dàn đồng ca mùa hạ” - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Nội dung: Nội dung 1: Ôn tập bài hát – Em vẫn nhớ trường xưa - GV hướng dẫn HS hát bài Em vẫn nhớ trường xưa kết hợp gõ đệm: Đọan 1 gõ đệm theo phách, đoạn 2 gõ với 2 âm sắc. Thể hiện sắc thái vui tươi, tha thiết của bài hát. - GV hướng dẫn HS hát bằng cách hát nối tiếp, đồng ca kết hợp gõ đệm. - GV yêu cầu HS hát kết hợp vận động theo nhạc - GV chỉ định trình bày bài hát theo nhóm, hát kết hợp gõ đệm và vận động theo nhạc. Nội dung 2: Ôn tập bài hát – Dàn đồng ca mùa hạ - GV hướng dẫn HS hát bài Dàn đồng ca mùa hạ kết hợp gõ đệm theo nhịp. - GV chỉ định từng tổ trình bày bài hát + Cá nhân trình bày bài hát. - GV hướng dẫn HS trình bày bài hát b”ng cách hát có lĩnh xướng, đối đáp, đồng ca kết hợp gõ đệm. - HS hát kết hợp vận động theo nhạc + 2-3 HS làm mẫu. + Từng tổ hát kết hợp vận động. - GV chỉ định trình bày bài hát theo nhóm, kết hợp gõ đệm và vận động theo nhạc. Nội dung 3: ôn tập TĐN số 8 - Luyện tập cao độ - Đọc nhạc, hát lời kêt hợp luyện tiết tấu - GV chỉ định HS đọc tiết tấu kết hợp gõ phách bài TĐN số 8. - GV chỉ định nhóm, cá nhân trình bày - Đọc nhạc, hát lời kết hợp gõ phách. - GV yêu cầu : + Nửa lớp đọc nhạc và hát lời, nửa lớp gõ phách. Đổi lại phần trình bày. + Cả lớp đọc nhạc, hát lời kết hợp gõ phách. - GV chỉ định nhóm, cá nhân trình bày. 4. Tổng kết dặn dò : - Nhận xét giờ học - Dặn dò HS về nhà ôn lại bài - Một nhóm HS hát và biểu diễn. - HS thực hiện - HS thực hiện - HS thực hiện - 5-6 HS trình bày - HS thực hiện - HS thực hiện - 4-5 HS trình bày - 1-2 HS thực hiện - HS thực hiện - HS thực hiện - HS thực hiện - HS trình bày ________________________________________ Tập làm văn Trả bài văn tả người I. Mục tiêu: - Học sinh rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả người theo 3 đề đã cho: bố cục, trình tự miêu tả, quan sát và chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày. - Tự đánh giá được những thành công và hạn chế trong bài viết của mình. Biết sửa lỗi, viết lại một đoạn trong bài cho hay hơn. II. Đồ dùng dạy học: - Bài kiểm tra của học sinh, bảng phụ III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi một số HS nhắc lại đề bài kiểm tra. - Nhận xét. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài. 3.2. Nội dung: * Hoạt động 1: Nhận xét kết quả bài viết của học sinh. - Giáo viên viết 3 đề bài lên bảng. - Giáo viên phân tích nhanh đề nhận xét ưu điểm, nhược điểm bài viết của học sinh. - Thông báo điểm số cụ thể. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh chữa bài. - Giáo viên treo những lỗi sai ghi trên bảng phụ - Giáo viên chữa lại cho đúng. * Hoạt động 3: Học sinh viết lại đoạn văn cho hay hơn. - Giáo viên đọc mẫu những đoạn văn, bài văn hay có ý riêng, ý sạo. - Giáo viên chấm điểm và nhận xét. 4. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà ôn tập bài cuối năm. - HS nhắc lại. - Học sinh đọc đề bài. - Học sinh lên chữa lần lượt từng lỗi. - Cả lớp nhận xét tự chữa trên nháp. - Học sinh viết lại các lỗi đã sai đổi bài chéo nhau để kiểm tra. - Học sinh nghe làm lại đoạn chưa được. - Học sinh nói tiếp nhau đọc đoạn mình vừa viết lại. Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu: - Giúp HS củng cố các kĩ năng thực hành tính nhân, chia và vận dụng để tìm thành phần chưa biết của phép tính; giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. - Rèn cho HS làm toán thành kĩ năng, kĩ sảo. II. Đồ dùng dạy học: - SGK, SGV Toán 5. II. Hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng làm bài tập 3 trang 175 SGK - Nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. - Yêu cầu HS làm bài vào vở nháp. - Gọi HS lên bảng làm bài. - Nhận xét, cho điểm. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. - Yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi. - Gọi HS trình bày. - Nhận xét, cho điểm. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài và tóm tắt. - GV phát phiếu cá nhân cho HS. - GV thu phiếu. - Gọi HS lên bảng chữa bài. - Nhận xét, cho điểm. Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - GV chấm 5, 6 vở. - Gọi HS lên bảng chữa bài. - Nhận xét, cho điểm. 4. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ. - Hướng dẫn bài tập về nhà. - HS làm bài. - HS đọc yêu cầu đề bài. - HS làm bài vào vở nháp. - 4 HS lên bảng làm bài. a) 683 x 35 = 23 905 1954 x 425 = 830 450 2438 x 306 = 746 028 b) c) 36,66 : 7,8 = 4,7 15,7 : 6,28 = 2,5 27,63 : 0,45 = 61,4 d) 16 giờ 15 phút : 5 = 3 giờ 15 phút 14 phút 36 giây : 12 = 1 phút 13 giây - HS đọc yêu cầu đề bài. - HS hoạt động nhóm đôi. - Đại diện các nhóm trình bày. a) 0,12 x x = 6 x = 6 : 0,12 x = 50 b) x : 2,5 = 4 x = 4 x 2,5 x = 10 c) 5,6 : x = 4 x = 5,6 : 4 x = 1,4 d) x x 0,1 = x = : 0,1 x = 4 - HS đọc đề và tóm tắt. - HS làm bài vào phiếu cá nhân. - 1 HS lên bảng làm bài. Bài giải Số kg đường cửa hàng đó đã bán trong ngày đầu là: 2400 : 100 x 35 = 840 (kg) Số kg đường cửa hàng đó bán trong ngày thứ hai là: 2400 : 100 x 40 = 960 (kg) Số kg đường cửa hàng đó đã bán trong ngày đầu: 840 + 960 = 1800 (kg) Số kg đường cửa hàng đó đãn bán trong ngày thứ ba: 2400 - 1800 = 600 (kg) Đáp số: 600 kg - HS đọc yêu cầu đề bài. - HS làm bài vào vở. - 1 HS lên bảng chữa bài. Bài giải Vì số tiền lãi bằng 20% tiền vốn, nên tiền vốn là 100% và 1800 000 đồng bao gồm: 100% + 20% = 120% (tiền vốn) Tiền vốn để mùa số hoa quả đó là: 1800 000 : 120 x 100 = 1 500 000 (đồng) Đáp số: 1 500 000 đồng. _____________________________________ Hoạt động tập thể Sơ kết tuần 34 I. Mục tiêu: - HS thấy ưu nhược điểm của mình tuần vừa qua. Từ đó có ý thức vươn lên trong tuần sau. - Giáo dục HS có ý thức xây dựng nề nếp tốt. II. Hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: - Cho HS hát bài : Dàn đồng ca mùa hạ 2. Nội dung sinh hoạt: a) Sơ kết các hoạt động trong tuần 34: - Lớp trưởng nhận xét, sơ kết các hoạt động trong tuần của lớp. - Lớp trưởng xếp loại thi đua từng tổ. - Tổ thảo luận và tự nhận xét các thành viên trong tổ mình. - GV tổng kết, nhận xét * Ưu điểm: - Nề nếp thực hiện tốt. - Có ý thức giúp đỡ các bạn học kém tiến bộ. * Nhược điểm: - Một số HS chưa tự giác học tập. b) Phương hướng tuần 35: - Thi đua vở sạch, chữ đẹp cuối năm - Tiếp tục duy trì những ưu điểm, khắc phục nhược điểm. - Thực hiện tốt nề nếp lớp học, trường học. - Kiểm tra, tổng kết cuối năm. c. Vui văn nghệ: - Tổ chức cho HS hát tập thể những bài hát đã được học trong tuần. - 1, 2 HS hát trước lớp. 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ sinh hoạt. - Chuẩn bị tốt tuần sau.
Tài liệu đính kèm: