Giáo án khối 5 - Tuần 4 - Trường TH Trường Tây C

Giáo án khối 5 - Tuần 4 - Trường TH Trường Tây C

I. MỤC TIÊU:

- Biết giải toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách “ Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”.

- Giĩp HS củng cố cc KN thực hiện giải toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách “ Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1- GV: bảng nhóm , nghiên cứu bài , Sách giáo khoa

2- HS: vở , sgk

 

doc 6 trang Người đăng huong21 Lượt xem 940Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án khối 5 - Tuần 4 - Trường TH Trường Tây C", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 4
BUỔI CHIỀU
Thứ tư, ngày 14 tháng 9 năm 2011
TỐN
«n tËp
I. MỤC TIÊU:
- Biết giải toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách “ Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”.
- Giĩp HS củng cố các KN thực hiện giải toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách “ Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1- GV: bảng nhóm , nghiên cứu bài , Sách giáo khoa
2- HS: vở , sgk
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
F Bài tập 1: Mợt ơ tơ cứ đi 100 km thì tiêu thụ hết 20 l xăng. Biết rằng ơ tơ đã đi được 75 km, hỏi ơ tơ đó đã tiêu thụ hết bao nhiêu lít xăng?
Tĩm tắt
100km : 20l xăng
75 km : ? lít xăng
1 học sinh đọc đề bài: 1 học sinh lên bảng tóm tắt
+ Hỏi: Bài này phải giải theo cách nào ?
* Gọi HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS tóm tắt và giải vào vở
- 1 HS lên bảng giải
- Nhận xét, chữa bài
Bài giải
Số lít xăng ơ tơ đi 1 km là:
100 : 20 = 5 (l)
Ơtơ đi 75 km hết số lít xăng là:
75 : 5 = 15(l)
Đáp số: 15 l xăng
F Bài tập 2: Hiện nay sớ dân ở mợt xã có 5000 người, biết rằng mức tăng hằng năm là cứ 1000 người thì tăng thêm 18 người, hỏi năm sau sớ dân ở xã đó là bao nhiêu người?
* Gọi HS tóm tắt bài toán
- GV HD HS làm bài
* HS tự tóm tắt bài toán
- 1 HS lên bảng giải
5000 người gấp 1000 người số lần:
5000 : 1000 = 5 (lần)
Sau 1 năm số dân xã đó tăng là:
5 18 = 90 (người)
Năm sau sớ dân ở xã đó cĩ số người là:
5000 + 90 = 5090( người)
Đáp sớ: 5090 người
- GV chấm, chữa bài
F Bài tập 3: 12 người làm xong mợt cơng việc trong 10 ngày. Hỏi muớn làm xong cơng việc đó trong 8 ngày thì cần bao nhiêu người? (Mức làm của mỡi người như nhau)
- Cho HS tĩm tắt:
 10 ngày : 12 người
 8 ngày : .... người?
- Gọi HS lên bảng giải, cả lớp làm vào vở
Bài giải
Muốn làm xong cơng việc đĩ trong một ngày thì cần số người là:
12 10 = 120(người)
Muốn làm xong cơng việc đĩ trong 8 ngày thì cần số người là:
120 : 8 = 15(người)
Đáp sớ: 15 người
- GV chấm, chữa bài
3. Củng cớ, dặn dò: Nhận xét tiết học
BUỔI CHIỀU	Thứ sáu, ngày 16 tháng 9 năm 2011
TỐN
«n tËp
I. MỤC TIấU:
- Củng cố, hệ thống hố những kiến thức về các bài tốn cĩ lời văn.
- Rèn luyện cho học sinh kĩ năng giải tốn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: 
1- GV: Phấn màu, nội dung.	2- HS: Vở, bảng con, nháp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
1. Kiểm tra bài cũ: HS chữa bài tập về nhà, GV nhận xét.
2. Dạy học bài mới: HS nhắc lại kiến thức về giải tốn.
F Bài tập 1: Bạn Lan mua 6m vải hết 90 000 đồng. Hỏi bạn Lan mua 14m vải như vậy hết bao nhiêu tiền ?
- 1 HS lên bảng giải– HS khác làm vào vở
- Nhận xét, chữa bài
Tĩm tắt: 
 6m vải : 90 000 đồng
	 14m vải : ..đồng?
Bài giải: Giá tiền một mét vải là :
 90 000 : 6 = 15 000 (đồng)
 Số tiền Lan mua 9m vải là:
 15 000 14 = 210 000 (đồng)
 Đáp số : 210 000 đồng
F Bài tập 2: Một đội cơng nhân sửa đường, 5 ngày sửa được 1350m. Hỏi trong 15 ngày đội đĩ sửa đợc bao nhiêu mét đường?
- 1 HS lên bảng giải– HS khác làm vào vở
- Nhận xét, chữa bài
Tĩm tắt: 5 ngày : 1350m
 15 ngày : m?
Bài giải:
15 ngày so với 5 ngày thì gấp số lần là:
15 : 5 = 3 (lần)
 Trong 15 ngày đội đĩ sửa đợc là:
1350 3 =4050 (m)
 Đáp số : 4050 m
F Bài tập 3: Một ngời đi xe máy 2 giờ đi đợc 70km. Hỏi ngời đĩ đi trong 5 giờ đợc bao nhiêu ki lơ mét?
- 1 HS lên bảng giải – HS khác làm vào vở
- Nhận xét, chữa bài
Tĩm tắt: 
 2 giờ : 70km
	 5 giờ : .km?
Bài giải:
Một giờ ngời đĩ đi đợc là:
 	 70 : 2 = 35 (km)
Quãng đờng ngời đĩ đi trong 7 giờ là:
35 7 = 245 (km)
 Đáp số : 245km
3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học , về nhà chuẩn bị cho bài sau.
BUỔI CHIỀU
Thứ ba, ngày 20 tháng 9 năm 2011
TỐN
«n tËp
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố và nâng cao thêm cho học sinh kiến thức về giải tốn. 
- Rèn cho học sinh kĩ năng giải tốn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: 
1- GV: Phấn màu, nội dung.
2- HS: Vở, bảng con, nháp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
1. Kiểm tra bài cũ: Sự chuẩn bị bài của học sinh.
2. Dạy học bài mới: * Hớng dẫn học sinh làm bài tập.
F Bài tập 1: Linh cĩ một số tiền, Linh mua 15 quyển vở, giá 4000 đồng một quyển thì vừa hết số tiền đĩ. Hỏi cũng với số tiền đĩ mua vở với giá 3000 đồng một quyển thì Linh sẽ mua đợc bao nhiêu quyển?
- 1 HS lên bảng giải– HS khác làm vào vở
- Nhận xét, chữa bài
Bài giải:
Số tiền Linh cĩ để mua vở là:
4000 15 = 60 000 (đồng)
Với giá 3000 đồng một quyển thì Linh sẽ mua đợc số vở là:
60 000 : 3000 = 20 (quyển)
Đáp số : 20 quyển vở
F Bài tập 2: Lớp 5D cĩ 28 học sinh, trong đĩ số học sinh nam bằng số học sinh nữ. hỏi lớp 5D cĩ bao nhiêu học sinh nam, bao nhiêu học sinh nữ?
- 1 HS lên bảng giải– HS khác làm vào vở
- Nhận xét, chữa bài
Bài giải:
Nếu coi số HS nam là một phần thì số học sinh nữ là ba phần nh thế.
Ta cĩ tổng số phần bằng nhau của nam và nữ là:
1 + 3 = 4 (phần)
Số học sinh nam là :
28 : 4 1 = 7 (học sinh)
Số học sinh nữ là:
7 3 = 21 (học sinh)
Đáp số : 7 học sinh ; 21 học sinh nữ
F Bài tập 3: Chu vi của mảnh đất hình chữ nhật là 180m. Chiều dài hơn chiều rộng là 18m. Tính diện tích của mảnh đất đĩ?
- 1 HS lên bảng giải– HS khác làm vào vở
- Nhận xét, chữa bài
Bài giải:
Nửa chu vi của mảnh đất là:
180 : 2 = 90 (m)
Chiều dài của mảnh đất là :
(90 + 18) : 2 = 54 (m)
Chiều rộng của mảnh đất là:
54 - 18 = 36 (m)
Diện tích của mảnh đất là:
54 36 = 1944 (m2)
Đáp số : 1944 m2
3. Củng cụ́, dặn dò: Về nhà ơn lại bài

Tài liệu đính kèm:

  • docToan 5 chieu tuan 4 mot cot.doc