LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ: LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ (Tiết 3 )
I-Mục tiêu: Hs biết:
-Trình tự các bước sử dụng bản đồ.
-Xác định được 4 hướng chính trên bản đồ theo qui ước.
-Tìm một số đối tượng địa lý dựa vào bảng chú giải của bản đồ.
II-Đồ dùng học tập:
-Bản đồ địa lý tự nhiên.
-Bản đồ hành chính VN.
LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ: LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ (Tiết 3 ) I-Mục tiêu: Hs biết: -Trình tự các bước sử dụng bản đồ.. -Xác định được 4 hướng chính trên bản đồ theo qui ước. -Tìm một số đối tượng địa lý dựa vào bảng chú giải của bản đồ. II-Đồ dùng học tập: -Bản đồ địa lý tự nhiên. -Bản đồ hành chính VN. III- Hoạt động dạy và học : TG Giáo viên Học sinh 1-Bài cũ:Làm quen với bản đồ. -Trên bản đồ người ta qui định phương hướng như thế nào? -Em hãy nêu một số yếu tố của bản đồ? -Nhận xét chung. 2 –Bài mới: -Giới thiệu: Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em cách sử dụng bản đồ qua bài học Làm quen với bản đồ (t t ). *Hoạt động 1: Cách sử dụng bản đồ: -Bước 1: - Gv yêu cầu hs dựa vào kiến thức đã học của bài trước, trả lời các câu hỏi sau: +Tên bản đồ cho ta biết điều gì? +Dựa vào bảng chú giải ở hình 3 để đọc các kí hiệu của một số đối tượng địa lý. (gv treo pa-nô lên bảng ) +Chỉ đường biên giới phần đất liền của VN với các nước láng giềng trên hình 3 và giải thích vì sao lại biết đó là biên giới quốc gia. - Bước 2: -Gv y/c hs nêu các bước sử dụng bản đồ? -Gv ghi các bước sử dụng bản đồ lên bảng. 3 Luyện tập : -Bài tập1: Hoạt động theo nhóm. -Y/c hs đọc bài tập a, b và hoạt động nhóm 6. -Đại diện nhóm lên trình bày. -Các nhóm dán bảng kết quả lên bảng. -Các nhóm khác lắng nghe và bổ sung. -Gv hoàn thiện câu trả lời của các nhóm. -Bài tập b ý 3: +Y/c hs đọc tỉ lệ bản đồ. Và hoàn thành bảng vào vở. Đối tượng địa lý Kí hiệu thể hiện Sông Thủ đô _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ . -Y/c hs chỉ đường biên giới quốc gia VN trên bản đồ? -Kể tên các nước láng giềng và biển , đảo ,quần đảo của VN? - Kể tên một số con sông được thể hiện trên bản đồ? +Gv chốt lại -Cho hs đọc lại bài học trong sgk. 4- Củng cố và dặn dò: -Gv treo bản đồ hành chính VN lên bảng, y /c hs sau: +Lên bảng đọc tên bản đồ và chỉ các hướng Bắc , Đông ,Nam ,Tây. +Một hs lên chỉ vị trí của tỉnh mình đang sống trên bản đồ? +Một vài hs nêu tên những tỉnh giáp với tỉnh của mình? -Gv tổng kết và dặn dò: -2 hs trả lời bài cũ. -Lớp nhận xét . -Hs lắng nghe. -Lớp suy nghĩ trả lời câu hỏi. +Tên bản đồ cho ta biết tên của khu vực và những thông tin chủ yếu của khu vực đó được thể hiện trên bản đồ. +2 -4 hs đọc các kí hiệu của một số đối tượng địa lý ở hình trên bảng, lớp nhận xét , bổ sung. +1 hs lên chỉ đường biên giới . - Em biết đó là đường biên giới quốc gia vì kí hiệu đó đều được giải thích trong bảng chú giải. -các bước sử dụng bản đồ là: +Đọc tên bảm đồ để biết bản đồ đó thể hiện nội dung gì. +Xem bảng chú giải để biết kí hiệu đối tượng lịch sử hoặc địa lý. +Tìm đối tượng lịch sử hoặc địa lý trên bản đồ dựa vào kí hiệu. -Hs nhắc lại các bước. -Nhóm thảo luận . -Đại diện lên trình bày trên lược đồ và dán kết quả làm được lênbảng. -Lớp theo dõi và bổ sung. -Lớp nhận xét. -1 hs lên đọc tỉ lệ bản đồ.và ghi vào bảng đối tượng , kí hiệu . -Lớp theo dõi và nhận xét. - 1 hs lên chỉ đường biên giới quốc gia trên bản đồ. -Các nước láng giềng của VN là: Trung Quốc , Lào ,Cam –pu –chia. -Vùng biển nước ta là một phần của biển Đông. -Quần đảo của VN là :Hoàng Sa ,TrươờngSa. -Một số đảo của VN là: Phú Quốc , Côn đảo Cát Bà. _Sông Hồng ,sông Thái Bình, Sông Hậu ,sông Tiền. -4 -5 hs đọc ghi nhớ. -Hs lên thực hiện trên bản đồ ,lớp theo dõi nhận xét , bổ sung.
Tài liệu đính kèm: