I Mục tiêu:
* Giúp HS:
- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc đúng những từ phiên âm nước ngoài. Biết đọc diễn cảm bài văn.
- Từ ngữ: boong tàu, dong buồm, hành trình, sửng sốt.
- Ý nghĩa: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó đáng quý của loài cá heo với con người.
II Đồ dùng dạy học:
- Băng giấy viết ý nghĩa của bài.
Tuần 7 Thứ hai ngày 11 tháng 10 năm 2010 Tập đọc Những người bạn tốt Theo Lưu Anh I Mục tiêu: * Giúp HS: - Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc đúng những từ phiên âm nước ngoài. Biết đọc diễn cảm bài văn. - Từ ngữ: boong tàu, dong buồm, hành trình, sửng sốt. - ý nghĩa: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó đáng quý của loài cá heo với con người. II Đồ dùng dạy học: - Băng giấy viết ý nghĩa của bài. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS nối tiếp đọc bài tác phẩm của Si-le và tên phát xít. - Gọi 1 HS đứng tại chỗ nêu nội dung chính của bài tác phẩm của Si-le và tên phát xít. - GV nhận xét cho điểm 3. Bài mới: 3.1.Giới thiệu bài. a) Hướng dẫn HS luyện đọc. - Yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn của bài. - Gọi HS phát hiện từ khó đọc và GV phát âm mẫu. - Giáo viên quan sát hướng dẫn HS đọc đúng và chú giải. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - Gọi 3 cặp đọc trước lớp - Gọi 1-2 HS đọc toàn bài. - Giáo viên đọc mẫu. b) Hướng dẫn tìm hiểu nội dung. - Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi. + Vì sao nghệ sĩ A-ri-ôn phải nhảy xuống biển? + Điều kì lạ gì đã xảy ra khi nghệ sĩ cất tiếng hát giã biệt cuộc đời? + Qua câu chuyện, em thấy cá heo đáng yêu, đáng quý ở điểm nào? + Em có suy nghĩ gì về cách đối xử của đám thuỷ thủ và của đàn cá heo đối với nghệ sĩ A-ri-ôn? c) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm. - Giáo viên hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 2. - Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm theo cặp. - Giáo viên bao quát, giúp đỡ. - Tổ chức cho HS thi đọc trước lớp - Gọi 1,2 HS đọc diễn cảm toàn bài. - Nhận xét, đánh giá. - Yêu cầu HS nêu ý nghĩa bài. 4. Củng cố, dặn dò: - Hệ thống nội dung. - Liên hệ, nhận xét. - Dặn HS về học bài. - 3 HS nối tiếp đọc tác phẩm của Si-le và tên phát xít - 1 HS nêu - HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn. - HS phát hiện từ khó đọc và phát âm theo GV: + A-ri-ôn, Xi-xin, boong tàu... - Đọc chú giải: boong tàu, dong buồm, hành trình, sửng sốt - HS luyện đọc theo cặp. - 3 cặp HS đọc trước lớp. - 1 đến 2 HS đọc toàn bài. - Lắng nghe. - HS đọc thầm +A-ri-ôn phải nhảy xuống biển vì thuỷ thủ trên tàu nổi lòng tham, cướp hết tặng vật của ông, đòi giết ông. + đàn cá heo đã bơi đến vây quanh tàu, say sưa thưởng thức tiếng hát của ông. Bầy cá heo đã cứu A-ri-ôn khi ông nhảy xuống biển và đưa ông trở về đất liền. + Các heo đáng yêu đáng quý vì biết thưởng thức tiếng hát của nghệ sĩ, biết cứu giúp nghệ sĩ khi ông nhảy xuống biển. Cá heo là bạn tốt của người. + Đám thuỷ thủ là người nhưng tham giam lam, độc ác, không có tính người. Đàn cá heo là loài vật nhưng thông minh tốt bụng, biết cứu giúp người gặp nạn. - HS luyện đọc đoạn 2. - HS luyện đọc diễn cảm theo cặp. - HS thi đọc diễn cảm - 1, 2 HS đọc diễn cảm toàn bài. - HS nêu Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu: * Giúp HS củng cố về: - Quan hệ giữa 1 và ; và ; và ; - Tìm 1 thành phần chưa hết của phép tính với phân số. - Giải bài toán liên quan đến số trung bình cộng. - HS vận dụng tốt vào giải bài toán có liên quan. - HS chăm chỉ học toán. II. Đồ dùng dạy học: - SGK, băng giấy viết nội dung bài tập 1. III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Vở bài tập. - HS làm bài tập 4. 3. Bài mới: 3.1.Giới thiệu bài. 3.2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: - Yêu cầu HS làm cá nhân. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. - GV gắn băng giấy đáp án bài toán. Bài 2: - HS tự làm cá nhân. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. Bài 3: - GV gọi HS đọc yêu cầu đề bài. - Yêu cầu HS tóm tắt đề bài rồi giải. - Gọi 1 HS lên bảng chữa bài. - Giáo viên chấm, chữa bài. Bài 4: - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Gọi 1 HS lên bảng tóm tắt bài toán. - Hướng dẫn HS thảo luận. - Giáo viên nhận xét, chữa. 4. Củng cố, dặn dò: - Hệ thống nội dung. - Liên hệ, nhận xét. - Làm vở bài tập. - HS tự làm, chữa. 1 gấp 10 lần ; gấp 10 lần ; gấp 10 lần - HS đọc lại. - HS lên bảng chữa bài. - HS đọc yêu cầu đề bài. - HS tóm tắt đề và làm bài. - 1HS lên bảng chữa bài. Bài giải Trung bình 1 giờ vòi đó chảy được: - 1 HS đọc đề bài. - 1 HS lên bảng tóm tắt đề toán. - HS thảo luận - trình bày. Bài giải Giá tiền 1 m vải trước khi giảm giá là: 60.000 : 5 = 12.000 (đồng) Giá tiền 1 m vải sau khi giảm giá là: 12.000 – 2000 = 10.000 (đồng) Số m vải có thể mua được theo giá mới là 60.000 : 10.000 = 6 (m) Đáp số: 6 m. Khoa học Phòng bệnh sốt xuất huyết I. Mục tiêu: * Giúp HS: - HS biết nêu tác nhân, đường lây truyền bệnh sốt xuất huyết. - Nhận ra sự nguy hiểm của bệnh sốt xuất huyết. - Thực hiện các cách diệt muỗi và tránh không để muỗi đốt. - Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người. II. Đồ dùng dạy học: - SGK. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu một số dấu hiệu của bệnh sốt rét? 2. Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài 2.2. Nội dung: a. Hoạt động 1: Thực hành làm bài tập SGK. - Giáo viên chỉ định 1 số HS nêu kết quả làm bài tập cá nhân . 1.Tác nhân gay bệnh sốt xuất huyết là gì? 2. Muỗi truyền bệnh sốt xuất huyết có tên là gì? 3. Muỗi vằn sống ở đâu? 4. Bọ gậy muỗi vằn thường sống ở đâu? 5. Tại sao bệnh nhân sốt xuất huyết phải nằm màn cả ban ngày? - Giáo viên cho HS thảo luận cả lớp. ? Theo bạn bệnh sốt xuất huyết có nghuy hiểm không ? Tại sao? g Giáo viên kết luận (SGK). b. Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận. - Giáo viên hướng dẫn HS chỉ và nói về nội dung của từng hình. - Nêu những việc làm đẻ phòng bệnh sốt xuất huyết? - Gia đình bạn thường sử dụng cách nào để diệt muỗi và bọ gậy? g Bài học: (SGK). 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Giao bài về nhà. - HS đọc các thông tin sau đó làm các bài tập (SGK) b. Vi rút. b. Muỗi vằn. a. Trong nhà. b. Các chum, vại, bể nước. b. Để tránh bị muỗi vằn đốt. - HS thảo luận cả lớp. - Bệnh sốt xuất huyết là 1 trong những bệnh nguy hiểm đối với trẻ em. Vì bệnh sốt xuất huyết có thể gây chết người. - HS đọc lại. - HS quan sát hình 2, 3, 4 (trang 29- SGK) và trả lời các câu hỏi. + Hình 2: Bể nước có đạy nắp, bạn nữ quét sân, bạn đang khơi thông cống rãnh. + Hình 3: Một bạn ngủ có màn, kể cả ban ngày. + Hình 4: Chum nướcc có đậy nắp (để ngăn cho muỗi đẻ trứng). - Giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh. - Diệt muỗi, diệt bọ gậy để tránh muỗi đốt. - HS trả lời. - HS đọc lại. Thứ ba ngày 12 tháng 10 năm 2010 Thể dục đội hình đội ngũ trò chơi: “trao tín gậy” I. Mục tiêu: - Ôn để củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác ĐHĐN. Yêu cầu tập hợp hàng nhanh, trật tự, đi đều vòng trái, vòng phải, thực hiện được động tác đổi chân khi đi đều sai nhịp. - Trò chơi: “Trao tín gậy”. Yêu cầu nhanh nhẹn, bình tĩnh trao tín gậy cho bạn. II. Địa điểm, phương tiện: - Trên sân trường. - 1 còi, 4 tín gậy. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Phần mở đầu: (6 đến 10 phút.) - Giáo viên nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học. 2. Phần cơ bản: 18 đến 22 phút a) Đội hình đội ngũ: (10 đến 12 phút.) - Ôn tập hàng dọc, hàng ngang, dóng hàng, điểm số đi đều vòng trái, vòng phải, đổi chân khi đi sai nhịp. - Giáo viên quan sát, sửa sai. - Giáo viên quan sát, nhận xét biểu dương thi đua. b) Trò chơi vận động: (7 đến 8 phút.) - Trò chơi: “Trao tín gậy” - Giáo viên nêu tên trò chơi. - Hướng dẫn cách chơi. - Giáo viên quan sát nhận xét, biểu dương. 3. Phần kết thúc: - Giáo viên hệ thống bài: (1 đến 2 phút.) - Giáo viên nhận xét, đánh giá kết quả học tập và giải bài về nhà: 1 đến 2 phút. - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân khớp gối, hông vai, (1 đến 2 phút) - Chạy nhẹ nhàng: 1 đến 2 phút. - Chơi trò chơi: “Chim bay, cò bay”: 1 đến 2 phút. - Chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển. - Cả lớp tập cho từng tổ thi đua trình diễn. - HS tập hợp theo đội hình chơi. - Cả lớp cùng chơi. - Thực hiện 1 số động tác thả lỏng: 1 đến 2 phút. - Hát tại chỗ theo nhịp vỗ tay: 1 đến 2 phút. ________________________________________ Luyện từ và câu Từ nhiều nghĩa I. Mục đích, yêu cầu: 1. Hiểu thế nào là từ nhiều nghĩa, nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong từ nhiều nghĩa. 2. Phân biệt được nghĩa gốc, nghĩa chuyển của từ nhiều nghĩa trong 1 số câu văn. Tìm được ví dụ về sự chuyển nghĩa của 1 số danh từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật. II. Đồ dùng dạy học: - SGK, SGV. III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - HS làm bài tập 2 dưới lớp làm bài tập ra nháp. - GV gọi HS khác nhận xét 2.Dạy bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: 2.2. Nội dung: a. Phần nhận xét: Bài 1: - Hướng dẫn HS tìm nghĩa ở cột B thích hợp với mỗi từ ở cột A. - GV nhấn mạnh: Các nghĩa mà các em vừa xác định cho các từ răng, mũi, tai là nghĩa gốc (nghĩa ban đầu) của mỗi từ Bài 2: - Giáo viên nhắc HS: không cần giải thích 1 cách phức tạp. Chính các câu thơ đã nói về sự khác nhau giữa từ in đậm trong khổ thơ với các từ ở bài tập 1. Bài 3: - Yêu cầu HS trao đổi theo cặp - Giáo viên gọi HS trả lời. - GV nhận xét. b. Phần ghi nhớ: c. Phần luyện tập. Bài 1: - Hướng dẫn HS gạch 1 gạch dưới từ mang nghĩa gốc, 2 gạch dưới từ mang nghĩa chuyển. Bài 2: - GV cho HS hoạt động nhóm. - Giáo viên tổ chức cho các tổ thi. - Giáo viên nhận xét tuyên dương. 3. Củng cố- dặn dò: - Nội dung bài học. - Nhận xét giờ học. - Về nhà làm lại bài tập 2, phần luyện tập. - 2 HS lên bảng làm bài tập 2, dưới lớp làm ra nháp. - Nhận xét bài làm của bạn. - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm việc độc lập. + Răng: nghĩa b. + Mũi: nghĩa c. + Tai: nghĩa a. - Nêu yêu cầu bài tập. + Răng của chiếc cào không nhai như răng của người và động vật. + Mũi của chiếc thuyền không dùng đẻ ngửi được. + Tai của cái ấm không dùng để nghe được. - HS trao đổi theo cặp. - HS trả lời: + Nghĩa của từ răng ở bài tập 1 và bài tập 2 giống nhau ở chỗ: đều chỉ vật nhọn sắc. + Nghĩa của từ mũi ở bài tập 1 và bài tập 2 giống nhau: củng chỉ bộ phận có đầu nhọn nhô ra ở phía trước. + Nghĩa của từ mũi ở bài tập 1 và bài tập 2 giống nhau: Củng chỉ bộ phận mọc ở 2 bên. - HS đọc và nói lại phần ghi nhớ. - HS làm việc độc lập. a) Đôi mắt của bé mở to. Quả na mở mắt. b) Lòng ta vẫn vững như kiềng 3 chân. Bé đau chân. c) Khi viết, em đừng ngoẹo đầu. Nước suối đầu nguồn rất trong. - HS làm việc trong tổ. - Các tổ thi: + Lưỡi: ... óm. - Đại diện lên trình bày. - Nhận xét, cho điểm. 3.2.5. Hoạt động 4: Làm vở. - Gọi lên bảng chữa. 4. Củng cố- dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài, nhận xét giờ. - Chuẩn bị bài sau. - HS đọc yêu cầu bài tập 1. - 2 HS lên bảng làm. 1- d; 2- c; 3- a; 4- b. - Đọc yêu cầu bài 2. - Đáp án b. - Nếu có HS chọn a, c. Hãy thảo luận và đưa ra kết luận đúng. 3. Đọc yêu cầu bài 3. - Nghĩa gốc từ ăn là ở câu c. (ăn cớm) 4. HS đọc yêu cầu bài 4. a) Đi. - Bé đang tập đi. - Mẹ nhắc em đi tất. b) Đứng: - Chú bộ đội đứng gác. - Trời đứng gió. _________________________________________ Toán Hàng của số thập phân. đọc, viết số thập phân I. Mục tiêu: Giúp HS: - Nhận biết tên của các hàng của số thập phân (dạng đơn giản cần gặp) quan hệ giữa các đơn vị của 2 hàng liền nhau. - Nắm được cách đọc, cách viết số thập phân. II. Chuẩn bị: - Phiếu học nhóm. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Nội dung: a. Hoạt động 1: Hướng dẫn đọc hàng của số thập phân. - Giáo viên: treo bảng kẻ hàng của số thập phân. - Giới thiệu tên của các hàng. - Nối mối quan hệ của các hàng liền nhau. - Lấy ví dụ: a) Trong số thập phân 375,406. Đọc là: Ba trăm bày mươi lăm phẩy bốn trăm linh sáu. c) Trong số thập phân 0,1985: Đọc số là: Không phảy một nghìn chín trăm tám mươi lăm. g Cho HS nêu cách đọc. - Giáo viên kết luận: b. Hoạt động 2: Làm miệng. - Gọi lần lượt từng HS lên đọc. c. Hoạt động 3: Lên bảng. - Gọi 3 HS lên bảng làm. d. Hoạt động 4: Làm vở. - HS làm vở. - Chấm vở. Bài 1: - Đọc yêu cầu bài Bài 2: - Đọc yêu cầu bài 2. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Gọi HS lên bảng chữa bài. 4. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà làm bài tập. Trăm chục đơn vị, phần mười, phần trăm, phần nghìn. + Mỗi đơn vị của 1 hàng = 10 đơn vị của hàng thấp hơn liền sau. + Mỗi đơn vị của 1 hàng = (hay 0,1) đơn vị của hàng cao liền trước. - Phần nguyên gồm: 3 trăm, 7 chục, 5 đơn vị. + Phần thập phân gồm có: 4 phần mười, 0 phần trăm, 6 phần nghìn. - Phần nguyên gồm: 0 đơn vị. - Phần thập phân: 1phần mười, 9 phần trăm, 8 phần nghìn, 5 phần chục nghìn. - Muốn đọc 1 số thập phân, ta đọc lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp: trước hết đọc phần nguyên, đọc dấu “phẩy”, sau đó đọc phần thập phân a) 5,9 b) 24,18 c) 15,555 d) 2002,08 e) 0,01. - HS đọc yêu cầu đề bài. - HS lên bảng chữa bài: 3,5 = 18,05 = 18 6,33 = 6 217,908 = 217 _________________________________________________ Địa lý ôn tập I. Mục tiêu: - HS xác định và mô tả được vị trí địa lí nước ta trên bản đồ. - Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản. - Nêu tên và chỉ được vị trí 1 số dãy núi, đồng bằng, sông lớn của nước ta trên bản đồ. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. - Phiếu học tập. III. Các hoạt động lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu vai trò của rừng? - GV nhận xét. 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài, ghi bài. 2.2. Nội dung: * Hoạt động 1: Làm việc cá nhân hoặc cả lớp. - Giáo viên phát phiếu học tập cho từng HS. - Giáo viên sửa chữa và giúp đỡ HS hoàn thiện phần này. * Hoạt động 2: Trò chơi: “Đối đáp nhanh” - Giáo viên hướng dẫn luật chơi. - Giáo viên tổ chức cho HS nhận xét, đánh giá. * Hoạt động 3: Làm việc nhóm. - Giáo viên kẻ sẵn bảng như SGK và giúp HS điền các kiến thức đúng vào bảng. - Giáo viên chốt lại các đặc điểm chính. 3. Củng cố- dặn dò: - Nội dung bài học. - Nhận xét giờ học. - Học bài kĩ và chuẩn bị giờ sau. - 1 HS nêu - HS tô màu vào lược đồ. - HS điền tên: Trung Quốc, Campuchia, Biển Đông, Hoàng Sa, Trường Sa. - Chia HS thành 2 nhóm. - Từng nhóm trình bày. - HS thảo luận nhóm câu 2 (SGK). - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. 1. Địa hình: diện tích phần đất liền là đồi núi. là đồng bằng. 2. Khí hậu: khí hậu nhiệt đới gió mùa: nhiệt độ cao; gió mùa thay đổi theo mùa. 3. Sông ngòi: dày đặc, nhưng ít sông lớn, có lượng nước thay đổi theo mùa và có nhiều phù xa. 4. Đất: đất Phe-ra-lít và đất Phù sa. 5. Rừng: chiếm diện tích lớn là rừng ngập mặn nhiệt đới phân bố ở vùng đồi núi còn rừng ngập mặn phân bố ở những nơi đồi thấp ven biển. Thứ sáu ngày 15 tháng 10 năm 2010 Âm nhạc Ôn tập bài hát: Con chim hay hót ôn tập TĐN số 1, số 2 I. Muùc tieõu: - Bieỏt haựt theo giai ủieọu vaứ ủuựng lụứi ca . -Bieỏt haựt keỏt hụùp vaọn ủoọng phuù hoùa. -Nhoựm HS coự naờng khieỏu bieỏt ủoùc nhaùc vaứ gheựp lụứi ca baứiTẹNsoỏ 1,soỏ 2. II. Đồ dùng dạy học - SGK âm nhạc 5. III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. OÅn ủũnh lụựp: Nhaộc nhụỷ HS tử theỏ ngoài hoùc. 2. Kiểm tra bài cũ: - Kieồm tra trong quaự trỡnh oõn haựt baứi haựt. 3. Baứi mụựi: 3.1. Giới thiệu bài: a. Noọi dung 1: OÂn taọp baứi haựt Con chim hay hoựt - GV yeõu caàu HS haựt baứi haựt keỏt hụùp goừ ủeọm vụựi 2 aõm saộc. Sửỷa laùi nhửừng choó haựt sai. Nhaọn xeựt. - GV hửụựng daón HS trỡnh baứy baứi haựt baống caựch haựt coự lúnh xửụựng, ủoàng ca keỏt hụùp goừ ủeọm: Caựch thửự nhaỏt + ẹoàng ca: tửứ Con chim ủeỏn caứnh tre. + Lúnh xửụựng: tửứ Noự hoựt le te ủeỏn voõ nhaứ. + ẹoàng ca: tửứ Aỏy noự ra ủeỏn ụi chim ụi. - Haựt keỏt hụùp vaọn ủoọng theo nhaùc - GV hửụựng daón: + HS xung phong trỡnh baứy baứi haựt keỏt hụùp vaọn ủoọng theo nhaùc. Em naứo coự ủoọng taực vaọn ủoọng ủeùp, phuứ hụùp seừ hửụựng daón caỷ lụựp taọp theo. + Caỷ lụựp taọp haựt keỏt hụùp vaọn ủoọng. - GV chổ ủũnh trỡnh baứy haựt theo nhoựm, haựt keỏt hụùp goừ ủeọm vaứ vaọn ủoọng theo nhaùc. b. Noọi dung 2: OÂn taọp TẹN soỏ 1. - Luyeọn cao ủoọ - GV thửùc hieọn: + GV quy ủũnh ủoùc caực noỏt ẹoõ-Reõ-Mi-Son, roài ủaứn ủeồ HS ủoùc hoaứ theo. + GV quy ủũnh ủoùc caực noỏt Son-Mi-Reõ-ẹoõ, roài ủaứn ủeồ HS ủoùc hoaứ theo. - GV ủoùc nhaùc, haựt lụứi keỏt hụùp goừ phaựch, ủaựnh nhũp. -+ GV laứm maóu. - GV chổ ủũnh HS khaự thửùc hieọn - GV ủieàu khieồn: Caỷ lụựp ủoùc nhaùc, haựt lụứi keỏt hụùp ủaựnh nhũp. c. Noọi dung 3: OÂn taọp TẹN soỏ 2 - Luyeọn taọp cao ủoọ - GV thửùc hieọn ủoùc caực noỏt ẹoõ-Reõ-Mi-Reõ-ẹoõ, Mi-Son-La-Son-Mi roài ủaứn ủeồ HS ủoùc hoaứ theo. - GV yeõu caàu HS ủoùc nhaùc, haựt lụứi keỏt hụùp goừ phaựch. - GV hửụựng daón ủoùc nhaùc, haựt lụứi keỏt hụùp ủaựnh nhũp ắ. + GV laứm maóu - GV chổ ủũnh HS hoùc khaự thửùc hieọn - GV ủieàu khieồn caỷ lụựp thửùc hieọn. 4. Toồng keỏt daởn doứ: - Nhaọn xeựt giụứ hoùc - Daởn doứ veà nhaứ oõn laùi baứi - HS thửùc hieọn - HS thửùc hieọn - HS haựt vaọn ủoọng - 4-5 HS trỡnh baứy - HS luyeọn cao ủoọ - HS ủoùc nhaùc,ủaựnh nhũp - 1-2 HS thửùc hieọn - Caỷ lụựp thửùc hieọn - HS luyeọn cao ủoọ - ẹoùc nhaùc goừ phaựch - ẹoùc nhaùc, ủaựnh nhũp - 1-2 HS thửùc hieọn - Caỷ lụựp thửùc hieọn _____________________________________________ Tập làm văn Luyện tập tả cảnh I. Mục đích, yêu cầu: * Giúp HS: - Hiểu quan hệ về nội dung giữa các câu trong 1 đoạn, biết cách viết câu mở đoạn. II. Đồ dùng dạy học: - ảnh minh hoạ vịnh Hạ Long SGK. - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: Trình bày dàn ý bài văn miêu tả cảnh sông nước? 2. Dạy bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: 2.2. Hướng dẫn HS luyện tập. Bài 1: a) Xác định phần mở bài, thân bài, kết bài, kết bài của bài văn. + Mở bài. + Thân bài. + Kết bài. b) Phần thân bài gồm mấy đoạn? Mỗi đoạn miêu tả già? Đoạn 1: Đoạn 2: Đoạn 3: c) Những câu văn in đậm có vai trò gì trong mỗi đoạn và trong cả bài? Bài 2: - Giáo viên nhắc HS để chọn đúng câu mở đoạn, cần xem những câu nào cho sẵn có nêu được ý bao trùm của cả đoạn không? Đoạn 1: Đoạn 2: Bài 3: - Hướng dẫn HS viết câu mở đoạn cho 1 trong 2 đoạn văn ở bài tập 2. - Giáo viên gọi đọc trước lớp và sửa chữa, nhận xét. 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị tiết sau. - HS trình bày dàn ý của mình. - HS đọc to bài “Vịnh Hạ Long”. - Nêu yêu cầu bài tập. - Câu mở đầu. - Gồm 3 đoạn tiếp theo. - Câu văn cuối. - Tả sự kì vĩ của Vịnh Hạ Long. - Tả vẻ duyên dáng của vịnh Hạ Long. - Tả những nét riêng biệt, hấp dẫn của vịnh Hạ Long. - Có vai trò mở đầu mỗi đoạn, có vai trò chuyển đoạn, nối kết các đoạn với nhau. - HS nêu yêu cầu bài tập. - Điền câu b. - Điền câu c. - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS viết theo ý của mình. - HS đọc bài. Toán Luyện tập I. Mục tiêu: * Giúp HS: - Biết cách chuyển một số thập phân thành hỗn số thành số thập phân. - Củng cố về chuyển số đo viết dưới dạng số thập phân thành số đo viết dưới dạng số thập phân, thành số đo viết dưới dạng số tự nhiên với đơn vị đo thích hợp. II. Đồ dùng dạy học: - SGK, SGV. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: 2.2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: a) Giáo viên hướng dẫn HS thực hiện chuyển phân số thập phân g hỗn số. b) Giáo viên hướng dẫn. Bài 2: - Giáo viên hướng dẫn. Bài 3: - Giáo viên hướng dẫn và làm mẫu. 2,1m = 21dm. Cách làm: 2,1m = 2m = 2m 1dm = 21dm. - Gọi HS lên bảng làm bài tập Bài 4: - Gọi HS lên bảng làm bài tập 4. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà xem lại bài học. - HS đọc đề bài. - Lấy tử số chia cho mẫu số. - Thương tìm được là phần nguyên (của hỗn số): viết phần nguyên theo một phân số có tử số là số dư, mẫu số là số chia. - HS đọc đề g làm bài. ; ; ; ; ; ; - HS lên bảng làm bài tập. 5,27m = 527cm ; 8,3m = 830cm; 3,15m = 315cm - HS lên bảng làm bài tập a) = ; = b) = 0,6 ; = 0,60. c) có thể viết là 0,6; 0,60. ___________________________________________ Hoạt động tập thể Sơ kết tuần 07 I. Mục tiêu: - HS thấy được ưu, nhược điểm của mình trong tuần qua. - Từ đó sửa khuyết điểm và phát huy ưu điểm. - Tích cực thi đua học tập giành nhiều điểm giỏi chào mừng 20 – 10 II. Hoạt động dạy học: 1. ổn định lớp: 2. Sinh hoạt: a) Nhận xét chung 2 mặt tuần 7. - Lớp trưởng nhận xét. - Tổ thảo luận và kiểm điểm. - Giáo viên nhận xét: + Ưu điểm: + Nhược điểm, tồn tại: Xếp loại hạnh kiểm tổ. b) Phương hướng tuần 8. - Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm. - Thi đua học tập giành nhiều điểm 9, 10 tặng các bà, các mẹ, các chị, các cô, các bạn gái nhân ngày Phụ nữ Việt Nam 20 - 11. - Ôn tập bài cũ, chuẩn bị bài cho tuần 8. 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Thi đua học tập.
Tài liệu đính kèm: