Giáo án khối 5 - Tuần 5 năm 2011

Giáo án khối 5 - Tuần 5 năm 2011

I. Mục tiêu:

Củng cố cho học sinh các đơn vị đo độ dài và bảng đơn vị đo độ dài.

Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo độ dài và giải các bài toán có liên quan, nhanh, chính xác.

Giáo dục học sinh yêu thích môn học. Vận dụng những điều đã học vào thực tế.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Thầy: Phấn màu - bảng phụ

- Trò: Vở bài tập - SGK vở nháp

III. Các hoạt động:

 

doc 42 trang Người đăng huong21 Lượt xem 924Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án khối 5 - Tuần 5 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5 .
Thứ hai ngày 19 tháng 9 năm 2011.
Tiết 1.
Mỹ thuật :
Đồng chí Thành phụ trách .
Tiết 2.
TOÁN:
ÔN TẬP: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI
I. Mục tiêu: 
Củng cố cho học sinh các đơn vị đo độ dài và bảng đơn vị đo độ dài. 
Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo độ dài và giải các bài toán có liên quan, nhanh, chính xác. 
Giáo dục học sinh yêu thích môn học. Vận dụng những điều đã học vào thực tế. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- 	Thầy: Phấn màu - bảng phụ 
- 	Trò: Vở bài tập - SGK vở nháp 
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: 
- Kiểm tra các dạng toán về tỉ lệ vừahọc. 
 - 2 học sinh 
- Học sinh sửa bài 
- Lần lượt HS nêu tóm tắt - sửa bài 
- Lớp nhận xét 
Ÿ Gv nhận xét ghi điểm. 
2. Bài mới: 
- Ôn tập bảng đơn vị đo độ dài 
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh hình thành bảng đơn vị đo độ dài
- Hoạt động cá nhân 
Ÿ Bài 1: 
- Giáo viên gợi mở đặt câu hỏi. Học sinh trả lời. Giáo viên ghi kết quả. 
- Học sinh lần lượt lên bảng ghi kết quả.
- Học sinh kết luận mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài liền nhau. 
Ÿ Giáo viên chốt lại 
- Lần lượt đọc mối quan hệ từ bé đến lớn hoặc từ lớn đến bé. 
 Luyện tập 
- Hoạt động nhóm đôi 
Ÿ Bài 2: a b 
- Giáo viên gợi mở để học sinh tìm phương pháp đổi. 
- Học sinh đọc đề 
- Xác định dạng 
Ÿ Giáo viên chốt ý. 
- Học sinh làm bài 
- Học sinh sửa bài - nêu cách chuyển đổi. 
Ÿ Bài 3: hs đọc yêu cầu :
- Học sinh đọc đề
- Học sinh làm bài 
Ÿ Giáo viên chốt lại 
 7km47m = 7 047m 
- Lớp nhận xét 
 29m34cm = 2 934cm
 1 327cm = 13m27cm 
3. Củng cố dặn dò:
 - Làm bài nhà 
“Ônbảng đơn vị đo khối lượng” 
- Nhận xét tiết học
Tiết 2 :
TẬP ĐỌC:
MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC
I. Mục tiêu:
- Đọc lưu loát toàn bài.
- Đọc đúng các từ ngữ: A-lếch-xây, nhạt loãng, hòa sắc. 
- Đọc đúng lối đối thoại, thể hiện giọng nói của từng nhân vật.
- Hiểu được các từ ngữ trong đoạn bài, diễn biến câu chuyện.
- Ý chính: qua tình cảm chân thành giữa một công nhân Việt Nam với một chuyên gia nước bạn, bài văn ca ngợi vẻ đẹp của tình hữu nghị, của sự hợp tác giữa nhân dân ta với nhân dân các nước.
II. chuẩn bị : 
 -Thầy: Tranh phóng to (SGK) 
- Tranh ảnh : cầu Mỹ Thuận, nhà máy thuỷ điện Hòa Bình. 
- 	Trò : Vẽ tranh (SGK). Sưu tầm tranh ảnh.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌCSINH
1. Bài cũ: Bài ca về trái đất
- Học sinh đtl bài thơ trả lời câu hỏi
- Hình ảnh trái đất có gì đẹp?
- Giống như quả bóng xanh bay giữa bầu trời xanh, có tiếng chim bồ câu và những cánh hải âu vờn trên sóng.
Ÿ Giáo viên cho điểm, nhận xét
2 . bài mới :
 Giới thiệu bài mới: 
a: Hướng dẫn luyện đọc 
- Yêu cầu học sinh tiếp nối nhau đọc trơn chia đoạn
- Sửa lỗi đọc cho học sinh
- Học sinh nhận xét 
- Hoạt động lớp, cá nhân 
- Học sinh lắng nghe - Xác định được tựa bài 
- Chia 2 đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu . giản dị, thân mật 
+ Đoạn 2: Còn lại
- Lần lượt 6 học sinh 
*b: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài 
- Hoạt động nhóm, lớp
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1
- Học sinh đọc đoạn 1
+ Anh Thuỷ gặp anh A-lếch-xây ở đâu?
- Dự kiến: Công trường, tình bạn giữa những người lao động. 
+ Tả lại dáng vẻ của A-lếch-xây?
- Học sinh tả lại dáng vẻ của A-lếch-xây bằng tranh.
- Học sinh nêu nghĩa từ chất phác.
+ Vì sao người ngoại quốc này khiến anh phải chú ý đặc biệt?
+ Có vóc dáng cao lớn đặc biệt
+ Có vẻ mặt chất phác
+ Dáng người lao động
+ Dễ gần gũi 
- Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi các câu hỏi sau: 
- Học sinh thảo luận nhĩm đơi báo cáo kết quả 
+ Cuộc gặp gỡ giữa hai bạn đồng nghiệp diễn ra như thế nào?
- Dự kiến: ánh mắt, nụ cười, lời đối thoại như quen thân
+ Chi tiết nào trong bài khiến em nhớ nhất?
- Dự kiến: 
+ Cái cánh tay của người ngoại quốc
+ Lời nói: tôi  anh
+ Ăn mặc
h + Những chi tiết đó nói lên điều gì?
c: Hướng dẫn học sinh đọc diễncảm, rút đại ý. 
- Rèn đọc diễn cảm
- Học sinh lần lượt đọc từng đoạn
- Rèn đọc câu văn dài “ Aùnh nắng  êm dịu”
- Nêu cách đọc - Nhấn giọng từ trong đoạn
Ánh nắng ban mai nhạt loãng/ rải trên vùng đất đỏ công trường/ tạo nên một hòa sắc êm dịu.//
- Học sinh lần lượt đọc diễn cảm câu, đoạn, cả bài
- Cả tổ cử đại diện thi đọc diễn cảm 
* 4: Củng cố dặn dị : 
Ÿ Giáo viên nhận xét, tuyên dương
Tiết 4 :
LỊCH SỬ:
PHAN BỘI CHÂU
VÀ PHONG TRÀO ĐÔNG DU
Mục tiêu:
Học sinh biết: Phan Bội Châu là nhà yêu nước tiêu biểu đầu thế kỷ XX. Phong trào Đông Du là 1 phong trào yêu nước nhằm mục đích chống thực dân Pháp.
Rèn kỹ năng tóm tắt sự kiện và rút ra ý nghĩa lịch sử. 
Giáo dục học sinh yêu mến, kính trọng, biết ơn Phan Bội Châu. 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- 	Thầy: Ảnh trong SGK - Bản đồ thế giới - Tư liệu về Phan Bội Châu và phong trào Đông Du. 
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
2. Bài cũ: “Xã hội Việt Nam cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX” 
Học sinh trả lời : 
- Đầu thế kỷ XX, xã hội Việt Nam có những chuyển biến gì về mặt kinh tế?
Ÿ Giáo viên nhận xét ghi điểm :
2 Bài mới: 
 Giới thiệu bài : 
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về Phan Bội Châu 
- Hoạt động lớp, cá nhân 
- Em biết gì về Phan Bội Châu?
- Phan Bội Châu hiệu là Sào Nam, sinh ngày 26/12/1867
- Trong một gia đình nhà nho nghèo, tại thôn Sa Nam, tỉnh Nghệ An.
Ÿ Giáo viên nhận xét + giới thiệu thêm về Phan Bội Châu 
+ Phan Bội Châu (1867 - 1940) quê ở làng Đan Nhiễm, xã Xuân Hòa, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An. Ông lớn lên khi đất nước đã bị thực dân Pháp đô hộ. 17 tuổi đã hưởng ứng phong trào Cần Vương, ông là người thông minh, học rộng, tài cao, có ý chí đánh đuổi giặc Pháp xâm lược. Chủ trương lúc đầu của ông là dựa vào Nhật để đánh Pháp.
+ Năm 1924, Phan Bội Châu từng tiếp xúc với lãnh tụ Nguyễn Aùi Quốc và toan theo đường lối XHCN nhưng chưa kịp thi hành thì bị Pháp bắt.
- Tại sao Phan Bội Châu lại chủ trương dựa vào Nhật để đánh đuổi giặc Pháp?
- Nhật Bản trước đây là một nước phong kiến lạc hậu như Việt Nam. Trước nguy cơ mất nước, Nhật Bản đã tiến hành cải cách và trở nên cường thịnh. Phan Bội Châu cho rằng: Nhật cũng là một nước Châu Á nên hy vọng vào sự giúp đỡ của Nhật để đánh Pháp.
Ÿ Giáo viên nhận xét + chốt:
Phan Bội Châu là người có ý chí đánh đuổi Pháp và chủ trương của ông là dựa vào Nhật vì Nhật cũng là một nước Châu Á.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu phong trào Đông Du. 
 Hđ nhĩm : 
- Giáo viên giới thiệu: 1 hoạt động tiêu biểu của Phan Bội Châu là tổ chức cho thanh niên Việt Nam sang học ở Nhật, gọi là phong trào Đông Du 
- Học sinh đọc ghi nhớ. 
- Giáo viên phát phiếu học tập
- Phong trào bắt đầu lúc nào? Kết thúc năm nào?
- Bắt đầu từ 1905, chấm dứt năm 1908
- Phong trào Đông du do ai khởi xướng và lãnh đạo?
- Phan Bội Châu khởi xướng và lãnh đạo
- Mục đích?
- Cử người sang Nhật học tập nhằm đào tạo nhân tài cứu nước.
- Phong trào diễn ra như thế nào?
- 1905: 9 người sang Nhật nhờ chính phủ Nhật đào tạo
- Phan Bội Châu viết “Hải ngoại huyết thư” vận động:
+ Thanh niên yêu nước sang Nhật du học.
+ Kêu gọi đồng bào quyên tiền ủng hộ phong trào.
- 1907: hơn 200 người sang Nhật học tập, quyên góp được hơn 1 vạn đồng.
- Học sinh Việt Nam ở Nhật học những môn gì? Những môn đó để làm gì?
- Học sinh trả lời
- Ngoài giờ học, họ làm gì? Tại sao họ làm như vậy?
- Học sinh nêu
- Phong trào Đông Du kết thúc như thế nào?
- 1908: lo ngại trứơc phogn trào Đông Du, thực dân Pháp đã cấu kết với Nhật chống lại phong trào ® Chính phủ Nhật ra lệnh trục xuất thanh niên Việt Nam và Phan Bội Châu ra khỏi Nhật Bản.
Ÿ Giáo viên nhận xét - rút lại ghi nhớ 
- Học sinh đọc ghi nhớ
3: Củng cố dặn dị : 
- Hoạt động lớp, cá nhân 
- Tại sao chính phủ Nhật thỏa thuận với Pháp chống lại phong trào Đông Du?
- Học sinh 2 dãy thi đua thảo luận trả lời 
® Rút ra ý nghĩa lịch sử
- Thể hiện lòng yêu nước của nhân dân ta
- Giúp người Việt hiểu phải tự cứu sống mình 
Tiết 5.
ĐẠO ĐỨC:
CÓ CHÍ THÌ NÊN
I. Mục tiêu: 
Học sinh biết được cuộc sống con người luôn phải đối mặt với những khó khăn thử thách. Nhưng nếu có ý chí quyết tâm và biết tìm kiếm sự hỗ trợ, giúp đỡ của những người tin cậy thì sẽ có thể vượt qua được những khó khăn, vươn lên trong cuộc sống. 
Học sinh biết phân tích những thuận lợi, khó khăn của mình; lập được “Kế hoạch vượt khó” của bản thân. 
*GDKNS: -KN tư duy phê phán(biết phê phán đánh giá những quan niệm ,những hành vi thiếu ý chí trong học tập và trong cuộc sống)
-KN đặt mục tiêu vượt khó vươn lên trong cuộc sống và trong học tập .
-Trình bày suy nghĩ ,ý tưởng
II.đồ dùng dạy học :
 Sgk tài liệu tham khảo 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: 
- Nêu ghi nhớ 
- Qua bài học tuần trước, các em đã thực hành trong cuộc sống hằng ngày như thế nào?
- Nhận xét, ghi điểm : 
2 bài mới: 
 - Có chí thì nên 
 * Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin về hai tấm gương vượt khó 
- Trần Bảo Đồng đã gặp khó khăn gì trong cuộc sống và trong học tập?
Trần Bảo Đồng đã vượt qua mọi khó khăn để vươn lên như thế nào?
- Vì sao mọi người lại thương mến và cảm phục họ? Em học được gì ở những tấm gương đó?
* Hoạt động 2: Xử lí tình huống
- Giáo viên ne ... ng vào ghế cũng bị điện giật.
- Giáo viên yêu cầu cả lớp đi ra ngoài hành lang
- Học sinh thực hành chơi
- Giáo viên để ghế ngay giữa cửa ra vào và yêu cầu cả lớp đi vào.
+ Có em cố gắng không chạm vào ghế
+ Có em cố ý đẩy bạn ngã vào ghế
+ Có em cảnh giác, né tránh bạn đã bị chạm vào ghế ...
+Thảo luận cả lớp
- Giáo viên nêu câu hỏi thảo luận
+ Em cảm thấy thế nào khi đi qua chiếc ghế?
- Rất lo sợ
+ Tại sao khi đi qua chiếc ghế, một số bạn đi chậm lại và rất thận trọng để không chạm vào ghế?
- Vì sợ bị điện giật chết
+ Tại sao có người biết là chiếc ghế rất nguy hiểm mà vẫn đẩy bạn, làm cho bạn chạm vào ghế?
- Chỉ vì tò mò xem nó nguy hiểm đến mức nào.
+ Tại sao khi bị xô đẩy có bạn cố gắng tránh né để không ngã vào ghế?
- Vì biết nó nguy hiểm cho bản thân.
* Hoạt động 2: Đóng vai
- Hoạt động nhóm, lớp 
+ Bước 1: Thảo luận
- Học sinh thảo luận, trả lời. 
- Giáo viên nêu vấn đề: Khi chúng ta từ chối ai đó một đều gì, các em sẽ nói những gì?
Dự kiến: 
+ Hãy nói rõ rằng mình không muốn làm việc đó.
+ Giải thích lí do khiến bạn quyết định như vậy 
+ Nếu vẫn cố tình lôi kéo, tìm cách bỏ đi khỏi nơi đó 
- Giáo viên chia lớp thành 3 nhóm hoặc 6 nhóm.
- Các nhóm nhận tình huống, HS nhận vai
+ Tình huống 1: Lân cố rủ Hùng hút thuốc ® nếu là Hùng bạn sẽ ứng sử như thế nào?
- Các vai hội ý về cách thể hiện, các bạn khác cũng có thể đóng góp ý kiến 
+ Tình huống 2: Trong sinh nhật, một số anh lớn hơn ép Minh uống bia ® nếu là Minh, bạn sẽ ứng sử như thế nào?
+ Tình huống 3: Tư bị một nhóm thanh niên dụ dỗ và ép hút thử hê-rô-in. Nếu là Tư, bạn sẽ ứng sử như thế nào?
- Các nhóm đóng vai theo tình huống nêu trên.
+ Chúng ta nên tìm sự giúp đỡ của ai nếukhông giải quyết được.
3. Củng cố - dặn dò: 
- Xem lại bài + học ghi nhớ Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị: Dùng thuốc an toàn
Tiết 4.
Thể dục.
Đồng chí Du phụ trách.
Tiết 5.
Hát nhạc .
Đồng chí Diên phụ trách.
Thứ sáu ngày 23 tháng 9 năm 2011.
Tiết 1.
TOÁN: 
MI-LI-MÉT VUÔNG.
BẢNG ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH
I. Mục tiêu: 
- Nắm được tên gọi, ký hiệu độ lớn của milimét vuông.
- Quan hệ giữa milimét vuông và xăng-ti-mét vuông
- Biết tên gọi,kí hiệu,thứ tự,mối quan hệ giữa các đơn vị đo dt trong bảng đv đo diện tích.
- Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích và giải các bài toán có liên quan. 
Rèn học sinh đổi đơn vị đo diện tích và giải các bài toán có liên quan về diện tích nhanh, chính xác. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
- Phấn màu - bảng phụ 
 - SGK - bảng con - vở nháp 
III. CÁC HĐ DẠY HỌC CHỦ YẾU:
KT bài cũ:
GV n.xét, sửa bài
Bài mới:
HĐ1:G.t đơn vị đo diện tích mi-li-mét vuông
GV gt:để đo những dt rất bé, người ta dùng đv mi-li-mét vuông.
GV đưa hình vẽ 1mm2 lên
HĐ2: G.thiệu bảng đv đo d. tích:
GV điền vào bảng đã kẻ sẵn
 HĐ3: Thực hành:
Bài 1: Cho HS đọc và viết các số đo dt
Bài 2: a ( cột 1 )
Bài 3:
GV chấm và chữa bài
3.Củng cố, dặn dò:
Dặn HS ghi nhơ bảng đv đo dt.
HS làm bài tập 4 của tiết trước
HS nêu những đv đo dt đã học
HS nêu: mi-li-mét vuông là dt của h.vuông có cạnh dài 1mm
HS nêu cách viết tắt mi-li-mét vuông
Hsquan sát hình vẽ, tự rút ra nx:
1cm2 = 100mm2 ; 1mm2 = 1/100 cm2
HS nêu tên các đv đo dt đã học
HS nêu những đv > m2; những đv < m2
HS nêu mối q.hệ giữa mỗi đv với đv kế tiếp nó rồi điền tiếp vào bảng kẻ sẵn để có bảng đv đo dt
HS nêu mối q.hệ giữa km2 vàhm
HS nêu nx về 2 đv đo dt liền nhau
Vài HS đọc lại bảng đv đo dt
Cả lớp nx sửa bài.
HS tự làm bài vào vở
NX tiết học.
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: 	 
TỪ ĐỒNG ÂM 
I. Mục tiêu: 
Học sinh hiểu thế nào là từ đồng âm. 
Nhận diện được từ đồng âm trong lời ăn tiếng nói hằng ngày 
- Biết nhận biết nghĩa từ đồng âm. 
Cẩn thận khi dùng từ để tránh nhầm nghĩa. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- 	Thầy: Các mẫu chuyện vui sử dụng từ đông âm. 
- 	Trò : Vẽ tranh nói về các sự vật, hiện tượng nói về các từ đồng âm.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: 
- Học sinh đọc đoạn văn
Ÿ Giáo viên nhận xét và - cho điểm
- Học sinh nhận xét
2. Bài mới: 
“Trong tiếng việt còn có 1 hiện tượng” phổ biến. Đó là từ đồng âm mà ta tìm hiểu hôm nay.
1: Thế nào là từ đồng âm? 
- Hoạt động cá nhân, lớp 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét
- Học sinh lần lượt đọc to bài 1, bài 2, bài 3
- 1 học sinh đọc bài 1 - 1 học sinh đọc bài 2 (liên tục 4 cặp)
- Học sinh làm bài 
Ÿ Giáo viên chốt lại đồng ý với ý đúng
- Cả lớp nhận xét 
- 4 học sinh lần lượt đọc yêu cầu bài 3
- Phần ghi nhớ
- Học sinh lần lượt nêu
+ Thế nào là từ đồng âm?
- Lần lượt học sinh trả lời
- Cả lớp đọc thầm nội dung ghi nhớ
2: Nhận diện từ đồng âm trong lời ăn tiếng nói hằng ngày - Nhận biết từ đồng âm 
- Hoạt động cá nhân, lớp 
Ÿ Bài 1: 
- 2 học sinh đọc yêu cầu bài 1
- Học sinh làm bài
- Học sinh nêu lên
Ÿ Giáo viên chốt lại và tuyên dương những em vẽ tranh để minh họa cho bài tập
- Cả lớp nhận xét
- Học sinh có thể dùng tranh để giải nghĩa cho từng cặp từ đồng âm
Ÿ Bài 2: 
- Học sinh đọc yêu cầu bài 2
- Học sinh làm bài
Ÿ Giáo viên chốt lại. 
- Học sinh lần lượt đọc tiếp nối bài đặt câu
- Cả lớp nhận xét 
3: Củng cố dặn dò:
Nhận xét tiết học
Chuẩn bị: “Mở rộng vốn từ: Hữu nghị” 
 KỂ CHUYỆN: 
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC 
I. Mục tiêu: 
 Biết kể bằng lời nói của mình một câu chuyện đã đựơc nghe và đã được đọc đúng với chủ điểm hòa bình. 
Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện.
Kể tự nhiên, rõ ràng, giọng kể phù hợp với từng nhân vật. 
Yêu hòa bình, có ý thức đoàn kết với tập thể lớp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
-	Thầy: Sách, truyện ngắn với chủ điểm hòa bình 
- 	Trò : Sách, truyện ngắn với chủ điểm hòa bình 
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: 
Ÿ Giáo viên nhận xét - cho điểm
- 2 học sinh nối tiếp kể lại câu chuyện “Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai” 
2. Bài mới: 
 Giới thiệu bài : 
* 1: Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu của giờ học
- Hoạt động lớp, cá nhân
- Đề bài: Hãy kể một câu chuyện đã được nghe hoặc đã được đọc về chủ điểm hòa bình.
- 1 học sinh đọc đề bài
- Học sinh gạch dưới những từ ngữ quan trọng trong đề bài.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh hiểu đúng yêu cầu đề bài
- Cả lớp đọc thầm toàn bộ phần đề bài và phần gợi ý - Truyện tham khảo: Vua Lê Đại Hành 
Nhắc các em chú ý kể chuyện theo trình tự:
- lần lượt học sinh nêu lên câu chuyện em sẽ kể
+ Giới thiệu với các bạn tên câu chuyện em chọn kể; cho biết em đã nghe, đọc truyện đó ở đâu, vào dịp nào.
+ Kể tự nhiên, cố thể kết hợp động tác, điệu bộ cho câu chuyện thêm sinh động, hấp dẫn.
+ Phần kể chuyện đủ 3 phần: mở đầu, diễn biến, kết thúc.
* 2: Học sinh thực hành kể và trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- Hoạt đọng nhóm
- Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hành kể và trao đổi ý nghĩa câu chuyện
- Học sinh làm việc theo nhóm
- Từng học sinh kể câu chuyện của mình.
- Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện 
- Nêu ý nghĩa của câu chuyện
- Đại diện nhóm kể chuyện (Động tác, điệu bộ, giọng kể)
- Nhận xét, ghi điểm về nội dung, ý nghĩa của câu chuyện 
- Cả lớp nhận xét 
* 3: Củng cố dặn dò:
- Bình chọn bạn kể chuyện hay nhất.
- Chọn câu chuyên yêu thích, vì sao?
- Nhận xét tiết học 
Chuẩn bị bài sau : 
 TẬP LÀM VĂN: 
TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH
I. Mục tiêu: 
Nắm được yêu cầu của bài văn tả cảnh theo những đề đã cho. 
Biết tham gia sử lỗi chung; biết tự sửa lỗi của bản thân trong bài viết.
II. ĐÒ DÙNG DẠY HỌC:
 Bảng phụ ghi các đề kiểm tra viết, một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý, sửa chung trước lớp - Phấn màu 
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: 
Ÿ Giáo viên nhận xét và cho điểm
- Học sinh đọc bảng thống kê 
2. Bài mới: 
* 1: Nhận xét bài làm của lớp 
- Hoạt động lớp 
Phương pháp: Tổng hợp 
- Giáo viên nhận xét chung về kết quả làm bài của lớp 
- Đọc lại đề bài
+ Ưu điểm: Xác định đúng đề, kiểu bài, bố cục hợp lý, ý rõ ràng diễn đạt mạch lạc.
+ Thiếu sót: Viết câu dài, chưa biết dùng dấu ngắt câu. Viết sai lỗi chính tả khá nhiều.
* 2: Hướng dẫn học sinh biết tham gia sửa lỗi chung; biết tự sửa lỗi của bản thân trong bài viết. 
 Thực hành
- Giáo viên trả bài cho học sinh
- Giáo viên hướng dẫn học sinh sửa lỗi
- Học sinh đọc lời nhận xét của thầy cô, học sinh tự sử lỗi sai. Tự xác định lỗi sai về mặt nào (chính tả, câu, từ, diễn đạt, ý)
- Giáo viên theo dõi, nhắc nhở các em
- Lần lượt học sinh đọc lên câu văn, đoạn văn đã sửa xong 
Ÿ Giáo viên nhận xét 
- Lớp nhận xét
- Giáo viên hướng dẫn học sinh sửa lỗi chung
- Học sinh theo dõi câu văn sai hoặc đoạn văn sai
- Hướng dẫn học sinh học tập những đoạn văn hay
- Học sinh trao đổi tìm ra cái hay, cái đáng học và rút ra kinh nghiệm cho mình
- Giáo viên đọc những đoạn văn, bài hay có ý riêng, sáng tạo 
3. củng cố - dặn dò: 
- Giáo viên dặn hs quan sát cảnh sông nước, vùng biển, dòng sông 
Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị: Luyện tập làm đơn 
Tiết 5 :
Sinh hoạt tuần 5 :
I - Đánh giá tuần 5 : 
+Đạo đức :
+Học tập 
+Các hđ khác 
II - Kế hoạch tuần 6 : 
+Đạo đức 
+Học tập 
+Các hđ khác 

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 6(1).doc