I. Mục tiêu:
- HS đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài; biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhận xét.
- Từ ngữ: Tranh luận, phân giải.
- Ý nghĩa: vấn đề tranh luận (cái gì là quý nhất?) và khẳng định (người lao động là quý nhất).
II. Đồ dùng dạy học:
- SGK, SGV.
- Bảng phụ viết ý nghĩa bài tập đọc.
III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
Tuần 9 Thứ hai ngày 25 tháng 10 năm 2010 Tập đọc Cái gì quý nhất Trịnh Mạnh I. Mục tiêu: - HS đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài; biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhận xét. - Từ ngữ: Tranh luận, phân giải. - ý nghĩa: vấn đề tranh luận (cái gì là quý nhất?) và khẳng định (người lao động là quý nhất). II. Đồ dùng dạy học: - SGK, SGV. - Bảng phụ viết ý nghĩa bài tập đọc. III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc bài Trước cổng trời và nêu ý nghĩa của bài thơ. - GV nhận xét cho điểm HS. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài - GV chỉ vào tranh trong SGK và hỏi HS: Bức tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt vào bài và ghi tên đầu bài lên bảng. a) Hướng dẫn HS luyện đọc: - GV chia bài làm 3 phần để hướng dẫn HS luyện đọc: + Phần 1: Gồm đoạn 1 và đoạn 2 (từ Một hôm... đến sống được không?) + Phần 2: Gồm các đoạn 3, 4, 5 (từ Quý và Nam... đến phân giải) + Phần 3: Phần còn lại - GV hướng dẫn HS đọc đúng và giải nghĩa từ. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo 3 phần của bài tập đọc. - Yêu cầu HS phát hiện từ khó phát âm. - GV phát âm mẫu các từ khó phát âm và yêu cầu HS phát âm lại. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Yêu cầu HS phát hiện từ khó hiểu. - GV yêu cầu 1, 2 HS đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b) Hướng dẫn HS tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc thầm bài tập đọc và trả lời câu hỏi. + Theo Hùng; Quý; Nam cái gì quý nhất trên đời? + Mỗi bạn đưa ra lí lẽ như thế nào để bảo vệ ý kiến của mình? + Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động mới là quý nhất? + Chọn tên gọi khác cho bài văn và nêu lí do vì sao em chọn tên gọi đó? - Yêu cầu HS nêu ý nghĩa bài tập đọc. - GV gắn băng giấy có viết nội dung ý nghĩa của bài và yêu cầu HS đọc. c) Luyện đọc diễn cảm. - GV yêu cầu HS đọc diễn cảm phân vai. - Gọi một vài nhóm đọc theo phân vai. - Yêu cầu HS bình chọn nhóm đọc hay. - GV bao quát, nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò: - Nội dung bài. - Liên hệ, nhận xét. - Về đọc lại bài. - HS đọc thuộc lòng bài thơ và nêu ý nghĩa của bài thơ. - 3 HS đọc nối tiếp - HS nêu từ khó phát âm. - HS lắng nghe và phát âm theo. - HS luyện đọc theo cặp. - HS nêu và đọc phần chú giải trong SGK. - 1 đến 2 HS đọc toàn bài. - Lắng nghe. - HS đọc thầm và trả lời câu hỏi. + Hùng: Lúa gạo. + Quý: vàng. + Nam: thì giờ. + Hùng: Lúa gạo nuôi sống con người. + Quý: Có vàng là có tiền, có tiền sẽ mua gạo, vàng bạc. + Nam: Có thì giờ thì mới làm ra lúa gạo, vàng bạc + Lúa gạo, vàng bạc, thì giờ đều rất quý nhưng chưa phải là quý nhất. + Còn nếu không có người lao động thì không có lúa gạo, vàng bạc, thì giờ cũng trôi qua 1 cách vô vị. Vì vậy người lao động là quý nhất. - Ví dụ: Cuộc tranh luận thú vị vì: bài văn thuật lại cuộc tranh luận thú vị giữa 3 bạn nhỏ. - Ví dụ: Ai có lí: vì: bài văn cuối cùng đến được 1 kết luận giàu sức thuyết phục: Người lao động là đáng quý nhất. - HS nêu ý nghĩa bài tập đọc. - HS đọc - HS luyện đọc phân vai. - HS đọc diễn cảm phân vai. - HS thi đọc trước lớp. - Bình chọn nhóm đọc hay. _____________________________________ Toán Luyện tập I. Mục tiêu: - HS nắm vững cách viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân trong các trường hợp đơn giản. - Luyện kĩ năng viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân. - HS chăm chỉ học toán. II. Đồ dùng dạy học: - SGK, SGV. III. Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - HS lên bảng làm bài tập 2.b trang 44. - GV nhận xét, cho điểm 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài. 3.2. Hướng dẫn HS làm bài tập: a. Bài 1: - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS tự làm bài tập - Gọi 3 HS lên bảng chữa bài tập. - GV nhận xét, đánh giá. b. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - Gọi 4 HS lên bảng chữa bài - GV chấm, chữa. c. Bài 3: - Yêu cầu HS đọc đề bài. - HS làm bài tập theo cá nhân. - GV gọi 3 HS lên bảng chữa bài. - GV nhận xét, chữa bài. d. Bài 4: - Yêu cầu HS đọc đề bài - Yêu cầu HS thảo luận cặp. - Gọi các nhóm lên bảng trình bày lời giải. - GV nhận xét, biểu dương 4. Củng cố, dặn dò: - Nội dung bài. - Liên hệ, nhận xét. - Làm vở bài tập. - HS lên bảng làm bài tập theo yêu cầu của GV. - HS đọc đề bài. - HS tự làm bài tập. - 3 HS lên bảng chữa bài tập: a. 35 m 23 cm = 35,23 m b. 51 dm 3 cm = 51,3 dm c. 14 m 7 cm = 14,07 m - HS đọc đề bài. - HS làm bài theo cá nhân. - 4 HS lên bảng chữa bài. 315 cm = m 315 cm = 300 cm + 15 cm = 3 m 15 cm = m = 3,15 m. 234 cm = 2,34 m 506 cm = 5,06 m 34 dm = 3,4 m - HS đọc đề bài. - HS hoạt động theo cá nhân. - 3 HS lên bảng chữa bài: 3 km 245 m = 3,245 km 5 km 34 m = 5,034 km 307 m = 0,307 km - HS đọc đề bài: Viết số thích hợp vào chỗ trống. - HS thảo luận theo cặp. - HS thảo luận, trình bày. 12,44 m = 12 m 44 cm 3,45 km = 3450 m 7,4 dm = 7 dm 4 cm 34,3 km = 34300 m. ____________________________________________ Khoa học Thái độ đối với người nhiễm hiv/ aids I. Mục tiêu: * Giúp HS: - Xác định các hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễm HIV. - Có thái độ không phân biệt đối xử với người bị nhiễm HIV và gia đình của họ. II. Đồ dùng dạy học: - SGK, SGV, thẻ học tập (thẻ viết hành vi hoạt động 1) III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu các đường lây truyền HIV - GV nhận xét đánh giá. 2. Dạy bài mới: 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Nội dung : * Hoạt động 1: Trò chơi tiếp sức “HIV lây truyền hoặc không lây truyền qua ” - GV chuẩn bị bộ thẻ cá hành vi. - Kẻ sẵn trên bảng để HS lên gắn vào bảng. - GV chia lớp thành 2 đội. - GV hướng dẫn cách chơi. - GV cùng HS không tham gia kiểm tra xem đã đúng chưa. - GV nhận xét cho điểm. - GV đưa ra kết luận: HIV không lây truyền qua tiếp súc thông thường như bắt tay, ăn cơm * Hoạt động 2: Đóng vai “Tôi bị nhiễm HIV”. - GV mời 5 HS tham gia đón vai. + GV cần khuyến khích HS sáng tạo trong các vai diễn. - GV giao nhiệm vụ cho HS còn lại. - GV nhận xét, đánh giá. * Hoạt động 3: Quan sát thảo luận. - Yêu cầu HS quan sát hình trang 36, 37 và trả lời câu hỏi SGK. - Theo bạn nếu các bạn ở hình 2 là những người quen của bạn thì bạn sẽ đối sử với họ như thế nào? Tại sao? - Chúng ta cần có thái độ như thế nào đối với người nhiễm HIV/ AIDS và gia đình họ? - GV tóm tắt nội dung chính. - GV nêu nội dung bài học trong SGK. 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Học thuộc bài và chuẩn bị bài sau. - HS nêu các đường lây truyền HIV. - HS xếp 2 hàng dọc trước bảng. - HS lên gắn vào bảng các phiếu đúng với từng nội dung tương ứng. - Đội nào gắn xong đội đó thắng cuộc. * Các hành vi không có nguy cơ lây nhiễm HIV: - Bơi ở bể bơi công cộng. - Bị muỗi đốt. - Cầm tay. - Ngồi học cùng bàn. - Khoác vai. - Dùng chung khăn tắm. - Mặc chung quần áo. - Uống chung li nước. - Ăn cùng mâm cơm. * Các hành vi có nguy cơ lây nhiễm HIV - Dùng chung bơm kim tiêm. - Dùng chung dao cạo. - Xăm mình chung dụng cụ không khử trùng. - Nghịch bơm tiêm đã sử dụng. - Truyền máu mà không biết rõ nguồn gốc máu. - 1 HS đóng vai bị nhiễm HIV; 4 HS khác thể hiện hành vi ứng xử với HS bị nhiễm HIV. - Theo dõi cách ứng xử từng vai để thảo luận xem cách nào nên, cách nào không nên. - HS quan sát hình trang 36, 37 (SGK) và trả lời các câu hỏi SGK. + Hình 1: Thái độ của các anh khi biết 1 em nhỏ đã nhiễm HIV. + Hình ảnh 2: lời tâm sự của 2 chị em khi bố bị nhiễm HIV. + Hình 3: Lời động viên của các bạn. - Đối xử tốt với họ, động viên và an ủi họ, không nên xa lánh họ. - Không nên xa lánh họ, phải động viên giúp đỡ họ và gia đình họ. - HS đọc lại. _____________________________________________________________ Thứ ba ngày 26 tháng 10 năm 2010 Thể dục động tác chân- trò chơi: “dẫn bóng” ( Giáo viên bộ môn dạy) _____________________________________ Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: thiên nhiên I. Mục tiêu : * Giúp HS : 1. Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm “thiên nhiên”: Biết 1 số từ ngữ thể hiện sự so sánh và nhân hoá bầu trời. 2. Có ý thức chọn lọc từ ngữ gợi tả, gợi cảm khi viết đoạn văn ngắn tả cảnh đẹp thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy học: - Một số tờ phiếu khổ to để làm bài tập 2. III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - HS làm bài tập 3 trang 83 SGK. - GV nhận xét, cho điểm. 3.Dạy bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: - GV gọi HS đứng tại chỗ đọc bài - GV sửa lỗi phát âm cho HS (nhưng không nên quá đi sâu vì đây là giờ luyện từ và câu). - Gọi HS đọc phần chú giải trong SGK. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. - GV hướng dẫn HS làm vào giấy khổ to. - GV gọi các nhóm lên trình bày bài. + Những từ ngữ thể hiện sự so sánh: + Những từ ngữ thể hiện sự nhân hoá. - Những từ ngữ khác tả bầu trời: Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn để HS hiểu đúng yêu cầu của bài tập. - Cảnh đẹp có thể là 1 ngọn núi, cánh đồng, vườn cây, dòng sông, - Trong đoạn văn sử dụng những từ gợi tả, gợi cảm. - Gọi HS đọc đoạn văn của mình. - GV cùng cả lớp nhận xét và bình chọn đoạn văn hay nhất. 3. Củng cố- dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Về nhà hoàn thiện nốt đoạn văn. - 3 HS lên bảng đặt câu. - HS đọc nối tiếp bài “Bầu trời mùa thu”. - Cả lớp đọc thầm theo. - HS đọc phần chú giải trong SGK. - HS đọc đề bài. - HS làm việc theo nhóm, ghi kết quả vào giấy khổ to, dán lên bảng lớp. + Xanh như mặt nước mệt mỏi trong ao. + Bầu trời được rửa mặt sau cơn mưa/ dịu dàng/ buồn bã/ trăm ngàn nhớ tiếng hót của bầy chim sơn ca/ ghé sát mặt đất/ cúi xuống lắng nghe để tìm xem chim én đang ở bụi cây hay ở nơi nào. - Rất nóng và cháy lên những tia sáng của ngọn lửa xanh biếc/ cao hơn. - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS viết 1 đoạn văn ngắn tả cảnh đẹp của quê em hoặc ở nơi em đang ở. - HS viết đoạn văn ngắn về 1 cảnh đẹp do HS tự chọn. - HS đoạn văn của mình. ___________________________________ Toán Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân I. Mục tiêu: - Giúp HS ôn: Bảng đơn vị đo khối lượng. - Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề và quan hệ giữa 1 số đơn vị đo khối lượng thường dùng. - Luyện tập viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân với các đơn vị đo khác nhau. II. Đồ dùng dạy học: - SGK, SGV. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt ... của nhóm mình: - Từ “vậy” thay cho từ “thích”. Từ “thế” thay cho từ “quý”. - HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. - HS đọc nhẩm và học thuộc lòng và đứng tại chỗ đọc thuộc lòng. - Đọc yêu cầu bài, đọc bài thơ. - HS thảo luận theo cặp đôi. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận của nhóm mình. + Dùng để chỉ Bác Hồ. + Những từ đó được viết hoa nhằm biểu lộ thái độ tôn kính Bác. - Đọc yêu cầu bài 2. - HS thảo luận theo nhóm 4. - Bài ca dao là lời đối đáp giữa nhân vật tự xưng là “ông” với “cò” - HS nhận phiếu và làm việc nhóm, viết kết quả thảo luận vào phiếu. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận. + Mày chỉ cái cò. + Ông chỉ người đang nói. + Nó chỉ cái diệc. + Tôi chỉ cái cò. - Đọc yêu cầu bài 3: Dùng đại từ ở những chỗ thích hợp để thay thế cho danh từ bị lặp lại nhiều lần trong mẩu chuyện sau - HS nêu: danh từ ‘‘chuột” - HS tìm từ thay thế, từ dùng để chỉ vật (ví dụ: nó) - HS làm bài tập vào vở. - HS lên bảng chữa bài: Con chuột tham lam Chuột ta gặm vách nhà. Một cái khe hở hiện ra. Chuột chui qua khe và tìm được rất nhiều thức ăn. Là một con chuột tham lam nên nó ăn nhiều quá, nhiều đến mức bụng nó phình to ra. Đến sáng, chuột tìm đường trở về ổ, nhưng bụng to quá, nó không sao lách qua khe hở được. Địa lý Các dân tộc và sự phân bố dân cư I. Mục tiêu: * Giúp HS: - Biết dựa và bảng số liệu, lược đồ để thấy rõ đặc điểm về mật độ dân số và sự phân bố dân cư ở nước ta. - Nêu được 1 số đặc điểm về các dân tộc ở nước ta. - Có ý thức tôn trọng, đoạn kết các dân tộc. II. Đồ dùng dạy học: - SGK, SGV III. Các hoạt động lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu đặc điểm về dân số nước ta trong những năm gần đây? - GV nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: 2.2. Nội dung: a. Các dân tộc: * Hoạt động 1: - GV yêu cầu HS dựa vào tranh và kênh chữ trong SGK trả lời các câu hỏi sau: + Nước ta có bao nhiêu dân tộc? + Dân tộc nào có số dân đông nhất? Sống chủ yếu ở đâu? Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở đâu? + Kể tên 1 số dân tộc ở nước ta? - GV nhận xét bổ xung. b. Mật độ dân số : * Hoạt động 2 : - Dựa vào SGK em hãy cho biết mật độ dân số là gì? - GV lấy ví dụ để HS hiểu về mật độ dân số. GV giải thích thêm : Để biết mật độ dân số, người ta lấy tổng số dân tại một thời điểm của một vùng, hay một quốc gia chia cho diện tích đất tự nhiên của vùng hay quốc gia đó. - Yêu cầu HS quan sát vào bảng mật độ dân số và trả lời câu hỏi : Nêu nhận xét về mật độ dân số nước ta so với mật độ dân số thế giới với 1 số nước châu á? c. Phân bố dân cư: * Hoạt động 3: - Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm đôi. - GV gọi các nhóm báo cáo kết quả. - Sự phân bố dân cư nước ta có đặc điểm gì? - GV kết luận : Dân cư nước ta phân bố không đồng đều : ở đồng bằng và các đô thị lớn tập trung đông đúc; ở miền núi, hải đảo, dân cư thưa thớt. g Bài học (SGK) 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài sau. - HS trả lời. - HS quan sát tranh ảnh, trả lời câu hỏi. - Nước ta có 54 dân tộc. - Dân tộc Kinh có số dân đông nhất sống chủ yếu ở đồng bằng, ven biển. Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở vùng núi. - Dân tộc Mường, dân tộc Tày; dân tộc Tà-ôi; dân tộc Gia- rai - HS trình bảy kết quả HS khác bổ xung. - HS đọc SGK để trả lời câu hỏi : Là số dân trung bình sống trên 1 km2 diện tích đất tự nhiên. - HS quan sát bảng mật độ dân số của 1 số nước châu á. - Nước ta có mật độ dân số cao (cao hơn cả mật độ dân số của Trung Quốc, cao hơn nhiều so với mật độ dân số Lào, Cam-pu-chia và mật độ dân số trung bình của thế giới). - HS quan sát lược đồ mật độ dân số, tranh ảnh về làng ở đồng bằng, bản, miền núi để trả lời câu hỏi. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. - Dân cư nước ta phân bố không đồng đều. Dân cư tập trung đông đúc ở các đồng bằn ven biển và thưa thớt ở vùng núi. - HS đọc lại. - HS đọc lại nội dung bài học trong SGK. Thứ sáu ngày 29 tháng 10 năm 2010 Âm nhạc Những bông hoa những bài ca Nhạc và Lời: Hoàng Long. ( Giáo viên bộ môn nhạc dạy) ______________________________________ Tập làm văn Luyện tập thuyết trình, tranh luận I. Mục tiêu : - Bước đầu biết cách mở rộng lí lẽ và dẫn chứng trong thuyết trình, tranh luận. II. Đồ dùng dạy học: - SGK, SGV III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Làm bài tập 3 tiết trước. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài. 3.2. Hướng dẫn HS luyện tập. Bài 1: - GV gọi HS đọc yêu cầu đề bài. - GV nhấn mạnh 1 số từ trọng tâm để HS nắm vững yêu cầu đề bài: Dựa vào ý kiến của một nhân vật trong mẩu chuyện dưới đây, em hãy mở rộng lí lẽ và dẫn chứng để thuyết trình, tranh luận cùng các bạn - GV tổ chức cho HS làm bài theo nhóm: Mỗi HS đóng vai một nhân vật, dựa vào ý kiến của nhân vật, mở rộng, phát triển lí lẽ và dẫn chứng để bênh vực cho ý kiến ấy. - Mời các nhóm cử đại diện tranh luận trước lớp. Mỗi HS tham gia tranh luận sẽ bốc thăm để nhận vai tranh luận (Đất, Nước, Không Khí, ánh Sáng) - GV và cả lớp nhận xét, bình chọn người tranh luận giỏi. - GV ghi tóm tắt lên bảng lớp: - HS đọc yêu cầu bài. - HS thảo luận theo nhóm 4 thực hiện yêu cầu của giáo viên. - Các nhóm cử đại diện tranh luận trước lớp. - HS nhận xét, bình chọn người tranh luận giỏi. Nhân vật ý kiến Lí lẽ, dẫn chứng Đất Nước Không khí ánh sáng Cây cần đất nhất. Cây cần nước nhất. Cây cần không khí nhất. Cây cần ánh sáng nhất. Đất có chất màu nuôi cây. Nước vận chuyển chất màu. Cây sống không thể thiếu không khí. Thiếu ánh sáng, cây xanh sẽ không còn màu xanh. - GV nhận xét, kết luận : Cây xanh cần tất cả đất, nước, không khí và ánh sáng. Thiếu yếu tố nào cũng không được. Chúng ta cùng nhau giúp cây xanh lớn lên là giúp ích cho đời. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. - GV hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu của bài: Hãy trình bày ý kiến của em nhằm thuyết phục mọi người thấy rõ sự cần thiết của trăng và đèn trong bài ca dao. - GV nhắc HS: + Các em không cần nhập vai trăng - đèn để tranh luận mà cần trình bày ý kiến của mình. Đây là bài tập rèn kĩ năng thuyết trình. + Yêu cầu đặt ra là cần thuyết phục mọi người thấy rõ sự cần thiết của cả trăng và đèn. Để thuyết phục mọi người, cần trả lời một số câu hỏi như: Nếu chỉ có trăng thì chuyện gì xảy ra? Đèn đem lại lợi ích gì cho cuộc sống? Nếu chỉ có đèn thì sẽ xảy ra? Trăng làm cho cuộc sống đẹp như thế nào?... + Trong bài ca dao là đèn dầu, không phải là đèn điện. Nhưng đèn điện không phải không có nhược điểm so với trăng. - Yêu cầu HS làm việc độc lập, tìm hiểu ý kiến, lí lẽ và dẫn chứng của trăng và đèn trong bài ca dao. - Gọi HS phát biểu ý kiến của mình. - GV nhận xét, kết luận: Cả trăng và đèn đều cần thiết với con người. 4. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Học thuộc lòng các bài đã học để kiểm tra đọc. - Học sinh đọc yêu cầu bài 2. - HS nhập vai 2 nhân vật: trăng và đèn. + HS tranh luận và trình bày ý kiến của mình. - HS làm việc độc lập. - Một số HS phát biểu ý kiến của mình. ______________________________________ Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu: - Giúp HS củng cố cách viết số đo độ dài, khối lượng và diện tích dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau. - Rèn kĩ năng đổi các đơn vị thành thạo cho HS. II. Đồ dùng dạy học: - SGK, SGV. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng chữa bài tập 3 trang 47. - GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài. 3.2. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào nháp. - Gọi 4 HS lên bảng chữa bài. Dưới lớp HS trao đổi chéo vở nháp để kiểm tra bài làm của bạn. - GV nhận xét, cho điểm. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. - Yêu cầu HS làm bài tập cá nhân. - Gọi HS lên bảng chữa bài. - GV nhận xét, cho điểm. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. - Yêu cầu HS tự làm bài - Gọi 3 HS lên bảng chữa bài. - GV nhận xét, cho điểm. Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - GV chấm một số bài. - Gọi HS lên bảng chữa bài. - GV nhận xét cho điểm. Bài 5: - GV hướng dẫn: Để biết được cân nặng của túi cam chúng ta cần tính được tổng khối lượng của các quả cân trong hình vẽ. - Yêu cầu HS tự làm bài tập. - Gọi HS lên bảng chữa bài. - GV nhận xét, cho điểm. 4. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà ôn lại bài học. - 2 HS lên bảng chữa bài tập - HS đọc yêu cầu bài và làm. - 4 HS lên bảng chữa bài: 3 m 6 dm = 3,6 m 4 dm = 0,4 m 34 m 5 cm = 34,05 m 345 cm = 3,45 m - Viết số đo thích hợp vào ô trống. - HS làm việc cá nhân. - HS lên bảng chữa bài. Đơn vị đo là tấn Đơn vị đo là kg 3,2 tấn 0,502 tấn 2,5 tấn 0,021 tấn 3200 kg 502 kg 2500 kg 21 kg - HS đọc yêu cầu đề bài. - HS làm. - 3 HS lên bảng chữa bài: 42 dm 4 cm = 42,4 dm. 56 cm 9 mm = 56,9 cm. 26 m 2 cm = 26,02 m. - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm bài vào vở. - 3 HS lên bảng chữa bài. 3 kg 5 g = 3,005 kg. 30 g = 0,030 kg. 1103 g = 1,103 kg. - HS quan sát hình vẽ. - HS tự làm bài tập. - 2 HS lên bảng chữa bài. a) 1kg 800 g = 1,800 kg (hoặc 1kg 800 g = 1,8 kg) b) 1kg 800 g = 1800 g. _____________________________________ Hoạt động tập thể Sơ kết tuần 9 I. Mục tiêu: - HS thấy ưu nhược điểm của mình tuần vừa qua. Từ đó có ý thức vươn lên trong tuần sau. - Giáo dục HS có ý thức xây dựng nề nếp tốt. II. Hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: 2. Nội dung sinh hoạt: a) Sơ kết các hoạt động trong tuần 9 : - Lớp trưởng nhận xét, sơ kết các hoạt động trong tuần của lớp. - Lớp trưởng xếp loại thi đua từng tổ. - Tổ thảo luận và tự nhận xét các thành viên trong tổ mình. - GV tổng kết, nhận xét: * Ưu điểm: - Lớp duy trì tốt nề nếp ra vào lớp, đi học đúng giờ, khăn quàng đầy đủ. - Thi đua dành nhiều điểm tốt, có nhiều bạn được tuyên dương, khen ngợi. - Chữ viết của một số bạn có tiến bộ. * Nhược điểm: - Vệ sinh lớp học chưa được sạch sẽ. - Vẫn chưa chấm dứt tình trạng nói chuyện riêng trong giờ. b) Phương hướng tuần 10: - Tiếp tục duy trì những ưu điểm, khắc phục nhược điểm. - Ôn tập để kiểm tra giữa kì. c. Vui văn nghệ: - Tổ chức cho HS hát tập thể những bài hát đã được học trong tuần. - 1, 2 HS hát tặng thầy và cả lớp. 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ sinh hoạt. - Chuẩn bị tốt tuần sau. **************************************************************
Tài liệu đính kèm: