I. MỤC TIÊU:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng; bước đầu biết đọc rừ lời nhõn vật trong bài.
- Hiểu ND: Cô giáo như mẹ hiền, vừa yêu thương vừa nghiêm khắc dạy bảo các em HS nên người.(TL được các câu hỏi trong SGK)
- GDKNS: thể hiện sự cảm thông, kiểm soát cảm xúc,tư duy phê phán
II. CHUẨN BỊ:
1- Giỏo viờn: Tranh minh họa bài học trong sỏch giỏo khoa.
2- Học sinh: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Tuần 8 Thứ hai ngày 10 tháng 10 năm 2011 Tập đọc Tiết 22+23: Người mẹ hiền I. mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi đỳng; bước đầu biết đọc rừ lời nhõn vật trong bài. - Hiểu ND: Cụ giỏo như mẹ hiền, vừa yờu thương vừa nghiờm khắc dạy bảo cỏc em HS nờn người.(TL được các câu hỏi trong SGK) - GDKNS: thể hiện sự cảm thụng, kiểm soỏt cảm xỳc,tư duy phờ phỏn II. chuẩn bị: 1- Giỏo viờn: Tranh minh họa bài học trong sỏch giỏo khoa. 2- Học sinh: SGK. III. các hoạt động dạy học chủ yếu: Tiết 1: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. KTBC: Gọi học sinh đọc bài: Thời khoá biểu và trả lời cõu hỏi trong sỏch giỏo khoa. - GV nhận xét, ghi điểm B. Bài mới: * Giới thiệu bài:Giới thiệu chủ điểm, giới thiệu qua tranh vẽ. HĐ1: Luyện đọc. - GV đọc mẫu - hướng dẫn giọng đọc a. Đọc từng câu. - Ghi bảng: Nén, nổi, cố lách, vùng vẫy, khóc toáng, lấm lem. b. Đọc từng đoạn trước lớp - Hướng dẫn ngắt nghỉ hơi. - Giới thiệu câu cần luyện đọc: + Giờ ra chơi/ Minh Nam// Ngoài phố xiếc// Bọn đi//. + Đến lượt Nam ra// thì tới// Nắm em// Câu đây//. - GV nhận xét - hướng dẫn cách đọc đúng. - Ghi bảng từ giải nghĩa c. Đọc theo đoạn trong nhóm cặp đôi d. Thi đọc giữa các nhóm - Theo dõi - nhận xét. Tiết 2 HĐ 2 :Tìm hiểu bài. -Giờ ra chơi Minh rủ Nam đi đâu? - Các bạn ấy định ra phố bằng cách nào? - Khi Nam bị bác bảo vệ giữ lại cô giáo làm gì? - Việc làm của cô giáo thể hiện thái độ như thế nào? - Cô giáo đã làm gì khi Nam khóc? -Người mẹ hiền trong bài là ai? HĐ3: Luyện đọc lại : - Yêu cầu HS luyện đọc phân vai theo nhóm. - GV theo dõi nhận xét. C. Củng cố, dặn dò: - Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì? - Nhận xét giờ học. - 2 HS đọc bài, nêu nội dung của bài. - HS quan sát tranh - HS lắng nghe - 1 HS đọc lại bài. - HS nối tiếp nhau đọc từng câu đến hết - HS nêu từ khó và luyện đọc từ khó. - HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn đến hết - Tìm cách đọc và luyện đọc các câu. - HS đọc chú giải, giải nghĩa thêm từ “khóc toáng” - HS luyện đọc theo nhóm 4. - Đại diện nhóm thi đọc, nhóm khác nhận xét . - Học sinh đọc câu hỏi 1. +đọc thầm đoạn 1. - Minh rủ Nam trốn học, ra phố xem xiếc. +Đọc thầm đoạn 2. -Chui qua chỗ tường thủng. +Đọc đoạn 3. - Cô giáo nói với bác “Bác nhẹ tay kẻo cháu đau đưa em về lớp”. - Cô rất dịu dàng, thương yêu học sinh. +Đọc thầm đoạn 4. - Cô xoa đầu Nam an ủi. - Là cô giáo. - Mỗi nhóm 5 HS tự phân vai thi đọc toàn bộ câu chuyện. - VN luyện đọc bài, chuẩn bị giờ kể chuyện . ********************************* Toỏn Tiết 36: 36 + 15. I. mục tiêu: - Biết thực hiện phộp cộng cú nhớ trong phạm vi 100, dạng 36 + 15. - Biết giải toỏn theo hỡnh vẽ bằng 1 phộp tớnh cộng cú nhớ trong phạm vi 100. - Làm được cỏc BT: Bài1(dũng 1), bài 2 (a, b), bài 3. II. chuẩn bị: 1- Giỏo viờn: - Bảng phụ, 4 bú 1 chục que tớnh và 11 que tớnh rời. 2- Học sinh: Vở bài tập, bảng con, que tớnh. III. các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh lờn bảng đọc thuộc bảng cụng thức 6 cộng với một số. - Giỏo viờn nhận xột và ghi điểm. 2. Bài mới: a) Hoạt động 1: Giới thiệu phép công 36 + 15. - GV nêu bài toán: Có 36 que tính, thêm 15 quyển tính nữa. Hỏi có tất cả ? que tính? - Giáo viên gộp 6 que tính ở hàng trên với 5 que tính ở hàng dưới bó thành bó 1 chục que và 1 que rời. - 3 chục thêm 1 chục được 4 chục với 1 chục được 5 chục với 1 que rời là 51 que. - Hướng dẫn đặt tính và tính. b) Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành. Bài 1: Gọi học sinh đọc đề bài. - Giáo viên cho học sinh làm bảng con. - Giáo viên nhận xét qua mỗi lần học sinh giơ bảng. Bài 2: Gọi học sinh đọc đề bài. - Phân nhóm(4 nhóm,2 nhóm làm phần a,2 nhóm làm phần b) - Giáo viên cùng lớp nhận xét. Bài 3: - Học sinh đọc yêu cầu bài -Yêu cầu học sinh làm vở. - Giáo viên chấm bài, nhận xét. 3. Củng cố - dặn dò. - 1 em nêu lại cách đặt tính và tính. - Nhận xét giờ học. - Nhắc học sinh về nhà làm bài tập. - 2 HS đọc bài. - Học sinh quan sát. - Học sinh thao tác trên que tính để tìm ra kết quả. - Học sinh nêu cách đặt tính và cách tính. + 6 cộng 5 bằng 11 viết 1 nhớ 1. + 3 cộng 1 bằng 4, thêm 1 bằng 5, viết 5. - Vài học sinh nhắc lại. - Học sinh làm bảng con. - Học sinh đọc. Đặt tính rồi tính tổng. - Học sinh làm nhóm: 36 và 18 24 và 19 35 và 26 45 và 15 - Đại diện các nhóm trình bày. - Học sinh làm bài. Bài giải Cả 2 bao có số gạo là: 46 + 27 = 73 (kg) Đáp số: 73 kg. ******************************** Âm nhạc GV chuyên soạn giảng **************************************************************************** Thứ ba ngày11 tháng 10 năm 2011 Thể dục Tiết 15: Động tác điều hoà - Trò chơi “Bịt mắt bắt dê” I. Mục tiêu: - Ôn 7 động tác thể dục phát triển chung đã học. Yêu cầu thực hiện chính xác hơn các giờ trước và thuộc thứ tự. - Học mới động tác nhảy. Yêu cầu thực hiện được động tác tương đối đúng. - Học trò chơi “Bịt mắt bắt dê”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi. II. Địa điểm và phương tiện: - Sân trường, còi, khăn để chơi trò chơi “Bịt mắt bắt dê”. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Định lượng Phương pháp 1. Phần mở đầu - Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. - Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo hàng dọc 50 – 60 m. - Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu * Trò chơi giáo viên tự chọn 2. Phần cơ bản: * Học động tác điều hoà: - Nhịp 1: Bước chân trái sang ngang rộng bằng vai, hai tay đưa ra trước – lên cao thẳng hướng, lắc hai bàn tay, mặt ngửa. - Nhịp 2: Từ từ cúi xuống, lắc hai bàn tay, đồng thời hướng hai tay xuống đất, hai chân thẳng.. - Nhịp 3: Từ từ nâng thân thành tư thế đứng thẳng, lắc hai bàn tay đồng thời đưa hai tay dang ngang bàn tay sấp. - Nhịp 4: Về TTCB. * Ôn bài thể dục, mỗi động tác 2 - 8 nhịp. * Trò chơi “Bịt mắt bắt dê”. 3. Phần kết thúc: - Đi đều và hát. - Cúi người thả lỏng. Nhảy thả lỏng. - Giáo viên cùng hs hệ thống bài. - Nhận xét và giao bài về nhà. 5p 25p 5p - HS thực hiện . - HS làm theo - Cán sự lớp điều khiển - Lắng nghe, theo dõi. - HS thực hiện theo GV - HS thực hiện theo khẩu lệnh của GV. - HS thực hiện theo tổ. - Cả lớp làm theo ban cán sự. ************************************ Toỏn Tiết 37: LUYỆN TẬP. I. mục tiêu: - Thuộc bảng 6,7,8,9 cộng với một số. - Biết thực hiện phộp cộng cú nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toỏn về nhiều hơn cho dưới dạng sơ đồ. - Biết nhận dạng hỡnh tam giỏc. - Làm bài tập 1;2;4;5/a ( trang 37) II. chuẩn bị: - Giỏo viờn: Bảng phụ. - Học sinh: Vở bài tập. III. các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giỏo viờn Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi một số học sinh lờn bảng làm bài 3/ 36 - Giỏo viờn nhận xột và ghi điểm. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: Giỏo viờn yờu cầu học sinh tớnh nhẩm rồi điền ngay kết quả. Bài 2: Yờu cầu học sinh làm bài vào vở. Bài 4: Học sinh tự nờu đề toỏn theo túm tắt rồi giải. Bài 5: Giỏo viờn hướng dẫn học sinh tỡm hỡnh ( câu a ) 3. Củng cố - Dặn dũ. - Giỏo viờn nhận xột giờ học. - Học sinh về nhà học bài và làm bài. học sinh lờn bảng làm bài nhận xột - Học sinh làm miệng rồi lờn điền kết quả. - Học sinh làm vào vở. Số hạng 26 17 38 26 Số hạng 5 36 16 9 Tổng 31 51 54 35 - Học sinh nờu đề toỏn rồi giải. Số cõy đội hai trồng được là: 46 + 5 = 51 (Cõy): Đỏp số: 51 cõy - Học sinh quan sỏt hỡnh trong sỏch giỏo khoa rồi trả lời. . + Cú 3 hỡnh tam giỏc. ******************************** Kể chuyện Tiết 8: NGƯỜI MẸ HIỀN. I. mục tiêu: - Dựa theo tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn của cõu chuyện Người mẹ hiền. II. chuẩn bị: - Giỏo viờn: Tranh minh họa - Học sinh: Bảng phụ. III. các hoạt động dạy học: Hoạt động của giỏo viờn Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh lờn kể lại cõu chuyện “Người thầy cũ”. - Giỏo viờn nhận xột, ghi điểm. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Giỏo viờn hướng dẫn học sinh kể chuyện. - Dựa theo tranh kể lại từng đoạn cõu chuyện. - Giỏo viờn hướng dẫn học sinh quan sỏt 4 tranh, đọc lời nhõn vật trong tranh, nhớ nội dung từng đoạn cõu chuyện. + Hai nhõn vật trong tranh là ai? Núi cụ thể hỡnh dỏng từng nhõn vật? +Hai cậu học trũ núi với nhau những gỡ ? - Dựng lại cõu chuyện theo vai. - Yờu cầu học sinh tập kể trong nhúm. - Cựng cả lớp nhận xột. * Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dũ. - Giỏo viờn nhận xột giờ học. - Học sinh về kể cho cả nhà cựng nghe. - Học sinh kể chuyện trong nhúm. - Quan sỏt tranh, đọc lời nhõn vật, nhớ nội dung từng đoạn cõu chuyện. - Cỏc nhúm học sinh kể từng đoạn theo tranh. - Cả lớp cựng nhận xột. - Minh và Nam, Minh mặc ỏo hoa khụng đội mũ, Nam đội mũ mặc ỏo màu sẫm. - Minh thỡ thầm cú thể trốn ra. - Học sinh tập kể chuyện - Cỏc nhúm thi dựng lại cõu chuyện - Cả lớp nhận xột. **************************************** Chớnh tả( Tập chộp) Tiết 8: NGƯỜI MẸ HIỀN. I. Mục tiêu: - Chộp lại chớnh xỏc bài chớnh tả, trỡnh bày đỳng lời núi nhõn vật trong bài. - Làm được BT2 ; BT(3) a. II. Đồ dùng dạy học : - Giỏo viờn: Bảng phụ. - Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giỏo viờn Hoạt động của học sinh. 1. Kiểm tra bài cũ: - Giỏo viờn gọi 2 học sinh lờn bảng viết cỏc từ: Nguy hiểm, ngắn ngủi, cỳi đầu, quý bỏu. - Học sinh ở dưới lớp viết vào bảng con. - Giỏo viờn nhận xột và ghi điểm. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn tập chộp. - Giỏo viờn đọc mẫu đoạn chộp. - Hướng dẫn tỡm hiểu bài. Giỏo viờn nờu cõu hỏi để học sinh trả lời theo nội dung bài chộp. + Vỡ sao Nam khúc? + Cụ giỏo nghiờm giọng hỏi 2 bạn như thế nào? - Giỏo viờn hướng dẫn viết chữ khú vào bảng con: Xoa đầu, thập thũ, nghiờm giọng, trốn học, - Hướng dẫn học sinh viết vào vở. - Yờu cầu học sinh chộp bài vào vở. - Theo dừi, uốn nắn, quan sỏt giỳp đỡ em chậm theo kịp cỏc bạn. - Đọc cho học sinh soỏt lỗi. * Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập. - Giỏo viờn hướng dẫn học sinh làm bài tập 1 vào vở BT - Giỏo viờn cho học sinh làm bài tập 2a. 3.Củng cố - Dặn dũ. - Giỏo viờn nhận xột giờ học. - Học sinh về làm bài tập 2b. - Học sinh lắng nghe. - 2 Học sinh đọc lại. - Trả lời cõu hỏi theo yờu cầu của giỏo viờn. - Vỡ đau và xấu hổ. - Từ nay cỏc em cú trốn học đi chơi nữa khụng ? ... động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định: Hát. 2. Kiểm tra: Học sinh viết bảng con: xấu hổ, con dao, tiếng sáo. 3. Bài mới: Giới thiệu bài. a) Hướng dẫn viết chính tả: - Giáo viên đọc mẫu đoạn viết. + Đoạn trích này ở bài tập đọc nào? + An đã nói gì khi thầy kiểm tra bài tập. + Lúc đó thầy có thái độ như thế nào? b) Hướng dẫn cách trình bày. + Tìm những chữ phải viết hoa. + Tại sao phải viết hoa. c) Hướng dẫn viết từ khó. d) Viết chính tả: - Giáo viên đọc. e) Chữa lỗi. g) Chấm bài: chấm 8 em. * Hướng dẫn làm bài tập. Bài 2: Tìm 3 từ có vần ao. 3 từ có vần au. Bài 3: Giáo viên giao phiếu. - Giáo viên gọi các nhóm trình bày. - Nhận xét. 4. Củng cố - dặn dò: - Tóm tắt nội dung bài. - Nhận xét giờ học. -Lớp viết bảng con. - Học sinh theo dõi đọc thầm. - Bài bàn tay dịu dàng. - An buồn bã nói: Thưa thầy hôm nay em chưa làm bài tập. - Thầy chỉ nhẹ nhàng xoa đầu An mà không trách gì em. - An, Thầy, Thưa, Bàn. - An là tên riêng. Chữ còn lại là chữ đầu câu. - Học sinh viết bảng con. Vào lớp, chưa làm, xoa đầu yêu thương. - Học sinh nghe- viết. - Học sinh làm bài vào vở. - Học sinh làm bài tập trên phiếu. Đặt câu đề phân biệt: - da, ra, ga. - dao, rao, giao. ****************************** Tập viết Tiết 8 : CHỮ HOA: G. I. Mục tiêu: - Viết đỳng chữ hoa G ( 1 dũng cỡ vừa, 1 dũng cỡ nhỏ), chữ và cõu ứng dụng : Góp (1 dũng cỡ vừa, 1 dũng cỡ nhỏ), Góp sức chung tay( 3 lần). - Có ý thức rèn chữ giữ vở. II. Đồ dùng dạy học : 1- Giỏo viờn: Bảng phụ. - Chữ mẫu trong bộ chữ. 2- Học sinh: Vở tập viết. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định: 2. Kiểm tra: - HS viết bảng lớp E Ê, Em. 3. Bài mới: Giới thiệu bài. a) Hướng dẫn viết chữ hoa. - Giáo viên treo chữ mẫu. + Chữ G cao mấy li, rộng mấy li? +Chữ G được viết bởi mấy nét? + Nét khuyết dưới giống chữ gì? - Giáo viên hướng dẫn học sinh viết. G G b) Viết bảng: c) Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng: -Góp sức chung tay. + Góp sức chung tay nghĩa là gì? - Nhận xét các chữ. d) Hướng dẫn viết vào vở. - Giáo viên quan sát, hướng dẫn thêm. e) Chấm bài: - Chấm 1 số bài. 4. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà viết lại ở nhà. - 2 em viết bảng lớp E Ê, Em. -lớp viết bảng con. - Học sinh quan sát và nhận xét. - Chữ G cao 5 li, rộng 5 li. - Chữ G được viết 3 nét, hai nết cong trái nối liền nhau và một nét khuyết dưới. - Giống chữ hoa C - Học sinh viết bảng con chữ G - Học sinh đọc: Góp sức chung tay. - Cùng nhau đoàn kết làm 1 việc gì đó. - Chữ h và y cao 2, 5li. G hoa cao 2,5 li; p cao 2 li, t cao 1,5 li. Các chữ còn lại cao 1 li. - Học sinh tập viết bảng con. - Học sinh tập viết vào vở tập viết. ******************************************** Thủ công Tiết 8: gấp thuyền phẳng đáy không mui ( tiết 2) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh gấp thuyền phẳng đáy không mui đẹp, chính xác. 2. Kỹ năng: Học sinh gấp đúng, biết trình bày sản phẩm. 3. GD h/s có tính kiên chì, khéo léo, yêu quí sản phẩm mình làm ra. II. Đồ dùng dạy học : - GV: Một thuyền phẳng đáy, gấp bằng giấy thủ công khổ to. Quy trình gấp thuyền, giấy thủ công. - HS : Giấy thủ công, bút màu. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. ổn định tổ chức: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ :(1-2’) - Nhắc lại cách gấp thuyền phẳng đáy không mui. - Nhận xét. 3. Bài mới: (30’) a. Giới thiệu bài: - Ghi đầu bài: b. Thực hành: - YC 2,3 h/s nhắc lại các thao tác gấp thuyền. - Treo qui trình gấp lên bảng. - YC các nhóm thực hành gấp - Quan sát giúp h/s còn lúng túng. - HD cho các nhóm trang trí theo sở thích. c. Trình bày sản phẩm: - YC các nhóm lên trình bày. 4. Củng cố – dặn dò: (2’) - Đánh giá sản phẩm, nhận xét tinh thần, thái độ học tập, sự chuẩn bị của h/s. - Chuẩn bị giấy thủ công bài sau thực hành gấp thuyền phẳng đáy có mui. - Nhận xét tiết học - Hát - Gồm 3 bước.. - Nhắc lại. - Quan sát. - H/S nêu: * Bước 1: Gấp tạo 4 mép gấp cách đều. - Đặt ngang tờ giấy thủ công lên mặt bàn, mặt kể ô ở trên Gấp đôi tờ giấy theo chiều dài * Bước 2: Gấp tạo thân và mũi bên. - 3 nhóm thi gấp thuyền. - Các nhóm lên trưng bày sản phẩm của nhóm mình. - Thả thuyền vào chậu nước. - Nhận xét – bình chọn. *************************************************************************** Thứ sáu ngày 14 tháng 10 năm 2011 Toỏn Tiết 40: PHẫP CỘNG Cể TỔNG BẰNG 100. I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phộp cộng cú tổng bằng 100. - Biết cộng nhẩm cỏc số trũn chục. - Biết giải toỏn với 1 phộp cộng cú tổng bằng 100. - Làm được cỏc BT: Bài 1, bài 2, bài 4. I. Mục tiêu: 1- Giỏo viờn: Bảng phụ, que tớnh. 2- Học sinh: Bộ đồ dựng học toỏn .SGK. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định: Hát. 2. Kiểm tra: Chữa bài tập số 4. - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: Giới thiệu bài. a) Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh thực hiện phép cộng có nhớ tổng bằng 100. Ví dụ: 83 + 17 = ? b) Hoạt động 2: Thực hành. Bài 1: Gọi học sinh đọc đề bài. - Giáo viên gọi học sinh lên bảng chữa bài. - Nhận xét. Bài 2: Tính nhẩm. - Cho học sinh làm nhóm. Bài 4: Gọi học sinh đọc yêu cầu. -Học sinh làm bài vào vở. - Giáo viên thu chấm bài. - Nhận xét. 4. Củng cố- dặn dò: - nhận xét giờ học. - Về nhà làm bài tập - Học sinh theo dõi và tìm cách thực hiện phép tính. - Học sinh nêu cách tính: + 3 cộng 7 bằng 10 viết 0 nhớ 1. + 8 cộng 1 bằng 9 thêm 1 bằng 10 viết 10. - Vài học sinh nhắc lại. - Học sinh đọc yêu cầu bài. - Học sinh làm nháp,bảng con: 99 75 64 48 + 1 +25 + 36 + 52 100 100 100 100 - Hoạt động nhóm 2 bạn. -Bạn nêu – bạn trả lời - Học sinh tóm tắt đề bài và giải. Tóm tắt: ? kg 15kg 85kg Sáng Chiều Bài giải Buổi chiều bán được là: 85 + 15 = 100 (kg) Đáp số: 100kg. ****************************** Tập làm văn Tiết 8: MỜI, NHỜ, YấU CẦU, ĐỀ NGHỊ - KỂ NGẮN THEO câu hỏi. I. Mục tiêu: - Biết núi lời mời, nhờ, yờu cầu, đề nghị phự hợp với tỡnh huống giao tiếp đơn giản (BT 1). - Trả lời được cỏc cõu hỏi về thầy giỏo (cụ giỏo) lớp 1của em (BT2) ; viết được khoảng 4 đến 5 cõu núi về cụ giỏo (thầy giỏo) lớp 1(BT3). - Giỏo dục kĩ năng giao tiếp, tự nhận thức, lắng nghe phản hồi tớch cực. II. Đồ dùng dạy học : 1- Giỏo viờn: Bảng phụ. 2- Học sinh: Vở BT III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định: Hát. 2. Kiểm tra: Đọc thời khoá biểu của ngày hôm sau. 3. Bài mới: Giới thiệu bài. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu đề bài. - Học sinh làm nhóm đôi - Giáo viên đưa ra các tình huống để học sinh trả lời. - Giáo viên nhận xét, bổ sung. Bài 2: -Giáo viên treo bảng phụ và lần lượt hỏi từng câu hỏi. - Giáo viên nhận xét. Bài 3: Gọi học sinh đọc đề bài. - Giáo viên hướng dẫn học sinh cách viết 1 đoạn văn 4 đến 5 câu nói về thầy giáo (cô giáo) cũ của em theo câu hỏi gợi ý. - Giáo viên chấm bài, nhận xét. 4. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà làm bài tập. -3-4 học sinh đọc - Học sinh đọc đề bài. - Học sinh tập nói những câu mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị đối với bạn. A, Bạn đến thăm nhà em. Em mở của và mời bạn vào chơi. - Chào cậu! Chào bạn! Nhà bạn nhiều cây quá. + Các tình huống b, c học sinh lần lượt trả lời từng tình huống. - Học sinh đọc đề bài. - Học sinh nối tiếp nhau trả lời theo từng câu hỏi trong bài. - Học sinh làm bài vào vở. ******************************** Tự nhiờn và xó hội Tiết 8: ĂN UỐNG SẠCH SẼ. I. Mục tiêu: - Nờu được 1 số việc làm để giữ VS ăn uống như : ăn chậm nhai kỹ, khụng uống nước ló, rửa tay sạch trước khi ăn và sau khi đi VS. - Nờu được tỏc dụng của việc cần làm. - GDKNS: Biết quan sỏt và phõn tớch để nhận biết những việc làm, hành vi đảm bảo ăn uống sạch sẽ. Nờn và khụng nờn làm gỡ để đảm bảo ăn uống sạch sẽ. II. Đồ dùng dạy học : 1- Giỏo viờn: Tranh vẽ trong sỏch giỏo khoa. 2- Học sinh: SGK.Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định: Hát. 2. Kiểm tra: - Tại sao phải ăn uống đủ chất.- Giáo viên nhận xét. 3. Bài mới: Giới thiệu bài. a) Hoạt động 1: Phải làm gì để ăn sạch. - Giáo viên đưa ra câu hỏi: Ai có thể nói được để ăn uống sạch sẽ chúng ta cần làm những việc gì? - Cho học sinh quan sát các hình vẽ sgk (trang 18). - Giáo viên kết luận: Để ăn sạch chúng ta phải: + Rửa tay trước khi ăn. + Rửa rau, quả và gọt vỏ trước khi ăn. + Thức ăn phải đậy cẩn then. + Bát đũa và dụng cụ nhà bếp phải sạch sẽ. b) Hoạt động 2: Phải làm gì để uống sạch. - Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm đôi - Giáo viên chốt lại ý chính c) Hoạt động 3: ích lợi của việc ăn uống sạch sẽ. - Giáo viên kết luận: Ăn uống sạch sẽ giúp chúng ta đề phòng được nhiều bệnh đường ruột: đau bụng, ỉa chảy giun sán. 4. Củng cố - dặn dò: - Phải làm gì để ăn, uống sạch sẽ. - Nhận xét buổi học. - Học sinh thảo luận nhóm 4 - Học sinh quan sát hình: 1, 2, 3, 4, 5 và thảo luận nhóm theo các câu hỏi. - Đại diện nhóm trình bày bài. - Các nhóm khác bổ sung. - Từng nhóm trao đổi và nêu ra những đồ uống mà mình thường uống trong ngày hoặc ưa thích. - Đại diện 1 số nhóm phát biểu. - Lớp nhận xét loại đồ uống nào nên uống, loại nào không nên uống. - Học sinh quan sát hình 6, 7, 8 trang 19. - Nhận xét bạn nào uống hợp vệ sinh, bạn nào uống chưa hợp vệ sinh. - Học sinh thảo luận nhóm: Tại sao chúng ta phải ăn, uống sạch sẽ. - Đại diện nhóm trình bày. ***************************** Hoạt động tập thể SINH HOẠT LỚP tuần 8 I. Mục tiêu: - Đánh giá kết quả học tập và thực hiện nề nếp của lớp trong tuần 8 . - Thông qua kế hoạch hoạt động của lớp tuần 9. - Yêu cầu HS luyện viết, luyện đọc ở nhà . II. Nội dung 1. Nhận xét chung hoạt động tuần 8. - GV nhận xét hoạt động tuần 8 . a.Ưu điểm: - Thực hiện tương đối tốt các nề nếp do nhà trường quy định .Làm bài ở nhà trước khi đến lớp .Hăng hái phát biểu xây dựng bài .Sách vở đồ dùng học tập tương đối đầy đủ . b.Nhược điểm : Vẫn còn một số em chưa chịu khó học bài và làm bài ở nhà.trình bày bài chưa đẹp còn nhiều .Tuyên dương: Thảo, Trường, Hơn. Nhắc nhở: Đoàn, Quyết, Vượng ... 2-Kế hoạch tuần tới: Tiếp tục thực hiện tốt mọi nề nếp do trường lớp quy định Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp .Ôn tập để chuẩn bị thi định kì lần 1. Xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn 3- Vui chơi, giải trớ: -GV tổ chức cho HS thi hát ***************************************************************************
Tài liệu đính kèm: