Giáo án khối 5 - Tuần 4 năm 2010

Giáo án khối 5 - Tuần 4 năm 2010

I/MỤC TIấU

- Đọc đúng tên người, tên địa lí nước ngoài trong bài; bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.

- Hiểu ND: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân; thể hiện khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em.

II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - Bảng phụ viết sẵn một đoạn văn hướng dẫn HS luyện đọc.

III/HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

 1/Bài cũ: - 1 học sinh đọc bài Lũng dõn (tiếp theo) và nờu nội dung bài

 - HS nhận xột - GV bổ sung.

 

doc 18 trang Người đăng huong21 Lượt xem 963Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án khối 5 - Tuần 4 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 4 Thứ 2 ngày 19 tháng 9 năm 2012
TIẾT 1: Chào cờ
TIẾT 2: Thể dục
TIẾT 3 Tập đọc
Những con sếu bằng giấy
I/Mục TIấU
- Đọc đúng tên người, tên địa lí nước ngoài trong bài; bước đầu đọc diễn cảm được bài văn. 
- Hiểu ND: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân; thể hiện khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em.
II/Đồ dùng dạy học:
 - Bảng phụ viết sẵn một đoạn văn hướng dẫn HS luyện đọc.
III/Hoạt động dạy và học:
 1/Bài cũ: - 1 học sinh đọc bài Lũng dõn (tiếp theo) và nờu nội dung bài
	 - HS nhận xột - GV bổ sung.
 2/Bài mới: Giới thiệu bài.( Tranh minh hoạ SGK )
 * HĐ1: Luyện đọc:
 + GVHD đọc: Đọc giọng trầm, buồn; nhấn giọng những từ ngữ miêu tả hậu quả nặng nề của chiến tranh hạt nhân, khát vọng sống của cô bé, khát vọng hòa bình của trẻ em.
+ Đọc đoạn : (HS đọc nối tiếp theo đoạn 2 lượt) 
 - GV hướng dẫn đọc tiếng khó: Xa-da-cô, Xa-xa-ki, Hi-rô-si-ma,...HS khá giỏi đọc, GV sửa lỗi giọng đọc. HS (TB-Y) đọc lại .
- 1HS đọc chú giải .
+ Đọc theo cặp :
( HS lần lợt đọc theo cặp ) - HS , GV nhận xét .
+Đọc toàn bài : HS (K-G) đọc toàn bài, HS còn lại theo dõi 
+ GV đọc mẫu bài toàn bài.
 * HĐ2: Tìm hiểu bài:
- HS đọc thầm đoạn 1,2 ( Từ đầu đến phóng xạ nguyên tử ) trả lời câ hỏi 1 Sgk.
 ( Từ khi Mĩ ném hai quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản )
 + Gải nghĩa từ: Bom nguyên tử; phóng xạ.
 ý1: Hậu qủa mà 2 quả bom đã gây ra.
- HS đọc đoạn 2 ( Khi Hi-rô-si-ma...gấp được 644 con ) trả lời câu hỏi 2 Sgk.
 ( Xa-da-cô hi vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách ngày ngày gấp sếu, vì em tin vào một truyền thuyết nói rằng nếu gấp đủ 1000 con sếu giấy treo quanh phòng em sẽ khỏi bệnh )
 ý3: Khát vọng sống của Xa-da-cô Xa-xa-ki.
- HS đọc lướt đoạn 3 và đoạn còn lại trả lời câu hỏi 3,4 Sgk.
( + Các bạn nhỏ trên khắp thế giới đã gấp những con sếu bằng giấy gửi tới cho Xa-da-cô.
 + Khi Xa-da-cô chết các bạn đã quyên góp tiền xây tượng đài tưởng nhớ những nạn 
nhân đã bị bom nguyên tử sát hại.
 + Câu 4: Ví dụ: Cam ghét chiến tranh,.....)
 ý4: Ước vọng hòa bình của HS thành phố Hi-rô-si-ma.
- Nội dung chính của bài là gì? HS (K-G) rút ra ND, GV bổ sung, HS (TB-Y) nhắc lại.
 Nội dung: ( Như mục 1 )
 * HĐ3: Đọc diễn cảm:
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn bài văn.
- GV hướng dẫn cách đọc cho HS theo yêu cầu phần I.
- HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
 3/Củng cố,dặn dò:
 - GV nhận xét tiết học .
 - HS về nhà chuẩn bị trước bài học sau.
TIẾT 4 Toán
Ôn tập và bổ sung về giải toán
 I/Mục tiêu:
- Biết một dạng quan hệ tỉ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần)
- Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”
 II/Đồ dùng day- học:
III/Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
 1/Bài cũ: - 1 HS lờn bảng làm bài (Tỡm hai số khi biết tổng của hai số là 102 và hiệu của hai số là 68).
	 - HS nhận xột, GV bổ sung.
 2/Bài mới:
 * HĐ1: Giới thiêu VD dẫn đến quan hệ tỉ lệ.
	- Giáo viên nêu VD trong SGK.
 - HS tự tìm quãng đường đi được trong 1 giờ, 2 giờ, 3 giờ rồi ghi vào bảng(kẻ sẵn trên bảng). 
 - HS cùng GV rút ra nhận xét: Khi thời gian gấp lên bao nhiêu lần thì quãng đường đi được cũng gấp lên bấy nhiêu lần.
 * HĐ2: Giới thiệu bài toán và cách giải.
- GV nêu VD SGK .
 +Tóm tắt bài toán: 2 giờ: 90 km
 4 giờ:.km.
- GV dẫn dắt gợi ý HS thực hiện theo 2 cách: 
 + Cách 1: Rút về đơn vị ( Một giờ ô tô đi được ? km. Trong 4 giờ ô tô đi được? km)
 + Cách 2: Dựa vào tỉ số ( 4giờ gấp mấy lần 2 giờ? . Như vậy quãng đường đi được sẽ gấp mấy lần? )
 Kết luận: Có 2 cách giải toán dạng quan hệ tỉ lệ đó là: Rút về đơn vị và tìm tỉ số.
 * HĐ3: Thực hành.
+ Bài tập 1: VBT. 
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập (Mua 6m vải hết 90 000 đồng. Hỏi mua 10m vải như thế hết bao nhiêu tiền).
 Tóm tắt Bài giải
6m: 90 000 đồng Số tiền mua một mét vải là:
10 m: .....đồng? 90 000 : 6 = 15 000 (đồng)
 Số tiền mua được 10 m vải là:
 15 000 x 10 = 150 000 (đồng)
 Đáp số: 150 000 đồng
- HS làm bài cá nhân; 2 HS lên giải theo 2 cách.
- HS. GV nhận xét.
 	Kết luận: Rèn kĩ năng giải toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ bằng cách rút về đơn vị.
 + Bài tập 2: VBT.
- Một HS nêu yêu cầu bài tập (Có 100 cái bánh dẻo chia đều vào 25 hộp bánh. Hỏi 6 hộp bánh dẻo như thế thì có bao nhiêu cái bánh dẻo?)
- HS làm việc cá nhân, 1 HS (K) lên bảng làm. GV quan tâm HS.
- HS và GV nhận xét chốt lời giải đúng.
 	Kết luận: Rèn kĩ năng giải toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ bằng cách rút về đơn vị và tìm tỉ số.
+ Bài tập 3: VBT.
- Một HS nêu yêu cầu bài tập (Một đội trồng cây, trung bình cứ 7 ngày trồng được 1000 cây. Hỏi trong 21 ngày đội đó trồng được bao nhiêu cây?).
- HS làm việc cá nhân, 1 HS (K) lên bảng làm. GV quan tâm HS.
- HS và GV nhận xét chốt lời giải đúng.
 	Kết luận: Rèn kĩ năng giải toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ bằng cách rút về đơn vị và tìm tỉ số.
+ Bài tập 4: VBT.
- Một HS nêu yêu cầu bài tập.
	 Tóm tắt Bài giải
Dân số một xã: 5000 người 5 000 người gấp 1000 người số lần là:
a) Cứ 1000 người: Tăng 21 người. 5 000 : 1 000 = 5 (lần)
 Sau một năm xã đó tăng: ? người a) Sau một năm dân số của xã đó tăng thêm là:
b) Cứ 1000 người: Tăng 15 người 21 x 5 = 105 (người)
 Sau một năm xã đó tăng: ? người b) Sau một năm dân số của xã đó tăng thêm là: 15 x 5 = 75 (ngưòi)
 Đáp số: a) 105 người
 b) 75 người 
- HS làm việc cá nhân, 1 HS (K) lên bảng làm. GV quan tâm HS.
- HS và GV nhận xét chốt lời giải đúng.
 	Kết luận: Rèn kĩ năng giải toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ bằng cách rút về đơn vị và tìm tỉ số.
* HĐ3: Củng cố - Dặn dò:- Hệ thống kiến thức toàn bài.
- Về nhà ôn lại bài. 
TIẾT 5 Đạo đức
Có trách nhiệm về việc làm của mình ( tiết 2 )
I/ Mục tiêu: 
- Biết thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình.
- Biết nhận và sửa chữa khi làm việc gì sai.
- Biết ra quyết định và kiên định bảo vệ ý kiến đúng của mình. 
* Không tán thành với những hành vi trốn tránh trách nhiệm, đổ lỗi cho người khác,...
II/ Đồ dùng dạy học:
III/ Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
1/Bài cũ: 1 HS nêu ghi nhớ Có trách nhiệm về việc làm của mình (T1)
 - HS nhận xét, GV bổ sung.
2/Bài mới: Giới thiệu bài.
 * HĐ1: Xử lí tình huống (BT3 SGK)
 + Mục tiêu: 
 Học sinh biết lựa chọn cách giải quyết thích hợp trong mỗi tình huống.
 + Cách tiến hành:
- Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm xử lí một tình huống BT3.
- Học sinh thảo luận nhóm.
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- HS và GV nhận xét.
 KL: Mỗi tình huống đều có cách giải quyết. Người có trách nhiệm cần phải chọn cách giải quyết thể hiện rõ trách nhiệm của mình, phù hợp với hoàn cảnh.
 * HĐ2: Tự liên hệ bản thân.
 a/Mục tiêu: Mỗi học sinh có thể liên hệ, kể một việc làm của mình và rút ra bài học.
 b/Cách tiến hành:
- GV gợi ý để mỗi học sinh nhớ lại một việc làm chứng tỏ mình đã có trách nhiệm hoặc thiếu trách nhiệm.
 +Chuyện sảy ra lúc nào? lúc đó em làm gì?
 +Bây giờ nghĩ lại em thấy thế nào?
- Học sinh trao đổi nhóm đôi về chuyện của mình.
- Gọi 1 số học sinh trình bày trước lớp; HS cùng GV nhận xét bổ sung.
- HS (K-G) rút ra bài học, HS (TB-Y) nhắc lại.
 KL: Khi giải quyết công việc hay sử lí tình huống một cách có trách nhiệm chúng ta thấy vui và thanh thản. Ngược lại khi làm một công việc thiếu trách nhiệm, dù không ai biết, chúng ta cũng thấy áy náy trong lòng.
 Người có trách nhiệm là người trước khi làm việc gì cũng suy nghĩ cẩn thận nhằm mục đích tốt đẹp với cách thức phù hợp; khi làm hỏng việc hoặc có lỗi, họ dám nhận trách nhiệm và làm lại cho tốt.
- 2, 3 học sinh đọc phần ghi nhớ trong SGK.
* HĐ3: Củng cố- Dặn dò:
 Dặn HS về nhà vận dụng bài học vào cuộc sống hằng ngày.
Thứ 3 ngày 20 tháng 9 năm 2011
TIẾT 1 Tập đọc
 Bài ca về trái đất
I/Mục tiêu:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng vui, tự hào.
- Hiểu ND, ý nghĩa: Mọi người hãy sống vì hoà bình, chống chiến tranh, bảo vệ quyền bình đẳng của các dân tộc. (trả lời được các câu hỏi trong SGK; học thuộc 1, 2 khổ thơ). Học thuộc ít nhất một khổ thơ.
*HS K- G: Học thuộc và đọc diễn cảm được toàn bộ bài thơ.
II/Đồ dùng dạy học:
 - Bảng phụ để ghi những câu thơ hướng dẫn học sinh luyện đọc.
III/Các hoạt động dạy-học:
1/Bài cũ: - 1 HS đọc bài Những con sếu bằng giấy và nờu ND bài.
 - HS nhận xột, GV bổ sung.
2/Bài mới: Giới thiệu bài: 
 * HĐ1: Luyện đọc:
 + GVHD đọc: Giọng vui tươi, hồn nhiên, nhấn giọng vào các từ gợi tả gợi cảm, ngắt nghỉ đúng các nhịp thơ.
 + Đọc đoạn : (HS đọc nối tiếp theo đoạn 2 lượt) 
- GV hướng dẫn đọc tiếng khó: trời xanh, trái đất, thắm sắc,...HS khá giỏi đọc, GV sửa lỗi giọng đọc. HS (TB-Y) đọc lại .
- Hướng dẫn HS ngắt nghỉ đúng các nhịp thơ.
- 1HS đọc chú giải .
 + Đọc theo cặp : ( HS lần lợt đọc theo cặp ) - HS , GV nhận xét .
 +Đọc toàn bài : HS (K-G) đọc toàn bài, HS còn lại theo dõi 
 + GV đọc mẫu bài toàn bài.
 * HĐ2: Tìm hiểu bài:
- HS cả lớp đọc thành tiếng, đọc thầm từng khổ thơ, cả bài thơ cùng suy nghĩ, trao đổi, trả lời các câu hỏi Sgk.
 + Câu1: Trái đất như quả bóng xanh bay giữa bầu trời xanh; có tiếng chim bồ câu và những cánh hải âu vờn sóng biển.
 + Câu2: Mỗi loài hoa có vẻ đẹp riêng nhưng loài hoa nào cũng quí cũng thơm. Cũng như mọi trẻ em trên thế giới dù khác nhau màu da nhưng đếu bình đẵng, đều đáng quí, đều đáng yêu.
 + Câu3: Chúng ta phải chống chiến tranh. Vì chỉ có hoà bình, tiếng hát tiếng cười mới mang lại sự bình yên, sự trẻ mãi không già của trái đất. 
 Nội dung: ( Như mục 1 )
 * HĐ3: Hướng dẫn đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ.
- HS nối tiếp nhau đọc bài thơ.
- Hướng dẫn HS tìm đúng giọng đọc, nhấn giọng, cách ngắt nhịp.
- HS đọc diễn cảm theo cặp, học đọc thuộc lòng.
- Thi đọc diễn cảm, đọc thuộc lòng trước lớp.
 3/Củng cố,dặn dò:
- Nhận xét tiết học, tiếp tục về nhà HTL bài thơ.
TIẾT 2 Toán
 Luyện tập
I/Mục tiêu:
- Biết giải bài toán liên quan đến tỉ số bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”.
II/Đồ dùng dạy học:
III/Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
1/ Bài cũ:
- Gọi HS lên giải bài 2 VBT ( trang 21)
- HS nhận xét, GV bổ sung.
2/ Bài mới: Giới thiệu bài.( dùng lời)
 + Bài tập 1: VBT.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1 (Minh mua 20 quyển vở hết 40 000 đồng. Hỏi Bình mua 21 quyển vở loại đó hết bao nhiêu tiền?).
- HS làm bài tập cá nhân, 1 HS lên bảng làm. GV quan tâm HS (Y).
- HS, GV nhận xét chốt kết quả đúng.
Bài giải
 Giá tiền một quyển vở là:
400 ... ùng dạy học:
III/Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
 1/ Bài cũ:
- Gọi 1 HS lên giải bài tập 3- VBT- trang 24.
- HS nhận xét, GV bổ sung.
 2/ Bài mới: Giới thiệu bài. ( dùng lời)
 + Bài tâp 1: VBT.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập (Biết rằng, 15 công nhân sửa xong một đoạn đường phải hết 6 ngày. Hỏi muốn sửa xong đoạn đường đó trong 3 ngày thì cần bổ sung thêm bao nhiêu công nhân?). Bài giải
 6 ngày gấp 3 ngày số lần là:
 6 : 3 = 2 (lần)
 Số công nhân làm xong trong 3 ngày là:
 15 x 2 = 30 (người)
 Số công nhân cần bổ sung thêm là:
 30 - 15 = 15 (người)
 Đáp số: 15 người
- HS làm việc cá nhân, 1 HS (TB,K) lên bảng làm.
- Gọi 1 số HS (K) nêu kết quả và cách làm.
- HS, GV nhận xét chố kết quả đúng.
 + Bài tập 2: VBT.
- 1 HS đọc đề bài, tóm tắt bài toán.
 Tóm tắt
Mua kẹo 5 000 đồng: 15 gói
Nếu mua kẹo 7 500 đồng: ? gói
- HS làm việc cá nhân, 1 HS lên bảng làm.
- GV, HS nhận xét, chốt kết quả đúng.
Bài giải
 Người đó có số tiền là:
5000 x15 = 75000( đồng)
 Nếu mua loại kẹo 7500 đồng thì mua được số gói là:
 75000 : 7500 = 10 (gói)
 Đáp số: 10 gói kẹo
+ Bài tập 3: VBT.
- 1 HS đọc đề bài (Một gia đình gồm bố, mẹ và hai con (4 người), bình quân thu nhập hằng tháng là 800 000 đồng một người. Nếu gia đình đó có thêm một con nữa thì bình quân thu nhập hằng tháng của mỗi người bị giảm đi bao nhiêu tiền, biết rằng tổng thu nhập của gia đình không thay đổi).
- HS làm việc cá nhân, 1 HS lên bảng làm.
- GV, HS nhận xét, chốt kết quả đúng.
+ Bài tập 4: VBT.
- 1 HS đọc đề bài, tóm tắt bài toán.
 Tóm tắt 
Trong một ngày
10 người: đào 35 m
Bổ sung 20 người: ? m Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng: C. 105 m
- HS làm việc cá nhân, 1 HS lên bảng làm.
- GV, HS nhận xét, chốt kết quả đúng.
3. Củng cố dặn dò:
 - GV hệ thống kiến thức toàn bài.
 - Dặn HS về nhà làm bài tập.
Tiết 2: Âm nhạc
TIẾT 3 Luyện từ và câu
Luyện tập về từ trái nghĩa
I/Mục tiêu:
 -Tìm được các từ trái nghĩa theo yêu cầu BT1, BT2 (3 trong số 4 câu), BT3.
-Biết tìm những từ trái nghĩa để miêu tả theo yêu cầu BT4 (chọn 2 hoặc 3 trong số 4 ý: a, b, c, d); đặt được câu để phân biệt một cặp từ trái nghĩa tìm được ở BT4 (BT5).
*HS K- G: Học thuộc được 4 thành ngữ, tục ngữ ở BT1, làm được toàn bộ BT4. 
II/Đồ dùng dạy học:
 Bút dạ; 2, 3 tờ phiếu khổ to viết ND bài tập 1,2,3.
III/Các hoạt động dạy- học. 
 1/Bài cũ: 
 2/Bài mới: Giới thiệu bài:
 *HĐ1: Luyện tập.
 + Bài tập1: 
- 1 HS đọc yêu cầu của BT1.
- Học sinh làm bài cá nhân.
- Gọi HS trình bày kết quả.
- HS và GV chữa bài chốt lời giải đúng
 + Bài tập2: 
- 1 HS nêu yêu cầu đề bài.
- HS làm việc cá nhân, 1 HS (TB.K) lên bảng làm.
- HS, GV nhận xét chốt kết quả đúng:( Các từ trái nghĩa với từ in đậm: lớn, già, dưới, sống.)
 + Bài tập 3 : 
- 1 HS đọc đề bài.
- HS làm việc cá nhân, 3 HS lên bảng làm. GV quan tâm HS (Y).
- HS nhận xét, GV bổ sung.
 + Bài tập 4: 
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm việc cá nhân, 1 HS (K) lên bảng làm.
- HS nhận xét, GV bổ sung.
 + Bài tập 5 : 
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm việc theo nhóm đôi.
- Gọi 1 số HS lần lượt trình bày kết quả.
- HS nhận xét, GV bổ sung.
 * HĐ2: Củng cố dặn dò:
 - Hệ thống toàn bài.
 - Học thuộc lòngcác thành ngữ, tục ngữ BT 1, 3.
Tiết 4 Địa lí
Sông ngòi
I/Mục tiêu: 
- Nêu được một số điểm chính và vai trò của sông ngòi Việt Nam:
+ Mạng lưới sông ngòi dày đặc.
+ Sông ngòi có lượng nước thay đổi theo mùa (mùa mưa thường có lũ lớn) và có nhiều phù sa. 
+ Sông ngòi có vai trò quan trọng trong sản xuất và đời sống: bồi đắp phù sa, cung cấp nước, tôm cá, nguồn thuỷ điện,
- Xác lập được mối quan hệ địa lí đơn giản giữa khí hậu và sông ngòi : nước sông lên, xuống theo mùa; mùa mưa thường có lũ lớn, mùa khô nước sông hạ thấp.
- Chỉ được một số con sông: Hồng, Thái Bình, Tiền, Hậu, Đồng Nai, Mã, Cả, trên bản đồ (lược đồ).
* HS khá giỏi:
+ Giải thích vì sao sông ở miền Trung ngắn và dốc.
+ Biết những ảnh hưởng do nước sông lên, xuống theo mùa tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta:mùa nước cạn gây thiếu nước, mùa nước lên cung cấp nhiều nước sông thường có lũ lụt gây thiệt hại.
II/Đồ dùng dạy học:
 - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 1/Bài cũ: - Nêu đặc điểm khí hậu của nước ta?
 - HS nhận xét, GV bổ sung.
 2/Bài mới: Giới thiệu bài
 * HĐ1: Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc.
- HS trao đổi nhóm đôi quan sát hình 1 trong SGK rồi trả lời các nội dung sau:
 + Nước ta có nhiều sông hay ít sông so với các nước mà em biết.
 + Kể tên và chỉ trên hình1 vị trí một số sông ở Việt Nam.
 + ở miền Bắc và miền Nam có những sông lớn nào.
 + Nhận xét sông ngòi ở miền Trung.
- 1, 2 HS (K) lên chỉ trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam các sông chính.
 KL: Mạng lướt sông ngòi nước ta dày đặc và phân bố khắp trên cả nước.
 *HĐ2: Sông ngòi nước ta có lượng nước thay đổi theo mùa.
- HS làm việc theo nhóm 4, quan sát hình2, hình3 trong SGK rồi hoàn thành bảng sau:
Thời gian
 Đặc điểm
ảnh hưởng tới đời sồng và sản xuất
Mùa mưa
Mùa khô
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận; các nhóm khác bổ sung.
- HS cùng GV nhận xét kết luận.
 * HĐ3: Vai trò của sông ngòi .
- HS làm việc cá nhân, đọc thông tin Sgk trả lời câu hỏi:
 + Nêu vai trò của sông?
- Gọi 1 số HS trình bày kết quả.
- 1 HS (K) lên bảng chỉ trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam:
 + Vị trí 2 đồng bằng lớn và những con sông bồi đắp nên chúng.
 + Vị trí nhà máy thuỷ điện Hoà Bình; Y-ta-li; Trị An.
 KL: Sông ngòi bồi đắp nhiều phù sa tạo nên nhiều đồng bằng. Ngoài ra, sông còn là đường giao thông quan trọng, là nguồn thuỷ điện, cung cấp nước cho đời sống,đồng thời cho ta nhiều thuỷ sản.
 3/Củng cố dặn dò:
 - Hệ thống kiến thức toàn bài.
Thứ 6 ngày 23 tháng 9 năm 2010
Tiết 1: Toán
Luyện tập chung
I/Mục tiêu:
- Biết giải toán liên quan đến tỉ lệ bằng hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”
 II/Đồ dùng day học:
 III/Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
 1/ Bài cũ:
- Gọi HS lên làm bài 3 - VBT- trang 26.
- HS nhận xét, GV bổ sung.
 2/ Bài mới: Giới thiệu bài.( dùng lời)
 * HĐ1: Thực hành.
+ Bài tập 1: VBT. 
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập (Trường Thắng Lợi đã vận động được 36 em có hoàn cảnh khó khăn đến lớp học, trong đó số em nữ gấp 3 lần số em nam. Hỏi Trường Thắng Lợi đã vận động được bao nhiêu em nam, bao nhiêu em nữ có hoàn cảnh khó khăn đến lớp học?).
- HS làm bài cá nhân, 2 HS lên bảng làm theo 2 cách.
- HS, GV nhận xét chốt kết quả đúng.
 + Bài tập 2: VBT
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập (Tính chu vi một mảnh đất hình chữ nhật, biết chiều dài bằng chiều rộng và hơn chiều rộng 10 m). 
 Bài giải
 Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau la:
 3 - 2 = 1 (phần)
 Chiều rộng mảnh đất là:
 10 : 1 x 2 = 20 (m)
 Chiều dài mảnh đất là:
 20 + 10 = 30 (m)
 Chu vi mảnh đất đó là:
 (20 + 30 ) x 2 = 100 (m)
 Đáp số: 100 m
- 1 HS (K,G) nêu tóm tắt và hướng giải.
- HS làm bài cá nhân. 1 HS (TB,K) lên bảng thực hiện. GV quan tâm HS (Y).
- GV và HS nhận xét, chốt lời giải đúng.
 + Bài tập 3: VBT
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập (Cứ 1 tạ thóc thì xay xát được 60 kg gạo. Hỏi có 300 kg thóc thì xay xát được bao nhiêu ki- lô-gam gạo?).
- HS làm việc cá nhân, 1 HS làm trên bảng.
- Gọi 1 số HS (K) nêu kết quả và cách làm.
- HS, GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
+ Bài tập 4: VBT
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập, tóm tắt bài toán
 Tóm tắt
Trong 15 ngày
Mỗi ngày: 300 sản phẩm
Mỗi ngày: 450 sản phẩm
Trong ? ngày
- HS làm việc cá nhân, 1 HS làm trên bảng.
- Gọi 1 số HS (K) nêu kết quả và cách làm.
- HS, GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
3/ Củng cố dặn dò:
- Hệ thống kiến thức 
TIẾT 2: Thể dục
Tiết 3: Tập làm văn 
 Tả cảnh (Kiểm tra viết)
I/Mục tiêu:
- Viết được bài văn miêu tả hoàn chỉnh có đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài), thể hiện rõ sự quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả. 
- Diễn đạt thành câu; bước đầu biết dùng từ ngữ, hình ảnh gợi tả trong bài văn.
II/Đồ dùng dạy học:
III/Các hoạt động dạy học:
 1/Bài cũ:
 2/Bài mới: Giới thiệu bài
 Dựa theo những đề gợi ý giáo viên ra đề cho học sinh viết bài. 
- HS viết bài.
- Thu chấm.
 3/Củng cố dặn dò:
 - Nhận xét tiết học. - Đọc trước nội dung tiết tập làm văn tuần 5.
Tiết 4 Chính tả (Nghe - viết) 
 Anh bộ đội cụ hồ gốc bỉ
I/Mục tiêu:
-Viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Nắm chắc mô hình cấu tạo vần và quy tắc ghi dấu thanh trong tiếng có ia, iê (BT2, BT3).
II/Đồ dùng dạy học:
 - Bút dạ một vài tờ phiếu khổ to viết mô hình cấu tạo vần.
III/Các hoạt động dạy học:
 1/Bài cũ:
 2/Bài mới:
 * HĐ1: Hướng dẫn học sinh nghe-viết.
 a/ Tìm hiểu nội dung đoạn viết.
- Gọi 1-2 HS bài viết.
- Nội dung đoạn văn nói lên điều gì ?
 - Yêu cầu HS luyện đọc và viết các từ khó và tên riêng của người nước ngoài.
 b/ Viết chính tả: GV đọc chính tả, HS viết bài; đổi bài soát lỗi.
 c/ Thu chấm : 10 bài.
 * HĐ2: Luyện tập.
 + Bài tập2: - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập điền tiếng nghĩa, chiến vào mô hình cấu tạo vần.
- HS làm bài cá nhân, 2 HS lên bảng làm bài trên giấy khổ to, nêu sự giống và khác nhau giữa 2 tiếng.
- HS, GV nhận xét chốt kết quả đúng.
 Giống nhau: Đều có âm chính gồm 2 chữ cái ( nguyên âm đôi )
 Khác nhau: Tiếng chiến có âm cuối; tiếng nghĩa không có
 + Bài tập3: - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HS làm bài vào vở BT và lần lượt trình bày kết quả.- 2, 3 HS (K,G) rút ra qui tắc SGK
 3/Củng cố dặn dò: Nhắc lại qui tắc, ND bài học.
TIẾT 5 Sinh hoạt TUẦN 4
I/ Mục tiêu.
- Nhận xét, đánh giá hoạt động trong tuần 4.
- Giúp hs nhận thấy được ưu, khuyết điểm, có biện pháp khắc phục và đề ra được kế hoạch tuần 5.
II/ Nội dung.
	1/ ổn định: Hát.
	2/ Đánh giá kế hoạch hoạt động tuần qua.
	- Nề nếp: 	+ Thực hiện tuơng đối nghiêm túc nề nếp học tập.
	+ Đảm bảo giờ giấc ra vào lớp.
	- Tác phong: Trang phục có một số em chưa thực hiện đúng tác phong đội viên.
	- Học tập: Sách vở, đồ dùng học tập tương đối đầy đủ.
- Đa số các em có ý thức giữ gìn sách vở và làm bài ở nhà.
	* Tồn tại:
	- Một số em còn thiếu khăn quang, ăn mặc chưa đúng tác phong đội viên.
	- Một số em chưa có ý thức giữ gìn sách vở, chưa bao bọc và dán nhãn.
	 - Vệ sinh cá nhân chưa được sạch sẽ.
	- Nộp các khoản đóng góp rất chậm.
	3/ Kế hoạch tuần tới.
	- Trang phục đúng tác phong. Đi học đầy đủ, đúng giờ.
	- Giữ gìn tốt sách vở, đồ dùng học tập.
	- Đọc bài và làm bài ở nhà trớc khi đến lớp.
	- Vệ sinh cá nhân phải sạch sẽ gọn gàng.
	- Tích cực nộp các khoản đóng góp.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan4L5NGon.doc