I.MỤC TIÊU:
- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
- Hiểu ND: Khỉ kết bạn với Cá Sấu, bị Cá Sấu lừa nhưng Khỉ đã khôn khéo thoát nạn. Những kẻ bội bạc như Cá Sấu không bao giờ có bạn. (trả lời được CH 1,2,3, 5) – HS khá, giỏi trả lời được CH 4.
* KNS được GD
-Ra quyết dịnh, ứng phó với căng thẳng.Tư duy sáng tạo
II. CHUẨN BỊ:
1- Giỏo viờn: Tranh minh họa bài học trong sỏch giỏo khoa.
2- Học sinh: SGK.
Tuần 24 Sáng Thứ 2 ngày 13 tháng 2 năm 2012 Chào cờ ********************************** Tập đọc Quả tim khỉ I.Mục tiêu: - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện. - Hiểu ND: Khỉ kết bạn với Cá Sấu, bị Cá Sấu lừa nhưng Khỉ đã khôn khéo thoát nạn. Những kẻ bội bạc như Cá Sấu không bao giờ có bạn. (trả lời được CH 1,2,3, 5) – HS khá, giỏi trả lời được CH 4. * KNS được GD -Ra quyết dịnh, ứng phó với căng thẳng.Tư duy sáng tạo II. CHUẨN BỊ: 1- Giỏo viờn: Tranh minh họa bài học trong sỏch giỏo khoa. 2- Học sinh: SGK. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Tiết 1 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 học sinh đọc và trả lời câu hỏi bài “Nội quy Đảo Khỉ”trong SGK. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương, ghi điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài. a. Hoạt động 1: Luyện đọc *Đọc mẫu: - Giáo viên đọc mẫu toàn bài một lượt. - Cho học sinh đọc, tập trung vào những học sinh mắc lỗi phát âm: leo trèo, quẫy mạnh, sần sùi, nhọn hoắt, lưỡi cưa, trấn tĩnh, lủi mất... - Theo dõi uốn nắn, nhận xét tuyên dương. b. Hoạt động 2: Luyện đọc đoạn và ngắt giọng. - Giáo viên y/c HS giải nghĩa từ như trong SGK * Luyện đọc theo nhóm: - Yêu cầu học sinh đọc trong nhóm. - Giáo viên theo dõi uốn nắn. * Thi đọc: - Yêu cầu HS thi đọc đoạn hoặc cả bài. - Giáo viên và HS khác nhận xét tuyên dương. TIếT 2 : c. Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài. - Gọi học sinh đọc đoạn 1 của bài. - Giáo viên hỏi : +Tìm những từ ngữ miêu tả hình dáng của Cá Sấu? +Khỉ gặp Cá Sấu trong hoàn cảnh nào? - Gọi học sinh đọc đoạn 2, 3, 4. - Giáo viên hỏi : +Cá Sấu định lừa Khỉ như thế nào ? +Tìm những từ ngữ miêu tả thái độ của Khỉ khi biết Cá Sấu lừa mình ? +Khỉ đã nghĩ ra mẹo gì để thoát nạn? +Vì sao Khỉ lại gọi Cá Sấu là con vật bội bạc? +Tại sao Cá Sấu lại tẽn tò lủi mất? +Theo em Khỉ là con vật như thế nào? +Còn Cá Sấu thì sao? +Qua chuyện muốn nói với chúng ta điều gì ? d. Hoạt động 4 : Luyện đọc lại bài . - Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc lại bài theo hình thức phân vai . 3. Củng cố, dặn dò: - Giáo dục học sinh cảnh giác đối với người xấu và phải chân thật trong tình bạn. - Giáo viên nhận xét tiết học. - Về học bài và chuẩn bị bài sau. - 2 HS lên bảng đọc và TLCH - 2 HS nhắc lại tên bài. - Học sinh lắng nghe. - 1 học sinh khá đọc lại toàn bài, lớp đọc thầm theo. - 5 đến 7 học sinh đọc cá nhân, - Học sinh đọc nối tiếp trong nhóm. -Đại diện các nhóm thi đọc đoạn hoặc cả bài. - 1 học sinh đọc, lớp nhẩm theo. *Da sần sùi, dài thượt, răng nhọn hoắt, mắt ti hí. *Cá Sấu nước mắt chảy dài vì không có ai chơi. *Cá Sấu giả vờ mời Khỉ đến nhà chơi và định lấy quả tim của Khỉ. *Đầu tiên Khỉ hoảng sợ, sau đó lấy lại bình tĩnh. *Khỉ lừa lại Cá Sấu bằng cách hứa vẫn giúp và nói rằng quả tim của Khỉ đang để ở nhà nên phải quay về nhà mới lấy được. *Vì Cá Sấu xử tệ với Khỉ trong khi Khỉ coi Cá Sấu là bạn thân. *Vì nó lộ rõ bộ mặt là kẻ xấu. *Khỉ là người bạn tốt và rất thông minh. *Cá Sấu là con vật bội bạc, là kẻ lừa dối, xấu tính. *Qua chuyện muốn nói với chúng ta là không ai muốn chơi với kẻ ác./ Phải chân thật trong tình bạn./ Những kẻ giả dối, bội bạc thì không bao giờ có bạn . - Luyện đọc lại bài theo vai (người dẫn chuyện, Cá Sấu, Khỉ.) - Học sinh nghe và ghi nhớ. *********************************************** Toỏn LUYệN TậP I.Mục tiêu: - Biết cách tìm thừa số x trong các bài tập dạng: x x a = b; a x x = b. - Biết tìm một thừa số chưa biết. - Biết giải bài toán có 1 phép tính chia (trong bảng chia 3) - Làm được BT 1, 3, 4. - GD hS tự giác học tập II. CHUẨN BỊ: 1- Giỏo viờn:SGK 2- Học sinh: bảng con,SGK. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên gọi học sinh làm bài tập sau: Tìm x : x x 3 = 18 ; 2 x x = 14 ; x x 3 = 21 - Giáo viên nhận xét và ghi điểm . 2. Bài mới: Giới thiệu bài . a. Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập . Bài 1: - Nêu yêu cầu của bài . - Giáo viên hỏi : + x là gì trong các phép tính của bài? +Muốn tìm một thừa số trong phép nhân ta làm như thế nào ? - Yêu cầu học sinh tự làm bài - Yêu cầu các em khác nhận xét bài làm của bạn - Nhận xét, tuyên dương Bài 3: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 3 . - Treo bảng đã viết sẵn nội dung bài tập, chỉ bảng cho học sinh đọc tên các dòng trong bảng. - Hỏi lại cách tìm tích, cách tìm thừa số trong phép nhân và yêu cầu tự làm bài. - Gọi học sinh sửa bài . - Giáo viên sửa bài và nhận xét kết quả đúng Thừa số 2 2 3 3 3 Thừa số 6 3 2 5 5 Tích 12 6 6 15 15 b. Hoạt động 2: Hướng dẫn giải toán có lời văn. Bài 4: - Gọi học sinh đọc đề bài và nêu câu hỏi, mời bạn trả lời: *Hỏi: Bài toán cho biết gì ? *Bài toán hỏi gì ? - Yêu cầu sinh làm bài. - Giáo viên sửa bài và nhận xét đưa ra kết quả đúng: Tóm tắt 3 túi : 12 kg gạo 1túi :.kg gạo ? - Giáo viên chấm một số bài nhận xét tuyên dương . 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học, tuyên dương những em học tốt. - Về học bài, chuẩn bị bài sau. - 2 em lên bảng làm bài. - Cả lớp làm vào giấy nháp. - 2 HS nhắc lại tên bài. - Một em nêu. *x là một thừa số trong phép (x) *Ta lấy tích chia cho thừa số đã biết . - Hai em lên bảng làm, lớp làm vào vở . - Một vài em nhận xét . *Viết số thích hợp vào ô trống.. - HS đọc - 2 em nhắc quy tắc. - 2 em lên bảng, dưới lớp làm vào vở - Học sinh đổi vở sửa bài . - Hai em đọc và nêu câu hỏi mời bạn trả lời . - Có 12 kg gạo chia đều 3 túi. - Mỗi túi có bao nhiêu kg. - 1 học sinh tóm tắt bài, 1 học sinh giải, dưới lớp làm vào vở. - Đổi vở sửa bài. Bài giải Số ki lô gam gạo 1 túi có là: 12 : 3 = 4 (kg) Đáp số: 4 kg ******************************** Chiều Âm nhạc GV chuyên soạn giảng **************************************************************************** Đạo đức Tiết 24: Lịch sự khi gọi và nhận điện thoại ( Tiết 2) I.Mục tiêu: Hiểu: Thế nào là lịch sự khi nhận và gọi điện thoại. Biết: Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại thể hiện sự tôn trọng người khác và bản thân mình. Có thái độ tôn trọng những người biết cư xử đúng mực. KNS được GD *KN giao tiếp lịch sự khi nhận và gọi điện thoại . II. CHUẨN BỊ: Bộ đồ chơi điện thoại Phiếu học tập, bảng phụ III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là lịch sự khi nhận và gọi điện thoại ? - Em đã lịch sự khi nhận và gọi điện thoại chưa ? 2. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học HĐ2: Đóng vai - GV đưa ra 3 tình huống yêu cầu HS đọc từng tình huống. - GV chia nhóm, giao tình huống cho từng nhóm. - Gọi từng nhóm trình bày + Cách trò chuyện điện thoại như vật đã đúng chưa? Vì sao ? * Kết luận. HĐ3: Xử lí tình huống - GV treo bảng phụ, yêu cầu HS đọc tình huống cần ứng xử. + Có điện thoại gọi cho mẹ khi mẹ vắng nhà em sẽ làm gì ? + Có điện thoại cho bố khi bố đang bận ? + Em đang chơi ở nhà bạn, bạn vừa ra ngoài thì chuông điện thoại reo ? * Kết luận 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học - Thực hành lịch sự khi nhận và gọi điện thoại . - Phải nói lễ phép, nói nhẹ nhàng, ... - Tự liên hệ bản thân - HS đọc tình huống (VBT) - Nhận tình huống, thảo luận tình huống, đóng vai tình huống. - Đại diện từng nhóm lên trình bày - Nhận xét - Trình bày cách ứng xử của mình trong từng tình huống đã cho. - Trình bày ý kiến của mình - Nhận xét, bổ sung - Một vài cặp trình bày lại các hoạt động nhận điện thoại hộ. ******************************************* Tiếng việt(LT) LUYỆN ĐỌC: QUả TIM KHỉ I.Mục tiêu: -Giỳp HS luyện đọc trụi chảy bài tập đọc: “Qủa tim khỉ”. -HS nắm chắc hơn nội dung của bài. - Rốn đọc nhiều đối với những em đọc yếu II. CHUẨN BỊ: 1- Giỏo viờn:SGK 2- Học sinh: SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: 2.Bài mới: a) Phần giới thiệu: -Hụm nay chỳng ta luyện đọc lại bài: “Qủa tim Khỉ” b) Đọc từng đoạn: -Yờu cầu HS nối tiếp đọc 1 em 1 đoạn. -GV và cả lớp theo dừi nhận xột. * Thi đọc: -Mời cỏc nhúm thi đua đọc. -Yờu cầu cỏc nhúm thi đọc đồng thanh và cỏ nhõn. -Lắng nghe nhận xột và ghi điểm. c) ễn nội dung bài: -Yờu cầu lần lượt HS đọc mỗi em 1 đoạn lớp đọc thầm trả lời cõu hỏi SGK. - Cõu chuyện này muốn núi với chỳng ta điều gỡ d)Luyện đọc lại truyện: -4 nhúm HS mỗi nhúm 3 em tự phõn cỏc vai thi đọc truyện. - Tuyờn dương cỏc nhúm đọc bài tốt . 3.Củng cố dặn dũ: - GV nhận xột giờ học. - Dặn về nhà học bài xem trước bài mới . -Vài em nhắc lại tựa bài. - 4 em đọc 4 đoạn. - Lần lượt từng em đọc đoạn theo yờu cầu trong nhúm. - Cỏc nhúm thi đua đọc bài, đọc đồng thanh và cỏ nhõn đọc. - Mỗi em đọc 1 đoạn, lớp đọc thầm bài trả lời cõu hỏi. -Cỏc nhúm hS lần lượt đọc phõn vai. - Về nhà học bài xem trước bài mới. ***************************************************************** Thứ ba ngày 14 tháng 2 năm 2012 Sáng Toán bảng chia 4 I.Mục tiêu: - Hình thành bảng chia 4 dựa vào bảng nhân 4. áp dụng bảng chia 4 để giải toán có lời văn. - Rèn trí nhớ và Kn giải toán - GD HS chăm học toán II- Đồ dùng: - Các tấm bìa, mỗi tấm có 4 chấm tròn. III- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Tổ chức: 2/ kiểm tra: Tìm x 2 x x = 18 x x 3 = 27 - Nhận xét, cho điểm 3/ Bài mới: a) HĐ 1: Lập bảng chia 4 - Gắn lên bảng 3 tấm bìa, mỗi tấm có 4 chấm tròn và nêu: Mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn. Hỏi 3 tấm bìa có mấy chấm tròn? - Nêu phép tính thách hợp để tìm số chấm tròn? - Nêu BT" Có tất cả 12 chấm tròn. Mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa? - Đọc phép tính thích hợp? - Tương tự với các phép chia khác * Lưu ý: Có thể XD bảng chia 4 dựa trên bảng nhân 4 - Thi đọc thuộc lòng bảng chia 4 b) HĐ 2: Thực hành * Bài 1: - Nhận xét, cho điểm * Bài 2: - Đọc đề? - Có tất cả bao nhiêu HS? - 32 HS được xếp thành mấy hàng? - Muốn biết mỗi hàng có mấy bạn ta làm ntn? - Chấm bài, nhận xét 4/ Các hoạt động nối tiếp; - Thi đọc bảng chia 4 * Dặn dò: Ôn lại bài. - Hát - 2 HS làm 2 x x = 18 x x 3 = 27 x = 18 : 2 x = 27 : 3 x = 9 x = 9 - 4 x 3 = 12 - 12 : 4 = 3 - HS đọc bảng chia 4( Cá nhân, đồng thanh) - HS làm nháp - Nêu KQ - 32 học sinh - thành 4 hàng đều nhau Bài giải Mỗi hàng có số học sinh là: 32 : 4 = 8( học sinh) Đáp số: 8 học sinh ******************************************************** Kể chuyện Tiết 24: Quả tim khỉ I. Mục tiêu + Rèn kĩ năng nói : - Dựa ... ý thức rốn chữ, giữ vở sạch đẹp. II. chuẩn bị: 1- Giỏo viờn:SGK 2- Học sinh: Bảng con,vở ô li. III. các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài viết ở nhà của HS - GV nhận xột chung 2. Giới thiệu bài 3. Hướng dẫn luyện viết + Hướng dẫn HS viết chữ hoa trong bài - Trong bài cú những chữ hoa nào? - Yờu cầu HS nhắc lại quy trỡnh viết. + Viết bảng cỏc chữ hoa và một số tiếng khú trong bài - GV nhận xột chung 4. Hướng dẫn HS viết bài - Cỏc chữ cỏi trong bài cú chiều cao như thế nào? - Khoảng cỏch giữa cỏc chữ như thế nào? - GV nhận xột, bổ sung. - GV bao quỏt chung, nhắc nhở HS tư thế ngồi viết, cỏch trỡnh bày 5. Chấm bài, chữa lỗi - Chấm 7 – 10 bài, nờu lỗi cơ bản - Nhận xột chung, HD chữa lỗi 6. Củng cố, dặn dũ: - Nhận xột chung. - HS mở vở, kiểm tra chộo, nhận xột - 1 HS đọc bài viết - HS nờu - HS nhắc lại quy trỡnh viết - HS viết vào vở nhỏp - Lớp nhận xột - HS trả lời - HS trả lời. Lớp nhận xột - 1 HS đọc lại bài viết - HS viết bài - HS chữa lỗi *************************************************************************** Thứ năm ngày 16 tháng 2 năm 2012 đ/c Cúc soạn giảng ***************************************************************** Sáng Thứ sáu ngày 17 tháng 2 năm 2012 Toỏn Bảng chia 5 I. mục tiêu: - Biết cách thực hiện bảng chia 5. - Lập và nhớ được bảng chia 5. - Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 5) - Làm được BT 1, 2. II. chuẩn bị: 1- Giỏo viờn: Bảng phụ. Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 5 hình tròn. 2- Học sinh: Bảng con.SGK. III. các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên bảng: +Làm bài tập 3,4 của tiết 115. +Đọc thuộc lòng bảng nhân 5. - Giáo viên nhận xét và ghi điểm . 2. Bài mới: Giới thiệu bài . a. Hoạt động 1: Lập bảng chia 5. - Giáo viên gắn lên bảng 4 tấm bìa có 5 chấm tròn, sau đó nêu bài toán: Mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn. Hỏi 4 tấm bìa có mấy chấm tròn ? - Hãy nêu phép tính thích hợp để tìm số chấm tròn có trong cả 4 tấm bìa . - Nêu bài toán: Trên các tấm bìa có tất cả 20 chấm tròn. Biết mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu tấm bìa ? - Hãy đọc phép tính thích hợp để tìm số tấm bìa mà bài toán yêu cầu . - Giáo viên viết lên bảng phép tính: 20 : 5 = 4 và yêu cầu học sinh đọc phép tính này. - Tiến hành tương tự với 1 vài phép tính khác . b. Hoạt động 2: Học thuộc lòng bảng chia 5. - Yêu cầu học sinh đọc bảng chia 5 vừa xây dựng được. Giáo viên xóa dần kết quả học sinh đọc . - Yêu cầu học sinh tìm điểm chung của các phép tính chia trong bảng chia 5 . - Có nhận xét gì về kết quả của các phép chia trong bảng chia 5. - Giáo viên chỉ vào các số đem chia cho 5, yêu cầu học sinh đọc . - Đây chính là dãy số đếm thêm 5 bắt đầu từ số 5. - Giáo viên chỉ bất kỳ 1 phép tính nào đó trong bảng để học sinh đọc . - Gọi 1 số em luyện học thuộc tại lớp. - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. c. Hoạt động 3: Luyện tập thực hành Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài. - Giáo viên treo bảng phụ, yêu cầu học sinh đọc tên các dòng trong bảng số. - Muốn tính thương ta làm như thế nào? - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - Giáo viên nhận xét sửa bài đưa ra kết quả đúng Bài 2: - Yêu cầu học sinh đọc đề +Bài toán cho biết gì ? +Bài toán hỏi gì ? +Muốn biết mỗi tổ có mấy bạn chúng ta làm như thế nào ? - Yêu cầu học sinh tóm tắt và giải bài toán . - Gọi học sinh nhận xét bài bạn làm trên bảng. - Giáo viên nhận xét sửa bài đưa ra đáp án đúng, chấm 1 số bài. 3. Củng cố, dặn dò: - Chúng ta vừa học bài gì ? - Nhận xét tiết học, tuyên dương những em học tốt. - Về học bài và chuẩn bị bài sau. - 2 em lên bảng làm - Lớp làm vào vở nháp . - 2 HS nhắc lại tên bài. - Học sinh quan sát và phân tích câu hỏi của giáo viên và trả lời . *4 tấm bìa có 20 chấm tròn. *Phép tính: 5 x 4= 20 - Phân tích bài toán , sau đó1 học sinh trả lời . *Có tất cả 4 tấm bìa . *Phép tính : 20 : 5 = 4 - Đọc cá nhân, đọc đồng thanh . - Cả lớp đọc đồng thanh . *Phép tính này đều có dạng một số chia cho 5. *Các kết quả lần lượt là : 1 , 2 , 10. - Học sinh đọc . - 5 đến 7 em đọc. - 1 em nêu yêu cầu của bài. *Đọc: Số bị chia, số chia, thương. *Ta lấy số bị chia chia cho số chia. - 2 HS đọc *Có 15 bông hoa chia thành 5 bình. *Mỗi bình có mấy bông hoa ? *Chúng ta thực hiện phép chia . - 1 học sinh lên bảng làm. Dưới lớp làm vào vở, sau đó đổi vở để kiểm tra vở lẫn nhau. Tóm tắt 5 bình hoa :15 bông hoa . 1 bình hoa : .bông hoa ? Bài giải Số bông hoa mỗi bình hoa có là: 15 : 5 = 3 (bông hoa) Đáp số: 3 bông hoa - HS trả lời. - Hai em đọc bảng chia 5 ****************************** Tập làm văn ĐáP LờI PHủ ĐịNH. NGHE – TRả LờI CÂU HỏI I. mục tiêu: - Biết đáp lời phủ định trong tình huống giao tiếp đơn giản (BT 1, 2) - Nghe kể, trả lời đúng câu hỏi về mẩu chuyện vui. (BT 3) II. chuẩn bị: 1- Giỏo viờn: - Tranh minh hoạ SGK. 2- Học sinh: SGK.Vở bài tập. III. các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên bảng thực hành đọc 2,3 nội quy của nhà trường. - Giáo viên nhận xét , ghi điểm. 2. Bài mới : Giới thiệu bài. a. Hoạt động 1: Đọc lời các nhân vật trong tranh. - Giáo viên treo tranh minh hoạ và yêu cầu HS đọc lời của các nhân vật của bài tập 1. - Bức tranh minh họa điều gì? - Khi gọi điện thoại đến , bạn nói thế nào? - Cô chủ nhà nói thế nào? *Kết luận - Gọi 2 HS lên đóng vai thể hiện lại tình huống trên. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương . b. Hoạt động 2 : Thực hành. - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài 2. - Yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau cùng đóng vai thể hiện lại từng tình huống trong bài. Chú ý HS có thể thêm lời thoại nếu muốn. - Yêu cầu học sinh đóng lại tình huống a. - Yêu cầu cả lớp nhận xét, đưa ra lời đáp khác - Tiến hành tương tự với tình huống còn lại . - Giáo viên nhận xét đưa bổ sung . c. Hoạt động 3: Nghe kể chuyện và trả lời câu hỏi Vì sao? - Giáo viên kể 1, 2 lần câu chuyện : Vì sao ? - Treo bảng phụ có các câu hỏi: +Truyện có mấy nhân vật ? Đó là những nhân vật nào ? +Lần đầu về quê chơi, cô bé thấy thế nào ? +Cô bé hỏi cậu anh họ điều gì ? +Cậu bé giải thích ra sao ? +Thực ra con vật mà cô bé nhìn thấy là con gì - Gọi 1, 2 học sinh kể lại chuyện . - Giáo viên nhận xét, tuyên dương . 3. Củng cố, dặn dò: - Em đáp lại thế nào khi : + Một bạn hứa cho em mượn truyện , lại để quên ở nhà. +Em hỏi một bạn mượn bút nhưng bạn lại không có. - Nhận xét cho điểm HS. GV nx tiết học. - 2 em lên bảng đọc - 2 HS nhắc lại tên bài. - 1 học sinh đọc, cả lớp theo dõi. *Tranh minh họa cảnh một bạn HS gọi điện thoại đến nhà bạn. *Bạn nói : Cô cho cháu gặp bạn Hoa ạ. *ở đây không có ai tên là Hoa đâu cháu ạ. *Bạn nói: Thế ạ? Cháu xin lỗi cô. - 2 HS đọc. - 2 học sinh lên đóng vai và diễn lại tình huống trong bài. Học sinh cả lớp theo dõi . - 1 cặp HS đóng lại tình huống a - Lớp nhận xét đưa ra lời đáp khác ( nếu có ) - Học sinh nghe kể chuyện. - 2 đến 4 em thực hành kể. - Học sinh phát biểu ý kiến. ****************************** Tự nhiờn và xó hội CÂY SốNG ở ĐÂU ? I. mục tiêu: - Biết được cây cối có thể sống được ở khắp nơi: trên cạn, dưới nước. - Nêu được ví dụ cây sống trên mặt đất, trên núi cao, trên cây khác, dưới nước. * GDBVMT (Liờn hệ) : GD HS cú ý thức bảo vệ cõy cối. II. chuẩn bị: 1.Giỏo viờn: Hình vẽ trong sách giáo khoa trang 50, 51.Sưu tầm tranh ảnh các loại cây sống ở các môi trường khác nhau. 2.Học sinh: SGK.Vở bài tập. III. các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên kiểm tra bài “ Ôn tập : Xã hội”: +Hãy kể về gia đình của em? Những lúc nghỉ ngơi mọi người trong gia đình em thường làm gì? +Hãy kể về trường học của em? Trong trường em có những thành viên nào? +Hãy kể về cuộc sống xung quanh nơi em ở? - Giáo viên nhận xét , tuyên dương , ghi điểm . 2.Bài mới : Giới thiệu bài. a. Hoạt động 1: Làm việc với Sách giáo khoa. *Bước 1: Làm việc theo nhóm. - Yêu cầu học sinh quan sát các hình trong sách giáo khoa và nói về nơi sống của cây cối trong từng hình. *Bước 2: Trình bày ý kiến. - Yêu cầu HS các nhóm lên trình bày trước lớp. - Cây sống ở đâu? *Kết luận : Cây có thể sống ở khắp nơi : Trên cạn, dưới nước. b. Hoạt động 2 : Triển lãm về cây cối. *Bước 1: Làm việc theo nhóm nhỏ. - Yêu cầu các thành viên trong nhóm đưa những tranh ảnh, cây lá thật đã sưu tầm được cho cả nhóm quan sát. - Mỗi cá nhân trong nhóm nói tên các cây mình đã sưu tầm và nơi sống của chúng. - Yêu cầu học sinh phân nhóm cây sống dưới nước và nhóm cây sống trên cạn. *Bước 2: Hoạt động cả lớp. - Yêu cầu các nhóm lên trình bày sản phẩm của nhóm mình. Các nhóm khác quan sát và đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương các nhóm trình bày tốt. 3. Củng cố dạn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học . - Tuyên dương 1 số em sưu tầm được nhiều cây. - Về học bài chuẩn bị bài sau. - 3 em lên bảng trả lời. - 2 HS nhắc lại tên bài. - Học sinh thảo luận nhóm 4 em theo yêu cầu của giáo viên. - Đại diện các nhóm trình bày. Nhóm khác lắng nghe và nhận xét bổ sung . *Cây sống trên cạn, dưới nước. - Học sinh nghe và ghi nhớ. - Học sinh thực hiện theo nhóm theo yêu cầu của giáo viên. - Học sinh phân nhóm cây theo yêu cầu và ghi ra giấy. - HS trình bày sản phẩm và đánh giá. ***************************** Hoạt động tập thể SINH HOẠT LỚP tuần 24 I. Mục tiờu: - Nhận biết được ưu khuyết điểm trong tuần. - Kế hoạch tuần sau. - Giáo dục HS ý thức tự quản, thực hiện tốt các nề nếp của trường lớp và nhắc nhở các bạn cùng thực hiện. II.Nội dung: 1. Nhận xét các hoạt động trong tuần. - Cán sự lớp nhận xét các hoạt động trong tuần. - GV nhận xét bổ sung. - HS tổng hợp điểm các hoạt động của các tổ. - GV xếp thi đua giữa các tổ nhóm. - Tuyên dương tổ, nhóm, cá nhân thực hiện tốt. - Phê bình tổ, cá nhân còn nhiều tồn tại. 2. Kế hoạch hoạt động tuần sau. - Tiếp tục duy trì tốt các nề nếp. - Phát huy ưu điểm tuần trước, khắc phục một số tồn tại tuần qua. 3. Sinh hoạt văn nghệ. - GV tổ chức cho HS thi hát 1 số bài hát về Đảng, Bác Hồ. - GV chia nhóm, các nhóm thảo luận chọn bài. - Từng nhóm lên biểu diễn trước lớp. - Lớp theo dõi, nhận xét xếp thi đua. - GV nhận xét tuyên dương nhóm làm tốt. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS thực hiện tốt các nề nếp. ******************************
Tài liệu đính kèm: