Giáo án khối 5 - Tuần 5

Giáo án khối 5 - Tuần 5

I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:

- Biết được một số biểu hiện cơ bản của người sống có ý chí.

- Biết được: Người có ý chí có thể vượt qua được khó khăn trong cuộc sống.

- Cảm phục và noi theo những gương có ý chí vượt lên những khó khăn trong cuộc sống để trở thành người có ích cho gia đình và xã hội

II/ Chuẩn bị:

 - Một vài mẩu chuyện về những tấm gương vượt khó như Nguyễn Ngọc Ký,Nguyễn Đức Trung .

- Thẻ màu dùng cho hoạt động 3.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

 

doc 26 trang Người đăng huong21 Lượt xem 952Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án khối 5 - Tuần 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 CHƯƠNG TRÌNH TUẦN 5
Cách ngôn: Chim có tổ, người có tông.
Thứ / ngày
Môn
Tên bài dạy
2
7/9
Đạo đức
Tập đọc
Toán
Âm nhạc
HĐTT
Có chí thì nên.
Một chuyên gia máy xúc.
Ôn tập: Bảng đơn vị đo độ dài.
Ôn bài hát: Hãy giữ cho em bầu trời xanh.
Chào cờ đầu tuần.
3
8/9
Chính tả
Toán 
LTVC
Lịch sử
Kểchuyện
Nghe – viết: Một chuyen gia máy xúc.
Ôn tập: Bảng đơn vị đo khối lượng.
Mở rộng vốn từ: Hòa Bình.
Phan Bội Châu và phong trào Đông du
Kể chuyện đã nghe đã đọc.
4
9/9
Tập đọc 
Anh văn
Toán 
Khoa học
TLV
Ê – mi – li – con.
Let s learn.
Luyện tập.
Thực hành: Nói “không !” đối với các chất gây nghiện.
Luyện tập làm báo cáo thống kê.
5
10/9
Kĩ thuật
Toán
LTVC
Mĩ thuật
Địa Lý
Một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình.
dam2 , hm2
Từ đồng âm.
Tập nặn tạo dáng: Nặn con vật quen thuộc.
Vùng biển nước ta.
6
11/9
Khoa học
Anh văn 
TLV
Toán
HĐTT
Thực hành: Nói “không !” đối với các chất gây nghiện ( tiết 2 )
Let s learn.
Trả bài văn tả cảnh.
mm2 , hm2.
Thứ hai ngày tháng 09 năm 2011
ĐẠO ĐỨC:	 CÓ CHÍ THÌ NÊN (Tiết 1)
I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
Biết được một số biểu hiện cơ bản của người sống có ý chí.
Biết được: Người có ý chí có thể vượt qua được khó khăn trong cuộc sống.
Cảm phục và noi theo những gương có ý chí vượt lên những khó khăn trong cuộc sống để trở thành người có ích cho gia đình và xã hội 
II/ Chuẩn bị: 
 - Một vài mẩu chuyện về những tấm gương vượt khó như Nguyễn Ngọc Ký,Nguyễn Đức Trung.
Thẻ màu dùng cho hoạt động 3.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1/ Ổn định tổ chức:
2/ Kiểm tra bài cũ:
Gọi 2 HS lên bảng kể một tình huống về việc có trách nhiệm trước việc làm của mình và nêu ghi nhớ bài học.
GV nêu tình huống (BT3) để HS xử lí
 GV nhận xét ghi điểm
3/ Bài mới:
 a/ Giới thiệu và ghi đầu bài
 b/ Tìm hiểu bài mới:
HĐ1: HS tìm hiểu thông tin về tấm gương vượt khó Trần Bảo Đồng.
*Mục tiêu: HS biết được hòan cảnh và những biểu hiện vượt khó của Trần Bảo Đồng.
*Tiến hành:
-GV yêu cầu HS tự đọc thông tin về Trần Bảo Đồng.
-GV yêu cầu thảo luận cả lớp theo các câu hỏi SGK.
- Trần Bảo Đồng đã gặp những khó khăn gì trong cuộc sống và trong học tập?
- Trần Bảo Đồng đã vượt khó khăn để vươn lên như thế nào?
- Em đã học tập gì từ tấm gương đó?
- GV nhận xét và chốt ý chính: Qua tấm gương vượt khó học tốt của Trần Bảo Đồng chúng ta thấy dù gặp phải hoàn cảnh khó khăn rất khó khăn,nhưng có quyết tâm cao và biết sắp xếp thời gian hợp lí thì vẫn có thể vừa học tốt vừa giúp gia đình.
HĐ2 : Xử lí tình huống.
*Mục tiêu : Mỗi HS chọn được cách giải quyết tích cực nhất,thể hiện ý chí vượt lên khó khăn trong các tình huống.
*Tiến hành: GV chia 2 nhóm thảo luận
GV Nêu tình huống để HS xử lí:
 - Đang học lớp 5,một tai nạn bất ngờ đã cướp đi đôi chân khiến em không thể đi lại được. Trong hòan cảnh đó,Khôi có thể sẽ như thế nào?
 - Nhà Thiên rất nghèo. Vừa qua lại bị lũ lụt cuốn trôi hết nhà cửa. Theo em, trong hoàn cảnh đó,Thiên có thể làm gì để có thể tiếp tục đi học ?
GV nhận xét và kết luận: Trong những tình huống trên,người ta có thể tuyệt vọng,chán nản,bỏ họcBiết vượt mọi khó khăn để sống và tiếp tục học tập mới là người có ý chí.
HĐ3 : Làm BT 1,2 SGK/10,11.
*Mục tiêu : HS phân biệt đựoc những biểu hiện của ý chí vượt khó và những ý kiến phù hợp với nội dung bài học
*Tiến hành:
BT1_GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 từng trường hợp.
ở BT 1/10,11.
GV lần lượt nêu từng trường hợp và Yêu cầu HS chọn thẻ để giơ (Thẻ đỏ :Biểu hiện có ý chí; thẻ xanh : biểu hiện không có ý chí).
BT2_ Tương tự bài 1.
** GV tuyên dương các HS biết đánh giá đúng.
GV kết luận: Các em đã phân biệt rõ đâu là biểu hiện của người có ý chí.Những biểu hiện đó được thể hiện trong cả việc nhỏ và việc,trong cả học tập và đời sống.
GV ghi bảng.
HĐ nối tiếp: GV yêu cầu HS nêu vài mẩu chuyện về những tấm gương HS “ Có chí thì nên” ở trong địa phương, trong sách báo, ở lớp,trường.
GV công nhận, nhận xétcâu chuyện HS nêu.
4/ Củng cố : 
-Bài học hôm nay cho chúng ta biết những gì?
5/ Dặn dò: Về nhà thực hiện theo nội dung bài học
 Chuẩn bị bài sau: Có chí thì nên( T2)
 Nhận xét giờ học
2 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu 
Lớp nhận xét
HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
 -HS thảo luận và xung phong TLCH.
+ Gia đình Đồng quá nghèo lại đông anh em,cha thì hay đau ốm.Đồng còn phải giúp mẹ bán bánh mì.
+Đồng sử dụng thời gian, phương pháp học tập hợp lý.Nên trong những năm học PT Đồng luôn là HS giỏi.Đậu thủ khoa ĐH Bách khoa TP Hồ Chí MInh và nhận học bỗng Nguyễn Thái Bình
+ Dù gặp phải hoàn cảnh khó khăn rất khó khăn,nhưng có quyết tâm cao và biết sắp xếp thời gian hợp lí thì vẫn có thể vừa học tốt vừa giúp gia đình.
Các nhóm thảo luận các tình huống GV nêu.
+ Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
Lớp theo dõi để có ý kiến của từng cá nhân.
HS phát biểu.
HS đọc lại phần ghi nhớ SGK
* 1 HS nêu tình huống,1 HS chọn và trao đổi tình huống đúng.
HS chọn thẻ giơ theo từng trường hợp GV nêu.
+HS trả lời và nhắc lại ghi nhớ.
TẬP ĐỌC:	MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC
I/ MỤC TIÊU: 
1. Đọc diễn cảm bài văn với thể hiện cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện với chuyên gia nước bạn.
2.Hiểu nội dung: Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam.
( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 )
II/ CHUẨN BỊ: 
 - Tranh minh họa bài đọc trong SGK và một số tranh xây dựng các công trình có chuyên gia nước ngoài.
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1/ Ổn định tổ chức:
2/ Kiểm tra bài cũ:
 Gọi HS lên bảng HTL bài Bài ca trái đất và TLCH về nội dung của bài.
- Hai câu thơ cuối của khổ thơ 2 nói lên gì?
- Chúng ta phải làm gì để giữ bình yên cho trái đất?
 Nhận xét và ghi điểm.
3/ Bài mới:
 a/ Giới thiệu và ghi đầu bài :
 GV cho HS quan sát tranh SGK và giới thiệu bài học:
 b/ Tìm hiểu bài :
+ Luyện đọc:
Yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp toàn bài.GV chú ý sửa lỗi phát âm,ngắt giọng đọc cho từng HS.
Lưu ý câu dài: Thế là/A-Lếch-xây đưa bàn tay vừa to/vừa chắc ra/nắm lấy bàn tay đầy dầu mỡ
GV ghi nhanh các từ luyện đọc : ửng lên,thân mật,buồng lái A-lếch-xây,,nhạt loãng 
1 HS đọc phần chú giải.
Cho HS đọc đồng thanh các từ khó.
HS đọc toàn bài.GV chú ý cách đọc.
GV theo dõi giúp đỡ.
GV đọc mẫu
GV cho HS luyện đọc theo nhóm 2.
Tìm hiểu bài:
Tổ chức cho HS trao đổi nhóm 2 sau đó TLCH
+Anh Thủy gặp anh A-Lếch-xây ở đâu ?
+ Dáng vẻ của A-Lếch-xây có gì đặt biệt khiến anh Thủy chú ý?
+Cuộc gặp gỡ của hai người đồng nghiệp diễn ra như thế nào?
+ Chi tiết nào trong bài khiến em nhớ nhất? Vì sao?
 +Nội dung bài đọc nói lên điều gì?
GV kết luận và ghi bảng.
Đọc diễn cảm:
Gọi 4 HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài. GV cùng cả lớp theo dõi, tìm giọng đọc phù hợp với từng đoạn .
 Yêu cầu HS nêu cách đọc.
 Tổ chức HS luyện đọc.
Yêu cầu HS đọc
 Tổ chức HS thi đọc và bình chọn bạn đọc hay.
GV nhận xét HS đọc bài.
4/ Củng cố:
 - Câu chuyện giữa anh Thủy và anh A-Lếch-xây gợi cho em điều gì?
- Bài đọc nói lên điều gì?
5/ Dặn dò :
Về nhà tập đọc bài học theo hướng dẫn
Chuẩn bị bài sau : Ê-mi-li,con
Nhận xét giờ học
HS lên bảng thể hiện giọng đọc diễn cảm bài thơ và TLCH
Lớp nhận xét.
HS quan sát tranh.
HS đọc theo thứ tự:
1_ Từ đầusắc êm dịu.
2_ tt.giản dị,thân mật.
3_ tt.chuyên gia máy xúc.
4_ phần còn lại.
HS đọc theo tay chỉ của GV
4 HS (đọc 2 lượt).
HS đọc nối tiếp theo nhóm đôi.
HS tự đọc theo nhóm 2 ( 2 lượt).
HS trao đổi theo tổ sau đó trả lời câu hỏi.
+ Hai người gặp nhau ở một công trình xây dựng.
+ A-Lếch-xây có vóc người cao lớn;mái tóc vàng óng ửng lên như 1 mảng nắng;thân hình chắc,khỏe trong bộ quần áo công nhân;khuôn mặt to,chất phác
+HS dựa nội dung bài đọc kể lại diễn biến của cuộc gặp gỡ và tình cảm thân thiết giữa 2 người..
+HS trả lời nối tiếp theo cảm nhận riêng của mình..
*Kể về tình cảm của một chuyên gia nước bạn với mọtt cônh nhân Việt Nam,qua đó thể hiện tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới.
Thể hiện lời của A-Lếch-xây thân mật,cởi mở.
HS nêu cả lớp góp ý , bổ sung.
HS đọc theo nhóm 2.
Luyện đọc theo cặp
3-5 HS đọc
+HS trả lời.
Âm nhạc: ÔN BÀI HÁT : HÃY GIỮ CHO EM BẦU TRỜI XANH.
 ( Thầy Hà dạy )
TOÁN	 ÔN TẬP : BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI
 I/ MỤC TIÊU: Giúp HS: 
- Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo độ dài thông dụng.
- Biết chuyển đổi các số đo độ dài và giải các bài toán với các số đo độ dài.
- Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 a,c, bài 3
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Bảng phụ.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1/ Ổn định tổ chức:
2/ Kiểm tra bài cũ:
Gọi 2 HS lên bảng làm lại các bài tập 3,4/22 và mang vở BT lên KTra
 GV nhận xét bài làm vở và bảng -ghi điểm
3/ Bài mới:
 a/ Giới thiệu và ghi đầu bài:Trong tiết học toán hôm nay chúng ta sẽ ôn tập cách chuyển đổi các đơn vị đo độ dài và bảng đơn vị đo dộ dài và giải các BT có liên quan đến chúng.
 b/ Hướng dẫn tìm hiểu bài và Luyện tập:
Bài 1/22 GV kẽ sẵn lên bảng yêu cầu HS nhắc lại quan hệ giữa các đơn vị đo đọ dài.
GV gọi HS lên bảng điền vào ô trống các đơn vị đo độ dài.
Lớn hơn mét
Mét
Nhỏ hơn mét
km
hm
dam
m
dm
cm
mm
1m
= 10hm
1hm
= 10dam
= km
1dam
= 10m
= hm
1m
= 10dm
= dam
1dm
= 10cm
= m
1cm
= 10mm
= dm
1mm
= cm
GV yêu cầu HS nhận xét quan hệ giữa 2 đơn vị đo liền kề
GV nhận xét chốt ý đúng.
Bài2/23 GV chép lần lượt lên bảng 
a) 135m = 1350dm	b) 8300m = 830dam	c) 1mm = cm
 342 dm = 3420cm	 4000m = 40 hm 	 1cm = m
 15cm = 150 mm	 25000m = 25 km	 1m = km
GV nhận xét kết luận bài đúng.
Bài3/23 Tương tự bài 2
4km37m = 4037m	354dm = 35m4dm
8m12cm = 812cm	3040m = 3km40m
GV nhận xét kết luận bài đúng.
Bài 4/23 HS đọc cho cả nghe để xác định yêu cầu BT ,HS tự làm bài sau đó lên bảng chữa bài
Đường sắt từ Đà nẵng đến TP Hồ Chí Minh dài là : 791 + 144 = 935 (km)
Đường sắt từ Hà Nội đến TP Hồ Chí Minh dài là : 791 + 935 = 1726 (km)
Đáp số : a) 935km ; b) 1726 km ;
GV nhận xét 
4/ Củng cố : 
?Hãy đọc bảng đơn vị đo độ dài?
?Hai dơn vị đo đọ dài liền kề nhau bao nhiêu lần?
Có mấy cách giải?
5/ Dặn dò: Về nhà làm lại bài tập 2,3/23
 Chuẩn bị bài sau:Ôn tập bảng đợn vị đo khối lượng
 Nhận xét giờ học.
2 HS lên bảng làm BT
Lớp theo dõi và nhận xét
HS nghe để xác định nhiệm vụ giờ học
HS nối tiếp nhau phát biểu.
HS xung phong lên bảng thuực hiện.
+ Hai dơn vị đo đọ dài liền kề nhau:
 Đ ... 1 đọc tên hoạc giơ ảnh (nếu có ) về 1 địa điểm nào đó thì HS ở nhóm 2 phải đọc tên và chỉ trên bản đồ VN tỉnh hoặc thành phố có dịa điểm mà HS nhóm 1 vừa nêu sau đó đổi lại...
+ Cách đánh giá :
Nhóm nào đọc đúng tên và chỉ trên bản đồ đúng được nhiều địa điểm thì nhóm đó thắng cuộc.
4/ Củng cố-dặn dò:
HS nêu đặc điểm, vai trò của vùng biển nướcta.
GV nhận xét tiết học . 
Chuẩn bị bài sau: Vùng biển nước ta.
2 HS trả lời .
Các HS khác theo dõi nhận xét.
HS nhắc lại đề bài.
- HS quan sát.
- 1 số HS trả lời.
-Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- HS làm bài vào bảng.
 Đai diện các nhóm trình bày
- HS nhận xét bổ sung
- Đại diện các nhóm trình bày.
- HS các nhóm bổ sung
HS tiến hành trò chơi.
-HS đọc mục tóm tắt SGK
 Thứ sáu ngày tháng 9 năm 2011
Khoa học: THỰC HÀNH : NÓI “KHÔNG!” ĐỐI VỚI CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN ( tiết 2)
 I/ MỤC TIÊU: 
1.Nêu được một số tác hại của rượu bia, thuốc lá, ma túy.
2.Từ chối sử dụng rượu, bia, thuốc lá, ma túy.
 II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
Một chiếc ghế, một chiếc khăn. Một số vỏ bao thuốc lá, vỏ chai rượu , bia.
 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1/ Ổn định tổ chức:
2/ Kiểm tra bài cũ:
 - Nêu tác hại của thuóc lá , rượu , bia, ma túy.
GV nhận xét -ghi điểm
3/ Bài mới:
 a/ Giới thiệu và ghi đầu bài: GV nêu mục đích yêu cầu giờ học.
 b/ Hướng dẫn tìm hiểu bài :
HĐ 3: Trò chơi “ chiếc ghế nguy hiểm”
*Mục tiêu: ( Ý 1 mục I )
 * Tiến hành:
- Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn.
-GV chỉ vào ghế và nói: Đây là chiếc ghế rất nguy hiểmvì nó đã nhiệm điện cao thế ai chạm vào sẽ bị điện giật chết. ai tiếp xúc với người chạm vào ghế cũng bị chết vì điện giật. Chiếc ghế này sẽ được đặt ở giữa cửa, khi các em đi từ ngoài vào hãy cố gắng đừng chạm vào ghế. Bạn nào không chạm vào ghế nhưng chạm vào người bạn chạm vào ghế cũng bị điện giật.
- Bước 2 : GV yêu cầu cả lớp đi ra ngoài hành lang.
- Bước 3: thảo luận cả lớp.
Cho HS vào chỗ ngồi. Chia lớp thành 4 nhóm.
GV nêu câu hỏi HS thảo luận:
-Em cảm thấy thế nào khi qua chiếc ghế?
Tại sao khi qua chiéc ghế một số bạn đã đi chậm lại và rất thận trọng để không chạm vào ghế ?
- Tại sao có ngườ biết chiếc ghế rất nguy hiểm mà vẫn đẩy bạn, làm cho bạn chạm vào ghế?
- Tại sao khi bị xô đẩy , có bạn cố gắng để không chạm vào ghế?
- Tại sao có người tự mình thử chạm tay vào ghế?
* GV kết luận: (như SGV trang 52 )
HĐ2: Đóng vai
 *Mục tiêu:(Ý 2 mục II )
 * Tiến hành:
- Bước 1: Thảo luận
GV nêu vấn đề: Khi chúng ta từ chối ai đó một điều gì ( VD từ chối bạn rủ hút thuốc lá), các em sẽ nói gì?
GV ghi tóm tắt các ý HS nêu ra rồi rút ra kết luận về các bước từ chối.
+ Hãy nói rõ rằng bạn không muốn làm điều đó.
+ Nếu người kia vẫn rủ rê, hãy giải thích lí do khiến bạn quyết định như vậy.
+ Nếu người kia mà vẫn cố tình lôi kéo bạn, tốt nhất là bạn tìm cáchbỏ đi khỏi nơi đó.
 - Bước 2: Tổ chúc và HD
GV chia lớp thành 3 nhóm, phát phiếu ghi tình huống cho các nhóm.
- Bước 3: 
- Bước 4 :
-GV nêu câu hỏi HS thảo luận:
+ Việc từ chối hút thuóc lá, uống rượu bia, sử dụng ma túy có dễ dàng không?
+ Trong trường hợp bị dọa dẫm , ép buộc, chúng ta nên làm gì?
+ Chúng ta nên tìm sự giúp đỡ của ai nếu không tự giải quyết được?
- GV kết luận: ( như SGV trang53 )
4/ Củng cố và dăn dò : 
-HS nêu tác hại của thuốc lá, rượu, bia, ma túy?
- Dặn HS không được dùng chất gây nghiện.
-Chuẩn bị bài sau: Dùng thuốc an toàn.
- Nhận xét giờ học.
+ 1 HS mang vở lên bảng và TLCH.
- HS nghe để xác định yêu cầu giờ học.
-HS nghe và quan sát.
- HS cả lớp ra ngoài hành lang.
- HS tiến hành trò chơi như đã hướng dẫn.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện các nhóm lên trình bày
- Các HS khác nhân xét bổ sung.
-HS lắng nghe.
- Các nhóm tự đưa ra các tình huống
- Các nhóm đọc các tình huống , một vài HS trong nhóm xung phong nhận vai. Các vai hội ý về cách thể hiện .
- Từng nhóm lên đóng vai theo các tình huống.
- HS thảo luận theo nhóm 4.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- HS cả lớp nhận xét bổ sung.
- HS trả lời.
Toán:	 MI-LI-MÉT VUÔNG.BẢNG ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH
 I/ MỤC TIÊU: Giúp HS: 
- Biết tên gọi,kí hiệu,độ lớn của mi-li-mét vuông ; biết quan hệ giữa mi-li-mét vuông và xăng-ti-mét vuông.
- Biết tên gọi, kí hiệu, mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích trong bảng đơn vị đo diện tích.
Bài tập cần làm: bài 1 ; bài 2a ( cột 1 ) ; bài 3.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
Hình vẽ biểu diễn hình vuông có cạnh dài 1cm như SGK
Bảng kẻ sẵn như phần b SGK.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1/ Ổn định tổ chức:
2/ Kiểm tra bài cũ:
Gọi 2 HS lên bảng làm lại các bài tập 4/27,đọc các số của BT và mang vở BT lên KTra
 GV nhận xét bài làm vở và bảng -ghi điểm
3/ Bài mới:
 a/ Giới thiệu và ghi đầu bài:Trong tiết học toán hôm nay chúng ta cùng học về một đơn vị đo diện tích nhỏ hơn xăng-ti-mét vuông,sau đó cùng ôn các đơn vị khác.
 b/ Giới thiệu đơn vị mi-li-mét vuông:
 *GV yêu cầu : Hãy nêu các đơn vị đo diện tích đã học.
GV giới thiệu trong thực tế có sử dụng mm2.
GV treo tranh minh họa như SGK chỉ cho HS thấy hình vuông có cạnh 1mm. Em hãy tính diện tích của hình vuông có cạnh 1mm.
- Vậy em cho biết mi-li-mét vuông là gì?
- Dựa vào các đơn vị đã học em hãy nêu cách kí hiệu của mi-li-mét vuông.
GV ghi bảng.
*Mối quan hệ giữa mi-li-mét vuông và xăng-ti-mét vuông.
GV cho HS quan sát hình vuông có cạnh 1cm. Yêu cầu HS tính diện tích hình vuônh có cạnh 1 cm.
- Diện tích hình vuông có cạnh 1cm gấp bao nhiêu lần diện tích của hình vuông có cạnh dài 1mm?
- Vậy 1cm2 bằng bao nhiêu mm2 ?
- Còn 1mm2 bằng bao nhiêu phần của cm2 ?
 c/ Bảng đơn vị diện tích:
 GV treo bảng kẽ phần b SGK .
Lớn hơn mét vuông
Mét vuông
Nhỏ hơn mét vuông
km2
hm2
dam2
m2
dm2
cm2
mm2
1km2
= 100hm2
1hm2
=100dam2
= km2
1dam2
= 100m2
=hm2
1m2
= 100dm2
= dam2
1dm2
= 100cm2
= m2
1cm2
= 100mm2
= dm2
1mm2
= cm2
- Em hãy nêu các đơn vị đo diện tích từ bé đến lớn?.
- 1 mét vuông bằng bao nhiêu đề-xi-mét vuông?
- 1 mét vuông bằng mấy phần đề-ca-mét vuông?
GV viết bảng : 1m2 = 100dm2 = dam2
- Mỗi đơn vị diện tích gấp bao nhiêu lần đơn vị bé hơn tiếp liền nó?
- Mỗi đơn vị diện tích gấp bao nhiêu phần đơn vị lớn hơn tiếp liền nó?
d/ Luyện tập:
Bài 1/28 
*a/GV viết lên bảng chỉ số đo bất kì cho HS đọc.
*b/ GV đọc cho HS viết lên bảng
Bài2/23 HS đọc cho cả nghe để xác định yêu
 cầu BT ,HS quan sát GV làm mẫu 2 bài.
a) 5cm2 = 500mm2 ; 1m2 = 100cm2	 b) 800mm2 = 8cm2 ; 3400dm2= 34m2 
 12km2 = 1200hm2 ; 5m2= 50000cm2	 12000hm2 =120km2; 90000m2= 9hm2	
 1hm2 = 10000m2 ; 12m29dm2=1209dm2 150cm2=1dm250cm2;2010m2 =20dam210m2
 7hm2 = 70000m2 ; 37dam224m2=3724m2
GV nhận xét kết luận bài đúng.
Bài3/28 Tương tự bài 2
1mm2 = cm2	1dm2 = m2
8mm2 = cm2	 7dm2 = m2
29mm2=cm2	34dm2= m2
GV nhận xét kết luận bài đúng.
4/ Củng cố : 
? Mi-li-mét vuông là gì?
?Hãy đọc bảng đơn vị đo diện tích?
? Mỗi đơn vị diện tích gấp bao nhiêu lần đơn vị bé hơn tiếp liền nó?
? Mỗi đơn vị diện tích gấp bao nhiêu phần đơn vị lớn hơn tiếp liền nó?
5/ Dặn dò: Về nhà làm lại bài tập 2,3/28
 Chuẩn bị bài sau:Luyện tập
 Nhận xét giờ học.
2 HS lên bảng làm BT và đọc các số
Lớp theo dõi và nhận xét
HS nghe để xác định nhiệm vụ giờ học
HS nối tiếp nhau nêu: cm2,dm2,m2,dam2,hm2,km2.
HS nêu: 1mm x 1mm = 1mm2.
+Là diện tích của một hình vuông có cạnh 1mm.
+ HS nêu : mm2.
HS tính và nêu : 1cm x 1cm = 1cm2
+ Gấp 100 lần.
+ 1cm2 = 100mm2.
+ 1mm2 = cm2.
-1 HS nêu, cả lớp theo dõi và bổ sung.
 +1m2 = 100dm2.
 + 1 m2 = dam2
 +gấp 100 lần đơn vị bé hơn liền nó.
+bằng phần đơn vị lớn hơn tiếp liền nó.
HS lần lượt lên bảng thực hiện theo yêu cầu BT
2 HS viết bảng,cả lớp viết vở.
Lớp nhận xét.
HS theo dõi và làm lại phần hướng dẫn của GV.Sau đó làm tiếp các phần còn lại.
.
Một HS đọc thành tiếng
HS thực hiện theo yêu cầu.
HS làm bài vào vở , 2 HS lên bảng làm bài
Lớp nhận xét
TẬP LÀM VĂN:	 TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH 
I/ MỤC TIÊU: 
- Biết rút kinh nghiệm khi viết bài văn tả cảnh ( về ý, bố cục, dùng từ, đặt câu) nhận biết được lỗi trong bài văn và tự sửa được lỗi.
II/ CHUẨN BỊ: 
Bảng lớp ghi sẵn các đề bài của tiết tả cảnh tuần trước;một số lỗi điển hình về chính tả,dùng từ,đặt câu,ý.cần chữa chung cho cả lớp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1/ Ổn định tổ chức:
2/ Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra bảng thống kê kết quả học tập ở tổ của 5 HS.
Nhận xét bài làm của HS.
3/ Bài mới:
 a/ Giới thiệu và ghi đầu bài: 
-GV nêu mục đích yêu cầu giờ học.
 b/ Nhận xét chung về bài làm của HS :
 GV chép cả 3 đề trong SGK lên bảng lớp.
*ĐỀ 1: Tả cảnh một buổi sáng( hoặc trưa,chiều) trong 1 vườn cây(hay trong công viên,trên đường phố,trên cánh đồng,nương rẫy).
*ĐỀ 2 : Tả một cơn mưa.
*ĐỀ 3 : Tả ngôi nhà của em(hoặc căn hộ,phòng ở của gia đình em)
- GV Nhận xét chung về bài làm:
*Ưu điểm: Hầu hết các bài làm đều xác định được yêu cầu bài,viết đúng theo yêu cầu.
 Một số bài một số em diễn đạt đủ câu,trọn ý,đúng và lôgic với nội dung bài viết.
 Trong miêu tả một số bài có sáng tạo,tư duy khi làm bài.
(GV đọc bài của Bích Hà..)
*Nhược điểm: Đại đa số các bài làm đều sai rất nhiều lỗi chính tả,về cách dùng từ đặt câu và cách trình bày bài văn chưa hợp lí cón quá lượm thượm..
GV treo bảng các lỗi thường mắc phải và yêu cầu cả lớp chữa.
GV trả bài cho HS
c/Hướng dẫn chữa bài:
Yêu cầu HS tự chũa bài mình bằng cách trao đổi với bạn bên cạnh.
d/ Học tập đoạn văn hay:
GV gọi HS có bài hay ,đoạn văn hay đọc cho cả lớp nghe.Sao mỗi HS GV hỏi HS để tìm ra cách dùng từ ,đặt câu hay.
e/ Hướng dẫn viết lại đoạn văn:
GV gợi ý cho HS viết lại đoạn văn:
 - Đoạn văn có nhiều lỗi chính tả.
 - Đoạn văn lủng củng,diễn đạt chưa rõ ý.
 - Đoạn văn dùng từ chưa hay.
 - Đoạn văn viết đơn giản,câu cụt.
 - Đoạn mở bài,kết bài chưa hay.
*GV yêu cầu HS đọc lại đoạn văn vừa viết.
GV nhận xét đoạn văn HS vừa đọc
4/ Củng cố và dặn dò : 
 Em hãy nhắc lại cấu tạo một bài văn tả cảnh? 
 Về nhà mượn bài văn hay của bạn để viết lại
 Chuẩn bị bài sau: Luyện tập làm đơn.
 Nhận xét giờ học.
HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
HS nghe để xác định yêu cầu giờ học.
HS đọc lớn cho cả lớp nghe cả 3 đề trên bảng lớp.
HS nối tiếp phát biểu để xác định đề bài yêu cầu.
HS chú ý lắng nghe.
HS nối tiếp nhau chữa các lỗi trên bảng hoặc nêu cách sửa lỗi.
HS xem lại bài làm của mình.
2 HS cùng bàn trao đổi để cùng chữa bài.
HS nghe và phát biểu.
HS tự viết lại đoạn văn.
Từng HS đọc
Cả lớp nhận xét

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 5 lop 5.doc