I.Mục tiêu:
- Củng cố mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích.
- HS đổi được các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích, giải được các bài toán có liên quan đến đơn vị đo diện tích.
- HS khá, giỏi làm được hết bài tập 1,3.
- HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học.
II. Hoạt động dạy và học:
TUẦN 6 Thứ hai ngày1 tháng10 năm 2012 Chào cờ đầu tuần TOÁN: Tiết 26 - LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: - Củng cố mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích. - HS đổi được các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích, giải được các bài toán có liên quan đến đơn vị đo diện tích. - HS khá, giỏi làm được hết bài tập 1,3. - HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học. II. Hoạt động dạy và học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1 / Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học. 2/ HD làm luyện tập: Bài tập 1: -Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập 1. -Tổ chức cho HS quan sát mẫu làm bài vào vở, 2 em lên bảng làm. -GV chữa bài của HS trên bảng lớp chốt lại cách làm, sau đó nhận xét bài và cho điểm. a) Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là mét vuông. b) Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là đề-xi-mét vuông. Bài tập 2. -Yêu cầu HS đọc và làm bài theo cặp sau đó nêu kết quả. - GV nhận xét và kết luận: Khoanh B . 305 Bài tập 3. -Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập 3. -Tổ chức cho HS làm bài vào vở, 2 em lên bảng làm. -GV chữa bài của HS trên bảng lớp, chốt lại cách làm, sau đó nhận xét bài và cho điểm. 2 dam2 7 cm2 = 207 cm2 3 m2 48 dm2 < 4 m2 300 mm2 > 2 cm2 89 mm2 61 km2 > 610 hm2 Bài tập 4. -Yêu cầu HS đọc đề xác định cái đã cho cái phải tìm. -Tổ chức cho HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng làm. -GV chữa bài của HS trên bảng lớp chốt lại cách làm, sau đó nhận xét bài và cho điểm. Bài giải Diện tích một viên gạch là: 40 x 40 = 1600 ( cm2 ) Diện tích căn phòng là: x 150 = 240 000 ( cm2 ) 240 000 cm2 = 24 m2 Đáp số: 24 m2 3. Củng cố - Dặn dò: -GV tổng kết tiết học, dặn HS về nhà chuẩn bị bài tiếp theo. -HS đọc và xác định yêu cầu bài tập 1. -HS làm bài vào vở, 2 em lên bảng làm. -HS nhận xét bài bạn trên bảng. - HS thảo luận với bạn bên cạnh để chọn đáp án đúng. -HS đọc và xác định yêu cầu bài tập 3. -HS làm bài vào vở, 2 em lên bảng làm. Lớp nhận xét bài bạn trên bảng. -HS đọc đề xác định cái đã cho cái phải tìm. -HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng làm. -HS nhận xét bài bạn trên bảng. Rút kinh nghiệm sau tiết day:. . .. TẬP ĐỌC: Tiết 11 - SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A-PÁC-THAI I.Mục tiêu: -Luyện đọc: +Đọc đúng: đọc trôi chảy toàn bài; đọc đúng các từ phiên âm và tên riêng (a-pác-thai, Nen-xơn Man-đê-la), và các số liệu thống kê (1/5, 9/10, 3/4, 1/7,1/10). +Đọc diễn cảm: Giọng đọc thể hiện sự bất bình với chế độ phân biệt chủng tộc và ca ngợi cuộc đấu tranh dũng cảm, bền bỉ của ông Nen-xơn Man-đê-la và nhân dân Nam Phi. -Hiểu được: +Nghĩa các từ: chế độ phân biệt chủng tộc, công lí, sắc lệnh, tổng tuyển cử, đa sắc tộc. +Nội dung bài:Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. Chuẩn bị: GV: Bản đồ thế giới, tranh minh hoạ SGK.. III. Các hoạt động dạy và học:. 1/ Bài cũ: Gọi HS đọc thuộc lòng 2 khổ cuối bài: Ê-mi-li, con và trả lời câu hỏi: -Vì sao chú Mo-ri-xơn lên án cuộc chiến tranh xâm lược của chính quyền Mĩ? - Chú Mo-ri-xơn nói với con điều gì khi từ biệt? - Nêu nd ,ý nghĩa của bài. -GV nhận xét ghi điểm. 2/ Bài mới: Hoạt động dạy Hoạt động học 2.1: Luyện đọc. - Gọi 1 HS khá đọc cả bài trước lớp. - Yêu cầu HS đọc thành tiếng bài văn (Chia bài thành 3 đoạn như SGK) với các bước đọc sau: - Đọc nối tiếp nhau từng đoạn trước lớp (2 lượt). GV kết hợp giúp HS sửa lỗi cách đọc (phát âm). - GV kết hợp cho HS nêu cách hiểu nghĩa các từ: chế độ phân biệt chủng tộc, công lí, sắc lệnh, tổng tuyển cử, đa sắc tộc. - Tổ chức cho HS đọc theo nhóm đôi. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu toàn bài. 2.2: Tìm hiểu nội dung bài: -Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và 2, trả lời câu hỏi: + Dưới chế độ a-pác-thai người da đen bị đối xử như thế nào? -GV chốt ý 1: Người da đen bị đối xử thậm tệ dưới chế độ phân biệt chủng tộc a-pác-thai. -Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3, trả lời câu hỏi: +. Người dân Nam Phi đã làm gì để xoá bỏ chế độ phân biệt chủng tộc? + Vì sao cuộc đấu tranh chống chế độ a-pác-thai được đông đảo mọi ngời trên thế giới ủng hộ? + Hãy giới thiệu về vị tổng thống Nam Phi đầu tiên của nước Nam Phi mới? -GV chốt ý 2: Sự đấu tranh bền bỉ của người dân Nam Phi đã xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc. + Bài văn nói lên điều gì? – GV chốt và ghi ND bài: ND: Phản ánh chế độ phân biệt chủng tộc, ca ngợi cuộc đấu tranh của người da đen ở Nam Phi. 2.3. Luyện đọc diễn cảm: - Gọi HS đọc lại bài. - Hướng dẫn cách đọc diễn cảm đoạn 3: - GV đọc mẫu đoạn 3. - Tổ chức HS đọc diễn cảm theo cặp. -Yêu cầu HS thi đọc diễn cảm trước lớp. GV theo dõi uốn nắn -Tổ chức cho HS nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt nhất. 3. Củng cố - dặn dò: - Gọi 1 HS đọc toàn bài nêu ND. - GV kết hợp giáo dục HS. NX tiết học, chuẩn bị bài sau. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm -Đọc nối tiếp nhau từng đoạn trước lớp. - 1 HS đọc chú giải -HS đọc theo nhóm đôi. -1 em đọc toàn bài. -HS đọc thầm đoạn 1và 2, kết hợp trả lời câu hỏi. -Nêu ý chính đoạn 1 và 2. -HS đọc thầm đoạn 3. -HS trả lời, HS khác bổ sung. - HS trả lời - HS đọc SGK để trả lời. -Nêu ý đoạn cuối. -HS nêu đại ý, HS khác bổ sung. -HS đọc lại. -3 HS nối tiếp đọc lại bài. - HS luện đọc theo cặp -HS thi đọc diễn cảm trước lớp. -HS nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt nhất. Rút kinh nghiệm sau tiết day:. . ____________________________________ Đạo đức (Tiết 6) CÓ CHÍ THÌ NÊN (tiết 2) I Mục tiêu. (Đã soạn ở tiết 1) II Tài liệu và phương tiện. Như tiết 1 III Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1:Làm Bt 3 SGK * Mục têu : (như SGV trang 25) * Cách tiến hành -Gv chia học sinh thành các nhóm nhỏ. - -Gv có thể ghi tóm tắt lên bảng. - Gv gợi ý để học sinh phát hiện những bạn khó khăn ở ngay trong lớp mình,trường mình và có kế hoạch để giúp bạn vượt khó. Hoạt động 2 *Mục tiêu:(như sgv trang 25) *Cách tiến hành - Gv yêu cầu hs tự phân tích những khó khăn của bản thân theo mẫu sau: STT Khó khăn Những biện pháp khắc phục 1 2 3 4 -Gv kết luận: +Trong cuộc sống mỗi người đều có những khó khăn riêng và đều cần phải có ý chí để vượt lên. +Sự cảm thông, động viên, giúp đỡ của bạn bè,tập thể là hết sức cần thiết để giúp chúng a vượt qua khó khăn,vượt lên trong cuộc sống, *Củng cố, dặn dò:. *Nhận xét tiết dạy Học sinh thảo luận về những tấm gương đã sưu tầm được Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm. * HS nêu được vd về các hoàn cảnh khó khăn: + Khó khăn của bản thân: sức khỏe yếu, bị khuyết tật.. +Khó khăn về gia đình: nhà nghèo,.. +Khó khăn khác: đường đi học xa, hiểm trở,. -Học sinh thực hiện theo yêu cầu của gv -Học sinh trao đổi những khó khăn của mình với nhóm. -Mỗi nhóm chọn 1-2 bạn có nhiều khó khăn hơn trình bày trước lớp. *Rút kinh ngiệm tiết dạy .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... TOÁN: Tiết 27 - HÉC – TA I.Mục tiêu. -HS biết gọi, kí hiệu, độ lớn của héc-ta. Quan hệ giữa héc-ta và mét vuông. -HS có kĩ năng chuyển đổi các số đo diện tích trong quan hệ với héc-ta, vận dụng để giải các bài toán có liên quan đến héc-ta. - HS khá, giỏi làm được hết bài 1 và làm bài 3,4. -HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học. II. Hoạt động dạy và học: 1. Bài mới: Hoạt động dạy Hoạt động học a. Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học. b. Giới thiệu đơn vị đo diện tích héc-ta. -GV giới thiệu: +Thông thường để đo diện tích của một thửa ruộng, một khu rừng, ao hồ,..người ta thường dùng đơn vị là héc-ta. +1 héc-ta bằng 1 héc-tô-mét vuông và kí hiệu là ha. H: 1hm2 bằng bao nhiêu mét vuông? 1 héc-ta bằng bao nhiêu mét vuông? -GV nhận xét chốt lại: 1hm2 = 10 000m2 ; 1ha = 10 000m2 c. Luyện tập – thực hành. Bài 1: - Yêu cầu HS tự làm bài. -Yêu cầu HS n/xét bài bạn và giải thích cách làm, GV chốt lại: Viết các số thích hợp vào chỗ chấm: a. 4ha = 40000 m2 ha = 5000 m2 20ha = 200000 m2 ha = 100 m2 1km2 = 100ha km2 = 10 ha 15km2 = 1500ha km2 = 75 ha b. 60 000m2 = 6ha 1800ha = 18 km2 800 000 m2 = 80 ha 27 000 ha = 270 km2 Bài 2: -Gọi HS đọc đề và tự làm bài. -GV gọi HS nêu kết quả trước lớp, sau đó n/xét và cho điểm HS. Đáp án: Diện tích rừng Cúc Phương: 22 200 ha = 222km2 Bài 3: -GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. -Cho HS nêu kết quả trước lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS. Đáp án: Đúng ghi Đ, sai ghi S : 85 km2 < 850 ha ( S ) 51 ha > 60 000m2 ( Đ ) 4dm2 7cm2 = 4dm2 ( S ) 4. Củng cố - dặn dò: Gọi HS nêu lại quan hệ giữa héc-ta, héc-tô-mét vuông, ki-lô-mét vuông, mét vuông. - Chiều làm bài 4, chuẩn bị bài tiếp theo. -HS nghe. -HS trả lời, HS khác bổ sung. -HS làm vở, 1 em lên bảng làm. -HS nhận bài bạn và giải thích cách làm. HS đọc đề và tự làm. -Bài 3, HS đọc đề và tự làm. - 1 HS nêu Rút kinh nghiệm sau tiết day:. .. CHÍNH TẢ : (tiết 6) Ê-MI-LI, CON( Nhớ – viết) I. Mục tiêu: -HS nhớ – viết và trình bày đúng bài chính tả đoạn ( từ Ê-mi-li, con ôi đến hết ). Nắm vững được quy tắc viết dấu thanh trong tiếng có âm chính là nguyên âm đôi ưa, ươ có âm cuối hoặc không có âm cuối. - HS khá, giỏi làm được đầy đủ BT3, hiểu nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ. -HS có ý thức viết rèn chữ, viết rõ ràng, đánh dấu thanh đúng vị trí và giữ vở sạch đẹp. II. Chuẩn bị: GVghi sẵn BT 2 lên bảng. HS: Vở bài tập Tiếng Việt. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: HS viết tiếng có nguyên âm đôi uô, ua và nêu quy tắc đánh dấu thanh ở những tiếng đó. - GV nhận xét. 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài – ghi đề lên bảng. b. Hướng dẫn nghe - viết chính tả. Gọi 2 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ: “Ê-mi-li, con ôi đến hết”) - Nếu có HS chưa thuộc bài GV tổ chức cho HS ôn lại bằng cách đọc cá nhân, đồng thanh. -Yêu cầu 1 HS lên bảng viết, lớp viết vào giấy nháp các từ: Giôn-xơn, B.52, na-pan, nói giùm. - GV nhận xét các từ HS viết. c Viết chính tả – chấm, chữa bài chính tả. -Yêu cầu HS nhắc lại số lượng dòng thơ trong 2 khổ thơ cuối. Những câu thơ nào kết thúc bằng dấu chấm than, Những câu thơ nào kết ... hốt lại: a) + đậu trong ruồi đậu: dừng ở chỗ nhất định; đậu trong xôi đậu là đậu để ăn. + Bò trong kiến bò là hoạt động, bò trong thịt bò là con bò. b)Tiếng chín thứ nhất là tinh thông, tiếng chín thứ hai là số 9. c)+Bác thứ nhất là từ xưng hô, bác thứ hai là làm chín thức ăn bằng cách đun nhỏ lửa và quấy thức ăn cho đến khi sền sệt. +Tôi thứ nhất là xưng hô, tôi thứ hai là đổ nước vào để làm cho tan. d) Đá thứ nhất có nghĩa hành động đá, đá thứ hai là chất rắn cứng tạo nên vỏ trái đất. Bài 2: -Yêu cầu HS đọc bài 2, xác định yêu cầu. -Yêu HS tự đặt câu để phân biệt nghĩa các từ đồng âm tìm được ở bài tập 1. Ví dụ tham khảo: Đừng vội bác ý kiến của bác. -GV nhận xét chấm điểm. 3. Củng cố - Dặn dò: -Gọi HS đọc lại phần ghi nhớ SGK/61. -GV nhận xét chung tinh thần, thái độ học tập của lớp. -Dăn HS về nhà đặt thêm câu theo yêu cầu ở bài 2, chuẩn bị bài tiếp theo. -HS đọc. -HS nêu cách hiểu, HS khác bổ sung. -HS trả lời, HS khác bổ sung. -HS đọc ghi nhớ ở SGK. -HS đọc bài tập 1, xác định yêu cầu đề bài. -HS làm bài theo nhóm 2 em vào phiếu bài tập. -Mỗi nhóm trình bày 1 câu, nhóm khác nhận xét. -HS đọc bài 2, xác định yêu cầu. -HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng làm. Nhận nhận xét bài bạn trên bảng. - 1 HS đọc. Rút kinh nghiệm sau tiết day:. .. ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ÔNTOÁN : LUYỆN TẬP I / Mục tiêu: - Luyện tập củng cố về so sánh phân số, các phép tính cộng, trừ, nhân, chia phân số. - Giải bài toàn về hình học và tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của 2 số đó II / Các hoạt động dạy – học. Yêu cầu HS làm các bài tập còn lại của buổi sáng. HS làm trong VBT toán. Thu chấm và chữa bài. Bài 1: HS nêu miệng và giải thích cách làm. Bài 2 : 2 em lên bảng chữa. Bài 3: 1 em lân bảng chữa bài. Bài giải 6 ha = 60 000 m2 Diện tích đất trồng nhãn của xã đó là: 60 000 x = 36 000 ( m2 ) Đáp số: 36 000 ( m2 ) Bài 4: Bài giải Ta có sơ đồ: Tuổi mẹ : Tuổi con : Hiệu số phần bằng nhau là: 3 - 1 = 2 ( phần ) Tuổi mẹ là: 28 : 2 x 3 = 42 ( tuổi ) Tuổi con là: 42 - 28 = 14 ( tuổi ) Đáp số: mẹ : 42 tuổi ; con: 14 tuổi. 4. NX, dặn dò. Rút kinh nghiệm sau tiết day:. .. ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Thứ sáu ngày 1 tháng 10 năm 2010 TẬP LÀM VĂN: Tiết 12 - LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I.Mục tiêu: -Giúp học sinh nắm được cách quan sát khi tả cảnh sông nước thông qua những đoạn văn hay. -Biết chuyển những điều đã quan sát được về cảnh sông nước thành một dàn ý với các ý thể hiện sự quan sát của riêng mình. -Trình bày dàn ý trước các bạn rõ ràng, tự nhiên. II. Chuẩn bị: -Những ghi chép sau khi quan sát cảnh sông nước cụ thể. -Tranh, ảnh về cảnh sông nước. III: Các hoạt động dạy – học:. 1. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS và nhận xét chung. 2. Bài mới: Hoạt động dạy Hoạt động học HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài tập 1: -Yêu cầu 1 em đọc bài tập 1. -Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi với nội dung: * Đọc thầm 2 đoạn văn ở bài tập 1. * Trả lời các câu hỏi ở mỗi đoạn văn. -Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả, nhóm khác bổ sung. -GV nhận xét và chốt lại ý đúng: -1 em đọc bài tập 1, lớp đọc thầm. -HS thảo luận nhóm đôi đọc thầm bài và trả lời các câu hỏi cuối mỗi đoạn văn. -Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung. Gợi ý trả lời: Đoạn a: - Đoạn văn tả sự thay đổi màu sắc của mặt biển theo sắc của mây trời. (Câu văn nói rõ đặc điểm đó là câu mở đoạn: Biển luôn thay đổi màu tuỳ theo sắc mây trời.) -Để tả đặc điểm đó, tác giả đã quan sát bầu trời và mặt biển vào những thời điểm khác nhau: khi bầu trời xanh thẳm, khi bầu trời rải mây trắng nhạt, khi bầu trời âm u, khi bầu trời ầm ầm dông gió. -Khi quan sát biển, tác giả có liên tưởng thú vị: biển như con người, cũng biết buồn vui, lúc tẻ nhạt, lạnh lùng, lúc sôi nổi, hả hê, lúc đăm chiêu, gắt gỏng. Liên tưởng này đã khiến biển trở nên gần gũi với con người hơn. Đoạn b. - Con kênh được quan sát vào mọi thời điểm trong ngày: suốt ngày, từ lúc mặt trời mọc đến lúc mặt trời lặn, buổi sáng, giữa trưa, lúc trời chiều. -Tác giả quan sát bằng thị giác: để thấy nắng nơi đây đổ lửa xuống mặt đất bốn bề trống huếch trống hoác; thấy màu sắc của con kênh biến đổi như thế nào trong ngày: buổi sáng phơn phớt màu đào; giữa trưa: hoá thành dòng thuỷ ngân cuồn cuộn loá mắt; về chiều: biến thành một con suối lửa. Tác giả còn quan sát bằng xúc giác để thấy nắng nóng như đổ lửa. - Những câu văn thể hiện liên tưởng của tác giả: Anh nắng rừng rực đổ lửa xuống mặt đất; con kênh phơn phớt màu đào; hoá thành dòng thuỷ ngân cuồn cuộn loá mắt; biến thành một con suối lửa lúc trời chiều. - Tác dụng: giúp người đọc hình dung được cái nắng nóng dữ dội, làm cho cảnh vật hiện ra sinh động hơn, gây ấn tượng hơn với người đọc. HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập 2: - Gọi 1 em nêu yêu cầu của đề bài tập 2. - GV giới thiệu cho HS các tranh, ảnh về sông, biển, con suối đã sưu tầm được. - GV hướng dẫn HS xác định yêu cầu đề bài bằng cách trả lời câu hỏi: H: Đề bài yêu cầu lập dàn ý tả gì? ( con sông, biển hoặc con suối) - Yêu cầu HS dựa vào dàn ý chung của văn tả cảnh và kết quả quan sát được để lập dàn ý. - Yêu cầu HS làm dàn bài vào vở, em lên bảng làm. - GV sửa bài dàn ý trên bảng lớp. - Gọi một số HS đọc dàn ý ở vở. Cả lớp và GV nhận xét ghi điểm. 3.Củng cố- Dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn về nhà hoàn chỉnh dàn ý, viết vào vở, chuẩn bị bài: Luyện tập tả cảnh. -1 em đọc bài tập 1, lớp đọc thầm. -Hs quan sát tranh ảnh về về sông, biển, con suối đã sưu tầm được. -HS trả lời, HS khác bổ sung. -HS làm dàn bài vào vở,1HS lên bảng. -Nhận xét bài bạn trên bảng. -Một số HS đọc dàn ý ở vở. Cả lớp nhận xét. .Rút kinh nghiệm sau tiết day:. . TOÁN: Tiết 30 - LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu: - Củng cho HS về so sánh các phân số, tính giá trị biểu thức với phân số, giải bài toán liên quan đến diện tích hình, về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. - HS thực hiện được thành thạo so sánh các phân số, tính giá trị biểu thức với phân số, giải bài toán liên quan đến diện tích hình, tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. - HS khá, giỏi làm được hết bài 2 và làm được bài 3. - HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học. II. Hoạt động dạy và học: 1. Bài mới: Hoạt động dạy Hoạt động học a.Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học. b. HD luyện tập: Bài tập 1. -Yêu cầu HS đọc đề bài, xác định yêu cầu. -GV hỏi: H: Để sắp xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến đến lớn, trước hết chúng ta phải làm gì? (so sánh các phân số). -Yêu cầu HS nêu lại cách so sánh các phân số cùng mẫu số, khác mẫu số. -Gọi 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. -GV chữa bài của HS trên bảng lớp và nhận xét cho điểm HS. Viết các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: a) < < < b) < < < Bài tập2. Yêu cầu HS đọc đề bài, xác định yêu cầu. -GV yêu cầu HS nêu cách thực hiện các phép cộng, trừ, nhân, chia với phân số và cách thứ tự thực hiện phép tính trong một biểu thức. -Yêu cầu HS làm bài. -GV chữa bài của HS trên bảng lớp và nhận xét cho điểm HS. Tính : a) ++=++== b) --=--= c) x x = = d) : x = x x = = Bài tập3. -GV gọi HS đọc đề bài trước lớp, sau đó cho HS tự làm bài. -GV theo dõi HS làm bài, h/dẫn thêm cho HS còn lúng túng. -GV chữa bài của HS trên bảng lớp chốt lại cách làm, sau đó nhận xét bài và cho điểm. Đáp số: 15000m2 Bài tập 4. -GV gọi HS đọc đề bài trước lớp, sau đó cho HS tự làm bài. -GV theo dõi HS làm bài, h/dẫn thêm cho HS còn lúng túng. -GV chữa bài của HS trên bảng lớp chốt lại cách làm, sau đó nhận xét bài và cho điểm. Đáp số : con 10 tuổi; bố 40 tuổi. c. Củng cố - Dặn dò: GV nhận xét tiết học, chuẩn bị bài tiếp theo. -HS đọc đề bài, xác định yêu cầu. -HS trả lời, HS khác bổ sung. -HS nêu lại cách so sánh các phân số. -2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. -Nhận xét bài bạn trên bảng. -HS đọc đề bài, xác định y/cầu. -HS nêu cách hiện các phép cộng, trừ, nhân, chia với phân số và cách thứ tự thực hiện phép tính trong một biểu thức. -Thứ tự 4 HS lên bảng làm bài, HS khác làm vào vở. -Nhận xét bài bạn trên bảng. -HS x/đ cái đã cho cái phải tìm. -HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng làm. -Nhận xét bài bạn sửa sai. -HS đọc đề xác định cái đã cho cái phải tìm. -HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng làm. -Nhận xét bài bạn sửa sai. Rút kinh nghiệm sau tiết day:. ÔN TOÁN LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: - Củng cho HS về so sánh các phân số, tính giá trị biểu thức với phân số, giải bài toán liên quan đến diện tích hình, về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. - HS thực hiện được thành thạo so sánh các phân số, tính giá trị biểu thức với phân số, giải bài toán liên quan đến diện tích hình, tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. II Các hoạt động dạy học. a.Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học. b. HD luyện tập: Bài tập 1. -.Gọi 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. -GV chữa bài của HS trên bảng lớp và nhận xét cho điểm HS. Viết các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: a) < < < b) < < < Bài tập2. -Yêu cầu HS làm bài. GV chữa bài của HS trên bảng lớp và nhận xét cho điểm HS. Tính : a) ++=++== b) --=--= c) x x = = d) : x = x x = = Bài tập3. -.Gv nhận xét Bài tập 4. . -GV theo dõi HS làm bài, h/dẫn thêm cho HS còn lúng túng. -GV chữa bài của HS trên bảng lớp chốt lại cách làm, sau đó nhận xét bài và cho điểm. Đáp số : con 10 tuổi; bố 40 tuổi. c. Củng cố - Dặn dò: GV nhận xét tiết học, chuẩn bị bài tiếp theo. -HS đọc đề bài, xác định yêu cầu. -HS trả lời, HS khác bổ sung. -2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. . -. . -Nhận xét bài bạn trên bảng. -. -HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng làm. -Nhận xét bài bạn sửa sai. HS tự làm bài -HS đọc đề xác định cái đã cho cái phải tìm. -HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng làm. -Nhận xét bài bạn sửa sai. Rút kinh nghiệm sau tiết day:. SINH HOẠT LỚP: DẠY AN TOÀN GIAO THÔNG (Bai 1)
Tài liệu đính kèm: