I. Mục tiêu:
- Biết một dạng quan hệ tỉ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần)
-Biết giải bài toán có liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng 1 trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”. Làm BT 1.
- Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
Phấn màu, bảng phụ ghi ví dụ 1.
TUẦN 4 Thứ tư, ngày 14 tháng 9 năm 2011 Toán Tiết 16: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN I. Mục tiêu: - Biết một dạng quan hệ tỉ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần) -Biết giải bài toán có liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng 1 trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”. Làm BT 1. - Giáo dục HS yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: Phấn màu, bảng phụ ghi ví dụ 1. III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng giải bài tập về nhà. Hoạt động 2: 1. Giới thiệu – ghi bảng. 2. Tìm hiểu ví dụ về quan hệ tỉ lệ (thuận): a. Giáo viên nêu ví dụ trong SGK và treo bảng phụ lên bảng yêu cầu HS tự tìm quãng đường đi được trong 1 giờ, 2 giờ, 3 giờ rồi ghi kết quả vào bảng. - HS tìm và lần lượt điền, từ đó rút ra nhận xét về thời gian và quãng đường đi được – 1 số HS nhắc lại. b. Giới thiệu bài toán và cách giải: Giáo viên nêu bài toán, gọi 2 HS đọc lại đề bài. - HS tự giải Bài toán bằng cách “rút về đơn vị” - GV phân tích bài toán và HD HS tìm ra cách giải “Tìm tỉ số”. - GV lưu ý HS có thể giải chọn 1 trong 2 cách Hoạt động 3: Luyện tập: Bài tập 1: - Gọi HS đọc yêu cầu , 1 HS lên bảng làm, HS, giáo viên nhận xét. Tóm tắt: 5m : 80 000đ 7m : ? đ Bài giải : Mua 1 mét vải hết số tiền là: 80 000 : 5 = 16 000 (đồng) Mua 7 mét vải hết số tiền là: 16 000 x 7 = 112 000 (đồng) Đáp số: 112 000 đồng. Hoạt động 4: Củng cố – dặn dò: Nhắc lại nội dung bài Nhận xét tiết học, tuyên dương HS. Chuẩn bị : Luyện tập – Xem trước các bài tập sgk Thứ năm, ngày 15 tháng 9 năm 2011 Toán Tiết 17: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Giúp HS biết giải bài toán có liên quan đến quan hệ tỉ lệ bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”. - Rèn cho HS kĩ năng giải toán thành thạo. - Giáo dục HS yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: Phấn màu. III. Hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng giải: Tổ 2 lớp 5C có 12 HS trồng được 48 cây. Hỏi cả lớp 36 HS trồng được bao nhiêu cây. Biết số cây trồng được của mỗi em bằng nhau. - Giáo viên nhận xét cho điểm. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu – ghi bảng. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài tập 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sau đó tóm tắt và giải. - 1 HS lên bảng giải, giáo viên nhận xét. Bài giải: Giá tiền 1 quyển vở là: 24 000 : 12 = 2 000 (đồng) Số tiền mua 30 quyển vở là: 2 000 x 30 = 60 000 (đồng) Đáp số: 60 000(đồng). Bài tập 3 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - HS tự tóm tắt và giải vào vở. - Giáo viên nhận xét chấm điểm. Bài giải: Một ô tô chở được số HS là: 120 : 3 = 40 (HS) Để chở 160 HS cần dùng số ô tô là: 160 : 40 = 4 (ô tô) Đáp số: 4 ôtô. Bài tập 4: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - HS tự tóm tắt và giải vào vở. - Giáo viên nhận xét chấm điểm. Bài giải: Số tiền trả cho 1 ngày công là: 72000 : 2 = 36000 (đồng) Số tiền trả cho 5 ngày công là: 36000 x 5 = 180 000 (đồng) Đáp số: 180 000 (đồng). 3. Củng cố – dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài - Nhận xét tiết học, tuyên dương HS. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - Chuẩn bị: Ôn tập và bổ sung về giải toán (tt) – Xem trước các bài tập sgk Thứ sáu, ngày 16 tháng 9 năm 2011 Toán Tiết 18: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN (TIẾP THEO) I. Mục tiêu: - Biết một dạng quan hệ tỉ lệ (Đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng lại giảm đI bấy nhiêu lần). Biết cách giải các bài toán có liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”. II. Chuẩn bị: Phấn màu, bảng phụ ghi ví dụ. III. Hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên giải bài tập về nhà. Giáo viên nhận xét cho điểm. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu – ghi bảng. 2. Bài giảng: a. Giới thiệu ví dụ dẫn đến quan hệ tỉ lệ: - GV ghi ví dụ SGK lên bảng yêu cầu HS tự tìm kết quả số bao gạo có được khi chia hết 100kg gạo vào các bao, mỗi bao đựng 5kg, 10kg, 20kg rồi điền vào bảng phụ. - GV cho HS quan sát bảng rồi nhận xét: khi số kg gạo ở mỗi bao gấp lên bao nhiêu lần thì số bao gạo có được lại giảm đi bấy nhiêu lần. b. Giới thiệu bài toán và cách giải: - Giáo viên gọi HS đọc đề toán và viết tóm tắt lên bảng. - GV HD HS phân tích bài toán trình bày bài giải theo 2 cách “Rút về đơn vị” và “Tìm tỉ số”. - 2 HS lên giải, GV nhận xét và lưu ý HS khi làm bài có thể giải một trong hai cách. 3. Luyện tập: Bài tập 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. Gọi 1 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào vở. Bài giải: Muốn làm xong công việc trong 1 ngày cần: 100 x 7 = 70 (người) Muốn làm xong công việc trong 5 ngày cần: 70 : 5 = 14 (người) Đáp số: 14 người 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học, tuyên dương HS. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. Thứ hai, ngày 19 tháng 9 năm 2011 Toán Tiết 19: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết giảI bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số” - Rèn cho HS kĩ năng giải toán thành thạo. - Giáo dục HS yêu thích môn học. II. đồ dùng dạy học. III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng giải bài tập tự luyện của giờ trước. - Giáo viên nhận xét cho điểm. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện tập: Bài tập 1: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài và thực hiện yêu cầu. - 1 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào vở. - HS, giáo viên nhận xét. Bài giải: 3000 đồng gấp 1500 đồng số lần là: 3000 : 1500 = 2 (lần) Nếu mỗi quyển vở giá 1500 đồng thì mua được số vở là: 25 x 2 = 50 (q) Đáp số: 50 quyển. Bài tập 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu. - HS làm bài, giáo viên nhận xét. Bài giải: Tổng thu nhập của gia đình đó là: 800 000 x 3 = 2 400 000 (đồng) Khi có thêm 1 người con thì bình quân thu nhập hàng tháng của mỗi người là: 2 400 000 : 4 = 600 000 (đồng) Như vậy, bình quân thu nhập hàng tháng của mỗi người đã giảm là: 800 000 – 600 000 = 200 000 (đồng) Đáp số: 200 000 đồng. 3. Củng cố – dặn dò: - HS nhắc lại kiến thức đã học Nhận xét tiết học, tuyên dương HS. - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau. Thứ ba, ngày 20 tháng 9 năm 2011 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số” - Rèn cho HS kĩ năng giải toán thành thạo. - Giáo dục HS yêu thích môn học. II. đồ dùng dạy học: III. Hoạt động trên lớp: Họat động 1: Kiểm tra bài cũ: Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện tập: Bài tập 1: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài và nhắc lại yêu cầu. - HS tự tóm tắt và làm. 1 HS lên bảng làm – Giáo viên nhận xét. Tóm tắt: Nam: ?cm Nữ: ?cm Bài giải: Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 2 + 5 = 7 (phần) Số HS nam là: 28 : 7 x 2 = 8 (em) Số HS nữ là: 28 – 8 = 20 (em) Đáp số: Nam 8 em; Nữ 20 em. Bài tập 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu. - 1 HS lên bảng giải, HS – giáo viên nhận xét. Tóm tắt: Chiều dài: 15m Chiều rộng: Bài giải: Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 2 – 1 = 1 (phần) Chiều rộng của mảnh đất hình chữ nhật là: 15 : 1 = 15 (m) Chiều dài của mảnh đất hình chữ nhật là: 15 + 15 = 30 (m) Chu vi của mảnh đất hình chữ nhật là: (15 + 30) x 2 = 90 (m) Đáp số: 90 m. Bài tập 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. Giáo viên chấm điểm nhận xét. Bài giải: 100km gấp 50km số lần là: 100 : 50 = 2 (lần) Đi 50km thì tiêu thụ hết số lít xăng là: 12 : 2 = 6 (lít) Đáp số: 6 lít. Hoạt động 3: Củng cố – dặn dò: - Cho HS nhắc lại nội dung bài - Nhận xét tiết học, tuyên dương HS.
Tài liệu đính kèm: