I- Mục tiêu :
1, Luyện đọc : Đọc lưu loát , diễn cảm toàn bài . Biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật (Hùng , Quý , Nam , thầy giáo) .
2, Từ ngữ : Tranh luận , phân giải .
3, Nội dung : Nắm được vấn đề tranh luận : Cái gì quý nhất ? và ý được khẳng định trong bài : Người lao động là quý nhất .
II- Đồ dùng, thiết bị dạy học :
- Bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc , phiếu học tập .
III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Tuần 9 Ngày soạn: 06/10/2011 Ngày dạy: 10/10/2011 Thứ hai, ngày 10 tháng 10 năm 2011 Tập đọc Cái gì quý nhất I- Mục tiêu : 1, Luyện đọc : Đọc lưu loát , diễn cảm toàn bài . Biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật (Hùng , Quý , Nam , thầy giáo) . 2, Từ ngữ : Tranh luận , phân giải . 3, Nội dung : Nắm được vấn đề tranh luận : Cái gì quý nhất ? và ý được khẳng định trong bài : Người lao động là quý nhất . II- Đồ dùng, thiết bị dạy học : - Bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc , phiếu học tập . III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1, Kiểm tra bài cũ (3’) 2, Giới thiệu bài (2’) 3, Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. a, Luyện đọc (8’) * Tìm từ khó và giải nghĩa từ. * Luyện đọc theo cặp. * GV đọc mẫu b, Tìm hiểu bài (12’) * Quan niệm của mọi người về cái quý nhất * Tìm tên gọi khác cho bài văn . C, Đọc diễn cảm (10’) * Luyện đọc trong nhóm . * Thi đọc diễn cảm . 4, Củng cố , dặn dò (5’) - Cho H đọc thuộc các câu thơ em thích trong bài “Cổng trời” và nêu ND . - Gọi H nhận xét. - Nhận xét , ghi điểm . - Giới thiệu bài: “Cái gì quý nhất” - Gọi 1 hoc sinh khá giỏi đọc toàn bài. ? Bài này được chia làm mấy đoạn? - Y/c 3 H đọc tiếp nối từng phần của truyện. G sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng H. - Yêu cầu hoc sinh tìm những từ khó đọc hoặc dễ lẫn. - Gọi H đọc chú giải kết hợp giải nghĩa từ ngữ khó. - Y/c H luyện đọc theo cặp . - Gọi H đọc toàn bài . - G đọc mẫu . + Y/c H đọc thầm , thảo luận trả lời từng câu hỏi Sgk. + H1 : Theo Hùng , Quý , Nam cái quý nhất trên đời là gì ? + Mỗi bạn đưa ra lí lẽ ntn để bảo vệ ý kiến của mình + Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động mới là quý nhất ? - G khẳng định cả 3 bạn đều đúng vì lúa gạo , vàng bạc , thì giờ đều rất quý nhưng chưa phải là quý nhất . + Em có thể chọn tên bài khác cho bài văn ? ? Em hãy nêu nội dung chính của bài? - G y/c H nêu nội dung chính của bài lên bảng . G ghi nội dung lên bảng. - yêu cầu 3-4 hoc sinh nhắc lại nội dung chính của bài. - Y/c 5 H luyện đọc theo vai , cả lớp theo dõi tìm cách đọc hay . - Tổ chức cho H luyện đọc diễn cảm đoạn kể về cuộc tranh luận của Hùng , Quý và Nam . - G treo bảng phụ có viết sẵn đoạn văn , đọc mẫu, y/c H luyện đọc theo nhóm 4. + Tổ chức cho H thi đọc diễn cảm. - Cùng hoc sinh nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay nhất. - G nhận xét khen nhóm đọc hay nhất và bạn đóng vai hay nhất . - Em hãy mô tả bức tranh của bài đọc và cho biết bức tranh khẳng định điều gì ? - G nhận xét tiết học , tuyên dương những H đọc diễn cảm . - Về luyện đọc thêm . Chuẩn bị bài sau. - 2 H đọc bài , thuộc 1 số câu em thích . - 1 H nêu nội dung bài . - 1 H nhận xét . - Nhắc lại tên bài , mở Sgk , vở . - 1 hoc sinh khá giỏi đọc toàn bài. - Chia làm 3 đoạn: + Đ1 : Một hôm ... sống được không ? + Đ2 : Quý và Nam ... phân giải . + Đ3 : Phần còn lại . - 3 H đọc tiếp nối theo trình tự. - Học sinh tìm từ khó: - 1 H đọc chú giải, nêu nghĩa 1 số từ ngữ khó trong bài . - 2 H ngồi cùng bàn đọc nối tiếp từng đoạn. - 1 H đọc toàn bài . - H lắng nghe, nêu cách đọc . - H đọc thầm , thảo luận , trao đổi từng câu hỏi Sgk . - H trả lời: + Hùng : Lúa gạo là quý nhất . + Quý : Vàng là quý nhất . + Nam : Thì giờ là quý nhất . - Trả lời: + Hùng : Lúa gạo nuôi sống con người . + Quý : Có vàng là có tiền , có tiền sẽ mua được lúa gạo . + Nam : Có thì giờ mới làm ra được lúa gạo , vàng bạc . - Vì không có người lao động thì không có lúa gạo , vàng bạc và thì giờ cùng trôi qua 1 cách vô ích . - H lắng nghe . - H nêu ý kiến : + Cuộc tranh luận thú vị!. + Ai có lí?. + Người lao động là quý nhất . - Trả lời. * Nội dung : Người lao động là quý nhất . - 3-4 H nhìn bảng nhắc lại nội dung bài. - H đọc theo 5 vai : Người dẫn chuyện , Hùng , Quý , Nam , thầy giáo . - Cả lớp trao đổi , thống nhất về giọng đọc của từng nhân vật . - Theo dõi G đọc , nêu cách đọc bài và đọc thể hiện . + 4 H thi đọc diễn cảm theo vai. - H nhận xét , bình chọn nhóm , bạn đọc hay nhất. - Trả lời. - Lắng nghe. Thể dục (Gv bộ môn dạy) Toán Luyện tập I- Mục tiêu : Giúp hoc sinh : - Nắm vững cách viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân trong các trường hợp đơn giản . - Luyện kĩ năng viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân . - Vận dụng làm thành thạo các dạng bài khác nhau , có cách giải ngắn gọn phù hợp nhất . II- Đồ dùng, thiết bị dạy học : - Bảng phụ , bảng nhóm . III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1, Kiểm tra bài cũ (3’) 2, Giới thiệu bài (2’) 3, Thực hành luyện tập (33’) * Bài 1 : Sgk Củng cố cách viết hỗn số , phân số , số thập phân . * Bài 2 : Sgk Củng cố cách đổi đơn vị đo đội dài từ STN sang đơn vị dưới dạng STP. * Bài 3 : Sgk Củng cố kĩ năng chuyển số có 2 tên đơn vị thành số có 1 tên đơn vị dưới dạng STP. * Bài 4 : Sgk Củng cố đổi đơn vị lớn ra đơn vị bé . 4, Củng cố, dặn dò (2’) - Gọi H lên bảng viết STP thích hợp vào chỗ chấm . - Gọi H n/ xét. - Nhận xét , ghi điểm . - Giới thiệu bài: “Luyện tập” - Y/c 1 H làm bảng phụ lớp làm vở bài tập , nêu rõ cách làm . - G nêu mẫu : Viết STP thích hợp vào chỗ chấm : 315cm = .... m . - Y/c H tự làm , đổi vở kiểm tra chéo. - Y/c 2 H làm bảng nhóm , lớp làm vở bài tập, đổi vở kiểm tra chéo. - Gọi hoc sinh nhận xét bài làm của bạn trên bảng nhóm. - Nhận xét, chốt lại - Y/c H thảo luận nhóm 2 làm bài 4. - Gọi 3 hoc sinh lên bảng làm bài - Nhận xét , chữa bài . - G nhận xét giờ học , tuyên dương những H học tốt . - Về hoàn thành nốt bài . Chuẩn bị bài sau . - 2 H lên bảng làm bài : 7km 1m = 7,001km 3km 45m = 3,045km 7dm 4cm = 7,4dm 12m 5cm = 12,05m - 1 H nhận xét . - Nhắc lại tên bài , mở Sgk , vở ghi bài tập . * Bài 1 : 1 H làm bảng phụ , lớp làm vở bài tập , chữa bài . a, 35m 23cm = m = 35,23m b, 51dm 3cm = dm =51,3dm c, 14m 7cm = m = 14,07m * Bài 2 : H tự làm bài theo mẫu, đổi vở kiểm tra chéo. 315cm = 3,15m , 234cm = 2,34m 34dm = 3,4m , 506cm = 5,06m - Nhận xét bài của bạn * Bài 3 : 2 H làm bảng nhóm , lớp làm vở bài tập , nêu kết quả . a, 3km 245m = km = 3,245km b, 5km 34m = km = 5,034km c, 307m = 0,307km * Bài 4 : Thảo luận nhóm 2 , chữa bài . a, 12,44m = m = 12m 44cm b, 7,4dm = dm = 7dm 4cm c, 3,45km = km = 3km 450m d, 34,3km =km =34km 300m - Lăng nghe. Thứ ba, ngày 11 tháng 10 năm 2011 Chính tả Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông Đà I- Mục tiêu : - Nhớ - viết chính xác , đẹp bài thơ “Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông Đà” - Ôn luyện cách viết các từ ngữ có tiếng chứa âm đầu l/n hoặc âm cuối n/ng - Rèn tính cẩn thận khi viết bài . - Tự giác rèn luyện thêm chữ viết ở nhà . II- Đồ dùng, thiết bị dạy học : - Bảng phụ kẻ sẵn bảng : la - na , lẻ - nẻ , ... giấy to , bút dạ . III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hoc sinh 1, Kiểm tra bài cũ (3’) 2, Giới thiệu bài (2’) 3, Hướng dẫn viết chính tả . a, Trao đổi về nội dung bài thơ (3’) b, Hướng dẫn viết từ khó (5’) * Hướng dẫn viết chính tả. c, Viết chính tả (13’) d, Chấm , chữa lỗi (3’) 3, Hướng dẫn làm bài tập chính tả (9’) * Bài 2 : Sgk Phân biệt l/n Và âm cuối n/ng * Bài 3 : Sgk * Trò chơi: " tìm từ tiếp sức" để tìm được nhiều từ láy theo yêu cầu của bài. 4, Củng cố , dặn dò (2’) - Y/c H tìm và viết các chữ có chứa vần uyên , uyết . - Gọi H dưới lớp đọc các từ vừa tìm được. - Gọi H nhận xét. - Nhận xét, ghi điểm. - “Tiếng đàn ... sông Đà” - Gọi H đọc thuộc lòng bài thơ. + Bài thơ cho em biết điều gì ? - Y/c H tìm các từ ngữ khó dễ lẫn khi viết chính tả . - Gọi H đọc và viết các từ đó. - Hướng dẫn H cách trình bày bài . - G đọc cho H viết vào vở và quan sát H viết bài . - G y/c 5 đ 7 H mang bài lên chấm , y/c H chữa lỗi . - G hướng dẫn H làm bài tập chính tả . - Gọi H đọc y/c và nội dung bài tập . - Phát giấy khổ to , bút dạ , y/c các nhóm hoàn thành bài tập 2. - Gọi 1 nhóm trình bày kết quả. - Gọi H đọc y/c bài tập 3 . - G tổ chức cho H thi tìm từ tiếp sức , nhóm nào tìm được nhiều từ đ nhóm đó thắng . - G tổng kết cuộc thi , gọi H đọc các từ tìm được . - G nhận xét tiết học , tuyên dương những H tích cực học tập . - Về luyện viết thêm . Chuẩn bị bài sau . - 2 H lên viết , lớp viết vở nháp: chuyển , quyển , khuyết , quyết - H đọc các từ mình tìm được mà bảng chưa có . - 1 H nhận xét . - Mở Sgk , vở ghi , vở bài tập , nhắc lại tên bài . - 2 H tiếp nối nhau đọc thuộc lòng bài thơ. - H nêu : Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp kí vĩ của công trình , sức mạnh của những người đang chinh phục dòng sông , với sự gắn bó hoà quyện giữa con người với thiên nhiên . + H nêu các từ ngữ khó : Ba-la-lai-ca , ngẫm nghĩ , tháp khoan , lấp loáng , bỡ ngỡ . - H luyện đọc và viết các từ ngữ đó . - Giữa mỗi khổ thơ cách 1 dòng, chữ đầu mỗi dòng thơ lùi vào 1 ô viết hoa chữ cái đầu dòng , dnah từ riêng . * H viết bài vào vở chính tả . - 5 đ 7 H mang vở chính tả lên chấm . - H đổi vở , dùng bút chì , chữa lỗi . + H làm 1 số bài tập chính tả. + 1 H đọc to y/c bài tập 2. - Trao đổi , tìm từ trong nhóm viết vào giấy khổ to. - Đại diện 1số nhóm báo cáo kết quả , các nhóm khác bổ sung các từ không trùng lặp , lớp viết vào vở bài tập . VD : la - na : la hét , nết na con la , quả na Phần 2b H làm tương tự phần 2a * Bài 3 : 1 H đọc to y/c của bài . - H chơi “Tìm từ tiếp sức” dưới sự điều khiển của G . - H đọc thành tiếng , cả lớp viết vào vở . - Lắng nghe. Toán Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân I - Mục tiêu : Giúp H ôn tập: - Bảng đơn vị đo khối lượng . - Quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng liền kề và quan hệ giữa 1 số đơn vị đo khối lượng thường dùng . - Luyện tập viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân với các đơn vị đo khác nhau . II- Đồ dùng, thiết bị dạy học : - Kẻ sẵn vào bảng phụ bảng đơn vị đo khối lượng , để trống 1 số ô . III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hoc sinh 1, Kiểm tra bài cũ (3’) 2, Giới thiệu bài (2’) 3, Ôn lại hệ thống đơn vị đo k/lượng a, Bảng đơn vị đo k/l (18’) b, Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề . c, Ví dụ : 4, Thực hành luyện tập(15’) * Bài 1 : Sgk Củng cố cách viết dưới dạng đơn vị là tấn . * Bài 2 : Sgk Củng cố cách viết dưới dạng số đo kg . * Bài 3 : Sgk Gải toán có liên quan đến đổi ra số thập phân. 5, Củng cố , dặn dò ( 2’) - G chấm vở bài tập của H và nhận ... Trẻ em có quyền được tự do kết bạn không ? ? Điều gì xảy ra nếu xung quanh chúng ta không có bạn bè ? * Kết luận : Ai cũng cần có bạn bè , trẻ em cũng cần có bạn bè và có quyền được tự do kết bạn . - G đọc 1 -2 lần truyện “ Đôi bạn” . G mời 1 số H đóng vai theo nội dung truyện . - Y/cầu H thảo luận nhóm 2 các câu hỏi trong Sgk . * G kết luận : Bạn bè cần phải biết thương yêu , đoàn kết , giúp đỡ nhau , nhất là những lúc khó khăn , hoạn nạn . + Y/cầu H làm bài tập 2 Sgk . - G mời 1 số H trình bày cách ứng xử trong mỗi tình huống và giải thích lí do . * Lưu ý : Sau mỗi tình huống, G nên y/c H tự liên hệ (em đã làm được như vậy với bạn bè chưa?) - G nhận xét , kết luận về cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống . - Y/c mỗi H nêu 1 biểu hiện của tình bạn đẹp . G ghi nhanh các ý kiến lên bảng . - Y/c 1 vài H đọc phần ghi nhớ Sgk . - Y/c H sưu tầm các câu truyện , các câu ca dao , tục ngữ , bài thơ , bài hát ... thuộc chủ đề “Tình bạn” . - Về đối xử tốt với bạn bè xung quanh . - 2 H nêu nội dung bài học đạo đức giờ trước . - 1 H nhận xét . - H mở Sgk . vở ghi . + Cả lớp cùng hát bài “ Lớp .... đoàn kết” - Cả lớp cùng thảo luận , trả lời: + Bài hát nói lên tình đoàn kết trong lớp . + H nêu theo tình hình cụ thể của lớp . - Được tự do kết bạn . - Nếu xung quanh chúng ta không có bạn bè thì cuộc sống sẽ buồn chán , lẻ loi .... - H lắng nghe , nhắc lại kết luận của G . + H lắng nghe . - 1 số H lên thực hành đóng vai theo nội dung câu chuyện . - Cả lớp thảo luận theo các câu hỏi trang 17 Sgk và trả lời các câu hỏi đó . - H lắng nghe . + H làm việc cá nhân . - 2 H cùng bàn trao đổi để hoàn thành bài 2 , lớp nhận xét, bổ sung . * Đáp án đúng là: a, Chúc mừng bạn . b, An ủi , động viên , giúp đỡ bạn . c, Bênh vực bạn hoặc nhờ người lớn bênh vực bạn . d, Khuyên ngăn bạn không nên sa vào những việc làm không tốt . đ, Hiểu ý tốt của bạn , không tự ái , nhận khuyết điểm và sửa chữa khuyết điểm . e, Nhờ bạn bè , thầy cô giáo hoặc người lớn khuyên ngăn bạn . + H nêu : Các biểu hiện của tình bạn đẹp là : Tôn trọng , chân thành , biết quan tâm , giúp đỡ nhau cùng tiến bộ , biết chia sẻ buồn vui cùng nhau . - 2 đ 4 H đọc to phần ghi nhớ. - Liên hệ những tình bạn đẹp ở lớp , ở trường . Thứ sáu, ngày 14 tháng 10 năm 2011 Mĩ thuật (Gv bộ môn dạy) Âm nhạc ( Gv bộ môn dạy) Toán Luyện tập chung I- Mục tiêu : Giúp H củng cố về : - Cách viết số đo độ dài , khối lượng , diện tích dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau . - Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo từ lớn đ bé và từ bé đ lớn . - Vận dụng làm thành thạo về các bài tập đổi các số đo khối lượng , độ dài , diện tích đã học . II- Đồ dùng, thiết bị dạy học : - Bảng nhóm , bảng phụ . III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hoc sinh 1, Kiểm tra bài cũ (3’) 2, Giới thiệu bài (2’) 3, Thực hành luyện tập (33’) * Bài 1 : Sgk Củng cố quan hệ giữa các đơn vị m - dm m -cm . * Bài 2 : Sgk Củng cố quan hệ giữa tấn và kg . * Bài 3 : Sgk Củng cố cách đổi đơn vị đo độ dài. * Bài 4 : Sgk * Bài 5 : Sgk 4, Củng cố , dặn dò (2’) - Y/c H lên điền số thích hợp vào chỗ chấm 7,3 km2 = ... dam2 7,635 ha = ... m2 - Gọi H nhận xét. - Nhận xét, ghi điểm H. - Giới thiệu bài: “Luyện tập chung” - Y/c 1H làm bài 1 ở bảng nhóm , lớp làm vào vở bài tập , đối chiếu kết quả . - Y/c H làm bài 2 tương tự với cách tiến hành bài 1 . - Y/c H tự làm bài , đổi vở kiểm tra chéo . - Y/c H trao đổi theo cặp để làm bài , nêu miệng kết quả . - Y/c H quan sát hình vẽ cho biết túi cam nặng?. - Y/c H viết số thích hợp vào chỗ chấm : a, 1 kg 800 g = ... kg b, 1 kg 800 g = ... g - G nhận xét tiết học , tuyên dương những H học tập tích cực . - Về học bài , hoàn thành nốt bài tập . Chuẩn bị bài sau . - 2 H lên bảng làm bài , H lớp làm vở nháp : 7,3 km2 = 73 000 dam2 7,635 ha = 76350 m2 - 1 H nhận xét . - Mở Sgk , vở ghi , bài tập , nháp. * Bài 1 : 2 H làm bảng nhóm , lớp làm vở bài tập , chữa bài . a, 3 m 6 dm = m = 3,6 m b, 4 dm = 0,4 m c, 34 m 5 cm = 34,05 m d, 345 cm = 3,45 m * Bài 2 : H tự làm bài , chữa bài . 502 kg = 0,502 tấn 2,5 tấn = 2500 kg 21 kg = 0,021 tấn - Mỗi đơn vị ứng với 1 chữ số . * Bài 3 : H tự làm , đổi vở kiểm tra chéo . a, 42 dm 4 cm = 42,4 dm b, 56 cm 9 mm = 56,9 cm c, 26 m 2 cm = 26,02 m * Bài 4 : 2 H cùng bàn trao đổi để làm bài , nêu miệng kết quả . a, 3 kg 5g = 3,005 kg b, 30 g = 0,030 kg c, 1103 g = 1,103 kg * Bài 5 : H quan sát hình vẽ nêu: Túi cam nặng 1 kg 800 g . - H làm , nêu kết quả : a, 1 kg 800 g = 1,800 kg = 1,8 kg b, 1 kg 800 g = 1800 g - Nêu quan hệ giữa kg và g . - Lắng nghe. Tập làm văn Luyện tập thuyết trình , tranh luận I- Mục tiêu : Giúp H : - Bước đầu biết cách mở rộng lí lẽ và dẫn chứng trong thuyết trình , tranh luận . - Trình bày ý kiến của mình 1 cách rõ ràng , mạch lạc , dễ nghe để thuyết phục mọi người . - Vận dụng làm bài tập về thuyết trình , tranh luận , có lí lẽ phù hợp . II, Cỏc KNS cơ bản được giỏo dục -Thể hiện sự tự tin(nờu được những lớ lẽ, dẫn chứng cụ thể, thuyết phục; diễn đạt góy gọn, thỏi độ bỡnh tĩnh, tự tin). -Lắng nghe tớch cực (lắng nghe, tụn trọng người cựng tranh luận). -Hợp tỏc (hợp tỏc luyện tập thuyết trỡnh tranh luận). III, Cỏc phương phỏp/ kĩ thuật dạy học tớch cực cú thể sử dụng trong bài -Đúng vai -Tự bộc lộ -Thảo luận nhúm IV Phương tiện dạy học - 1 tờ giấy khổ to ghi sẵn phần hướng dẫn H thực hiện ở bài tập 1 . V, Tiến trình dạy học: Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hoc sinh 1, Kiểm tra bài cũ (3’) 2. Bài mới (32’) 2.1, Khám phá (3’) 2.2 Kết nối (15’) * Bài 1 : Sgk - Giúp hoc sinh có kỹ năng đưa ra dẫn chứng thuyết phục VD : Nhân vật + Đất . + Nước . + Không khí . + ánh sáng . 2.3 Thực hành lập luận để thuyết trình một vấn đề * Bài 2 : Sgk 2.4, áp dụng (3’) - Y/c H mang vở bài tập lên chấm . - Nhận xét việc làm bài tập ở nhà của H . - Giới thiệu khi nào chúng ta cần tranh luận, thuyết trình ... - “Luyện tập ... tranh luận” + G hướng dẫn H làm 1 số bài tập . - Gọi H đọc y/c và nội dung bài 1 . - Y/c H tóm tắt ý kiến , lí lẽ và dẫn chứng của mỗi nhân vật . - Tổ chức cho H thảo luận nhóm 4 và trình bày trước lớp - G ghi tóm tắt lên bảng lớp . - Y/c mỗi H đóng vai 1 nhân vật, dựa vào ý kiến của nhân vật mở rộng phát triển lí lẽ và dẫn chứng để bệnh vực cho ý kiến ấy . - Y/c H bốc thăm để nhập vai , tranh luận trước lớp .. - G và lớp bình chọn người tranh luận giỏi nhất . ý kiến - Cây cần đất nhất . - Cây cần nước nhất . - Cây cần không khí nhất . - Cây cần ánh sáng nhất . *KL: Cả 4 nhân vật : Cây xanh cần cả đất , nước , không khí và ánh sáng thiếu yếu tố nào cũng không được để bảo tồn sự sống cho cây . - Gọi H đọc y/c và nội dung bài 2 . + Bài tập 2 y/c thuyết trình hay tranh luận ? Về vấn đề gì ? - Y/c H tự làm bài không phải nhập vai . + Nếu chỉ có trăng (đèn) thì chuyện gì sẽ xảy ra ? + Vì sao cả trăng và đèn đều cần cho cuộc sống ? ? Khi thuyết tình, tranh luận cần chú ý điều gì? - G nhận xét giờ học , tuyên dương 1 số H học tập tích cực . - Về hoàn thành nốt 1 số bài . Chuẩn bị bài sau. - 3 H mang vở bài tập lên chấm . - Nhận vở , chữa bài (Nếu sai) - Mở Sgk , vở ghi , bài tập . - H làm 1 số bài tập trong Sgk * 1 H đọc to cho cả lớp nghe . - H nêu tóm tắt các ý kiến , lý lẽ , dẫn chứng của mỗi nhân vật . - 4 H quay mặt vào nhau thành 1 nhóm cùng thảo luận và trình bày . - H đóng vai 1 nhân vật , dựa vào ý kiến của nhân vật mở rộng phát triển lí lẽ và dẫn chứng để bệnh vực cho ý kiến ấy . - H bốc thăm để nhập vai , tranh luận trước lớp .. - Cả lớp bình chọn người tranh luận giỏi nhất . Lí lẽ , dẫn chứng - Đất có chất màu để nuôi cây. Nhổ cây ra khỏi đất cây sẽ chết ngay . - Nước vận chuyển chất màu . Khi trời hạn hán thì dù vẫn có đất cây cối cùng héo khô , chết rũ . - Ngay cả đất nếu không có nước cũng mất chất màu . - Cây không thể sống thiếu không khí , thiếu đất , thiếu nước cây vẫn sống được ít lâu nhưng chỉ cần thiếu không khí cây sẽ chết ngay . - Thiếu ánh sáng cây xanh sẽ không còn màu xanh . Cũng như con người có ăn uống đầy đủ mà phải sống trong bóng tối suốt đời thì cũng không ra con người . - Lắng nghe. * Bài 2 : 1 H đọc thành tiếng cho cả lớp nghe , lớp đọc thầm. - Y/c chúng ta thuyết trình về sự cần thiết của cả trăng và đèn . + Đèn trong bài ca dao là đèn dầu , không phải đèn điện nhưng không có nhược điểm so với trăng . VD về 1 bài thuyết trình của H: Đèn và trăng đều vô cùng quan trọng đối với cuộc sống của chúng ta . Đây là 2 vật cùng toả sáng vào ban đêm . Trăng ở xa soi khắp nơi ... trăng chỉ sáng vào 1 số ngày trong tháng và cũng có khi phải luồn vào mây . Còn đèn tuy nhỏ bé cũng rất có ích , soi sánh cho con người quanh năm , soi cho em học , mẹ làm việc ... Đèn không thể sáng nêu không có dầu , điện . Đèn dầu ra trước gói có thể bị tắt . - Trả lời. - Lắng nghe. * Ký duyệt của Ban Giám Hiệu: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: