A/ Mục tiêu:
1) Đọc lưu loát và bước đầu biết đọc diễn cảm toàn bài.
- Đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời nhân vật.
- Diễn tả sự tranh luận sôi nổi của 3 bạn: giọng giảng giải ôn tồn, rành rẽ, chân tình và giàu sức thuyết phục của thầy giáo.
2) Hiểu các từ ngữ trong bài; phân biệt được nghĩa của hai từ : tranh luận, phân giải.
- Nắm được vấn đề tranh luận (cái gì là quí nhất) và ý được khẳng định : người lao động là quí nhất.
B/ Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh họa bài học trong sgk.
C/ Các hoạt động dạy – học :
Ngày soạn: 15/10/2011 Ngày dạy: 17/10/2011 Tuần: 9 Môn :Tập đọc Cái gì quí nhất Trịnh Mạnh A/ Mục tiêu: 1) Đọc lưu loát và bước đầu biết đọc diễn cảm toàn bài. - Đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời nhân vật. - Diễn tả sự tranh luận sôi nổi của 3 bạn: giọng giảng giải ôn tồn, rành rẽ, chân tình và giàu sức thuyết phục của thầy giáo. 2) Hiểu các từ ngữ trong bài; phân biệt được nghĩa của hai từ : tranh luận, phân giải. - Nắm được vấn đề tranh luận (cái gì là quí nhất) và ý được khẳng định : người lao động là quí nhất. B/ Đồ dùng dạy học : - Tranh minh họa bài học trong sgk. C/ Các hoạt động dạy – học : TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ I- Ổn định tổ chức: + Lớp hát TT 4’ II- Kiểm tra bài cũ : H: Vì sao người ta gọi là “cổng trời” ? H: Trong những cảnh vật được miêu tả, em thích nhất cảnh vật nào ? vì sao ? * HS1 đọc + trả lời câu hỏi. + Vì đứng giữa 2 vách đá, nhìn thấy cả một khoảng trời lộ ra, có mây bay, có gió thoảng, tạo cảm giác như đó là cổng để đi lên trời. * HS2 : đọc + trả lời tự do * HS3 : đọc thuộc lòng khổ thơ yêu thích. 1’ III- Bài mới: 1) Giới thiệu bài: + HS lắng nghe. 10’ 2) Luyện đọc: a) HĐ1: GV hoặc 1 HS khá giỏi đọc cả bài. - Đọc với giọng kể, đọc nhấn giọng ở những từ ngữ quan trọng trong ý kiến của từng nhân vật. b) HĐ2: Cho HS đọc đoạn nối tiếp - GV chia đoạn : 3 đoạn * Phần 1 : (đoạn 1&2) + “Từ đầu sống được không ?” * Phần 2 : (đoạn 3-4 & 5) + Từ “Một hôm..đến sống được không?) * Phần 3 : “phần còn lại” - Cho HS đọc đoạn nối tiếp - Cho HS luyện đọc những từ ngữ khó đọc : sôi nổi, quý hiếm, c) HĐ3 : Cho HS đọc cả bài. - Cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ. + HS dùng bút chì đánh dấu đoạn + HS đọc nối tiếp (2 lần) luyện đọc từ + 2HS đọc cả bài + 1 HS đọc chú giải + 1 HS giải nghĩa từ 12’ 3) Tìm hiểu bài: * Đoạn 1+2 : cho HS đọc H: Theo Hùng, Quý, Nam, cái quí nhất trên đời là gì ? H : Lý lẽ của mỗi bạn đưa ra để bảo vệ ý kiến của mình như thế nào ? (GV ghi tóm tắt ý phát biểu của HS). Đoạn 3 : cho HS đọc H: Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động mới là quý nhất ? + Nhận xét khẳng định lí lẽ đúng của học sinh. ( Nhấn mạnh : Lúa, gạo, vàng, thì giờ đều rất quí; nhưng chưa phải là thứ quí nhất. Vì không có người lao động thì không thể có các thứ đó). H: Theo em khi tranh luận, muốn thuyết phục người khác thì ý kiến đưa ra phải thế nào ? Thái độ tranh luận phải ra sao ? * GV Đọc diễn cảm toàn bài một lượt + 1HS đọc to, lớp đọc thầm theo + Theo Hùng: quý nhất là lúa gạo + Theo Quý : vàng là quý nhất + Nam : thì giờ là quý nhất + Hùng : lúa gạo nuôi sống con người. + Quý : có vàng là có tiền, có tiền sẽ mua được lúa gạo. - Nam : có thời giờ mới làm ra được lúa gạo, vàng bạc. + 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.. + HS trả lời tự do theo ý kiến của mình.Chẳng hạn : nếu không có người lao đông thì không có lúa gạo vàng bạc và thì giờ cũng trôi qua một cách vô vị. + Ý kiến mình đưa ra phải có khả năng thuyết phục đối tượng nghe, người nói phải có thái độ bình tĩnh, khiêm tốn. + HS chú ý theo dõi. 9’ 4) Đọc diễn cảm: - GV hướng dẫn thêm: + Lời dẫn chuyện cần đọc chậm, giọng kể. + Lời các nhân vật: đọc to, rõ ràng để thể hiện sự khẳng định. - GV đưa bảng phụ chép sẵn lên, hướng dẫn cách nhấn giọng, ngắt giọng + GV đọc mẫu(nếu cần) - Cho HS thi đọc cho HS thi đọc phân vai + Một số HS đọc đoạn trên bảng. + HS thi đọc. 2’ IV- Củng cố : H : Qua bài tập đọc, chúng ta khẳng định cái gì quý nhất? tại sao? - Khẳng định: người lao động là quý nhất. + Vì nếu không có người lao động thì không có lúa gạo, vàng bạc và thì giờ cũng trôi qua một cách vô vị. 1’ V- Nhận xét, dặn dò: - GV nhận xét tiết học - Các em về nhà tiếp tục đọc diễn cảm toàn bài, chuẩn bị cho tiết sau bài : Đất Cà Mau + HS lắng nghe. Môn : Toán Luyện tập A/ Mục tiêu : Giúp HS : - Nắm vững cách viết số đo độ dài dưới dạng số TP trong các trường hợp đơn giản. - Luyện kĩ năng viết số đo độ dài dưới dạng số TP. B/ Đồ dùng dạy học : Bảng phụ. C.Các hoạt động dạy - học chủ yếu: TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1/ I– Ổn định lớp : + Hát. 5/ II– Kiểm tra bài cũ : - Nêu tên các đv đo độ dài lần lượt theo thứ tự từ bé đến lớn ? - Nêu mối quan hệ giữa 2 đv đô độ dài liền kề? + HS nêu. + HS nêu. 1/ III – Bài mới : 1– Giới thiệu bài : + HS nghe. 8/ 2– Hoạt động : Bài 1:-Nêu y/c bài tập . - Gọi 3 HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở. - Gọi 1 số HS nêu cách làm. - Nhận xét, sửa chữa. -Viết số TP thích hợp vào chỗ chấm : + HS làm bài . - HS nêu cách làm. 7/ Bài 2 :Viết số TP thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu ). - GV phân tích bài mẫu : 315cm = m Cách làm : 315cm = 300cm + 15cm = 3m15cm = 3m = 3,15m. * Vậy : 315cm = 3,15m . - Gọi 3 HS lên bảng làm trên bảng phụ, cả lớp làm vào VBT. * Nhận xét, sửa chữa. + HS theo dõi. + HS làm bài. 7/ Bài 3 : Viết các số đo sau dưới dạng số Tp có đv đo là km: - Cho HS thảo luận theo cặp. - Gọi 1 số cặp trình bày lết quả. -Nhận xét, sửa chữa. + Từng cặp thảo luận. - HS trình bày. 6/ Bài 4:Chia lớp làm 4 nhóm, mỗi nhóm thảo luận 1 câu. - Cho đại diện nhóm trình bày kết quả. - Nhận xét, sửa chữa. + HS thảo luận nhóm. + Trình bày kết quả. 3/ IV– Củng cố : - Mỗi đơn vị đo độ dài ứng mấy chữ số ? + HS nêu. 2/ V– Nhận xét – dặn dò : - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau : Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân. + HS nghe. Môn : Đạo đức Tình bạn (Tiết 1) A/ Mục tiêu : - Kiến thức : HS biết ai cũng cần có bạn bè và trẻ em có quyền được tự do kết giao bạn bè. - Kỷ năng : Thực hiện đối xử tốt với bạn bè xung quanh trong cuộc sống hằng ngày. -Thái độ : Thân ái, đoàn kết với bạn bè. *Kỷ năng sống: - Kỷ năng tư duy phê phán ( biết phê phán, đánh giá những quan niệm, những hành vi thiếu ý chí trong học tập và trong cuộc sống.) - Kỷ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan tới bạn bè. - Kỷ năng giao tiếp, ứng xữ với bạn bè trong học tập, vui hoai và trong cuộc sống. - Kỷ năng thể hiện sự cảm thông, chia sẽ với bạn bè. B/ Tài liệu, phương tiện : - GV: Tranh vẽ phóng to SGK. - HS : Bài hát Lớp chúng ta đoàn kết, đồ dùng hoá trang để đóng vai theo truyện Đôi bạn SGK. C/ Các hoạt động dạy – học : Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS 08/ HĐ1: Thảo luận cả lớp . * Mục tiêu : HS biết được ý nghĩa của tình bạn và quyền được kết giao bạn bè của trẻ em. * Cách tiến hành :- Cho cả lớp thảo luận theo các - Câu hỏi gợi ý : + Bài hát nói lên điều gì ? + Lớp chúng ta có vui như vậy không ? + Điều gì sẽ xảy ra nếu xung quanh chúng ta không có bạn bè? + Trẻ em có quyền tự do kết bạn không? Em biết điều đó từ đâu? - GV kết luận : Ai cũng cần có bạn bè.Trẻ em cũng cần có bạn bè và có quyền được tự do kết giao bạn bè. + Cả lớp thảo luận và trả lời câu hỏi. + HS lắng nghe. 09/ HĐ2 : ( Kỷ năng sống ) Tìm hiểu nội dung truyện Đôi bạn. * Mục tiêu : HS hiểu được bạn bè cần phải đoàn kết, giúp đỡ nhau những lúc khó khăn, hoạn nạn. * Cách tiến hành : - GV kể truyện Đôi bạn . - GV mời một số HS lên đóng vai theo nội dung truyện - Cho HS thảo luận theo nhóm các câu hỏi SGK. - GV kết luận : Bạn bè cần phải biết thương yêu, đoàn kết, giúp đỡ nhau, nhất là những lúc khó khă , hoạn nạn. + HS lắng nghe. + HS đóng vai. + HS thảo luận nhóm. + Lớp nhận xét, bổ sung. 07/ HĐ3 : Làm bài tập 2 SGK. * Mục tiêu : HS biết cách ứng xử phù hợp trong các tình huống có liên quan đến bạn bè. * Cách tiến hành : - Cho HS làm bài tập 2. - Cho HS trao đổi bài làm với bạn ngồi bên cạnh - GV mời một số HS trình bày cách ứng xử, giải thích lý do. - GV kết luận về cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống. + HS làm bài cá nhân. + HS trao đổi nhóm đôi. + HS trình bày, lớp nhận xét. 05/ HĐ4: Củng cố : * Mục tiêu : Giúp HS biết được các biểu hiện của tình bạn bè. * Cách tiến hành : - GV yêu cầu mỗi HS nêu một biểu hiện của tình bạn đẹp. - GV ghi nhanh các ý kiến của HS lên bảng. - GV kết luận - HS liên hệ những tình bạn đẹp trong lớp, trong trường mà em biết - GV yêu cầu một vài HS đọc phần Ghi nhớ trong SGK. + HS lần lượt nêu 1 biểu hiện của tình bạn đẹp. + Lần lượt trình bày. + HS lắng nghe. + HS tự liên hệ. + HS đọc phần Ghi nhớ SGK. 02/ * HĐ nối tiếp : - Sưu tầm truyện, bài hátvề chủ đề tình bạn. - Hs đối xử tốt với bạn bè xung quanh. + HS lắng nghe. Môn : Khoa học Thái độ đối với người nhiễm HIV/AIDS A – Mục tiêu : Sau bài học, HS có khả năng : - Xác định các hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễm. - Có thái đội không phân biệt đối xử với người bị nhiễm HIV & gia đình của họ. *Kỷ năng sống: - Kỷ năng xác định giá trị bản thân, tự tin và có ứng xử, giao tiếp phù hợp với người nhiểm HIV/AIDS. - Kỷ năng thể hiện cảm thông, chia sẻ, tránh phân biệt kỳ thị với người nhiễm HIV/AIDS. B – Đồ dùng dạy học : Hình trang 36, 37 SGK . C – Các hoạt động dạy học chủ yếu : TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1’ I – Ổn định lớp : + Hát 4’ II – Kiểm tra bài cũ : - “Phòng tránh HIV/AIDS”. + HIV là gì ? + Nêu các đường lây truyền HIV. + HS trả lời. 1’ III – Bài mới : 1 – Giới thiệu bài : “ Thái độ đối với người nhiễm HIV/AIDS “ + HS nghe. 8’ 2 – Hoạt động : a) HĐ 1 : - Trò chơi tiếp sức “ HIV lây truyền hoặc không lây truyền qua ” @ Mục tiêu : HS xác định được các hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễm HIV. @ Cách tiến hành: + Bước 1 : Tổ chức & hướng dẫn + Bước 2 : Tiến hành chơi * GV theo dõi. + Bước 3: Cùng kiểm tra - GV cùng HS không tham gia chơi, kiểm tra lại từng tấm phiếu hành vi các bạn đã dán vào mỗi cột xem đã đúng chưa - GV yêu cầu các đội giải thích đối với một số hành vi - GV tuyên dương các đội làm đúng * Kết luận + HS theo dõi . + Các đội cử đại diện lên chơi : Lần lượt từng người tham gia chơi của mỗi đội lên dán các tấm phiếu mình rút được vào cột tương ứng trên bảng. + HS không tham gia chơi kiểm tra lại từng tấm phiếu hành vi các bạn đã dán vào mỗi cột xem đã đúng chưa. + Các đội giải thích đối với một số hành vi. + HS nghe. 7’ b) HĐ 2 :. ( Kỷ năng sống )Đóng vai “ Tôi bị nhiễm HIV “ *Mục tiêu: Giúp HS : - Biết được trẻ em bị nhiễm HIV có quuyền được học tập, vui chơi & sống chung cùng cộng đồng. - Không phân biệt đối xử đối với người bị nhiễm HIV. *Cách tiến hành : + Bước 1: Tổ chức & hướng dẫn - GV giao nhiệm vụ cho cá ... 60 (m) Diện tích sân trường HCN là : 90 x 60 = 5400 (m2 ) 5400m2 = 0,54 ha ĐS: 5400m2 ; 0,54 ha. 3/ IV– Củng cố : - So sánh sự khác nhau giữa chuyển đổi đv đo diện tích và đv đo độ dài ? + HS nêu. 2/ V– Nhận xét – dặn dò : - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau :Luyện tập chung + HS nghe. 10’ c) HĐ 3 : Quan sát & thảo luận *Cách tiến hành : + Bước 1 : Làm việc theo nhóm . - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi : + Nói về nội dung của từng hình. + Theo bạn các bạn ở trong hình nào có cách ứng xử đối với những người bị nhiễm HIV/AIDS & gia đình họ + Nếu các bạn ở hình 2 là những người quen của bạn bạn sẽ đối xử với họ như thế nào ? tại sao ? + Bước 2 : Đại diện từng nhóm trình bày kết quả * Kết luận: như SGK + Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình tr. 36,37 SGK & trả lời câu hỏi. + HS nói về nội dung của từng hình. + HS trả lời. Nếu là em, em sẽ chơi với các bạn đó vì : HIV không lây qua tiếp xũc thông thường + Đại diện từng nhóm trình bày kết quả; các nhóm khác nhận xét bổ sung. + HS lắng nghe 2’ IV – Củng cố : - Gọi HS đọc mục Bạn cần biết + 2 HS đọc. 1’ V – Nhận xét – dặn dò : - Nhận xét tiết học . - Bài sau “ Phòng tránh bị xâm hại ” + HS lắng nghe. + Xem bài trước. Môn : Địa lí Các dân tộc, sự phân bố dân cư A -Mục tiêu : - Học xong bài nà, HS: - Biết dựa vào bảng số liệu, lược đồ để thấy rõ đặc điểm về mật độ dân số & sự phân bố dân cư ở nước ta. - Nêu được một số đặc điểm về các dân tộc ở nước ta. - Có ý thức tôn trọng, đoàn kết các dân tộc. * Giáo dục bảo vệ môi trường. B - Đồ dùng dạy học : - Tranh ảnh về một số dân tộc, làng bản ở đồng bằng, miền núi đô thị của Việt Nam. - Bản đồ Mật độ dân số. C - Các hoạt động dạy học chủ yếu: T/L Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1/ I - Ổn định lớp + Hát 4/ II - Kiểm tra bài cũ : “ Dân số nước ta “ + Năm 2004, nước ta có bao nhiêu dân ? Số dân nước ta đứng thứ mấy trong các nước Đông Nam Á ? + HS trả lời: 82 triệu người, đứng thứ 3 Đông nam Á. 1/ III- Bài mới : 1/ Giới thiệu bài : Các dân tộc,sự phân bố dân cư. + HS nghe. 10/ 2/ Hoạt động : a) Các dân tộc. HĐ 1:.(làm việc cá nhân hoặc theo cặp) * Bước 1: HS dựa vào tranh ảnh, kênh chữ trong SGK, trả lời các câu hỏi sau : + Nước ta có bao nhiêu dân tộc ? + Dân tộc nào có số dân đông nhất ? Sống chủ yếu ở đâu ? Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở đâu ? + Kể tên một số dân tộc ít người nước ta ? * Bước 2: - GV yêu cầu 1 HS trình bày kết quả . - GV giúp HS hoàn thiện cầu trả lời và chỉ trên bản đồ vùng phân bố chủ yếu của người Kinh, vùng phân bố chủ yếu của dân tộc ít người. - GV cũng có thể yêu cầu HS lên bản chỉ trên bản đồ những vùng phân bố chu yếu của người Kinh, những vùng phân bố chủ yếu của dân tộc ít người . + Nước ta có 54 dân tộc . + Dân tộc Kinh (Việt) có số dân đông nhất, sống tập trung ở các vùng đồng bằng, các vùng ven biển. Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở các vùng núi & cao nguyên . + Dao, Mông, Kiều, Chứt, Gia-rai, Ê-đê ,... +1HS trình bày kết quả, các HS khác bổ sung . + HS theo dõi. 8/ b). Mật độ dân số . HĐ 2: (làm việc cả lớp) - GV hỏi : Dựa vào SGK, em hãy cho biết mật độ dân số là gì ? Kết luận + Mật độ dân số là số dân trung bình sống trên 1km2 diện tích đất tự nhiên. + HS quan sát bảng mật độ dân số & trả lời câu hỏi của mục 2 trong SGK. 8/ c). Phân bố dân cư . ( Giáo dục bảo vệ môi trường.) * HĐ3: (làm việc cá nhân hoặc theo cặp) * Bước1: GV yêu cầu HS quan sát lược đồ mật độ dân số, tranh ảnh về làng ở đồng bằng, bản (buôn) ở miền núi & trả lời câu hỏi của mục 3 trong SGK . * Bước 2: GV theo dõi và bổ sung . Kết luận + GV hỏi : Dựa vào SGK và vốn hiểu biết của bản thân, em hãy cho biết dân cư ở nước ta sống chủ yếu ở thành thị hay nông thôn ? Vì sao ? Phân bố dân cư nước ta có đặc điểm gì ? + HS làm việc theo yêu cầu của GV. + HS trình bày kết quả, chỉ trên bản đồ những vùng đông dân, thưa dân. + HS trả lời theo hiểu biết của mình .(Đa số sống ở nông thôn.Vì nền công nghiệp chưa phát triển). + HS trả lời. 3/ IV- Nhận xét – dặn dò : - Nhận xét tiết học . - Bài sau: “ Nông nghiệp “ + HS nghe. + HS xem bài trước. Môn :Kĩ thuật LUỘC RAU I.- Mục tiêu: HS cần phải: - Biết cách thực hiện các công việc chuẩn bị và các bước luộc rau. - Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để giúp gia đình nấu ăn. * Sử dụng năng lượng điện tiết kiệm và hiệu quả: - Luộc rau bằng bếp củi cần đun lửa vừa phải ở mức độ cần thiết để tiết kiệm củi, ga. - Sử dụng bếp đun đúng cách để tránh lãng phí chất đốt. II.- Đồ dùng dạy học: - Rau muống, rau cải củ hoặc bắp cải, đậu quả, còn tươi, còn non; nước sạch. III.- Các hoạt động dạy – học: T/g Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 4’ 1) Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra 2 HS - Cho HS nhắc lại ghi nhớ + HS nhắc lại ghi nhớ 1’ 2) Bài mới: a) Giới thiệu bài: + HS lắng nghe. b) Giảng bài: HĐ1: Tìm hiểu cách thực hiện các công việc chuẩn bị luộc rau * Hướng dẫn HS quan sát H1: H: Em hãy nêu tên những nguyên liệu về dụng cụ cần chuẩn bị để luộc rau. - Cho HS quan sát hình 2 và đọc nội dung mục 1b để nêu cách sơ chế rau trước khi luộc - GV lưu ý học sinh: * Đối với một số loại - Cho HS thảo luận nhóm. + HS đọc nội dung mục 1 và quan sát hình 1. + Nguyên liệu là một số loại rau dụng cụ dùng để luộc rau + HS nêu cách sơ chế rau trước khi luộc. + Các nhóm thảo luận. HĐ2: ( Kỷ năng sống )Tìm hiểu cách luộc rau - Hướng dẫn HS đọc nội dung mục 2 và kết hợp với quan sát h3 và nhớ lại cách luộc rau ở gia đình để nêu cách luộc rau. - GV hướng dẫn các thao tác chuẩn bị và luộc rau - Trước khi luộc rau các em cần lưu ý một số điểm nào ? - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm về những công việc chuẩn bị và cách luộc rau. + Theo dõi. HS trả lời + Đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo luận. * HĐ3: Đánh giá kết quả học tập - GV yêu cầu HS đọc câu hỏi trong SGK. H: Có mấy cách luộc rau? Đó là những cách nào? H: Gia đình em thường luộc rau bằng cách nào? Em hãy nêu cách luộc rau đó? - GV đưa câu hỏi trắc nghiệm, yêu cầu HS làm bài tập. + HS đối chiếu kết quả làm bài tập với đáp án để tự đánh giá kết quả học tập của mình. 2’ 3) Củng cố : - Cho HS nhắc lại phần ghi nhớ bài học. 1’ 4) Nhận xét, dặn dò: - GV nhận xét ý thức học tập của HS và động viên HS thực hành luộc rau giúp gia đình. - Hướng dẫn HS đọc trước bài “Rán đậu phụ” và tìm hiểu cách rán đậu phụ ở gia đình. + Lắng nghe. Ngày soạn: 15/10/2011 Ngày dạy: 21/10/2011 Thứ sáu ngày 21 tháng 10 năm 2011 Môn : Tập làm văn Luyện tập thuyết trình, tranh luận A/ Mục đích yêu cầu : 1/ Biết mở rộng lý lẽ và dẫn chứng để thuyết trình, tranh luận nhằm thuyết phục người nghe. 2/ Biết trình bày, diễn đạt bằng lời nói rõ ràng, rành mạch thái độ bình tĩnh, tự tin, tôn trọng người khác khi tranh luận. Kỷ năng sống: Thể hiện sự tự tin ( nêu được những lí lẽ, dẫn chứng cụ thể, thuyết phục; diễn đạt gãy gọn, thái độ bình tĩnh, tự tin). Lắng nghe tích cực( lắng nghe tôn trọng người cùng tranh luận). Hợp tác ( hợp tác luyện tập thuyết trình, tranh luận). Giáo dục bảo vệ môi trường B/ Đồ dùng dạy học : Bảng phụ. C/ Hoạt động dạy và học : T/L Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ I - Ổn định tổ chức : + Lớp hát TT. 2’ II - Kiểm tra bài cũ : - GV kiểm tra vở của HS làm bài tập 3 tiết TLV hôm trước. + Để vở tập lên bàn. 1’ III- Bài mới : 1 / Giới thiệu bài : + HS lắng nghe. 15’ 2 / Hướng dẫn HS luyện tập: * Bài tập 1 ( Kỷ năng sống ) - GV cho HS đọc bài tập 1. - GV : + Các em đọc thầm lại mẫu chuyện. + Em chọn 1 trong 3 nhân vật. + Dựa vào ý kiến nhân vật em chọn, em mở rộng lý lẽ và dẫn chứng để thuyết trình, tranh luận sao thuyết phục người nghe. - GV cho HS thảo luận nhóm. - Cho HS trình bày kết quả. - GV nhận xét. + 1HS đọc, cả lớp đọc thầm. + Chọn nhân vật. + Từng nhóm trao đổi thảo luận để tìm lý lẽ, dẫn chứng để thuyết phục các nhân vật còn lại. + Đại diện nhóm lên trình bày kết quả. + Lớp nhận xét. 14’ * Bài tập 2 : ( giáo dục bảo vệ môi trường ) - GV cho HS đọc yêu cầu bài tập 2. - GV :+ Cho HS đọc thầm lại bài ca dao. + Các em trình bày ý kiến của mình để mọi người thấy được sự cần thiết của trăng và đèn. - GV cho HS làm bài (GV đưa bảng ohụ đã chép sẵn bài ca dao lên. - GV cho HS trình bày kết quả. - GV nhận xét và khen các HS có ý kiến hay, có sức thuyết phục đối với người nghe. + Nêu yêu cầu bài tập 2. + Một số HS đọc thầm bài ca dao. + HS làm bài. + HS trình bày kết quả. + Lớp nhận xét. 02’ IV / Củng cố dặn dò : - GV nhận xét tiết học . - Về nhà làm lại bài tập vào vở, xem lại các bài học để kiểm tra giữa HK I. + HS lắng nghe. Môn : Toán Luyện tập chung A– Mục tiêu : Giúp HS củng cố cách viết số đo độ dài, khối lượng và diện tích dưới dạng số thập phân theo đơn vị đo khác nhau. * Bài tập 5 dành cho hs khá, giỏi. B - Đồ dùng dạy học : phiếu bài tập. C - Các hoạt động dạy học chủ yếu : T/L Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1/ I – Ổn định lớp : + Hát 5/ II – Kiểm tra bài cũ : - Nêu tên các đv đo độ dài theo thứ tự từ bé đến lớn ? - Nêu mối liên hệ giữa các đv đokhối lượng ? + HS nêu. + HS nêu. 1/ III – Bài mới : 1– Giới thiệu bài : + HS nghe. 8/ 2– Hoạt động : Bài 1 :V iết các số đo sau đưới dạng số thập phân có dơn vị là mét : - Cho HS làm vào bài tập. - Nhận xét, sửa chữa. + HS làm bài. 8/ Bài 2 : GV phát phiếu bài tập cho HS làm cá nhân, 1 hS lên bảng làm. - HDHS đổi phiếu kiểm tra. + HS làm bài. Đơn vị đo là tấn Đơn vị đo là kg 3,2 tấn 3200kg 0,502tấn 502kg 2,5 tấn 2500kg 0,021tấn 21kg + HS kiểm tra. 7/ Bài 3: Gọi 3 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở bài tập. - Nhận xét, sửa chữa . + HS làm bài. a) 42dm4cm = 42,4 dm b) 030g = 0,03kg c) 1103kg = 1,103kg 5/ Bài 5 :dành cho hs khá, giỏi Cho HS nhìn hình vẽ nêu miệng kết quả. - Nhận xét, sửa chữa. + a)1,8 kg. b)1800g. 3/ IV– Củng cố : - Nêu mối quan hệ giữa các đv đo độ dài và đo khối lượng. + HS nêu. 2/ V– Nhận xét – dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Về nhà làm bài tập bài 4. - Chuẩn bị bài sau :Luyện tập chung + HS nghe. 2’ IV – Củng cố : Gọi HS đọc mục Bạn cần biết tr.39 SGK . + 2 HS đọc. 1’ V – Nhận xét – dặn dò : - Nhận xét tiết học . - Bài sau “ Phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ ” + HS lắng nghe. + Xem bài trước
Tài liệu đính kèm: