Giáo án Lịch sử 5 tuần 3: Cuộc phản công ở kinh thành huế

Giáo án Lịch sử 5 tuần 3: Cuộc phản công ở kinh thành huế

Tiết CT3: CUỘC PHẢN CÔNG Ở KINH THÀNH HUẾ

I. Mục tiêu:

- Tường thuật được sơ lược cuộc phản công ở kinh thành Huế do Tôn Thất Thuyết và 1 số quan lại yêu nuớc tổ chức:

+ Trong nội bộ triều đình Huế có hai phái; chủ chiến và chủ hòa

+ Đêm mồng 4 rạng 5 -7 - 1885 phái chủ chiến dới sự chỉ huy của Tôn Thất Thuyết chủ động tấn công Pháp ở kinh thành Huế.

+Trớc thế mạnh của giặc, nghĩa quân phải rút lui lên vùng rừng núi Quảng Trị.

+ Tại vùng căn cứ vua Hàm Nghi ra Chiếu Cần Vuơng kêu gọi nhân dân đứng

tên 1 số ngời lãnh đạo các cuộc khởi nghĩa lớn của phong trào Cần Vơng: Phạm Bành - Đinh Công Tráng.

- Nêu lên đánh Pháp.

 

docx 8 trang Người đăng nkhien Lượt xem 2793Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lịch sử 5 tuần 3: Cuộc phản công ở kinh thành huế", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ sáu ngày 2 tháng 9 năm 2011 
Tiết TKB2:	LỊCH SỬ:
Tiết CT3:	CUỘC PHẢN CÔNG Ở KINH THÀNH HUẾ
I. Mục tiêu:
- Tường thuật được sơ lược cuộc phản công ở kinh thành Huế do Tôn Thất Thuyết và 1 số quan lại yêu nuớc tổ chức:
+ Trong nội bộ triều đình Huế có hai phái; chủ chiến và chủ hòa
+ Đêm mồng 4 rạng 5 -7 - 1885 phái chủ chiến dới sự chỉ huy của Tôn Thất Thuyết chủ động tấn công Pháp ở kinh thành Huế.
+Trớc thế mạnh của giặc, nghĩa quân phải rút lui lên vùng rừng núi Quảng Trị.
+ Tại vùng căn cứ vua Hàm Nghi ra Chiếu Cần Vuơng kêu gọi nhân dân đứng 
tên 1 số ngời lãnh đạo các cuộc khởi nghĩa lớn của phong trào Cần Vơng: Phạm Bành - Đinh Công Tráng..
- Nêu lên đánh Pháp.
- Biết tên một số truờng học, đờng phố, liên đội thiếu niên tiền phongở địa phơng mang tên những nhân vật nói trên.
- Giáo dục học sinh yêu mến, kính trọng những người yêu nước (như Tôn Thất Thuyết). 
II. Chuẩn bị:
-GV : - Lược đồ kinh thành Huế năm 1885. Bản đồ hành chính Việt Nam . Ảnh Phan Đình Phùng, Hàm Nghi, TônThất Thuyết.
- HS : Sưu tầm tư liệu về bài 
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Nguyễn Trường Tộ mong muốn đổi mới đất nước 
- Đề nghị của Nguyễn Trường Tộ là gì?
- Nêu suy nghĩ của em về Nguyễn Trường Tộ?
Ÿ Nhận xét , ghi điểm.
3.Dạy bài mới:
*Giới thiệu bài mới: 
“Cuộc phản công ở kinh thành Huế” 
* Hoạt động 1: Bối cảnh lịch sử nước ta sau khi triều Nguyễn kí hiệp ước Pa-tơ-nốt 
- Giới thiệu bối cảnh lịch sử nước ta sau khi triều Nguyễn kí với Pháp hiệp ước Pa-tơ-nốt, công nhận quyền đô hộ của thực dân Pháp đối với nứơc ta. 
- Thảo luận cặp đôi ,trả lời các câu hỏi sau:
- Phân biệt sự khác nhau giữa phái chủ chiến và phái chủ hòa?
- Tôn Thất Thuyết đã làm gì để chuẩn bị chống Pháp?
* Hoạt động 2: Cuộc phản công ở kinh thành Huế 
-Hãy QS ,thảo luân vả thuật lại cuộc phản công ở kinh thành Huế.
+ Cuộc phản công ở kinh thành Huế diễn ra khi nào? 
+ Do ai chỉ huy?
+ Cuộc phản công diễn ra như thế nào?
+ Vì sao cuộc phản công bị thất bại?
* Hoạt động 3: Tình hình đất nước sau cuộc phản công.
- Sau khi phản công thất bại, Tôn Thất Thuyết đã có quyết định gì?
® Giới thiệu hình ảnh 1 số nhân vật lịch sử 
® Rút ra ghi nhớ 
* Hoạt động 4: Củng cố
- Nghĩ sao về những suy nghĩ và hành động của Tôn Thất Thuyết
® Nêu ý nghĩa giáo dục
5. Tổng kết - dặn dò: 
- Học bài ghi nhớ 
- Chuẩn bị: XH-VN cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX 
- Nhận xét tiết học
- Hát 
- 2 HS 
- Từng cặp thảo luận ,phát biểu
- QS tranh,thảo luận nhóm 4,Các nhóm thi thuật lại.
- Lớp nhận xét, bình chọn.
- Hoạt động lớp, cá nhân .
-HS QS
- Học sinh trả lời
.
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Duyệt tuần 3
Duyệt của khối trưởng
Duyệt của ban giám hiệu
Thứ ba ngày 30 tháng 8 năm 2011
Tiết TKB1: ĐỊA LÍ:
Tiết CT 3:	KHÍ HẬU
I. Mục tiêu:
 - Nêu được một số đặc điểm chính của khí hậu Việt Nam:
+ Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
+Có sự khác nhau giữa hai miền: miền Bắc có gió đông lạnh, mưa phùn; miền Nam nóng quanh năm có hai mùa rõ rệt mưa và khô.
- Nhận biết ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta, ảnh hưởng tích cực; cây cối xanh tốt quanh năm, sản phẩm nông nghiệp đa dạng; ảnh hưởng tiêu cực: thiên tai, lũ lụt, hạn hán
- Chỉ ranh giới khí hậu Bác Nam ( dãy núi bạch mã) trên bản đồ, (lược đồ).
- Nhận xét được bảng số liệu khí hậu ở mức độ đơn giản.
* HS khá giỏi:
+ GiảI thích được vì sao Việt Nam có khí hậu nhiệt đới gió mùa.
+ Biết chỉ các hướng gió: đông bắc, tây nam, đông nam.
II. Chuẩn bị: 
- 	Thầy: Hình SGK phóng to - Bản đồ tự nhiên Việt Nam, khí hậu Việt Nam.
- 	Trò: Quả địa cầu - Tranh ảnh về hậu quả của lũ lụt hoặc hạn hán 
III. Các hoạt động:
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Địa hình và khoáng sản 
- Nêu yêu cầu kiểm tra: 
1/ Nêu đặc điểm về địa hình nước ta. 
2/ Nước ta có những khoáng sản chủ yếu nào và vùng phân bố của chúng ở đâu? 
Ÿ Giáo viên nhận xét 
3. Giới thiệu bài mới: 
“Tiết Địa lí hôm nay sẽ giúp các em tiếp tục tìm hiểu về những đặc điểm của khí hậu”. 
4. Phát triển các hoạt động: 
* Hoạt động 1: Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa 
+ Bước 1: Tổ chức cho các nhóm thảo luận để tìm hiểu theo các câu hỏi: 
- Chỉ vị trí của Việt Nam trên quả địa cầu? 
- Nước ta nằm ở đới khí hậu nào? 
- Ở đới khí hậu đó, nước ta có khí hậu nóng hay lạnh? 
- Vì sao nước ta có mưa nhiều và gió, mưa thay đổi theo mùa? 
- Hoàn thành bảng sau 
+ Bước 2: 
- Sửa chữa câu trả lời của học sinh
- Gọi một số học sinh lên bảng chỉ 2 hướng gió mùa thổi trong năm trên bản đồ khí hậu Việt Nam.
+ Bước 3: 
Ÿ Chốt ý: Việt Nam nằm trong vành đai nhiệt đới, gần biển và trong vùng có gió mùa nên khí hậu nói chung thay đổi theo mùa. 
* Hoạt động 2: Khí hậu giữa các miền có sự khác biệt 
+ Bước 1: 
- Treo bản đồ tự nhiên Việt Nam.
® Dãy núi Bạch Mã là ranh giới khí hậu giữa 2 miền Bắc và Nam. 
- Phát phiếu học tập
- Tìm sự khác nhau giữa khí hậu miền Bắc và miền Nam về: 
+ Sự chênh lệch nhiệt độ trong tháng 1 và 7. 
+ Các mùa khí hậu. 
- Vì sao có sự khác nhau đó? 
- Chỉ trên lược đồ H.1 nơi có khí hậu mùa đông và nơi nóng quanh năm. 
+ Bước 2: 
- Giáo viên sửa chữa, hoàn thiện 
Ÿ Chốt ý: Khí hậu nước ta có sự khác biệt giữa miền Bắc và miền Nam. Miền Bắc có mùa đông lạnh, mưa phùn ; miền Nam quanh năm với 2 mùa mưa, khô rõ rệt. 
* Hoạt động 3: Ảnh hưởng của khí hậu 
- Khí hậu ảnh hưởng như thế nào đến đời sống và sản xuất của nhân dân ta? 
Ÿ Nhận xét, đánh giá, giáo dục tư tưởng. 
* Hoạt động 4: Củng cố 	
Phương pháp: Trò chơi, thực hành 
- Yêu cầu học sinh điền mũi tên vào sơ đồ sau để rèn luyện kĩ năng xác lập mối quan hệ địa lí.
5.Dặn dò :
Về nhà học bài 
Chuẩn bị bài sau
- Hát 
- HS trả lời, kết hợp chỉ lược đồ, bản đồ. 
- Lớp nhận xét, tự đánh giá. 
- Học sinh nghe 
- Hoạt động nhóm, lớp 
- HS thảo luận, quan sát lược đồ 1, quan sát quả địa cầu, đọc SGK và trả lời: 
- Học sinh chỉ 
- Nhiệt đới 
- Nói chung là nóng, trừ một số vùng núi cao thường mát mẻ quanh năm. 
- Vì nằm ở vị trí gần biển, trong vùng có gió mùa. 
- Học sinh điền vào bảng.
- Nhóm trình bày, bổ sung
- Học sinh chỉ bản đồ 
- Nhắc lại 
- Hoạt động cá nhân, lớp 
- Học sinh lên bảng chỉ dãy núi Bạch Mã. 
- Học sinh làm việc cá nhân để trả lời: 
- Sự chênh lệch nhiệt độ: 
- Các mùa khí hậu: 
+ Miền Bắc: hạ và đông 
+ Miền Nam: mưa và khô 
- Do lãnh thổ kéo dài và nhiều nơi núi sát ra tận biển. 
- Học sinh chỉ 
- HS trình bày, bổ sung, nhận xét. 
- Lặp lại 
- Hoạt động lớp 
- Tích cực: cây cối xanh tốt quanh năm.
- Tiêu cực: độ ẩm lớn gây nhiều sâu bệnh, nấm mốc, ảnh hưởng của lũ lụt, hạn hán, bão. 
- Học sinh trưng bày tranh ảnh về hậu quả của lũ lụt, hạn hán. 
- Hoạt động nhóm bàn, lớp 
- Thảo luận và thi điền xem nhóm nào nhanh và đúng. 
- Giải thích sơ nét
Thứ hai ngày 29 tháng 8 năm 2011
Tiết TKB 1: KHOA HỌC:
Tiết CT5:	CẦN PHẢI LÀM GÌ ĐỂ
CẢ MẸ VÀ EM BÉ ĐỀU KHỎE?
I. Mục tiêu:
 - Nêu được những việc nên làm hoặc không nên làm để chăm sóc phụ nữ mang thai.
-Giáo dục học sinh có ý thức giúp đỡ người phụ nữ có thai. 
II. Chuẩn bị:
- 	Thầy: Các hình vẽ trong SGK - Phiếu học tập 
- 	Trò : SGK 
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Cuộc sống của chúng ta được bắt đầu như thế nào? 
- Thế nào là sự thụ tinh? Thế nào là hợp tử? Cuộc sống của chúng ta được bắt đầu như thế nào? 
- Nói tên các bộ phận cơ thể được tạo thành ở thai nhi qua các giai đoạn: 5 tuần, 8 tuần, 3 tháng, 9 tháng? 
- Cho học sinh nhận xét + giáo viên cho điểm 
3. Giới thiệu bài mới: Cần phải làm gì để cả mẹ và em bé đều khỏe? 
4. Phát triển các hoạt động: 
* Hoạt động 1: Làm việc với SGK 
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại, giảng giải 
+ Bước 1: Giao nhiệm vụ và hướng dẫn
- Yêu cầu học sinh làm việc theo cặp 
+ Bước 2: Làm việc theo cặp
+ Bước 3: Làm việc cả lớp 
- Yêu cầu cả lớp cùng thảo luận câu hỏi: Việc làm nào thể hiện sự quan tâm, chia sẻ công việc gia đình của người chồng đối với người vợ đang mang thai? Việc làm đó có lợi gì? 
Ÿ Giáo viên chốt: 
- Chăm sóc sức khỏe của người mẹ trước khi có thai và trong thời kì mang thai sẽ giúp cho thai nhi lớn lên và phát triển tốt. Đồng thời, người mẹ cũng khỏe mạnh, sinh đẻ dễ dàng, giảm được nguy hiểm có thể xảy ra. 
- Chuẩn bị cho đứa con chào đời là trách nhiệm của cả chồng và vợ về vật chất lẫn tinh thần để người vợ khỏe mạnh, thai nhi phát triển tốt. 
* Hoạt động 2: Đóng vai 
Phương pháp: Thảo luận, thực hành 
+ Bước 1: Thảo luận cả lớp 
- Yêu cầu học sinh thảo luận câu hỏi trong SGK trang 11 
+ Bước 2: Làm việc theo nhóm 
+ Bước 3: Trình diễn trước lớp 
Ÿ Giáo viên nhận xét 
* Hoạt động 3: Củng cố 
- Thi đua: (2 dãy) Kể những việc nên làm và không nên làm đối với người phụ nữ có thai? 
Ÿ GV nhận xét, tuyên dương.
- Hát 
- Sự thụ tinh là hiện tượng trứng kết hợp với tinh trùng. 
- Hợp tử là trứng đã được thụ tinh.
- Sự sống bắt đầu từ 1 tế bào trứng của người mẹ kết hợp với tinh trùng của người bố. 
- 5 tuần: đầu và mắt 
- 8 tuần: có thêm tai, tay, chân 
- 3 tháng: mắt, mũi, miệng, tay, chân
- 9 tháng: đầy đủ các bộ phận của cơ thể người (đầu, mình, tay chân). 
- Hoạt động nhóm đôi, cá nhân, lớp 
- Học sinh lắng nghe 
- Chỉ và nói nội dung từng hình 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 ở trang 10, 11. 
- Thảo luận câu hỏi: Nêu những việc nên và không nên làm đối với những phụ nữ có thai và giải thích tại sao? 
- Học sinh làm việc theo hướng dẫn trên của GV. 
- Học sinh trình bày kết quả làm việc. 
Hình
Nội dung
Nên
Không nên
1
Các nhóm thức ăn có lợi cho sức khỏe của bà mẹ và thai nhi
x
2
Một số chất không tốt hoặc gây hại cho sức khỏe của bà mẹ và thai nhi
x
3
Người phụ nữ có thai đang được khám thai tại cơ sở y tế
x
4
Người phụ nữ có thai làm những công việc nhẹ như đang cho gà ăn, người chồng gánh nước về
x
5
Người phụ nữ có thai đang gánh lúa
x
6
Người chồng đang gắp thức ăn cho vợ
x
7
Người chồng đang quạt cho vợ và con gái đi học về khoe điểm 10
x
- Hoạt động nhóm, lớp 
- Học sinh thảo luận: Khi gặp phụ nữ có thai xách nặng hoặc đi cùng chuyến ôtô mà không còn chỗ trống. Bạn có thể làm gì để giúp đỡ? 
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn thực hành đóng vai theo chủ đề: “Có ý thức giúp đỡ người phụ nữ có thai”. 
- Một số nhóm lên trình diễn
- Các nhóm khác xem, bình luận và rút ra bài học về cách ứng xử đối với người phụ nữ có thai. 
- Học sinh thi đua kể tiếp sức.
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ năm ngày 1 tháng 9 năm 2011
Tiết TK2: KHOA HỌC 
Tiết CT 6:	TỪ LÚC MỚI SINH ĐẾN TUỔI DẬY THÌ
I. Mục tiêu: 
- Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì.
- Nêu được 1 số thay đổi về sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì.
- Giáo dục học sinh giữ gìn sức khỏe để cơ thể phát triển tốt. 
II. Chuẩn bị: 
 - Thầy: Hình vẽ trong SGK 
 - Trò: Học sinh đem những bức ảnh chụp bản thân từ hồi nhỏ đến lớp hoặc sưu tầm ảnh của trẻ em ở các lứa tuổi khác nhau. 
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Cần phải làm gì để cả mẹ và em bé đều khỏe? 
- Nêu những việc thể hiện sự quan tâm, chia sẻ công việc gia đình của người chồng đối với người vợ đang mang thai? Việc làm đó có lợi gì? 
- Việc nào nên làm và không nên làm đối với người phụ nữ có thai? 
- Cho học sinh nhận xét + GV cho điểm. 
- Nhận xét bài cũ 
3. GTB : Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì
4. Phát triển các hoạt động: 
* Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp 
Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận, giảng giải 
- Sử dụng câu hỏi SGK trang 12, yêu cầu HS đem các bức ảnh của mình hồi nhỏ hoặc những bức ảnh của các trẻ em khác đã sưu tầm được lên giới thiệu trước lớp theo yêu cầu. Em bé mấy tuổi và đã biết làm gì? 
* Hoạt động 2: Làm việc với SGK 
* Bước 1: Giao nhiệm vụ và hướng dẫn. 
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc các thông tin và trả lời các câu hỏi trong SGK trang 12, 13 theo nhóm. 
* Bước 2: Làm việc theo nhóm 
* Bước 3: Làm việc cả lớp 
- Yêu cầu các nhóm treo sản phẩm của mình lên bảng và cử đại diện lên trình bày. 
- Yêu cầu các nhóm khác bổ sung (nếu cần thiết) 
- Giáo viên tóm tắt lại những ý chính vào bảng lớp. 
Ÿ Giáo viên nhận xét + chốt ý 
* Hoạt động 3: Củng cố 	
- Thi đua: Trưng bày tranh ảnh của các bạn trong nhóm theo từng độ tuổi khác nhau và nói rõ cho các bạn biết đặc điểm nổi bật của 1 lứa tuổi trong nhóm đó? 
Ÿ Giáo viên nhận xét, tuyên dương 
5. Tổng kết - dặn dò: 
- Xem lại bài + học ghi nhớ 
- Chuẩn bị: “Từ tuổi vị thành niên,
- Hát 
- gánh nước thay vợ, gắp thức ăn cho vợ, quạt cho vợ...
- Việc đó giúp mẹ khỏe mạnh, sinh đẻ dễ dàng, giảm được các nguy hiểm.
- Nên: ăn uống đủ chất, đủ lượng, nghỉ ngơi nhiều, tránh lao động nặng, đi khám thai thường kì. 
- Không nên: lao động nặng, dùng chất kích thích (rượu, ma túy...) 
- Học sinh lắng nghe 
- Hoạt động cá nhân, lớp 
- Học sinh có thể trưng bày ảnh và trả lời: 
+ Đây là ảnh của em tôi, em 2 tuổi, đã biết nói và nhận ra người thân, biết chỉ đâu là mắt, tóc, mũi, tai...
+ Đây là ảnh em bé 4 tuổi, nếu mình không lấy bút và vở cất cẩn thận là em vẻ lung tung vào... 
- Hoạt động nhóm, lớp 
- Học sinh đọc câu hỏi:
+ Em bé trong hình 1, 2 và các bạn nhỏ trong hình 3, 4 đang ở giai đoạn nào? Nêu đặc điểm chung của giai đoạn đó? 
+ Tại sao nói tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời của một con người? 
- Học sinh làm việc theo hướng dẫn của giáo viên, cử thư kí ghi biên bản thảo luận như hướng dẫn trên. 
- Mỗi nhóm trình bày một giai đoạn. 
- Các nhóm khác bổ sung (nếu thiếu)
GĐ
ĐẶC ĐIỂM NỔI BẬT
Dưới 2 tuổi
Biết tên mình, nhận ra mình trong gương, nhận ra quần áo, đồ chơi... 
Từ 2 tuổi đến 6 tuổi
Hiếu động, thích chạy nhảy, leo trèo, thích vẽ, tô màu, chơi các trò chơi, thích nói chuyện, giàu trí tưởng tượng. 
Từ 6 tuổi đến 12 tuổi
Cấu tạo của các bộ phận và chức năng của cơ thể hoàn chỉnh. Hệ thống cơ, xương phát triển mạnh.
Tuổi dậy thì
- Cơ thể phát triển nhanh cả về chiều cao và cân nặng. 
- Cơ quan sinh dục phát triển... Ở con gái: bắt đầu xuất hiện kinh nguyệt. Ở con trai có hiện tượng xuất tinh lần đầu. 
- Phát triển về tinh thần, tình cảm và khả năng hòa nhập cộng đồng.
- Học sinh thi đua 2 dãy: 
+ Trưng bày ảnh đã sưu tầm
+ Nêu đặc điểm nổi bật của 1 lứa tuổi mà nhóm chọn. 
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docxk S D lop 5 tuan 3.docx