I.Mục tiêu - Đọc trơn cả bài.Đọc đúng các từ ngữ : Khổng lồ,long lanh,lấp ló,xum xuê.Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
- Hiểu nội dung bài : Hồ Gươm là một cảnh đẹp của thủ đô Hà Nội.
Trả lời câu hỏi 1,2 (SGK).
- GD hs chăm học. HS yêu mến cảnh đẹp quê hương đất nước mình .
II.Đồ dùng dạy học
Tranh minh hoạ sgk
Tuần 32: thứ hai ngày: 04/04/2011 Tiết 1: chào cờ Tiết 2 + 3: tập đọc: hồ gươm I.Mục tiêu - Đọc trơn cả bài.Đọc đúng các từ ngữ : Khổng lồ,long lanh,lấp ló,xum xuê.Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Hiểu nội dung bài : Hồ Gươm là một cảnh đẹp của thủ đô Hà Nội. Trả lời câu hỏi 1,2 (SGK). - GD hs chăm học. HS yêu mến cảnh đẹp quê hương đất nước mình . II.Đồ dùng dạy học Tranh minh hoạ sgk III.Các HĐ dạy học ND - TG HĐ của GV HĐ của HS Tết 1 A.ổn định B.Ktra bài cũ (5’) C.Bài mới 1.Gthiệu bài (2’) 2.HD luyện đọc a.HS luyện đọc tiếng từ ngữ (9’) b,Luyện đọc câu (9’) c. luyện đọc đoạn bài (10’) 3.Ôn các vần ươm, ươp (10’) Tiết 2 4.Tìm hiểu bài (15’) 5.Đọc sgk (12’) 6.Luyện nói (15’) D.Củng cố – dặn dò (3’) -Đọc bài: Hai chị em và trả lời: vì sao cậu em lại thấy buồn khi ngồi chơi một mình? Nhận xét ghi điểm Trực tiếp – ghi đầu bài -Gv đọc mẫu lần 1, y/c hs đọc thầm -GV gạch chân 1 số tiếng từ ngữ khó -Cho hs pt - đv - đọc trơn Nhận xét sửa sai -Cho hs đọc trơn -Giảng từ: lấp ló, cổ kính, gò đất -Gọi hs đọc nối tiếp từng câu Nhận xét sửa sai -Chia đoạn Đ1: Nhà tôi ... long lanh Đ2: Phần còn lại -Y/c hs đọc nối tiếp từng đoạn Nhận xét sửa sai -Cho lớp đọc toàn bài Nhận xét sửa sai a, tìm tiếng trong bài có vần ươm Cho hs pt và đọc Nhận xét khen ngợi b, Nói câu chứa tiếng có vần ươm, ướp -y/c hs qsát tranh trả lời câu hỏi -Y/c hs đọc câu mẫu -Y/c hs thi nói câu có tiếng chứa vần ươm, ươp Nhận xét khen ngợi -Nhắc lại tên bài -Gọi hs đọc lại bài trên bảng -Y/c hs đọc thầm bài -Gọi hs đọc Đ1 và trả lời câu hỏi Hồ Gươm là cảnh đẹp ở đâu? Từ trên cao nhìn xuống mặt Hồ Gươm trông như thế nào? Nhận xét giảng lại -Gọi hs đọc Đ2 và trả lời câu hỏi Tìm những từ ngữ tả cầu thê húc? Chốt lại nội dung chính của bài -HD cách đọc -Đọc mẫu lần 2 -Gọi hs đọc sgk Nhận xét cho điểm -Gv nêu đề tài: các em nhìn tranh đọc lên cảnh trong ảnh ghi phía dưới và tìm câu văn trong bài tả cảnh đó +Cảnh trong bức tranh 1: Cầu Thê Húc màu sơn ... +Cảnh trong bức tranh 2: Mái đền lấp ló ... +Cảnh trong bức tranh 3: Tháp Rùa Nhận xét khen ngợi -GV tóm tắt ND bài -Nxét tiết học Khen những hs học tốt VN đọc lại bài Chuẩn bị bài sau: luỹ tre -Hát -2 hs đọc và trả lời câu hỏi -Nghe,Đọc thầm -Qsát -Pt đv - đọc trơn -Đọc ĐT -Nghe -Đọc nối tiếp câu -Nghe qsát -Đọc nối tiếp đoạn -Đọc ĐT -Tìm: Gươm -PT đọc -Qsát Qsát, trả lời CH -Đọc CN -Thi nói CN -1 hs -Đọc CN -Đọc thầm -Đọc và trả lời câu hỏi -Đọc và trả lời câu hỏi -Nghe -Nghe -Đọc CN -Nghe -Qsát tranh thảo luận -Tìm đọc câu văn Đại diện trình bày -Nghe Ghi nhớ Tiết 4: toán: luyện tập chung I.Mục tiêu Thực hiện được cộng trừ ( không nhớ ) số có hai chữ số , tính nhẩm ;biết đo độ dài , làm tính với số đo độ dài ;đọc đúng giờ. - GD hs tính chính xác, biết vận dụng KT đã học vào cuộc sống . Làm bài tập 1,2,3,4 - SGK II.Đồ dùng dạy học -Đồng hồ, thước, vở BT III.Các HĐ dạy học ND - TG HĐ của GV HĐ của HS A.ổn định B.Ktra bài cũ (5’) C.Bài mới 1.Gthiệu bài (2’) 2.Luyện tập (30’) D.Củng cố – dặn dò (3’) -Gọi 2 hs lên bảng quay kim để chỉ đúng giờ trên mặt đồng hồ do gv đọc Nxét và cho điểm Trực tiếp – ghi đầu bài Bài 1: Đặt tính rồi tính -Gọi hs lên bảng làm -Y/c lớp làm vào vở -Nxét, chữa bài + + - - + + 37 52 47 56 49 42 21 14 23 33 20 20 58 66 24 23 69 62 Bài 2: tính -Cho hs tính vào bảng con -Gọi hs nêu kết quả -Nxét, chữa bài, cho điểm 23+2+1=26 40+20+1=61 90-60-20=10 Bài 3: Gv hd hs đo độ dài ĐT AB, BC rồi viết số đó vào ô trống 6cm 3cm A B C -GV gợi ý: để tính được độ dài ĐT AB ta làm như thế nào? +Cách 1: Đo rồi cộng các số đo độ dài các ĐT AB và BC 6cm + 3cm = 9cm +Cách 2: Dùng thước đo trực tiếp độ dài AC ta được AC = 9cm Bài 4: nối đồng hồ với câu thích hợp 12 Bạn an ngủ dậy lúc 6 giờ 6 12 Bạn an tưới hoa lúc 5 giờ chiều 5 12 Bạn an ngồi học lúc 8 giờ sáng 8 Nhận xét ghi điểm Nhận xét tiết học VN làm BT cột 4, BT1 và làm BT vở bài tập Chuẩn bị thước kẻ cho giờ sau -Hát -2 hs thực hiện -Nêu y/c -6 hs lên bảng làm -Lớp làm vào vở Nhận xét bài bạn -Tính vào bảng con -3 hs nêu kết qủa -Lớp chữa bài -Nêu y/c -Làm vào vở -HS đổi vở KT chéo nhau -Nêu y/c -3 hs lên bảng nối -Nghe -Ghi nhớ Tiết 5: thủ công: cắt, dán và trang trí ngôi nhà I.Mục tiêu - Biết vận dụng những kiến thức đã học để cắt , dán và trang trí ngôi nhà. - Cắt, dán ,trang trí được ngôI nhà yêu thích.Có thể dùng bút màu để trang trí ngôi nhà.Đường cắt tương đối thẳng .Hình dán tương đối phẳng. - GD hs tính cẩn thận, yêu quí sản phẩm mình làm ra II.Đồ dùng dạy học -Các mẫu tương tự ngôi nhà, giấy màu, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán -Giấy thủ công, bút chì, thước kẻ, hồ dán, giấy trắng III.Các HĐ dạy học ND - TG HĐ của GV HĐ của HS A.Ktra bài cũ (2’) B.Bài mới 1.Gthiệu bài (1’) 2.HD hs qsát và nx (6’) 3.HD thực hành (23’) C.Củng cố – dặn dò (2’) -KT sự chuẩn bị của hs Ghi đầu bài -HD hs qsát mẫu ngôi nhà được cắt, dán, phối hợp từ những bài đã học = giấy màu -Cho hs nêu các bộ phận của ngôi nhà -Cách vẽ hình ra sao? +Kẻ,cắt thân nhà. Vẽ lên mặt tờ giấy màu 1 HCN có cạnh dài 8 ô, cạnh ngắn 5 ô. Cắt rời HCN đó khỏi giấy màu +Kẻ cắt mái nhà, vẽ lên mặt trái của tờ giấy 1 HCN có cạnh dài 10 ô và kẻ 2 đường xiên 2 bên. Sau đó cắt rời được mái nhà +Kẻ cắt cửa ra vào, cửa sổ kẻ lên mặt trái của tờ giấy màu xanh 1 HCN có cạnh dài 4 ô, cạnh ngắn 2 ô, làm cửa ra vào và kẻ 1 hình vuông có cạnh 2 ô để làm cửa sổ. Cắt hình cửa ra vào, cửa sổ ra khỏi tờ giấy. **Với HS khéo tay: Cắt, dán được ngôi nhà. Đường cắt thẳng. Hình dán phẳng. Ngôi nhà cân đối, trang trí đẹp. -Qsát giúp đỡ những hs còn lúng túng -Cho hs nxét -nxét giờ học -Dặn hs VN thực hành lại Chuẩn bị bài sau -Nghe -Qsát nxét -Thân nhà mái nhà cửa ra vào -HS thực hành -Thực hành **Em Sơ, Dương thực hiện -Nxét -Nghe -Ghi nhớ thứ ba ngày: 05/04/2011 Tiết 1: chính tả: hồ gươm I.Mục tiêu - Nhìn sách hoặc bảng , chép lại cho đúng đoạn : “ Cầu Thê Húc màu soncổ kính”. : 20 phút trong khoảng 8 - 10 phút. - Điền đúng vần : ươm,ươp; chữ c,k vào chỗ trống . Bài tập 2,3 (SGK). - GD hs tính cẩn thận, giữ gìn vở sạch chữ đẹp II.Đồ dùng dạy học -Bảng phụ, vở, bảng con III.Các HĐ dạy học ND - TG HĐ của GV HĐ của HS A.Ktra bài cũ (3’) B.Bài mới 1.Gthiệu bài (2’) 2.HD hs viết chính tả (22’) 3.HD làm BT chính tả (15’) C.Củng cố – dặn dò (3’) -Kiểm tra vở viết của hs về nhà viết lại bài kể cho bé nghe -Nxét khen ngợi Trực tiếp – ghi đầu bài -Gọi hs đọc bài trên bảng -Nêu 1 số từ ngữ khó cho hs luyện viết bảng con lấp ló, xum xuê, tường rêu -Nxét sửa sai -Cho hs chép bài vào vở +Nhắc hs cách cầm bút, tư thế ngồi, viết hoa tên riêng -Đọc bài để hs soát lỗi -Dừng lại những từ khó, đánh vần lại để hs dễ sửa -Chấm 1 số vở tại lớp -Ghi bài tập lên bảng. HD hs qsát tranh sgk điền vần .... gọi 1 hs lên điền -Nxét chốt lại lời giải Trò chơi cướp cờ. Những lượm lúa vàng ươm +Điền chữ c hoặc k -Gọi hs lên điền -Nxét chốt lại lời giải Qua cầu gõ kẻng -Nxét ghi điểm -Khen những hs học tốt, viết đẹp -Dặn hs VN viết lại bài Chuẩn bị tiết sau -Mở vở viết bài tập -Nghe -Nghe -2 hs đọc -Viết bảng con -Nghe – chữa bài -Chép bài vào vở -Soát lỗi -Thu vở chấm -Qsát làm BT vào vở -1 hs nêu -làm vào vở -Chữa bài vào vở -Nghe -Nghe – ghi nhớ Tiết 2: Tập viết: tô chữ hoa s, t I.Mục tiêu - Tô được các chữ hoa : S,T . - Viết đúng các vần : ươm ,ươp, iêng, yêng; các từ ngữ : lượm lúa , nườm nượp , tiếng chim , con yểng kiểu chữ viết thường , cỡ chữ theo vở tập viết 1, tập hai. ( Mỗi từ ngữ viết được ít nhất một lần ). - GD hs chăm chỉ chịu khó luyện viết giữ vở sạch chữ đẹp II.Đồ dùng dạy học -Mẫu chữ, bảng phụ viết sẵn vần từ ngữ -Bảng con, vở TV III.Các HĐ dạy học ND - TG HĐ của GV HĐ của HS A.Ktra bài cũ (3’) B.Bài mới 1.Gthiệu bài (2’) 2.HD tô chữ hoa (10’) 3.HD tập viết vần từ ngữ (10’) 4.HD tập tô tập viết (17’) C.Củng cố – dặn dò (3’) -Cho hs viết bảng con: xanh mướt, màu sắc Nhận xét sửa sai -Gthiệu ghi đầu bài -Gv cho hs qsát chữ mẫu s, t -Y/c hs qsát nhận xét số nét, độ cao của từng nét +Chữ s: gồm 1 nét viết liền, là sự kết hợp của 2 nét cơ bản. Cong dưới và móc ngược (trái) nối liền nhau tạo vòng xoắn to ở đầu chữ, cuối nét móc lượn vào trong -Quy trình tô: đặt bút tại giao điểm của đường ngang 6 và độ dài 4 tô nét 1 từ điểm dừng bút của nét 1 tô tiếp nét móc ngược (trái) (theo chiều mũi tên) dừng bút tại giao điểm ĐN2 và ĐD3,5 +Chữ t hoa gồm 1 nét viết liền, là sự kết hợp của 3 nét cơ bản. 2 nét cong trái và 1 nét lượn ngang -nêu qui trình tô: tô theo chiều mũi tên -GV treo bảng phụ cho hs qsát đọc các vần và từ ngữ -HD hs nhận xét độ cao của các chữ cái, khoảng cách giữa các chữ, cách đặt dấu thanh ở các chữ -Cho hs tập viết trên bảng con -Nxét sửa sai -Y/c hs tập tô chữ hoa s, t và tập viết các vần: ươm, iêng, lượm lúa, nườm nượp, tiếng chim, con yểng, vào vở TV. -Qsát, uấn nắn những em ngồi chưa đúng tư thế cầm bút sai -Chấm và chữa 1 số bài ở vở TV của hs -Nxét khen ngợi -Nhắc lại ND bài -Tuyên dương những em viết đẹp -Nxét giờ học -Dặn hs VN tiếp tục luyện viết trong vở TV -Chuẩn bị bài sau -Viết bảng con -Nghe -Nghe -Qsát – NX -Qsát - đọc -Qsát -Nx -Viết bảng con -Viết vào vở TV . -Chữa bài -Nghe -Nghe -Ghi nhớ. Tiết 3: toán: luyện tập chung I.Mục tiêu Thực hiện được cộng , trừ (không nhớ) số có hai chữ số , so sánh hai số ; làm tính với số đo độ dài ; giải toán có một phép tính . - GD hs tính cẩn thận chính xác khi làm bài . Làm bài tập 1,2,3 - SGK . II.Đồ dùng dạy học -Thước kẻ, vở BT III.Các HĐ dạy học ND - TG HĐ của GV HĐ của HS A.ổn định B.Ktra bài cũ (4’) C.Bài mới 1.Gthiệu bài (1’) 2.HD hs làm các BT (26’) Bài 1 Bài 2 Bài 3 D.Củng cố – dặn dò (3’) -Gọi 2 hs lên bảng đặt tính rồi tính - + 39 52 16 25 23 77 -Nxét ghi điểm Trực tiếp – ghi đầu bài -Gọi hs nêu – HD hs cách làm +Thực hiện phép tính ở vế trái, vế phải rồi so sánh các kết quả -Gọi 2 hs lên bảng làm > < = 32 + 7 < 40 32 + 14 = 14 + 32 45 + 4 < 45 + 5 69 – 9 < 96 – 6 55 – 5 = 45 + 5 57 – 1 < 57 + 1 -Nhận xét ghi điểm -Gọi hs đọc y/c bài -Gọi hs nêu tóm tắt, làm bài trình bày bài giải Tóm tắt Thanh gỗ dài: 97cm cắt đi : 2 cm Bài giải Còn lại ......? cm Thanh gỗ còn lại là: 97 – 2 = 95 (cm) Đáp số: 95 cm H ... bài -Nxét tiết học -Dặn hs về nhà làm bài ở vở BT -Hát -Lên bảng làm bài -Làm vào nháp -Nêu y/c -trả lời -1 hs lên bảng -lớp làm vào vở -HS đọc -Làm vào vở -Nêu y/c -2 hs lên bảng -1 hs nxét -nêu y/c -2 hs lên bảng -Chữa bài (nếu sai) -Nêu y/c -1 hs -Tự đo độ dài rồi viết số đo ra vở dưới mỗi ĐT -Đổi vở KT -Nghe Tiết 4: thể dục: bài thể dục – trò chơi I.Mục tiêu - Thực hiện cơ bản đúng các động tác của bài thể dục phát triển chung (thực hiện theo lệnh hô nhưng có thể còn chậm). - Biết cách tâng cầu cá nhân hoặc chuyền cầu theo nhóm 2 người ( bằng bảng cá nhân hoặc vợt gỗ ). - GD hs yêu môn học, có tinh thần tập thể cao II.Đồ dùng dạy học -Sân – còi – cầu III.Các HĐ dạy học Nôi dung Định lượng Phương pháp 1.Phần mở đầu -GV nhận lớp – phổ biến ND y/c bài học -Đứng vỗ tay hát -Xoay các khớp cổ tay, cổ chân đầu gối -Chạy nhẹ nhàng thành 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên -Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu 2.Phần cơ bản -Ôn bài thể dục phát triển chung -Lần 1: Gv hô nhịp (không làm mẫu) -Lần 2: do cán sự hô -Cho hs tâng cầu cá nhân -Chia tổ tập luyện dưới sự điều khiển của tổ trưởng -Gv qsát giúp đỡ hs còn lúng túng 3.Phần kết thúc -Đi thường theo nhịp và hát -Tập động tác điều hoà của bài thể dục -Trò chơi diệt các con vật có hại -Gv cùng hs hệ thống bài -Nxét giao BT về nhà 8 phút 15 phút 2 lần 6 - 7 phút 1 bài 2 lần 2 lần x x x x x x x x A x x x x x x A x x x x x x x x x x x x x x x x A x x x x x x x x x x x x A x x x x x x x x x x A thứ sáu ngày: 08/04/2011 Tiết 1: chính tả: luỹ tre I.Mục tiêu - Tập chép chính xác khổ thơ đầu bài thơ Luỹ tre trong khoảng 8 - 10 phút . - Điền đúng l hay n vào chỗ trống ; dấu hỏi hay dấu ngã vào những chỗ in nghiêng. Bài tập ( 2 ) a hoặc b . - GD hs có ý thức trong học tập – giữ gìn vở sạch chữ đẹp II.Đồ dùng dạy học -Bảng phụ, vở, bảng con III.Các HĐ dạy học ND - TG HĐ của GV HĐ của HS A.KTBC (3’) B.Bài mới 1.Gthiệu bài (2’) 2.HD hs viết chính tả (22’) 3.HD làm BT chính tả (15’) C.Củng cố dặn dò (3’) -KT 1 số vở của hs về nhà viết lại bài -Nxét Trực tiếp – ghi đầu bài -Gv đọc mẫu khổ thhơ 1 bài luỹ tre -Cho hs luyện viết tiếng khó -Nxét – sửa sai -Cho hs viết bài vào vở -Gv đọc từng câu cho hs chép bài vào vở -Đọc lại cho hs soát lỗi -Chấm 1 số bài tại lớp -Nhận xét -HD hs làm bài tập bài 2 a: Điền chữ n hay l? -Cho hs qsát tranh sgk -Y/c hs tự điền vào chỗ chấm -Gọi hs lên điền – nx – chữa bài Trâu no cỏ chùm quả lê -Nxét tiết học -Tuyên dương những hs viết đẹp -Dặn hs viết chưa đẹp về viết lại -Làm bài tập 2 ở nhà -Chuẩn bị bài sau -Nghe -Nghe -Viết bảng con -Viết bài vào vở -Soát lại bài -Nghe -Qsát rồi điền vào vở BT -1 hs lên -Nghe -Thực hiện Tiết 2: Kể chuyện: Con rồng cháu tiên I.Mục tiêu: - Kể lại được toàn bộ câu truyên dựa theo tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh. - Hiểu ý nghĩa truyện : Lòng tự hào của dân tộc ta về nguồn gốc cao quý , linh thiêng của dân tộc. - GD HS yêu môn học, HS biết đoàn kết, biết tự hào về dòng dõi cao quý đó. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh và câu hỏi gợi ý III.Các HĐ dạy học: ND-TG HĐ của GV HĐ của HS A.ổn định B.KTBC (5’) C.Bài mới 1.GT bài (2’) 2.GV kể (13’) 3.HS tập kể từng đoạn truyện theo tranh (16’) 4.ý nghĩa truyện (6’) D.Củng cố – Dặn dò(3’) -Gọi HS kể chuyện “Dê con nghe lời mẹ” -Nxét ghi điểm. -Trực tiếp – Ghi đầu bài -GV kể lần 1. -GV kể lần 2 kết hợp với tranh minh hoạ. +Đoạn 1: Kể chậm rãi. +Đoạn 2:Cả nhà mong nhớ Long Quân. Khi kể dừng lại ở chi tiết gây sự chờ đợi của người đọc. +Đoạn cuối: Giọng vui tự hào. -Cho hs dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý -Cho hs kể chuyện trong nhóm – tham gia thi kể -Gv HD uấn nắn hs cách kể -Cho hs nêu ý nghĩa truyện +Câu chuyện con rồng cháu tiên muốn nói với mọi người điều gì? -GV: theo chuyện con rồng cháu tiên thì tổ tiên của người Vịêt Nam ta có dòng dõi cao quý cha thuộc loại rồng mẹ là tiên... Nhân dân ta tự hào vì dòng dõi ca quý đó. Bởi chúng ta là con cháu của Lạc Long Quân, Âu Cơ được cùng 1 bọc sinh ra +Qua câu chuyện chúng ta tự hào về điều gì? - Nhận xét giờ học -VN kể lại câu chuyện cho gia đình nghe chuẩn bị tiết sau -1 -2 hs kể -Nghe -nghe -HS trả lời và kể -3 nhóm thi kể -HS trả lời -Nghe -Trả lời - Nghe -Ghi nhớ Tiết 4: Tự nhiên xã hội: Gió I.Mục tiêu: - Nhận biết và mô tả cảnh vật xung quanh khi trời có gió. - GD HS yêu thích môn học. II.Đồ dùng dạy học: - Các hình trong bài sgk. III.Các HĐ dạy học ND-TG HĐ của GV HĐ của HS A.ổn định B.KTBC C.Bài mới 1.GT bài (2’) 2.HĐ 1: (13’) Làm việc với sgk MT: HS nhận biết, nhận xét trời gió hay không gió, gió mạnh hay gió nhẹ. 3.HĐ 2: (13’) Quan sát ngoài trời. MT: HS nhận biết và sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả cảm giác khi có gió thổi vào. +Trò chơi (5’) D.Củng cố – Dặn dò (3’) -Trực tiếp – Ghi đầu bài -HD HS tìm bài 32 sgk -GV gợi ý: So sánh trạng thái của các lá cờ để tìm ra sự khác biệt và những lúc có gió hay không có gió. Tương tự với những ngọn cỏ lau. Từ đó các em suy nghĩ để giải thích được sự khác nhau đó là do gió gây ra. -GV y/c hs lấy quạt hoặc quyển vở ra quạt vào mình và đưa ra nhận xét. Sau đó y/c hs trở lại quan sát hình vẽ +Cậu bé đang cầm quạt phe phẩy trong sgk và nói với nhau về: Cảm giác của cậu bé trong hình vẽ. -Y/c một số cặp lên hỏi và trả lời nhau trước lớp. +Kết luận: Khi trời lặng gió cây cối đứng im. Gió nhẹ làm cho lá cây ngọn cỏ lay động. Gió mạnh hơn làm cho cành lá nghiêng ngả. -GV nêu nhiệm vụ: Cho hs ra ngoài trời quan sát. -Nhìn xem ngọn cỏ cây ngoài sân trường có lay động không ? Từ đó em rút ra kết luận gì ? +Tổ chức cho hs ra ngoài trời làm việc theo nhóm. -GV kiểm tra và giúp đỡ các nhóm. -Cho lớp tập hợp -Gọi đại diện báo cáo kết quả thảo luận của nhóm +GVKL: Nhờ qsát cây cối mọi vật xung quanh và chính cảm nhận của mỗi người mà ta biết được là khi đó trời lặng gió hay có gió. -Khi trời lặng gió cây cối đứng im. -Gió nhẹ làm cho lá cây, ngọn cỏ lay động. -Khi gió thổi vào người ta cảm thấy mát (nếu trời nóng) -Cho hs chơi chong chóng theo nhóm. +GV HD chơi: Bạn quản trò hô gió nhẹ các bạn trong nhóm tay cầm chong chóng chạy từ từ. Bạn quản trò hô gió mạnh các bạn trong nhóm chạy nhanh hơn để chong chóng quay tít. -Bạn quản trò hô trời lặng gió các bạn trong nhóm đứng lại để chong chóng ngừng quay. -Nxét khen ngợi. -Hệ thống lại bài. -Nxét tiết học. -VN học bài. -HS làm việc theo cặp. -Qsát tranh hỏi và trả lời. -HS thực hiện và đưa ra nhận xét. -HS lên hỏi và trả lời. -HS khác nhận xét. -HS thực hành quan sát ngoài trời. -Làm việc theo nhóm, hs nêu với các bạn trong nhóm về nhận xét của mình. -Đại diện nhóm báo cáo. -Nghe. -HS chơi. -Nghe. -Ghi nhớ. Tiết 5: Sinh hoạt - Lớp trưởng báo cáo tình hình chung trong tuần 32 - GV NX.- Nêu phương hướng thực hiện tuần 33. Tiết 4: mĩ thuật: vẽ đường diềm trên váy áo I.Mục tiêu 1.KT: Giúp hs biết vẽ đẹp của trang phục có trang trí đường diềm đặc biệt là các trang phục miền núi. **Vẽ được hoạ tiết cân đối, tô màu đều, gọn trong hình. 2.KN: hs biết cách vẽ, vẽ được đường diềm vào váy áo và tô màu theo ý thích thành thạo 3.TĐ: GD hs yêu môn vẽ, yêu quý cái đẹp và áp dụng vào cuộc sống II.Đồ dùng dạy học -1 số đồ vật: khăn, áo, túi trang trí đường diềm, 1 số hình minh hoạ -Vở tập vẽ, màu vẽ III.Các HĐ dạy học ND - TG HĐ của GV HĐ của HS A.Ktra bài cũ (1’) B.Bài mới 1.Gthiệu bài (1’) 2.Gthiệu đường diềm (5’) 3.HD cách vẽ đường diềm (5’) 4.Thực hành (15’) 5.NXét đánh giá (5’) C.Củng cố dặn dò (2’) -kiểm tra sự chuẩn bị của hs Trực tiếp – ghi đầu bài -Cho hs xem 1 số đồ vật đã chuẩn bị và đặt câu hỏi: +Đường diềm được trang trí ở đâu? +Trang trí đường diềm có làm cho váy áo đẹp hơn không? +Trong lớp ta áo váy của bạn nào có trang trí đường diềm -Gthiệu cách vẽ đường diềm +Vẽ hình +Chia khoảng cách +Vẽ hình theo khoảng cách khác nhau +Vẽ màu: vẽ màu đường diềm theo ý thích Vẽ màu vào hình vẽ Vẽ màu nền của đường diềm -Y/c hs vẽ đường diềm trên váy, áo theo ý thích. **Vẽ được hoạ tiết cân đối, tô màu đều, gọn trong hình. -Qsát giúp đỡ hs chia khoảng cách, vẽ hình và chọn màu -HD hs nxét 1 số bài vẽ về: +hình vẽ +Vẽ màu +Màu sôi nổi và tươi sáng -Tóm tắt ND bài -Nxét tiết học -Liên hệ -VN qsát các loại hoa – chuẩn bị tiết sau -Qsát -Trả lời -Qsát cách vẽ -Thực hành **Em Sơ, Dương thực hiện. -Nghe -Nghe -Ghi nhớ. Tiết 5 : an toàn giao thông: Bài 4: Trèo qua dải phân cách là rất nguy hiểm I.Mục tiêu 1.KT: HS nhận biết tác hại, nguy hiểm của việc trèo qua dải phân cách 2.KN: Rèn HS biết vui chơi và đi bộ đúng nơi qui định để đảm bảo an toàn giao thông 3.TĐ: GD hs có thái độ không đồng tình với việc trèo qua dải phân cách trên đường phố. II.Đồ dùng dạy học -Đĩa Pokemon cùng em học an toàn giao thông -Sách Pokemon cùng em học an toàn giao thông III.Các HĐ dạy học ND - TG HĐ của GV HĐ của HS A.ổn định B.Ktra bài cũ (2’) C.Bài mới 1.Gthiệu bài (2’) 2.HĐ1: Đọc và tìm hiểu ND truyện (14’) HĐ 2: Bày tỏ ý kiến (13’) D.Củng cố – Dặn dò (3’) -Y/c hs đọc thuộc lòng ghi nhớ bài 3 Nxét sửa sai Trực tiếp – ghi đầu bài +Bước 1: Giao nhiệm vụ -Y/c 2 hs thành 1 nhóm đôi cùng qsát tranh đọc, ghi nhớ ND truyện -Gọi 2 nhóm kể lại câu chuyện trước lớp Nxét sửa sai +Bước 2: Qsát tranh và trả lời câu hỏi +Bo và Bố đi đâu? +Bo nhìn thấy điều gì? +Lúc này các bạn đang làm gì? +Bo hỏi bố những gì? +Bố đã trả lời Bo như thế nào? +Chuyện gì đã xảy ra với các bạn? +Em thử tưởng tượng, nếu xe ô tô không phanh kịp thời điều gì sẽ xảy ra với ba bạn ? -Nxét sửa sai. +Bước 3: Kết luận -Ba bạn chơi và trèo qua dải phân cách là rất nguy hiểm, không đảm bảo an toàn cho bản thân mình và còn làm ảnh hưởng đến người và xe đi lại trên đường. +Bước 1: Gắn từng bức tranh lên bảng: Y/c HS qsát bày tỏ ý kiến bằng cách ghơ thẻ... -Nxét khen ngợi +Bước 2: Y/c HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi. -Vì sao em tán thành? -Vì sao em không tán thành? -Nếu em có mặt ở đó thì em khuyên các bạn như thế nào? +Bước 3: Kết luận +Bước 4: Đọc ghi nhớ -Nxét tiết học -VN học thuộc phần ghi nhớ cuối bài trong sgk. -Kể lại câu chuyện cho người thân nghe. -Hát -2 HS đọc -Chia nhóm đọc -2HS kể chuyện -Qsát tranh và trả lời câu hỏi. -Nghe. -Qsát bày tỏ ý kiến. -Qsát trả lời câu hỏi. -Nghe -Đọc ĐT + CN -Nghe -Ghi nhớ.
Tài liệu đính kèm: