I.Mục tiêu - Đọc được oanh , oach , doanh trại , thu hoạch , từ và câu ứng dụng .
- Viết được : oanh , oach , doanh trại , thu hoạch .
- Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề : Nha máy , cửa hàng , doanh trại.
- GD hs chăm học và biết vận dụng kiến thức vào c/s
TCTV: Luyện cho HS đọc từ ứng dụng và kết hợp giải nghĩa từ
II.Đồ dùng dạy học
-Tranh minh hoạ, bộ THTV
-Bảng con, vở TV
Tuần 23 Thứ hai ngày 17/01/2011 Tiết 1: Chào cờ Tiết 2+3: học vần: bài 95: oanh – oach I.Mục tiêu - Đọc được oanh , oach , doanh trại , thu hoạch , từ và câu ứng dụng . - Viết được : oanh , oach , doanh trại , thu hoạch . - Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề : Nha máy , cửa hàng , doanh trại. - GD hs chăm học và biết vận dụng kiến thức vào c/s TCTV: Luyện cho HS đọc từ ứng dụng và kết hợp giải nghĩa từ II.Đồ dùng dạy học -Tranh minh hoạ, bộ THTV -Bảng con, vở TV III.Các HĐ dạy học ND - TG HĐ của GV HĐ của HS Tiết1A.ổn định B.Ktra bài cũ (5’) C.Bài mới 1.Gthiệu bài (2’) 2.Dạy vần mới a.Dạy vần oanh (8’) b.Dạy vần oach (8’) c.So sánh 2 vần (4’) d.HD viết bảng con (10’) đ.Đọc từ ngữ ứng dụng (8’) Tiết 2 3.Luyện tập a.Luyện đọc (8’) b.Đọc câu ứng dụng (9’) c.Luyện nói (8’) d.đọc sgk (7’) đ.Luyện viết (10’) D.Củng cố dặn dò (3’) -Gọi 2 hs đọc bài 94 sgk -Viết bảng: Con hoẵng -Nhận xét, ghi điểm Trực tiếp -Viết vần oanh lên bảng và đọc -Vần oanh gồm có mấy âm, âm nào đứng trước âm nào đứng sau? -Y/c ghép vần oanh -y/c đọc đánh vần (o - a – nh - oanh ) -Có vần oanh muốn có tiếng doanh phải thêm âm gì? -Y/c hs ghép tiếng doanh -Cho hs đọc -Gthiệu tranh rút ra từ khoá: doanh trại -Cho hs đọc -Cho hs đọc xuôi và đọc ngược -Nxét, sửa sai ( Quy trình dạy tương tự như vần oanh ) -Cho hs so sánh điểm giống và khác nhau giữa hai vần -Nhận xét sửa sai -Củng cố 2 vần -Bài hôm nay chúng ta học vần gì? -Viết đầu bài lên bảng -Cho hs đọc cả hai vần -Viết mẫu vừa viết vừa HD hs cách viết oanh, oach,doanh trại, thu hoạch -Y/c hs viết bảng con -Nhận xét sửa sai -Chỉ bảng từ ngữ ứng dụng -Y/c tìm tiếng chứa vần – pt đọc đv TCTV:Y/c pt đọc đánh vần và đọc trơn -Cho hs đv và đọc trơn -Gv đọc mẫu – giải thích -Hỏi vần vừa học -Gọi đọc bài T1 -Nxét sửa sai -Cho hs qsát tranh – ghi câu ứng dụng -Chỉ bảng câu ứng dụng -Y/c tìm tiếng chứa vần – pt và đọc đv -Cho hs đọc trơn -GV đọc mẫu – gọi 2 hs đọc -Y/c hs qsát tranh – nêu câu hỏi gợi ý +Em thấy cảnh gì ở tranh? +Trong tranh đấy em thấy những gì? +Có ai ở trong tranh họ đang làm gì? -Nxét khen ngợi -Gọi 3 hs đọc từng phần trong sgk -Nhận xét, sửa sai -Y/c hs mở vở TV -HD lại cách viết -Y/c hs viết bài vào vở -Qsát, uấn nắn hs -Nhắc lại vần vừa học -Cho hs đọc lại toàn bài -Về nhà đọc và viết lại bài -Xem trước bài 96 -hát -2 hs đọc -Viết bảng con -Đọc ĐT + CN -Trả lời -Ghép vần -Đọc ĐT -Trả lời -Ghép tiếng -Đọc ĐT -Đọc ĐT -Đọc ĐT + CN -So sánh -Trả lời -Đọc ĐT -Qsát – ghi nhớ -Viết bảng con -Đọc thầm -Thực hiện -Đọc ĐT + CN -1 hs đọc -Đọc CN -Qsát, NXét -Đọc thầm -Tìm PT và đọc -Đọc ĐT +CN -Nghe, 2 hs đọc -Qsát tranh, thảo luận -Từng cặp hỏi đáp -3 hs đọc -Mở vở TV - Qsát, nghe -Viết bài vào vở -1 HS -Đọc CN -Nghe ghi nhớ Tiết 4: Toán: vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước I.Mục tiêu Biết dùng thước có chia vạch cm vẽ đoạn thẳng có độ dài 10 cm. - HS tính cẩn thận, chính xác khi làm toán II.Đồ dùng dạy học -Thước có vạch chia xăng ti mét III.Các HĐ dạy học ND - TG HĐ của GV HĐ của HS A.ổn định B.Ktra bài cũ (2’) C.Bài mới 1.Gthiệu bài (2’) 2.HD hs thực hiện các thao tác vẽ ĐT có độ dài cho trước (15’) 3.Thực hành (18’) D.Củng cố dặn dò (3’) -Kiểm tra vở BT ở nhà của hs Trực tiếp – ghi đầu bài -GV hs từng chi tiết trên bảng -Đặt thước lên tờ giấy trắng, tay trái giữ thước, tay phải cầm bút chấm 1 điểm trùng với vạch 0, chấm 1 điểm trùng với vạch 4 -Dùng bút nối điểm ở vạch 0 với điểm ở vạch 4 thẳng theo mép thước -Nhấc thước ra, Viết A lên điểm đầu, viết B lên điểm cuối của ĐT. Ta đã vẽ được ĐT AB có độ dài 4cm A B 4cm Bài 1: GV hd hs tự vẽ các ĐT có độ dài 5cm, 7cm, 2cm, 9cm -Y/c hs thực hiện các thao tác như trên và tập đặt tên các ĐT -Gọi 4 hs lên bảng thực hiện -Nxét, cho điểm Bài 2: Gv cho hs nêu tóm tắt của bài toán -GV nêu lại bài toán -Gọi 1 hs lên giải Nhận xét, chữa bài Bài giải Cả hai đoạn thẳng có độ dài là 5 + 3 = 8 (cm) Đáp số: 8 cm Bài 3: Hd hs vẽ hai đoạn thẳng AB, BC, theo các độ dài nêu trong bài 2 -Gv gọi hs nxét -GV nxét, chữa bài A 5cm B 3cm C A 5cm B 3cm C A 5cm B 3cm C -Nhận xét tiết học -Nhấn mạnh lại cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước -Dặn về nhà làm BT trong vở BT, chuẩn bị tiết sau -Hát -HS qsát thực hiện vào vở -Nghe – tự thực hiện vào vở BT -4 hs thực hiện -HS nêu tóm tắt và tự giải -1 hs lên bảng làm -Nghe, tự vẽ vào vở -3 hs lên bảng vẽ -Nxét bài bạn -Nghe Ghi nhớ Tiết 4: Thủ công: kẻ các đoạn thẳng cách đều I.Mục tiêu - Biết cách kẻ đoạn thẳng . - Kẻ được ít nhất 3 đoạn thẳng cách đều . Đường kẻ rõ và tương đối thẳng. - HS yêu thích môn học. Vận dụng KT vào c/s II.Đồ dùng dạy học -Hình vẽ mẫu, bút chì, thước kẻ -Giấy vở hs có kẻ ô III.Các HĐ dạy học ND - TG HĐ của GV HĐ của HS A.ổn định B.Ktra bài cũ (2’) C.Bài mới 1.Gthiệu bài (2’) 2.HD hs qsát và nxét (6’) 3.HD mẫu (8’) 4.Thực hành (14’) D.Củng cố dặn dò (3’) -Kiểm tra sự chuẩn bị của hs Trực tiếp – ghi đầu bài -GV đính hình vẽ mẫu lên bảng (H1) -Định hướng cho hs qsát đoạn thẳng AB và rút ra Nxét 2 đầu của ĐT có 2 điểm -HD hs qsát và trả lời câu hỏi: 2 đoạn thẳng AB và CD cách đều nhau mấy ô? -HD cách vẽ đoạn thẳng -Lấy 2 điểm A, B bất kì trên cùng 1 dòng kẻ ngang. Đặt thước kẻ qua 2 điểm A, B giữ thước cố định bằng tay trái, tay phải cầm bút chì tì trên giấy vạch nối từ điểm A sang B ta được ĐT AB +HD cách kẻ 2 đoạn thẳng cách đều -Trên mặt giấy có kẻ ô ta kẻ đoạn thẳng AB -Từ điểm A và B cùng đếm xuống phía dưới 2 hay 3 ô tuỳ ý. Đánh dấu điểm C và D sau đó nối C với D được ĐT CD cách đều với AB (H2) -Y/c hs thực hành trên tờ giấy vở kẻ ô -Đánh dấu 2 điểm A và B, kẻ nối 2 điểm đó được ĐT AB. Nhắc hs kẻ từ trái sang phải. Đánh dấu 2 điểm C, D và kẻ tiếp ĐT CD cách đều đoạn thẳng AB -Qsát uấn nắn hs còn lúng túng -Nxét tinh thần học tập sự chuẩn bị và KN thực hành -Dặn hs Chuẩn bị giấy màu có kẻ ô, bút chì thước kẻ ... cho tiết sau -Qsát -Trả lời -Nghe Qsát -HS thực hành -Nghe Ghi nhớ Thứ ba ngày 18/01/2011 Tiết 1+2: học vần: bài 96: oat – oăt I.Mục tiêu - Đọc được : oat , oăt , hoạt hình , loăt choắt ; từ và các câu ứng dụng . - Viết được : oat , oăt , hoạt hình , loăt choắt . - Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề : Phim hoạt hình . - GD hs chăm học, biết vận dụng KT vào cuộc sống TCTV: Luyện cho HS đọc từ ứng dụng và kết hợp giải nghĩa từ . II.Đồ dùng dạy học -Tranh minh hoạ, bộ THTV -Bảng con, vở TV III.Các HĐ dạy học ND - TG HĐ của GV HĐ của HS Tiết1A.ổn định B.Ktra bài cũ (5’) C.Bài mới 1.Gthiệu bài (2’) 2.Dạy vần mới a.Dạy vần oat (8’) b.Dạy vần oăt (8’) c.So sánh 2 vần (4’) d.HD viết bảng con (10’) đ.Đọc từ ngữ ứng dụng (8’) Tiết 2 3.Luyện tập a.Luyện đọc (8’) b.Đọc câu ứng dụng (9’) c.Luyện nói (8’) d.đọc sgk (7’) đ.Luyện viết (10’) D.Củng cố dặn dò (3’) -Đọc bài: oanh, oách, doanh trại, thu hoạch, từ ngữ và câu ứng dụng -Nhận xét, ghi điểm Trực tiếp -Viết vần oat lên bảng và đọc -Vần oat gồm có mấy âm, âm nào đứng trước âm nào đứng sau? -Y/c ghép vần oat -y/c đọc đánh vần (o - a – t - oat) -Có vần oat muốn có tiếng hoạt phải thêm âm gì? và dấu gì? -Y/c hs ghép tiếng hoạt -Cho hs đọc -Gthiệu tranh rút ra từ khoá: hoạt hình -Cho hs đọc -Cho hs đọc xuôi và đọc ngược -Nxét, sửa sai ( Quy trình dạy tương tự như vần oat ) -Cho hs so sánh điểm giống và khác nhau giữa hai vần -Nhận xét sửa sai -Củng cố 2 vần -Bài hôm nay chúng ta học vần gì? -Viết đầu bài lên bảng -Cho hs đọc cả hai vần -Viết mẫu vừa viết vừa HD hs cách viết oat, oăt,hoạt hình, loắt choắt -Y/c hs viết bảng con -Nhận xét sửa sai -Chỉ bảng từ ngữ ứng dụng -Y/c tìm tiếng chứa vần – pt đọc đv TCTV:Y/c pt đọc đánh vần và đọc trơn -Cho hs đv và đọc trơn -Gv đọc mẫu – giải thích -Hỏi vần vừa học -Gọi đọc bài T1 -Nxét sửa sai -Cho hs qsát tranh – ghi câu ứng dụng -Chỉ bảng câu ứng dụng -Y/c tìm tiếng chứa vần – pt và đọc đv -Cho hs đọc trơn -GV đọc mẫu – gọi 2 hs đọc -Y/c hs qsát tranh về chủ đề: phim hoạt hình +Em thấy cảnh gì ở tranh? +Trong cảnh đó em thấy những gì? +Có ai ở trong cảnh? Họ đang làm gì? -Gọi 3 hs đọc từng phần trong sgk -Nhận xét, sửa sai -Y/c hs mở vở TV -HD lại cách viết -Y/c hs viết bài vào vở -Qsát, uấn nắn hs -Nhắc lại vần vừa học -Cho hs đọc lại toàn bài -Dặn về nhà đọc và viết lại bài -Xem trước bài 97 -hát -2 hs đọc -Đọc ĐT + CN -Trả lời -Ghép vần -Đọc ĐT -Trả lời -Ghép tiếng -Đọc ĐT -Đọc ĐT -Đọc ĐT + CN -So sánh -Trả lời -Đọc ĐT -Qsát – ghi nhớ -Viết bảng con -Đọc thầm -Thực hiện -Đọc ĐT + CN -1 hs đọc -Đọc CN -Qsát, NXét -Đọc thầm -Tìm PT và đọc -Đọc ĐT +CN -Nghe, 2 hs đọc -Thực hiện -3 hs đọc -Mở vở TV - Qsát, nghe -Viết bài vào vở -1 HS -Đọc CN -Nghe ghi nhớ Tiết 3: Toán: luyện tập chung I.Mục tiêu Có kĩ năng đọc , viết , đếm các số đến 20 ; biết cộng (không nhớ) các số trong phạm vi 20 ; biết giải bài toán. - HS chăm chỉ chịu khó cẩn thận khi làm bài II.Đồ dùng học tập -Vở Bài tập III.Các HĐ dạy học ND - TG HĐ của GV HĐ của HS A.ổn định B.Ktra bài cũ (5’) C.Bài mới 1.Gthiệu bài (2’) 2.Luyện tập (30’) D.Củng cố dặn dò (3’) -Y/c hs vẽ ĐT có độ dài: 4cm, 7cm, 8cm Nhận xét, sửa sai Trực tiếp – ghi đầu bài Bài 1: y/c hs điền số từ 1 đến 20 vào ô trống -Gv nxét chữa bài 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 -Cho hs đọc từ 1 đến 20 Bài 2: Gọi hs nêu y/c -HD cộng nhẩm kết quả phép cộng rồi viết vào ô trống sau đó lấy kết quả đó cộng với số tiếp theo sẽ được kết quả cuối cùng -GV kiểm tra kết quả của cả lớp Bài 3: Gợi ý nêu tóm tắt +Đề bài cho biết gì? +Đề bài hỏi gì? Tóm tắt Bài giải Có: 12 bút xanh Hộp bút đó có tất cả là Có: 3 bút đỏ 12 + 3 = 15 (bút) Có tất cả ... cái bút Đáp số: 15 bút -Nxét giờ học -HD bài tập 4 ở nhà -Dặn làm BT – chuẩn bị bài sau -3 hs lên bảng làm -Nghe, làm vào vở 1 hs lên điền -Đọc số -Nêu -1 hs đọc BT, chữa bài, hs khác Nxét -HS đọc bài toán -Trả lời -1 hs lên bảng trình bày -Nghe Ghi nhớ Thứ tư ngày 19/01/2011 Tiết 1+2: học vần: bài 97: ôn tập I.Mục tiêu - Đọc được các vần , từ ngữ , câu ứng dụng từ bài 91 - 97. - Viết được các vần , từ ngữ , câu ứng dụng từ bài 91 - 97. - Nghe hiểu và kể được một đoan truyện theo tranh truyện kể : Chú gà trống khôn ngoan. - GD hs chăm học, biết vận dụng những gì đã học vào cuộc sống ... 80 Sáu chục: 60 Một chục: 10 Năm chục: 50 20: Hai chục 50: Năm chục 70: Bảy chục 80: Tám chục 90: Chín chục 30: Ba chục Bài 2: số tròn chục -Cho hs đọc lại các số tròn chục theo thứ tự từ 10 – 90 và ngược lại -Nhận xét cho điểm Bài 3: Điền dấu ><= vào chỗ chấm 20 > 10 40 < 80 30 40 50 < 70 40 = 40 -Nhận xét -Cho hs đọc các số tròn chục từ 10 đến 90 và ngược lại -Nhận xét tiết học, về nhà làm BT trong vở BT Chuẩn bị tiết sau -2 hs lên bảng tính -Thực hiện -Một chục quet tính -Mười -Đọc Mười -2 chục que tính -Hai mươi -Đọc CN -3 chục que tính -Đọc Ba mươi -Đọc ĐT + CN -Nghe -3 hs lên bảng mỗi hs 1 ý -Lớp làm vào vở -Nxét bài bạn -1 hs lên điền -HS đọc xuôi, đọc ngược -Nêu y/c -2 hs đọc kết quả theo từng cột Nhận xét -2 hs đọc -Nghe, ghi nhớ thứ sáu ngày 21/01/2011 Tiết 1+2: học vần: bài 99: uơ - uya I.Mục tiêu - Đọc được : uơ , uya , huơ vòi , đêm khuya ; từ và đoạn thơ ứng dụng . - Viết được : uơ , uya , huơ vòi , đêm khuya . - Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề : Sáng sớm , chiều tối , đêm khuya. - GD hs chăm chỉ học tập, có ý thức trong học tập. Vận dụng KT vào cuộc sống TCTV: Luyện cho HS đọc từ ứng dụng và kết hợp giải nghĩa từ II.Đồ dùng dạy học -Tranh minh hoạ, bộ THTV -Bảng con, vở TV III.Các HĐ dạy học ND - TG HĐ của GV HĐ của HS A.ổn định B.Ktra bài cũ (5’) C.Bài mới 1.Gthiệu bài (2’) 2.Dạy vần mới a.Dạy vần uơ(8’) b.Dạy vần uya (8’) c.So sánh 2 vần (4’) d.HD viết bảng con (10’) đ.Đọc từ ngữ ứng dụng (8’) Tiết 2 3.Luyện tập a.Luyện đọc (8’) b.Đọc câu ứng dụng (9’) c.Luyện nói (8’) d.đọc sgk (7’) đ.Luyện viết (10’) D.Củng cố dặn dò (3’) -Gọi hs đọc bài 98 sgk -Nhận xét, ghi điểm Trực tiếp -Viết vần uơ lên bảng và đọc -Vần uơ gồm có mấy âm, âm nào đứng trước âm nào đứng sau? -Y/c ghép vần uơ -y/c đọc đánh vần (u – ơ – uơ) -Có vần uơ muốn có tiếng huơ phải thêm âm gì? -Y/c hs ghép tiếng huơ -Cho hs đọc -Gthiệu tranh rút ra từ khoá: Huơ vòi -Cho hs đọc -Cho hs đọc xuôi và đọc ngược -Nxét, sửa sai ( Quy trình dạy tương tự như vần uơ ) -Cho hs so sánh điểm giống và khác nhau giữa hai vần -Nhận xét sửa sai -Củng cố 2 vần -Bài hôm nay chúng ta học vần gì? -Viết đầu bài lên bảng -Cho hs đọc cả hai vần -Viết mẫu vừa viết vừa HD hs cách viết uơ, uya,huơ vòi, đêm khuya -Y/c hs viết bảng con -Nhận xét sửa sai -Chỉ bảng từ ngữ ứng dụng -Y/c tìm tiếng chứa vần – pt đọc đv TCTV:Y/c pt đọc đánh vần và đọc trơn -Cho hs đv và đọc trơn -Gv đọc mẫu – giải thích -Hỏi vần vừa học -Gọi đọc bài T1 -Nxét sửa sai -Chỉ bảng câu ứng dụng -Y/c tìm tiếng chứa vần – pt và đọc đv -Cho hs đọc trơn -GV đọc mẫu – gọi 2 hs đọc -Cho hs qsát tranh sgk trả lời câu hỏi -GV đưa ra các câu hỏi +Cảnh trong tranh là cảnh nào trong ngày? +Trong tranh em thấy người và vật đang làm gì +Kể việc thường làm vào các buổi của em? -Y/c đọc bài trong sgk -Nhận xét, ghi điểm -Y/c hs mở vở TV -HD lại cách viết -Y/c hs viết bài vào vở -Qsát, uấn nắn hs -Nhắc lại vần vừa học -Cho hs đọc lại toàn bài -Dặn về nhà đọc và viết lại bài -Xem trước bài 100 -hát -2 hs đọc -Đọc ĐT + CN -Trả lời -Ghép vần -Đọc ĐT + CN -Trả lời -Ghép tiếng -Đọc ĐT -Đọc ĐT -Đọc ĐT + CN -So sánh -Trả lời -Đọc CN -Qsát – ghi nhớ -Viết bảng con -Đọc thầm -Thực hiện -Đọc ĐT + CN -1 hs đọc -Đọc ĐT -Đọc thầm -Tìm PT và đọc -Đọc ĐT -Nghe, 2 hs đọc -Qsát – TL câu hỏi -3 hs đọc -Mở vở TV - Qsát, nghe -Viết bài vào vở -1 HS -Đọc CN -Nghe ghi nhớ Tiết 3: Thể dục: Bài thể dục – trò chơi I.Mục tiêu - Biết cách thực hiện 5 động tác vươn thở , tay,chân,vặn mình,bụng của bài thể dục phát triển chung. - Bước đầu biết cách thực hiện động tác toàn thân của bài thể dục phát triển chung. - Biết cách chơi và tham gia được vào trò chơi. -Hs tính tự giác tích cực trong tập luyện II.Địa điểm – Phương tiện -Sân trường, còi III.Các HĐ dạy học Nội dung Định lượng Phương pháp 1.Phần mở đầu -GV nhận lớp phổ biến ND y/c bài học -Giậm chân tại chỗ theo nhịp -Chạy nhẹ nhàng thành 1 hàng dọc -Đi thường theo vòng tròn, hít thở sâu 2.Phần cơ bản +Động tác phối hợp -GV làm mẫu, phân tích động tác N1: Bước chân trái ra trước, khuỵ gối hai tay chống hông, thân người thẳng, mắt nhìn phía trước N2: Rút chân trái về đồng thời cúi người chân thẳng, hai bàn tay hướng vào hai bàn chân mắt nhìn theo tay N3: Đứng thẳng hai tay dang ngang, bàn tay ngửa, mắt hướng phía trước N4: về TTCB N5, 6, 7, 8 như trên, nhưng ở N5 bước chân phải ra trước -GV hô cho hs tập +Ôn 6 động tác: Vươn thở, tay, chân, vặn mình, bụng và phối hợp +Điểm số hàng dọc theo tổ -Gv cho từng tổ điểm số -Trò chơi “ nhảy đúng, nhảy nhanh” 3.Phần kết thúc -Đứng tại chỗ vỗ tay hát -Đi thường theo nhịp 2 – 4 hàng dọc -GV cùng hs hệ thống lại bài 5’ 25’ 3 lần 2 lần 2 lần 5’ x x x x x x x x x x x 5 x x x x x x x x x x x x 5 x x x x x x x x x x 5 x x x x x x o x o x 2 4 x x x x x cb xp 1 3 x x x x x x x x x x 5 Tiết 4: TNXH: cây hoa I.Mục tiêu - Kể được tên và nêu ích lợi của một số cây hoa. - Chỉ được rễ , thân , lá , hoa của cây hoa. - H/s có ý thực chăm sóc các cây hoa ở nhà, không bẻ câuy hái hoa nơi công cộng II.Đồ dùng dạy học -Hình ảnh các cây hoa trong bài 23 sgk III.Các HĐ dạy học ND - TG HĐ của GV HĐ của HS A.ổn định B.Ktra bài cũ (3’) C.Bài mới 1.Gthiệu bài (2’) 2.HĐ1 (14’) Qsát cây hoa MT: HS biết chỉ và nói tên các bộ phận của cây hoa. Biết phân biệt loại hoa này với loại hoa khác 3.HĐ2: (14’) Làm việc với sgk MT; HS biết đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi dựa theo các hình trong sgk. Biết lợi ích của việc trồng hoa D.Củng cố dặn dò (2’) -Trước khi dùng rau làm thức ăn người ta phải làm gì? -Nhận xét khen ngợi Trực tiếp – ghi đầu bài +Cách tiến hành: B1: GV chia lớp thành các nhóm nhỏ -HD các nhóm làm việc +Hãy chỉ đâu là rễ, thân, lá, hoa của cây hoa +Các bông hoa thường có đặc điểm gì mà ai cũng thích nhìn, thích ngắm B2: Gọi đại diện 1 số nhóm lên trình bày trước lớp KL: Các cây hoa đều có rễ, thân, lá, hoa có nhiều loại khác nhau mỗi loại hoa có màu sắc, hương thơm, hình dáng khác nhau ... có loại hoa màu sắc rất đẹp, có loại hoa có hương thơm, có loại hoa vừa có hương thơm vừa có màu sắc đẹp +Cách tiến hành: +B1: GV HD hs tìm bài 23 sgk – y/c qsát tranh đọc câu hỏi và trả lời các câu hỏi trong sgk -GV giúp đỡ và KT HĐ của HS +B2: GV y/c 1 số cặp lên hỏi và trả lời trước lớp +B3: GV nêu câu hỏi cho lớp thảo luận +Kể tên các loại hoa có trong bài 23 sgk? +Kể tên các loại hoa khác nhau mà em biết? +Hoa được dùng để làm gì? +KL: các loai hoa có trong bài 23 sgk hoa hồng (gồm ảnh cây hoa hồng, cành hoa hồng) hoa dâm bụt, hoa mua, hoa loa kèn, hoa cúc. -GV kể tên 1 số cây hoa có ở địa phương Người ta trồng hoa để làm cảnh, trang trí, làm nước hoa (vd hoa hồng) -Cây hoa dâm bụt thường trồng để làm hàng rào, cây hoa mua thường mọc dại ở vùng đồi trọc * Giảng cho h/s thấy được hái,bẻ hoa ở nơi công cộng là việc không nên làm , cho các em có ý thức giữ gìn và chăm sóc hoa , cây cảnh -Nxét tiết học -Dặn hs về nhà xem lại bài Chuẩn bị tiết sau: cây gỗ -Hát -1 hs trả lời -hs làm việc theo nhóm -HS trình bày -Nghe -Làm việc theo cặp -Thảo luận -Nghe - Nghe , nhớ -Nghe Ghi nhớ Tiết 5: đạo đức: đi bộ đúng qui định (T1) I.Mục tiêu - Nêu được một số quy định đối với người đI bộ phù hợp với điều kiện giao thông địa phương. - Nêu được ích lợi của việc đi bộ đúng quy định. - Thực hiện đi bộ đúng quy định và nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện. -hs có ý thức đi bộ đúng qui định là đảm bảo an toàn cho bản thân và mọi người II.Đồ dùng dạy học -Vở BT đạo đức III.Các HĐ dạy học ND - TG HĐ của GV HĐ của HS A.ổn định B.Ktra bài cũ (3’) C.Bài mới 1.Gthiệu bài (2’) 2.HĐ1 làm BT 1 (10’) 3.HĐ2: làm BT 2 (9’) 4.HĐ3 trò chơi “Qua đường” (8’) D.Củng cố dặn dò (3’) -Muốn có nhiều bạn cùng học cùng chơi với em cần phải đối xử với bạn như thế nào? -Nhận xét khen ngợi Trực tiếp – ghi đầu bài -Gv treo tranh và hỏi: ở thành phố đi bộ phải đi ở phần đường nào? ở nông thôn khi đi bộ phải đi ở phần đường nào? tại sao? +KL: ở nông thôn đi sát lề đường, ở thành phố cần đi trên vỉa hè. Khi đi qua đường đi theo chỉ dẫn đèn tín hiệu và đi vào vạch qui định -Y/c hs làm BT2 -GV gọi hs lên trình bày kết quả +KL: tranh 1: Đi bộ đúng qui định Tranh 2: bạn nhỏ chạy ngang qua đường là sai qui định Tranh 3: 2 bạn sang đường đi đúng qui định -GV vẽ sơ đồ ngã tư có vạch qui định cho người đi bộ và chọn hs vào các nhóm: người đi bộ, người đi ô tô, người đi xe máy, xe đạp, hs đeo biển, gv phổ biến luật chơi -Cả lớp cùng gv Nxét những bạn đi đúng qui định -Nxét tiết học -Dặn hs về thực hiện những điều đã học -Chuẩn bị tiết sau -Hát -1 hs trả lời -HS làm BT -HS trình bày ý kiến -Nghe -HSs làm BT -Nxét bổ sung -Nghe -Nghe -Hs chơi trò chơi -Nxét -Nghe Ghi nhớ Ngày soạn: 17/02/2009 Ngày giảng: Tiết 4: Mĩ thuật: xem tranh các con vật I.Mục tiêu 1.KT: Giúp hs tập qsát, nxét về hình vẽ, màu sắc để nhận biết được vẻ đẹp của tranh 2.KN; HS có KN qsát mô tả hình ảnh màu sắc trong tranh 3.TĐ: GD hs yêu môn học, yêu quý con vật nuôi II.Đồ dùng dạy học -Tranh vẽ các con vật, vở TV1 III.Các HĐ dạy học ND - TG HĐ của GV HĐ của HS A.ổn định B.Ktra bài cũ (2’) C.Bài mới 1.Gthiệu bài (2’) 2.HD học sinh xem tranh (24’) 3.Nxét, đánh giá (5’) D.Củng cố dặn dò (2’) -Kiểm tra sự chuẩn bị của hs Trực tiếp – ghi đầu bài -GV gthiệu tranh vẽ các con vật tranh ở vở TV1, gợi ý để hs qsát – nxét a,Tranh các con vật sáp màu và bút dạ của Phạm Cẩm Hà -GV đặt câu hỏi gợi ý +Tranh của bạn Cẩm Hà vẽ những con vật nào +Những hình ảnh nào nổi rõ nhất trong tranh +Những con bướm, con mèo, gà ... trong tranh như thế nào? +Trong tranh có những hình ảnh nào? +Nhận xét về màu sắc trong tranh? +Em có thích tranh của bạn Cẩm Hà không? vì sao? b,Tranh đàn gà, sáp màu của bút dạ Thanh Hữu +Tranh vẽ những con vật gì? +Những con gà ở đây như thế nào? +Em có biết đâu là gà mái, gà trống, gà con? +Em có thích tranh đàn gà của Thanh Hữu không? vì sao? +KL: các em vừa xem những bức tranh đẹp hãy qsát các con vật và vẽ tranh theo ý thích -GV nxét giờ học, khen ngợi hs tích cực phát biểu ý kiến XD bài -Về nhà qsát hình dáng và màu sắc các con vật. Vẽ 1 con vật mà em thích -Qsát và nhận xét, trả lời -Nghe Ghi nhớ Ngày soạn:18/02/2009 Ngày giảng:
Tài liệu đính kèm: