Giáo án khối 5 - Tuần 4

Giáo án khối 5 - Tuần 4

I.Mục tiờu :

- Củng cố, hệ thống hoỏ những kiến thức về cỏc bài toỏn cú lời văn.

- Rốn luyện cho học sinh kĩ năng giải toỏn.

- Giỏo dục học sinh ý thức học tốt bộ mụn.

II.Chuẩn bị : Phấn màu, nội dung.

III.Hoạt động dạy học :

1.Kiểm tra bài cũ : HS chữa bài tập về nhà, GV nhận xột.

2.Dạy bài mới: HS nhắc lại kiến thức về giải toỏn.

Bài tập 1:

Bạn Lan mua 6m vải hết 90 000 đồng. Hỏi bạn Lan mua 14m vải như vậy hết bao nhiờu tiền?

Túm tắt: 6m vải : 90 000 đồng

 14m vải : . đồng?

Bài giải : Giỏ tiền một một vải là :

 90 000 : 6 = 15 000 (đồng)

 Số tiền Lan mua 9m vải là:

 15 000 14 = 210 000 (đồng)

Đỏp số : 210 000 đồng

 

doc 65 trang Người đăng huong21 Lượt xem 1118Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án khối 5 - Tuần 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4 Thứ hai ngày 25 tháng 9 năm 2006
Toán (ôn)
ÔN tập bổ sung về giải toán
I.Mục tiêu :
- Củng cố, hệ thống hoá những kiến thức về các bài toán có lời văn.
- Rèn luyện cho học sinh kĩ năng giải toán.
- Giáo dục học sinh ý thức học tốt bộ môn.
II.Chuẩn bị : Phấn màu, nội dung.
III.Hoạt động dạy học :
1.Kiểm tra bài cũ : HS chữa bài tập về nhà, GV nhận xét.
2.Dạy bài mới: HS nhắc lại kiến thức về giải toán.
Bài tập 1: 
Bạn Lan mua 6m vải hết 90 000 đồng. Hỏi bạn Lan mua 14m vải như vậy hết bao nhiêu tiền?
Tóm tắt: 6m vải : 90 000 đồng
	 14m vải : .. đồng?
Bài giải : Giá tiền một mét vải là :
 90 000 : 6 = 15 000 (đồng)
 Số tiền Lan mua 9m vải là:
 15 000 14 = 210 000 (đồng)
Đáp số : 210 000 đồng
Bài tập 2 : 
Một đội công nhân sửa đường, 5 ngày sửa được 1350m. Hỏi trong 15 ngày đội đó sửa được bao nhiêu mét đường?
Tóm tắt : 5 ngày : 1350m
 15 ngày : m?
Bài giải : 15 ngày so với 5 ngày thì gấp số lần là:
15 : 5 = 3 (lần)
 Trong 15 ngày đội đó sửa được là:
1350 3 =4050 (m)
Đáp số : 4050 m
Bài tập 3: 
Một người đi xe máy 2 giờ đi được 70km. Hỏi nngười đó đi trong 5 giờ được bao nhiêu ki lô mét?
Tóm tắt : 2 giờ : 70km
	 5 giờ : .km?
Bài giải : Một giờ người đó đi được là:
 	70 : 2 = 35 (km)
 Quãng đường người đó đi trong 7 giờ là:
35 7 = 245 (km)
Đáp số : 245km
3. Củng cố dặn dò: Nhận xét giờ học , về nhà chuẩn bị cho bài sau.
Tự chọn (Toán)
Ôn tập và bổ sung về giải toán
I.Mục tiêu :
- Củng cố cho học sinh các bài toán về quan hệ tỉ lệ.
- Rèn cho học sinh kĩ năng làm toán thành thạo.
- Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.
II.Chuẩn bị : Phấn màu, nội dung bài.
III. Hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ: Học sinh nhắc lại các cách giải bài toán về quan hệ tỉ lệ.
2. Dạy bài mới: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài tập 1: Đầu năm học mẹ mua 40 tập giấy hết 60 000 đồng. Hỏi nếu mẹ mua 70 tập giấy như vậy thì hết bao nhiêu tiền?
Tóm tắt: 40 tập giấy : 60 000 đồng
	 70 tập giấy :  đồng
Bài giải : Giá tiền một tập giấy là : 
60 000 : 40 = 1500 (đồng)
 Mẹ mua 70 tập giấy hết số tiền là :
1500 70 = 105 000 (đồng)
Đáp số : 105 000 đồng
Bài tập 2 : Bạn Hùng mua 3 tá khăn mặt hết 144 000 đồng. Hỏi bạn Hùng muốn mua 15 chiếc như vậy thì phải trả bao nhiêu tiền?
Tóm tắt : 3 tá : 144 000 đồng
	 15 chiếc : .đồng
Bài giải : Một tá khăn mặt có 12 chiếc. Vậy ba tá khăn mặt có : 
12 3 = 36 (chiếc)
 Giá tiền 1 khăn mặt là:
144 000 : 36 = 4000 (đồng)
 Bạn Hùng mua 15 chiếc khăn mặt hết số tiền là:
4000 15 = 60 000 (đồng)
Đáp số : 60 000 đồng
Bài tập 3 : Một người thợ làm công 4 ngày được trả 140 000 đồng. Hỏi với mức trả công như vậy, nếu làm trong 15 ngày thì người đó được trả bao nhiêu tiền công?
Tóm tắt: 4 ngày : 140 000 đồng
	 15 ngày : đồng?
Bài giải : Số tiền công người đó làm trong một ngày là:
140 000 : 4 = 35 000 ( đồng)
 Số tiền công người đó làm trong 15 ngày là :
35 000 15 = 525 000 (đồng)
Đáp số : 525 000 đồng
3. Củng cố dặn dò : Về nhà ôn lại các cách giải toán.
Xem lại cách giải các bài toán về quan hệ tỉ lệ.
 Toán (ôn)
ôn tập và bổ sung về giải toán
I.Mục tiêu: 
- Củng cố và nâng cao cho học sinh những kiến thức về giải toán.
- Rèn cho học sinh kĩ năng giải toán.
- Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.
II. Chuẩn bị : Phấn màu, nội dung.
III. Hoạt động dạy học :
1.Kiểm tra bài cũ: 
1.Dạy bài mới: 
* Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài tập 1: 15 người thợ làm xong một công việc phải hết 9 ngày. Nay muốn
làm xong công việc trong 3 ngày thì cần bao nhiêu người? (mức làm của mỗi người là như nhau)
Bài giải : 
Muốn làm xong công việc đó trong một ngày thì cần số người là:
15 9 = 135 (người)
Để làm xong công việc trong 3 ngày thì cần số người là:
135 : 3 = 45 (người)
Đáp số : 45 người
(Học sinh có thể giải theo cách khác)
Bài tập 2 : Để tát cạn một cái ao phải dùng 5 máy bơm làm việc liên tục trong 4 giờ. Vì muốn hoàn thành sớm hơn nên người ta đã dùng 10 máy bơm như thế. Hỏi sau mấy giờ sẽ tát cạn hết nước trong ao?
Bài giải: 
10 máy bơm thì gấp 5 máy bơm số lần là:
10 : 5 = 2 (lần)
Dùng 10 máy bơm để tát cạn ao cần số giờ là:
4 : 2 = 2 (giờ)
Đáp số : 2 giờ
Bài tập 3 :
Người ta dự trữ than cho 140 người đủ dùng trong 20 ngày. Nhưng thực tế đã có 200 người dùng. Hỏi số than dự trữ đó đủ dùng cho bao nhiêu ngày? (Biết rằng mỗi ngày dùng số than như nhau)
Bài giải : 
Nếu một ngày dùng hết số than đó thì cần số người là:
140 20 = 2800 (người)
Số than dự trữ đó đủ dùng cho 200 người trong :
2800 : 200 = 14 (ngày)
Đáp số : 14 ngày
3. Củng cố dặn dò : Về nhà ôn lại bài.
Tự chọn (Toán)
ôn tập
I.Mục tiêu :
- Củng cố và nâng cao thêm cho học sinh kiến thức về giải toán. 
- Rèn cho học sinh kĩ năng giải toán.
- Giáo dục học sinh ý thức say mê ham học bộ môn.
II.Chuẩn bị : Phấn màu, nội dung.
III. Hoạt động dạy học :
1.Kiểm tra : Sự chuẩn bị bài của học sinh.
2.Dạy bài mới :
* Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài tập 1: Linh có một số tiền, Linh mua 15 quyển vở, giá 4000 đồng một quyển thì vừa hết số tiền đó. Hỏi cũng với số tiền đó mua vở với giá 3000 đồng một quyển thì Linh sẽ mua được bao nhiêu quyển?
Bài giải : Số tiền Linh có để mua vở là:
4000 15 = 60 000 (đồng)
 Với giá 3000 đồng một quyển thì Linh sẽ mua được số vở là:
60 000 : 3000 = 20 (quyển)
Đáp số : 20 quyển vở
Bài tập 2 : Lớp 5D có 28 học sinh, trong đó số học sinh nam bằng số học sinh nữ. hỏi lớp 5D có bao nhiêu học sinh nam, bao nhiêu học sinh nữ?
Bài giải : Nếu coi số HS nam là một phần thì số học sinh nữ là ba phần như thế.
Ta có tổng số phần bằng nhau của nam và nữ là:
1 + 3 = 4 (phần)
Số học sinh nam là :
28 : 4 1 = 7 (học sinh)
Số học sinh nữ là:
7 3 = 21 (học sinh)
Đáp số : 7 học sinh nam
 21 học sinh nữ
Bài tập 3: Chu vi của mảnh đất hình chữ nhật là 180m. Chiều dài hơn chiều rộng là 18m. Tính diện tích của mảnh đất đó?
Bài giải : Nửa chu vi của mảnh đất là:
180 : 2 = 90 (m)
 Chiều dài của mảnh đất là :
(90 + 18) : 2 = 54 (m)
 Chiều rộng của mảnh đất là:
54 – 18 = 36 (m)
 Diện tích của mảnh đất là:
54 36 = 1944 (m2)
Đáp số : 1944 m2
3.Củng cố dặn dò : Về nhà ôn lại bài. 
Tuần 5 Toán (ôn)
Ôn tập : bảng đơn vị đo độ dài
I.Mục tiêu:
- Củng cố cho học sinh nắm chắc kiến thức về bảng đơn vị đo độ dài.
- Rèn cho học sinh kĩ năng chuyển đổi đơn vị đo độ dài.
- Giáo dục học sinhý thức học tốt bộ môn.
II.Chuẩn bị : Phấn màu, nội dung.
III.Hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ: 
Học sinh kể tên các đơn vị đo độ dài từ lớn đến nhỏ.
Km ; hm ; dam ; m ; dm ; cm ; mm.
Hai đơn vị đo độ dài liền kề nhau hơn kém nhau bao nhiêu lần? (10 lần)
Khi viết đơn vị đo độ dài, mỗi đơn vị đo ứng với bao nhiêu chữ số? (1 chữ số)
2.Dạy bài mới :
Bài tập 1: Viết số hoặc phân số thích hợp vào chỗ chấm.
a) 425m = 4250dm	b) 7800m = 780hm c) 1m = dam
 497dm = 4790cm	 3500m = 350dm	 1cm = m
 5cm = 50mm	 56 000m = 56km	 1mm = m
Bài tập 2 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm
 a) 3m 75cm = 375cm b) 453dm = 45m 3dm
 9m 8cm = 908cm 4030dm = 4hm 3m
 15km 5m = 15 005m 5600cm = 56m
 5km 40dam = 5400m 2100mm = 21dm
 57m 8dm = 578dm 874000m = 874km
c) 28m 5cm = 28 050mm d) 3m 7dm = 37dm
 45dm 3mm = 4503mm 24m 45cm = 2445cm
 69km 7dm = 690 007dm 536dm 6cm = 5366cm
 58hm 5cm = 580 005cm 89dm 67mm = 8967mm
Bài tập 3 : 
Tuyến xe lửa từ Hà Nội đi Đồng Đăng dài 179km. Từ Hà Nội đến Bắc Giang dài 54km. Tính đoạn đường từ Bắc Giang đến Đồng Đăng.
Bài giải : Quãng đường từ Bắc Giang đến Đồng Đăng dài là:
– 54 = 125km
Đáp số : 125km
3.Củng cố dặn dò : GV nhận xét giờ học
Dặn học sinh về nhà ôn lại các kiến thức đã học.
Tự chọn (Toán)
Ôn tập : Bảng đơn vị đo khối lượng
I.Mục tiêu:
- Củng cố cho học sinh những kiến thức về bảng đơn vị đo khối lượng.
- Học sinh biết chuyển đổi đơn vị đo từ đơn vị lớn ra đơn vị nhỏ và ngược lại.
- Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.
II.Chuẩn bị : Phấn màu.
III.Hoạt đông dạy học :
1.Kiểm tra bài cũ :
- Cho học sinh kể tên các đơn vị đo khối lượng từ nhỏ đến lớn và ngược lại.
 Tấn ; tạ ; yến ; kg ; hg ; dag ; g
- ai đơn vị đo khối lượng liền kề nhau hơn kém nhau bao nhiêu lần? (10 lần)
- Khi viết mỗi đơn vị đo ứng với bao nhiêu chữ số? (Một chữ số)
2.Dạy bài mới :
* Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài tập 1 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a)15yến = 150kg	b) 4200kg = 420yến
350tạ = 35 000kg	45000kg = 450tạ
46tấn = 46 000kg	15 000kg = 15tấn
152yến = 1520kg	26yến = 260kg
c) 3tấn 67yến = 3670kg	d) 4009g = 4kg 9g
7tạ 5kg = 705kg	3050kg = 3tấn50kg
8yến = 80kg	67000g = 670hg
9tấn2kg = 9002kg	9720g = 972dag
Bài tập 2 : Điền dấu > ; < ; = vào chỗ chấm.
3kg 59g<3590g	7890kg..7tấn8kg
27kg 67dag.27kg670g	tấn .500kg
tạ 800kg	yến 8kg
1kg = yến	25tạ.2500kg
Bài tập 3 : Một cửa hàng trong ba ngày bán được 2tấn gạo. Ngày đầu bán được 400kg. Ngày thứ hai bán được gấp 3 lần ngày thứ nhất. Hỏi ngày thứ ba cửa hàng đó bán được bao nhiêu kg gạo?
Bài giải : Đổi 2tấn = 2000kg
Số gạo cửa hàng bán ngày thứ hai là:
400 	3 = 1200 (kg)
Số gạo cửa hàng bán ngày thứ ba là:
2000 – (1200 + 400) = 400 (kg)
Đáp số : 400kg
3.Củng cố dặn dò : Nhận xét giờ học.
Dặn học sinh về nhà học thuộc bảng đơn vịđo khối lượng.	
Tự chọn (Toán)
Bảng đơn vị đo diện tích
I.Mục tiêu :
- Củng cố cho học sinh những kíên thức về bảng đơn vị đo diện tích.
- Rèn cho học sinh kĩ năng chuyển đổi đơn vị đo.
- Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.
II.Chuẩn bị : Phấn màu.
III.Hoạt động dạy học :
1.Kiểm tra bài cũ : Học sinh nhắc lại bảng đơn vị đo diện tích từ lớn đến nhỏ.
Km2 ; hm2 ; dam2 ; m2 ; dm2 ; cm2 ; mm2
Hai đơn vị đo diện tích liền kề nhau hơn kém nhau bao nhiêu lần? (100 lần)
Khi viết dơn vị đo diện tich mỗi đơn vị đo ứng với mấy chữ số? (2 chữ số)
2.Dạy bài mới :
Bài tập 1 :
Đọc các số đo diện tích sau: 45m2 ; 2469dm2 ; 140 000mm2 ; 321 000dm2
Viết các số đo diện tích sau:
Một trăm hai mươi tám nghìn mét vuông (128 000m2)
Ba mươi hai đề-xi-mét vuông (32dm2)
Bài tập 2 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm
2dam2 = 200m2	400m2 = 4dam2
40hm2 = 4000dam2	879m2 = 7dam2 79m2
5dam2 24m2 = 524m2	52dm2 = 5200cm2
46hm2 3m2 = 460 003m2	900000cm2 = 90m2
1m2 = dam2	1dam2 = hm2
28m2 = dam2	15dam2 = hm2
Bài tập 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
4cm2 = 400mm2	1cm2 = m2
17km2 = 17 00hm2	39cm2 = m2
1km2 = 1000000m2	9cm2 = m2
14 000hm2 = 140km2
1mm2 = cm2 	1dm2 = m2 
 	5mm2 = cm2	48dm2 = m2
36mm2 = cm2	4dm2 = m2
3.Củng cố dặn dò: Về nhà ôn lại bảng đơn vị đo diện tích.
Tuần 5 Toán (ôn)
Ôn  ... c.
 	 Dặn học sinh về nhà chuẩn bị cho giờ sau
Thứ ngày tháng năm 200
Toán (ôn)
Ôn tập về biểu đồ
I. Mục đích
- Giúp HS: củng cố về cách nhận biết biểu đồ.
- Rèn cho học sinh kĩ năng giải toán.
- Giáo dục học sinh lòng say mê ham học môn toán.
II. Chuẩn bị : Bảng con, phấn màu.
II. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ: HS lần lượt nêu cách nhận biết biểu đồ.
2. Bài mới : Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài tập 1(109) BTT5. Yêu cầu học sinh làm bài vào vở và đọc cho cả lớp nghe.
Số cây do nhóm cây xanh trồng trong vườn trường
 (số cây) 8
 7
 6
 5 
 4
 3
 2
 1 
 0	Lan 	 Hòa Liên Mai Dũng (Học sinh)
Dựa vào biểu đồ, viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm.
a/ Có 5 học sinh trồng cây. Tên của các học sinh là: Lan, Hòa, Liên, Mai, Dũng.
b/ Lan trồng được 3 cây, Hòa trồng được 2 cây, Liên trồng được 5 cây, Mai trồng được 8 cây, Dũng trồng được 4 cây.
c/ Hòa trồng được ít cây nhất.
d/ Người trồng được nhiều cây nhất là: Mai.
e/ Dũng trồng được ít cây hơn các bạn: Liên, Mai.
g/ Liên trồng được nhiều cây hơn các bạn: Hòa, Lan.
3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học.
 - Dặn học sinh về nhà ôn bài.
35	Toán (ôn)
Ôn tập 
I. Mục đích
- Giúp HS: củng cố về các phép tính về số tự nhiên và số thập phân.
- Rèn cho học sinh kĩ năng giải toán.
- Giáo dục học sinh lòng say mê ham học môn toán.
II. Chuẩn bị : Bảng con, phấn màu.
II. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ: HS lần lượt nêu cách tính về số tự nhiên và số thập phân.
2. Bài mới : Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài tập 1(126) BTT5. Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
Bài làm
a/ 2
b/ 10,77 x 9,8 + 5,23 x 9,8 = (10,77 + 5,23) x 9,8
 = 16 x 9,8 
 = 156,8
c/ 1,26 x 3,6 : 0,28 – 6,2 = 4,536 : 0,28 – 6,2
 = 16,2 – 6,2
 	= 10
Bài tập 2(126) BTT5. Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
Bài làm
a/ 
b/ (675,98 + 888,66 + 111,34) x 0,01 = (675,98 +1000) x 0,01
= 1675,98 x 0,01
= 16,7598
Bài tập 3(127) BTT5. Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
Bài làm
18,84 + 11,16 = 0,6
 30 	 = 0,6
 	 = 0,6 : 30
	 = 0,02
3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học.
 	 Dặn học sinh về nhà chuẩn bị cho giờ sau
Thứ ngày tháng năm 200
Toán (ôn)
Ôn tập 
I. Mục đích
- Giúp HS: củng cố về các phép tính về số tự nhiên và số thập phân.
- Rèn cho học sinh kĩ năng giải toán.
- Giáo dục học sinh lòng say mê ham học môn toán.
II. Chuẩn bị : Bảng con, phấn màu.
II. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ: HS lần lượt nêu cách tính về số tự nhiên và số thập phân.
2. Bài mới : Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài tập 1(126) BTT5. Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
a/ (1,35 : x 4,2 – 5,5) : (7,2 – 4,7) = (2,5 x 4,2 – 5,5) : (7,2 – 4,7)
 = (10,5 5,5) : (7,2 4,7)
 = 5 : 2,5
 = 2
b/ 2 giờ 55 phút + 17 giờ 20 phút : 8 = 2 giờ 55 phút + 2 giờ 10 phút
 = 4 giờ 65 phút
 = 5 giờ 5 phút
Bài tập 1(126) BTT5. Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
Bài làm
Gọi số phần trăm học sinh nam là 100%
Ta có tổng số phần trăm của học sinh nam và học sinh nữ là
100% + 112% = 212%
1% ứng với số học sinh là
636 : 212 = 3 (học sinh)
Số học sinh nam của trường đó là
3 x 100 = 300 (học sinh)
Đáp số: 300 học sinh
Bài tập 3 (131)BTT5. Học sinh làm vào vở.
Bài làm
Số phần trăm tiền mua rau quả là 100%
Tổng số phần trăm tiền mua rau quả và thịt lợn là
100% + 140% = 240%
1% ứng với số tiền là
48000 : 240 = 200 (đồng)
Số tiền mẹ mua rau quả là
200 x 100 = 20 000 (đồng)
Đáp số: 20 000 đồng
3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học.
 	 Dặn học sinh về nhà chuẩn bị cho giờ sau
Toán (tự chọn)
Ôn tập về đo diện tích
I. Mục đích
- Giúp HS: củng cố về đọc, viết chuyển đổi các số đo diện tích
- Rèn cho học sinh kĩ năng giải toán.
- Giáo dục học sinh lòng say mê ham học môn toán.
II. Chuẩn bị : Bảng con, phấn màu.
II. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ: HS lần lượt nêu các đơn vị đo diện tích.
2. Bài mới : 
Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài tập 1(84) BTT5.
km2
hm2
dam2
m2
dm2
cm2
mm2
 1km2
=100hm2
 1hm2
=100dam2
=0,01km2
 1dam2
= 100m2
=0,01hm2
 1m2
= 100dm2
=0,01dam2
 1dm2
=100cm2
=0,01m2
 1cm2
=100mm2
=0,01dm2
 1mm2
=0,01cm2
Bài tập 2(84) BTT5. HS đọc bài và làm bài vào vở.
a/ 1m2 = 100dm2	b/ 1m2 = 0,01dam2 
 1m2 = 100 00cm2	 1m2 = 0,0001hm2 
 1m2 = 1000 000mm2	 1m2 = 0,000 001km2
 1km2 = 100ha	 1m2 = 0,0001ha
 1km2 = 1000 000m2	 1ha = 0,01km2
 1ha = 10 000m2	 9ha = 0,09km2
Bài tập 3 (85) BTT5. Viết thành các số đo diện tích có đơn vị là héc-ta.
a/ 81 000 m2 = 8,1ha	254 000 m2 = 25,4ha	 3000 m2 = 0,3ha
 2 km2 = 200ha	 4,5 km2 = 450ha	0,1 km2 = 10ha
b/ 2m2 64dm2 = 2,64 m2	7m2 7dm2 = 7,07m2
 505dm2 = 5,05m2	 85dm2 = 0,85m2
3. Củng cố, dặn dò :
	 - Giáo viên nhận xét giờ học.
- Dặn học sinh về nhà chuẩn bị cho giờ sau.
Toán (tự chọn)
Ôn tập về phép trừ
I. Mục đích
- Giúp HS: củng cố về cách trừ số thập phân.
- Rèn cho học sinh kĩ năng giải toán.
- Giáo dục học sinh lòng say mê ham học môn toán.
II. Chuẩn bị : Bảng con, phấn màu.
II. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ: HS lần lượt nêu cách trừ số thập phân. 
2. Bài mới : Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài tập 3(90) BTT5. Yêu cầu học sinh đatự phép tính theo cột dọc.
 a/ 80007	 85,297	 70,014	 0,72
 30009	 27,549	 9,268	 0,297
 49998	 57,748	 60,746	 0,423
b/ 	
2 - 	5 – 1,5 - 1= 5 – 1,5 – 1,5 
	= 5 – (1,5 + 1,5)
	= 5 - 3
Bài tập 2 (91) BTT5. Tìm x.	= 2
a/ x + 4,72 = 9,18	b/ 9,5 – x = 2,7
 x = 9,18 – 4,72	 x = 9,5 – 2,7
 x = 5,46	 x = 6,8
Bài tập 3 (91) BTT5. HS làm vào vở.
Bài làm
Diện tích đất trồng hoa là
485,3 – 289,6 = 175,7 (ha)
Tổng diện tích đất trồng lúa và đất trồng hoa là
485,3 + 175,7 = 661(ha)
Đáp số: 661ha
Bài tập 3 (91) BTT5. HS làm vào vở.
Yêu cầu học sinh tính bằng hai cách.
Bài làm
Cách 1: 72,54 – (30,5 + 14,04) = 72,54 – 44,54
	 	 = 28
Cách 2: 72,54 – (30,5 + 14,04) = 72,54 – 30,5 – 14,04
	 	= 42,04 – 14,04
	 	= 28
3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học.
 Dặn học sinh về nhà chuẩn bị cho giờ sau
Toán (tự chọn)
Ôn tập về phép chia
I. Mục đích
- Giúp HS: củng cố về cách chia số tự nhiên và số thập phân
- Rèn cho học sinh kĩ năng giải toán.
- Giáo dục học sinh lòng say mê ham học môn toán.
II. Chuẩn bị : Bảng con, phấn màu.
II. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ: HS lần lượt nêu cách chia số thập phân. 
2. Bài mới : Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài tập 1(97) BTT5. Yêu cầu học sinh đặt tính rồi tính.
a/ 	25 : 
b/ 26,64 	37	150,36 	53,7	0,486	 0,36
 74 0,72	 42 96 2,8 126 1,35
 0 0 00 180
	00
Bài tập 2(97) BTT5. HS đọc yêu cầu của bài và tính bằng hai cách.
a/ 
b/ 0,9 : 0,25 + 1,05 : 0,25 = (0,9 + 1,05) : 0,25
= 1,95 : 0,25
= 7,8
0,9 : 0,25 + 1,05 : 0,25 = 3,6 + 4,2
 = 7,8
Bài tập 3(97) BTT5. Yêu cầu học sinh tính nhẩm.
a/ 2,5 : 0,1 = 25	4,7 : 0,1 = 47
3,6 : 0,01 = 360	5,2 : 0,01 = 520
b/ 15 : 0,5 = 30	17 : 0,5 = 34
12 : 0,25 = 48 	: 0,25 = 
3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học.
 	 Dặn học sinh về nhà chuẩn bị cho giờ sau
Toán (tự chọn)
Ôn tập về tính diện tích, thể tích một số hình
I. Mục đích
- Giúp HS: củng cố về cách tính diện tích, thể tích một số hình.
- Rèn cho học sinh kĩ năng giải toán.
- Giáo dục học sinh lòng say mê ham học môn toán.
II. Chuẩn bị : Bảng con, phấn màu.
II. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ: HS lần lượt nêu cách tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
2. Bài mới : Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài tập 1(106) BTT5. Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
Bài làm:
Diện tích xung quanh của phòng học là
(6 + 4,5) x 3,8 = 79,8(m2)
Diện tích toàn phần của phòng học là
6 x 4,5 + 79,8 = 106,8 (m2)
Diện tích cần quét vôi là
106,8 – 9,6 = 98,2 (m2)
Đáp số: 98,2m2
Bài tập 2(106)BTT5. Học sinh đọc yêu cầu của bài, làm bài vào vở.
Bài làm:
Thể tích của hộp hình lập phương là
15 x 15 x 15 = 3375 (cm3)
Diện tích cần sơn tất cả mặt ngoài của hộp là
15 x 15 x 5 = 1125 (cm2)
Đáp số: a/ 3375cm3; b/ 1125cm2 
Bài tập 3(107)BTT5. Học sinh đọc yêu cầu của bài, làm bài vào vở.
Bài làm
 	Thể tích của bể là
1,5 x 0,8 x 1 = 1,2 (m3)
Đổi 1,2m3 = 1200dm3
Số lít nước đổ đầy bể là
1 x 1200 = 1200(l)
Số gánh nước cần phải đổ đầy bể là
1200 : 30 = 40 (gánh)
Đáp số: 40 gánh
3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học.
 	 Dặn học sinh về nhà chuẩn bị cho giờ sau.
Toán (tự chọn)
Ôn tập về tính vận tốc, quãng đường, thời gian
I. Mục đích
- Giúp HS: củng cố về cách tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
- Rèn cho học sinh kĩ năng giải toán.
- Giáo dục học sinh lòng say mê ham học môn toán.
II. Chuẩn bị : Bảng con, phấn màu.
II. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ: HS lần lượt nêu cách tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
2. Bài mới : Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài tập 1(105) BTT5. Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
Bài làm
Vận tốc (v)
40 km/giờ
15 km/giờ
5 km/giờ
Quãng đường (s)
100 km
7,5 km
12 km
Thời gian (t)
2 giờ 30 phút
30 phút
2,4 giờ
Bài tập 1(105) BTT5. Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
Bài làm
Vận tốc của ô tô thứ nhất là
120 : 2,5 = 48(km/giờ)
Vận tốc của ô tô thứ hai là
48 : 2 = 24(km/giờ)
Thời gian của ô tô thứ hai là
120 : 24 = 5 (giờ)
Ô tô thứ nhất đến trước ô tô thứ hai là
5 giờ – 2,5 giờ = 2,5 giờ
Đáp số: 2,5 giờ
Bài tập 3 (105). BTT5. 
Học sinh làm trên bảng. Cả lớp làm vào vở
Bài làm :
Đổi 2 giờ 15 phút = 2,25 giờ
Sau mỗi giờ ô tô và xe máy đi được là
54 + 38 = 92 (km/giờ)
Quãng đường người đó đi là
92 x 2,25 = 207 (km)
Đáp số : 207km
3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học.
 	 Dặn học sinh về nhà chuẩn bị cho giờ sau
Toán (tự chọn)
Ôn tập 
I. Mục đích
- Giúp HS: củng cố về các phép tính về số tự nhiên và số thập phân.
- Rèn cho học sinh kĩ năng giải toán.
- Giáo dục học sinh lòng say mê ham học môn toán.
II. Chuẩn bị : Bảng con, phấn màu.
II. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ: HS lần lượt nêu cách tính về số tự nhiên và số thập phân.
2. Bài mới : Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài tập 1(126) BTT5. Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
Bài làm
a/ 2
b/ 10,77 x 9,8 + 5,23 x 9,8 = (10,77 + 5,23) x 9,8
 = 16 x 9,8 
 = 156,8
c/ 1,26 x 3,6 : 0,28 – 6,2 = 4,536 : 0,28 – 6,2
 = 16,2 – 6,2
 	= 10
Bài tập 2(126) BTT5. Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
Bài làm
a/ 
b/ (675,98 + 888,66 + 111,34) x 0,01 = (675,98 +1000) x 0,01
= 1675,98 x 0,01
= 16,7598
Bài tập 3(127) BTT5. Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
Bài làm
18,84 + 11,16 = 0,6
 30 	 = 0,6
 	 = 0,6 : 30
	 = 0,02
3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học.
 	 Dặn học sinh về nhà chuẩn bị cho giờ sau

Tài liệu đính kèm:

  • docon toan buoi chieu 5.doc