I Yêu cầu -Nắm vững cách viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân trong các trường hợp đơn giản.-Luyện kĩ năng viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
II. Chuẩn bị :
T : Bảng phụ , SGK
HS : Bảng con , vở
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
TUẦN 9 Ngày soạn : 28 /10 /2009 Ngày giảng : Thứ hai ngày 2 tháng 11 năm 2009 TOÁN LUYỆN TẬP I Yêu cầu -Nắm vững cách viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân trong các trường hợp đơn giản.-Luyện kĩ năng viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân. II. Chuẩn bị : T : Bảng phụ , SGK HS : Bảng con , vở II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1-Kiểm tra bài cũ: Nêu bảng đơn vị đo độ dài? Mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài? 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2.2-Luyện tập: Bài tập 1 (45): Viết số thích hợp vào chỗ chấm. -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào bảng con. - GV nhận xét. *Bài tập 2 (45): Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu) -Mời 1 HS đọc đề bài. -Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán. -Cho HS làm vào vở. -Cho HS làm vào vở. -Mời 3 HS lên chữa bài. -HS khác nhận xét. -GV nhận xét, cho điểm. *Bài tập 3 (45): Viết các số đo dưới dạng số thập phân có đơn vị là km. -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS tìm cách giải. -Cho HS làm ra nháp. -Chữa bài. *Bài 4 (45): Viết số thích hợp vào chỗ chấm. -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải. -Cho HS làm vào vở. -Mời 2 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. -Cho HS làm vào vở. -Mời 3 HS lên chữa bài. -HS khác nhận xét. -GV nhận xét, cho điểm. *Bài tập 3 (45): Viết các số đo dưới dạng số thập phân có đơn vị là km. -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS tìm cách giải. -Cho HS làm ra nháp. -Chữa bài. *Bài 4 (45): Viết số thích hợp vào chỗ chấm. -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải. -Cho HS làm vào vở. -Mời 2 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Nhắc HS về học kĩ lại cách viết các số đo dộ dài dưới dạng số thập phân. 2 em nêu Lớp viết vào vở nháp Kết quả: 35,23m 51,3dm c) 14,07m Kết quả: 234cm = 2,34m 506cm = 5,06m 34dm = 3,4m *Kết quả: 3,245km 5,034km 0,307km *Lời giải: 44 a) 12,44m = 12 m = 12m 44cm 100 450 c) 3,45km =3 km= 3km 450m = 1000 3450m (Phần b, c làm tương tự phần a, c. Kết quả: b = 7dm 4cm ; d = 34300m)Kết quả: 234cm = 2,34m 506cm = 5,06m 34dm = 3,4m *Kết quả: 3,245km 5,034km 0,307km *Lời giải: 44 a) 12,44m = 12 m = 12m 44cm 100 450 c) 3,45km =3 km= 3km 450m = 1000 3450m (Phần b, c làm tương tự phần a, c. Kết quả: b = 7dm 4cm ; d = 34300m) TẬP ĐỌC CÁI GÌ QUÝ NHẤT I-Yêu cầu : - Học sinh đọc diễn cảm bài văn; biết phân biệt lời dẫn chuyện và lời nhân vật. - Hiểu vấn đề tranh luận và ý nghĩa được khảng định qua tranh luận: người lao động là đáng quý nhát ( trả lời được các câu hỏi 1; 2; 3) - Có ý thức học tập tích cực, biết yêu quý người lao động. II- Chuẩn bị T: Tranh minh họa sgk. HS : sgk , vở III- Các hoạt động dạy và học : HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu đọc thuộc lòng và trả lời các câu hỏi về bài Trước cổng trời Luyện đọc: -Mời 1 HS giỏi đọc. -Chia đoạn. -Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. -Cho HS đọc đoạn trong nhóm. -Mời 1-2 HS đọc toàn bài. -GV đọc diễn cảm toàn bài. b)Tìm hiểu bài: -Cho HS đọc đoạn 1-2 và trả lời câu hỏi: +Theo Hùng , Quý, Nam, Cái gì quý nhất? +Mỗi bạn đưa ra lí lẽ như thế nào để bảo vệ ý kiến của mình? +) Rút ý1: Cái gì quý nhất? -Cho HS đọc đoạn 3 Và trả lời câu hỏi: +Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động mới là quý nhất? +)Rút ý 2: Người Lao động là quý nhất -Chọn tên khác cho bài văn và nêu lý do vì sao em chọn tên đó? -Nội dung chính của bài là gì? -GV chốt ý đúng, ghi bảng. -Cho 1-2 HS đọc lại. c)Hướng dẫn đọc diễn cảm: Mời 5 HS nối tiếp đọc bài theo cách phân vai -Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi nhân vật. -Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn trong nhóm -Thi đọc diễn cảm. Đoạn 1: Từ đầu đến Sống được không? -Đoạn 2: Tiếp cho đến phân giải -Đoạn 3: Đoạn còn lại. -Lúa gạo, vàng, thì giờ. -Lý lẽ của từng bạn: +Hùng: Lúa gạo nuôi sống con người. +Quý: Có vàng là có tiền, có tiền sẽ mua được lúa gạo. +Nam: Có thì giờ mới làm ra được lúa gạo, vàng bạc. -Vì không có người LĐ thì không có lúa gạo, vàng bạc và thì giờ cũng trôi qua một -HS nêu. -HS đọc. -HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn. -HS luyện đọc diễn cảm. -HS thi đọc. 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về luyện đọc và học bài. Ngày soạn : 29 /10 /2009 Ngày giảng : Thứ ba ngày 3 tháng 11 năm 2009 Đạo đức TÌNH BẠN (Tiết 1) I/ Yêu cầu : Biết được cần phải đoàn kết thân ái giúp đỡ lẫn nhau nhất là khi khó khăn hoan nạn Cư xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hằng ngày Ghi chú : Biết được ý nghĩa của tình bạn II/ Chuẩn bị : -Nội dung :Bài hát Lớp chúng ta đoàn kết, nhạc và lời: Mộng Lân III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS . Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 4. 2. Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài. 2.2- Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp. *Mục tiêu: HS biết được ý nghĩa của tình bạnvà quyền được kết giao bạn bè của trẻ em. * Cách tiến hành: -Cho HS hát bài Lớp chúng ta kết đoàn. -Hướng dẫn cả lớp thảo luận theo các câu hỏi sau: +Bài hát nói lên điều gì? +Lớp chúng ta có vui như vậy không? +Điều gì sẽ xảy ra nếu xung quanh chúng ta không có bạn bè? +Trẻ em có quyền được tự do kết bạn không? Em biết điều đó từ đâu? -GV kết luận .3-Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung truyện Đôi bạn *Mục tiêu: HS hiểu được bạn bè cần phải đoàn kết, giúp đỡ những khó khăn hoạn nạn. *Cách tiến hành: -Mời 1-2 HS đọc truyện. -GV mời một số HS lên đóng vai theo nội dung truyện. -Cho cả lớp thảo luận theo các câu hỏi:Cho cả lớp thảo luận theo các câu hỏi: +Em có nhậnn xét gì về hành động bỏ bạn để chạy thoát thân của nhân vật trong truyện? +Qua câu truyện trên, em có thể rút ra điều gì về cách đối xử với bạn bè? -GV kết luận: (SGV-Tr. 30) 2.4-Hoạt động 3: Làm bài tập 2 SGK. *Mục tiêu: HS biết cách ứng xử phù hợp trong các tình huống có liên quan đến bạn bèCho HS thảo luận nhóm 2. -Mời một số HS trình bày. GV nhận xét, kết luận về cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống: (SGV-tr. 30). Hoạt động 4: Củng cố *Mục tiêu: Giúp HS biết được các biểu hiện của tình bạn đẹp. *Cách tiến hành: -GV yêu cầu mỗi HS nêu một biểu hiện của tình bạn đẹp.Cho HS liên hệ những tình bạn đẹp trong lớp, trong trường mà em biết. Đại diện các nhóm lần lượt lên giới thiệu. -HS thảo luận nhóm -Thể hiện nhân dân ta luôn hướng về cội nguồn, luôn nhớ ơn tổ tiên. HS trao đổi với bạn và giải thích tại sao. -HS trình bày TOÁN : VIẾT CÁC SỐ ĐO KHỐI LƯỢNG DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN I/Yêu cầu - Biết viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân - Làm các bài tập 1 ,bài 2 , bài 3 II Chuẩn bị - Bảng phụ , SGK HS : Bảng con , vở II/ Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS -Kiểm tra bài cũ: Cho 2 HS làm bài tập 4 (45). 2-Bài mới: 2.1-Ôn lại hệ thống đơn vị đo khối lượng Đơn vị đo khối lượng: -Em hãy kể tên các đơn vị đo độ khối lượng đã học lần lượt từ lớn đến bé? b) Quan hệ giữa các đơn vị đo: -Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng liền kề? Cho VD? Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng thông dụng? Cho VD? 2.2-Ví dụ: -Nêu VD1: 5tấn 132kg = tấn -HD HS cách làm và cho HS tự làm 2.3-Luyện tập: *Bài tập 1(45): Viết các số thập phân thích hợp vào chỗ chấm. -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào bảng con. - GV nhận xét. *Bài tập 2 (46): Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân. -Mời 1 HS đọc đề bài. -HD HS tìm hiểu bài toán, cách giải -Cho HS làm vào nháp. .Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (44): 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS tìm cách giải. -Cho HS làm vào vở. -Chữa bài. 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học Các đơn vị đo độ dài: km, hm, dam, m, dm, cm, mm -Mỗi đơn vị đo khối lượng gấp 10 lần đơn vị liền sau nó và bằng 1/10 (bằng 0,1) đơn vị liền trước nó. VD: 1kg = 10hg ; 1hg = 0,1kg -HS trình bày tương tự như trên. VD: 1kg = 1000g ; 1g = 0,001kg *VD: 5tấn132kg = 5,132 tấn *Lời giải: 4tấn 562kg = 4,562tấn 3tấn 14kg = 3,014tấn 12tấn 6kg = 12,006tấn 500kg = 0,5tấn *Kết quả: 2,050kg ; 45,023kg ; 10,003kg ; 0,5kg 2,5tạ ; 3,03tạ ; 0,34tạ ; 4,5tạ 2 HS lên chữa bài. *Bài giải: Lượng thịt cần thiết để nuôi 6một ngày là: 6 x 9 = 54 (kg) Lượng thịt cần thiết để nuôi 630 ngày là: 54 x 30 = 1620 (kg) 1620kg = 1,620tấn (hay 1,62tấn) Chính tả (nhớ – viết) TIẾNG ĐÀN BA-LA-LAI-CA TRÊN SÔNG ĐÀ I/ Yêu cầu Nhớ viết lại đúng chính tả cả bài thơ Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà. Trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ theo thể thơ tự do. Ôn lại cách viết những từ ngữ có tiếng chứa âm đầu n/l hoặc âm cuối n/ng. II/ Chuẩn bị Bảng phụ để HS làm bài tập 3. III/ Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS Kiểm tra bài cũ. HS thi viết tiếp sức trên bảng lớp các tiếng có chứa vần uyên, uyêt. 2.Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. Hướng dẫn HS nhớ – viết: Mời 1-2 HS đọc thuộc lòng bài thơ. - Cho HS cả lớp nhẩm lại bài. - GV nhắc HS chú ý những từ khó, dễ viết sai -Nêu nội dung chính của bài thơ? -GV hướng dẫn HS cách trình bày bài: +Bài gồm mấy khổ thơ? Trình bày các dòng thơ như thế nào? +Những chữ nào phải viết hoa? +Viết tên đàn ba-la-lai-ca như thế nào? -HS tự nhớ và viết bài. -Hết thời gian GV yêu cầu HS soát bài. - GV thu một số bài để chấm. -GV nhận xét. 2.3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. 3-Củng cố dặn dò: GV nhận xét giờ học. -Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều HS theo dõi, ghi nhớ, bổ sung. - HS nhẩm lại bài. -HS trả lời câu hỏi để nhớ cách trình bày. - HS viết bài. - HS soát bài. - HS còn lại đổi vở soát lỗi Chiều : Ngày soạn : 29 /10 /2009 Ngày giảng : Thứ ba ngày 3 tháng 11 năm 2009 LUYỆN VIẾT LUYỆN VIẾTCHỮ ĐẸP BÀI 9 I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Hs luyện viết bài đúng chính tả, đúng mẫu chữ. - Rèn cho học sinh kĩ năng viết chữ đep, nét thanh, nét đậm. - Giáo dục ý thức giữ vở sạch viết chữ đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Vở luyện viết chữ đẹp, bút nét hoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra sách vở, bút mực. 2. Các hoạt động dạy học: a. Hướng dẫn luyện viết: - Gọi 1,2 học sinh đọc bài viết trong vở luyện viết. - GV nêu câu hỏi về nội dung bài viết. Gọi HSKG trả lời. - Gv nhắc nhở học sinh cách trình bày bài. b.HS thực hành luyện viết. - Hs viết bài. Gv theo dõi uốn nắn HS yếu. c. Thu ... hà. HS chơi theo HD của GV. +3 HS lần lượt thực hiện bài thi. -HS cả lớp làm cổ động viên. -Một vài HS nêu theo ý hiểu của mình. -Nghe. HS nêu: Bảng số liệu cho biết mât độ dân số của môt số nước ĐNÁ. -HS so sánh. -Mật độ dân số nước ta lớn hơn gần 6 lần mật độ dân số thế giới, lớn hơn 3 lần mật độ dân số Cap-pu-chia, lớn hơn 10 lần dân số của Lào. -Mật độ dânn số VN rất cao. -Đọc tên: lược đồ mật độ dân số VN. Lược đồ cho ta thấy sự phân bố dân cư của nước ta. Nêu: Nơi có mật độ dân số lớn hơn 100 là thành phố như Hà Nôi, Hải phòng, TPHCM. -Vùng trung du Bắc bộ, môt số nơi ở đồng bằng ven biển miền Trung, Cao nguyên Đăk lăk.,.. -Chỉ và nêu: Vùng núi có mật độ dân số dưới 100. Dân cư nước ta tập trung đôn ở đồng bằng, các đô thị lớn, thưa thớt ở vùng núi, nông thôn. -Tạo viêc làm tại chỗ. Thực hiện chuyển dân cư từ các vùng đồng bằng lên vùng núi xây dựng kinh tế mới. 3HS lần lượt trả lời 3 câu hỏi, HS cả lớp theo dõi, bổ sung ý kiến. TOÁN ÔN TẬP CHUNG I. Yêu cầu: - Củng cố về viết số đo diện tích,số đo khối lượng dưới dạng số thập phân. - Giải bài toán có liên quan đến số đo độ dài và đo khối lượng. - GD học sinh ý thức tự học. II. Hoạt động dạy học. HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS A. Kiểm tra. - 2 HS nêu bảng đơn vị đo khối lượng, bảng đơn vị đo diện tích. B. Bài mới: 1, Giới thiệu bài- ghi đề. Bài 1.Viết các số thích hợp vào dấu chấm: 7yến =... tấn; 8 kg =...tạ; 7tấn 5kg =....kg; 6,3kg =...g; 0,85kg =...g 2400g = kg; Bài 2:viết số đo sau dưới dạng đề- ca- mét vuông. 18dam2 45m2; 5dam2 24m2; 72dam25m2. - GV giúp đỡ HS còn lúng túng. * HS giỏi: Bài 3: Viết số đo dưới dạng đề- xi- mét. 72dm225mm2 ; 9dm226cm2 ; 24mm2.. Bài 3: Trong vườn thú có 7 con gấu. Trung bình mỗi ngày một con ăn hết 8kg thịt. Hỏi cần bao nhiêu tấn thịt để nuôi số gấu trên trong 30 ngày. * Học sinh giỏi: Bài 4: Một sân trường hình chữ nhậtcố diện tích13500m2, chiều rộng bằng cạnh đám đất hình vuông có diện tích 8100m2. Tính chiều dài sân trường. - Hướng dẫn HS đọc đề, phân tích, tóm tắt , giải. C. Củng cố, dặn dò: - HS nêu nội dung luyện tập. - GV nhận xét tiết học - 2 HS 7yến =0,07 tấn; 8 kg =0,08 tạ; 7tấn 5kg =.7005kg; 6,3kg =6300g; 0,85kg =850g 2400g = 2,4kg; 18dam2 45m2 = 18,45dam2. 5dam2 24m2 = 5,24 dam2 72dam25m2 =72,05 dam2 * HS làm N2- 3 phút. 72dm2 = 72,0025dm2: 9dm226cm2 =9,26 dm2 24mm2. = 0,0024 dm2 - Lớp nhận xét bình chọn. - HS đọc đề phân tích tóm tắt, giải. Bài giải Số kg thịt 7 con gấu ăn trong một ngày là: 8 x 7 = 56 (kg) Số kg thịt càn có để 7 con gấu ăn trong 30 ngày là: 56 x 30 = 1680( kg) 1680 kg = 1, 68 tấn. - HS đọc đề phân tích, tóm tắt , giải. Bài giải. 8100= 90x 90 Chiều rộng đám đất là: 90 m. Chiều dài sân trường là: 13500 : 90 = 150 (m) Đổi 150 = 1,5 ( hm ) Đáp số: 1,5 m. Đổi đơn vị đo diện tích,đơn vị đo khối lượng. KHOA HỌC BÀI 18: PHÒNG TRÁNH BỊ XÂM HẠI I.Yêu cầu :: Biết nêu một số tình huống có khả năng dẫn đến nguy cơ bị xâm hại và những điểm cần chú ý để phòng tránh bị xâm hại. Rèn luyện khả năng ứng phó với với nguy cơ bị xâm hại. Kiệt kê danh sách những người có thể tin cậy được để chia sẻ, tâm sự, nhờ giúp đỡ bản thân khi bị xâm hại. II- Chuẩn bị : T: Hình sgk, phiếu học tập, tình huống để đóng vai. III- Các hoạt động dạy và học HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS Kiểm tra: Nêu ghi nhớ bài tập trước ? 2- Bài mới: a/ Giới thiệu bài: b/ Bài giảng; *HĐ1: Khởi động: Trò chơi: "Chanh chua, cua cắp " Gv cho cả lớp đứng lên, tay trái giơ lên gần ngang vai, bàn tay ngửa, xoè ra, ngón trỏ của tay phải để vào lòng tay trái của người đứng bên cạnh phía tay phải của mình. Khi gv hô: "chanh", cả lớp hô: "chua"tay của mọi người vẫn để yên, khi gv hô "cua", cả lớp hô: "cắp"đồng thời bàn tay trái nắm lại để cắp người khác, còn tay phải rút nhanh về nếu để bị người khác cắp là thua cuộc. HĐ2: Quan sát và thảo luận: Mục tiêu: Nêu được một số tình huống có thể dẫn đến nguy cơ bị xâm hại và những điểm cần chú ý để phòng tránh bị xâm hại. GV chia lớp thành các nhóm tự thảo luận: Quan sát các hình 1,2,3 sgk trao đổi nội dung từng hình và trả lời: +Nêu một số tình huống có thể dẫn đến nguy cơ bị xâm hại ? Bạn có thể làm gì để phòng tránh nguy cơ bị xâm hại ? Gv cùng hs kết luận: HĐ3:Đóng vai: "ứng phó với nguy cơ bị xâmhại" Mục tiêu: Rèn luyện kĩ năng ứng phó với nguy cơ bị xâm hại. Nêu được quy tắc an toàn cánhân. Gv giao nhiệm vụ cho các nhóm: Mỗi nhóm 1 tình huống để thảo luận đóng vai Nhóm1: Phải làm gì khi người lạ tặng quà mình? Nhóm2: Phải làm gì khi người lạ muốn vào nhà? Nhóm3: Phải làm gì khi có người trêu ghẹo hoặc có hành động gây bối rối, khó chịu với bản thân. HĐ4: Vẽ bàn tay tin cậy: Mục tiêu: Hs liệt kê được những người tin cậy có thể chia sẻ tâm sự khi bị xâm hại; Gv hướng dẫn hs cách làm sau đó cho hs vẽ, gv nhận xét,. ........: 3Củng cố, dặn dò: - HS nêu nội dung bài học - GV nhận xét tiết học 3 hs nêu. Lớp nhận xét cho điểm. Hs thực hành chơi. Các nhóm làm bài tập theo nhóm của mình. Đại diện báo cáo kết quả thảo luận, các bạn khác nhận xét bổ sung, Hs nêu lại. Hs làm việc theo nhóm. Hs tham gia thảo luận để đưa ra cách xử lí để đóng vai. Vài nhóm HSKG lên thực hành đóng vai. Lớp nhận xét. Hs vẽ bàn tay trên giấy các ngón xoè ra trên mỗi ngón có viết tên của những người thân các em có thể trao đổi được những thầm kín trong lòng. Hs nêu ghi nhớ của bài. đóng vai. Lớp nhận xét. Hs vẽ bàn tay trên giấy các ngón xoè ra trên mỗi ngón có viết tên của những người thân các em có thể trao đổi được những thầm kín trong lòng. Hs nêu ghi nhớ của bài. Ngày soạn : 1 /11 /2009 Ngày giảng : Thứ sáu ngày 6 tháng 11 năm 2009 TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I- MỤC TIÊU - Củng cố cách viết số đo độ dài và khối lượng dưới dạng số thập phân, nắm vững mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài và đo khối lượng. - Biết viết các số đo độ dài và khối lượng, diện tích dưới dạng số thập phân - CHUẨN BỊ: Bảng phụ ghi BT 2 III- Các họat động dạy học chủ yếu HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS Kiểm tra bài cũ: Viết số thập phân thích hợp: 5m3cm=...m; 520g=... kg;3,9ha= m2 2- Luyên tâp(48) Bài 1: Viết các số đo dưới dạng số đo có đơn vị là mét: Bài 3: Viết số thập phân thích hợp: (Tiến hành tương tự BT 1) Nêu lại quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài. Bài 2: Viết số thích hợp: Treo bảng phụ ghi BT.Điền kết quả vào bảng. Bài 4: Viết số thập phân thích hợp. *Chấm bài - Nhận xét Qua BT2 và 4 nêu lại quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài. Bài 5: ( Dành cho HSKG) Gắn hình vẽ minh hoạ.Phân tích và nhận ra túi cam cân nặng. 3. Củng cố: Đánh giá kĩ năng viết số đo độ dài và đo khối lượng dưới dạng số thập phân.Khắc sâu quan hệ của mỗi dạng đơn vị đo trên. Đọc đề bài và xác định yêu cầu Làm bài vào vở nháp 2 học sinh trung bình lên bảng HS làm bài rồi chữa bài. HSKG nêu. HS nêu miệng. 1 hs lên điền. Thảo luận nhóm đôi và làm BT Báo cáo kết quả - NX HSKG nêu. Tự đọc đề bài và xác định yêu cầu Làm bài vào vở 1 học sinh lên bảng LUYỆN TỪ VÀ CÂU ĐẠI TỪ I. YÊU CẦU: - Nắm được khái niệm đại từ dùng để xưng hô hay để thay thế trong câu để khỏi lặp.; - Nhận biếtmột số đại từ trong thực tế, bước đầu sử dụng đại từ thay thế cho danh từ bị dùng lặp lại trong 1 văn cảnh ngắn - Có ý thức dùng từ ngữ TV đúng và hay. II.CHUẨN BỊ Bảng phụ viết BT 1,2 II.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS Kiểm tra bài cũ: HSKG đọc đoạn văn tả cảnh đẹp quê hương trong tiết trước 2. Dạy bài mới : HĐ1: Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, y/c tiết học. HĐ2: Hình thành khái niệm Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập số 1, xác định yêu cầu của bài 1 ? - Tổ chức hoạt động nhóm - Gọi đại diện nhóm nêu kết quả phần a phần b GVgiới thiệu: . .đó là đại từ Rút ra phần ghi nhớ SGK - Em hãy lấy 1VD HĐ3: Luyện tập thực hành Bài 1: Thảo luận nhóm Bài 2: HS làm VBT. Theo dõi giúp đỡ HS yếu. 1. 3.Củng cố, dặn dò: HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ. NX tiết học Lớp đọc thầm theo Cả lớp đọc thầm lần 2 HS thảo luận nhóm đôi. HSKG đại diện trả lời. Tớ, cậu - dùng để xưng hô +..nó – thay thế cho danh từ chích bông để câu văn không bị lặp lại. Nhiều HS nhắc lại ghi nhớ SGK HSKG lấy VD: mình., tôi, họ. . +Những từ đó đều là những từ dùng thay thế cho từ Bác Hồ nên viết hoa +..mày, ông, tôi, nó +dùng đại từ thay thế: nó ( thay thế cách 1 từ chứ không nên thay thế hoàn toàn ) : TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH, TRANH LUẬN I. YÊU CẦU: - Bước đầu biết cách mở rộng lí lẽ và dẫn chứng trong thuyết trình, tranh luận - Có kĩ năng thuyết trình 1 vấn đề đơn giản trong cuộc sống. - Thấy được vai trò của thuyết trình tranh luận và ham tìm hiểu vấn đề. II. CHUẨN BỊ T: Bảng phụ Bài 1 HS : Vở ,SGK II. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1 Bài cũ : 2 Bài mới Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, y/c tiết học. : Hướng dẫn HS luyện tập - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập số 1, xác định yêu cầu của bài 1 ? - Tổ chức hoạt động nhóm – mỗi nhóm là một nhân vật. Gọi đại diện các nhóm lên tranh luận (trong cùng nhóm HS có thể tiếp sức) Bài 2: (không nhất thiết phải nhập vai ) Gợi ý: - Nếu chỉ có trăng thì điều gì sẽ xảy ra? - Đèn đem lại lợi ích gì cho cuộc sống? - Nếu chỉ có đèn thì chuyện gì sẽ xảy ra? - Trăng làm cho cuộc sống đẹp như thế nào?(đèn dầu, không phải đèn điện ) Bài 3( Dành cho HSKG) Củng cố, dặn dò: NX tiết học, khen những HS thuyết trình,tranh luận tốt. Ôn tập 9 tuần đầu Lớp đọc thầm theo Cả lớp đọc thầm lần 2 HS hoạt động nhóm. HSKG làm mẫu. Nhóm khác NX, bình tổ tranh luận hay nhất HS làm VBT Vài HS đọc bài. Lớp NX – bình bài hay nhất SINH HOẠT LỚP I/ MỤC TIÊU: - Kiểm điểm việc thực hiện nề nếp trong tuần 9. - Phát huy những ưu điểm, khắc phục những mặt còn tồn tại. - Đề ra phương hướng cho tuần 10 II/ NỘI DUNG: 1/ Lớp trưởng lên điều hành sinh hoạt: - Lớp trưởng cho các tổ trưởng nên nhận xét, đánh giá các hoạt động diễn ra của tổ mình trong tuần. - Cho các bạn khác nhận xét, bổ sung. - Kết quả xếp loại từng tổ. - GV nhận xét đánh giá chung. 2/ Phương hướng: - Lời hứa quyết tâm của các tổ. - Khắc phục những mặt tồn tại, phát huy những ưu điểm đạt được. - Duy trì nề nếp: đi học đúng giờ, đồng phục đúng lịch, học bài và làm bài trước khi đến lớp, trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu bài. Duy trì giữ vở sạch viết chữ đẹp. Thi đua học tập dành nhiều điểm cao. Chuẩn bị các cuộc thi 3/ Sinh hoạt văn nghệ
Tài liệu đính kèm: