I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
Ôn tập kiến thức, kĩ năng HS qua sản phẩm là một trong những hình gấp đã học
Kỹ năng:
Gấp được một trong những sản phẩm đã học
Hình gấp phải thực hiện đúng qui định, cân đối các nếp gấp thẳng phẳng
Thái độ:
HS hứng thú, yêu thích môn gấp thuyền.
TIẾT 11 Thủ công ÔN TẬP CHƯƠNG 1- KĨ THUẬT GẤP HÌNH I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Ôn tập ù kiến thức, kĩ năng HS qua sản phẩm là một trong những hình gấp đã học Kỹ năng: Gấp được một trong những sản phẩm đã học Hình gấp phải thực hiện đúng qui định, cân đối các nếp gấp thẳng phẳng Thái độ: HS hứng thú, yêu thích môn gấp thuyền. NHẬN XÉT CHỨNG CỨ II. CHUẨN BỊ: GV: Mẫu: Tên lửa, máy bay phản lực, máy bay đuôi rời, thuyền phẳng đáy không mui, thuyền phẳng đáy có mui HS: Giấy thủ công, keo, bút màu. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Giáo viên Học sinh Khởi động: (1’) Hát Bài mới: Kiểm tra GV nêu mục đích yêu cầu Gấp một trong các hình đã học. Hình gấp phải đúng qui định các nếp gấp phải thẳng phẳng. GV cho HS nhắc lại các bước gấp và quan sát mẫu các hình: Tên lửa, máy bay đuôi rời máy bay phản lực, thuyền phẳng đáy có mui, thuyền phẳng đáy không mui Tổ chức cho HS làm bài kiểm tra 3. Đánh giá: Hoàn thành: Chuẩn bị đầy đủ nguyên vật liệu thực hành Gấp hình đúng qui định Hình gấp cân đối, nếp gấp thẳng phẳng Chưa hoàn thành: Gấp chưa đúng qui định Nếp gấp không thẳng, phẳng hình gấp không đúng hoặc không làm ra sản phẩm 4 Tổng kết – Dặn dò: (1’) Nhận xét tiết học Về nhà: Gấp cắt dán hình tròn HS lắng nghe HS quan sát mẫu nhắc lại HS làm bài TIẾT 41 + 42 Tập đọc BÀ CHÁU (Tiết 1) I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Hiểu ý nghĩa của các từ mới và những từ quan trọng: rau cháo nuôi nhau,đầm ấm, màu nhiện Hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện: ca ngợi tình cảm bà cháu quí giá hơn vàng bạc, châu báu. Kỹ năng: Đọc trơn toàn bài Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu, giữa các cụm từ Biết đọc phân biệt lời kể với lời các nhân vật (Cô tiên, hai cháu) Thái độ: Biết yêu quí tình cảm trong gia đình II. CHUẨN BỊ: GV: - Tranh minh họa, băng giấy ghi sẳn câu cần luyện đọc, SGK. HS: - SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Giáo viên Học sinh 1. Khởi động: (1’) Hát Kiểm tra bài cũ: “Thương ông (4’) Yêu cầu HS đọc thuộc 1 khổ thơ và trả lời câu hỏi GV nhận xét ghi điểm Bài mới: “Bà cháu” (tiết 1) Hôm này chúng ta cùng đọc bài có tựa là “Bà cháu” của tác giả Trần Hoài Dương. Bài nói về tình yêu bà rất cảm động của hai bạn nhỏ. Đối với hai bạn nhỏ này thì tình bà cháu quí hơn vàng bạc châu báu, và quí hơn mọi thứ. Bây giờ cô cùng các em đọc bài này nhé để biết thêm về điều đó. - GV ghi bảng tựa bài Hoạt động 1: Đọc mẫu (3’) Phương pháp: Quan sát tranh, đàm thoại GV đọc mẫu toàn bài - GV phân biệt lời kể với lời các nhân vật: Giọng người kể: chậm rãi, tình cảm Giọng cô tiên: dịu dàng Giọng các cháu: kiên quyết - GV yêu cầu 1 HS đọc lại Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ (20’) Phương pháp: Quan sát tranh, đàm thoại, thực hành, thi đua + Hướng dẫn HS đọc đúng các từ ngữ khó: GV yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng câu cho đến hết bài. Tìm từ ngữ khó đọc trong bài: rau cháo, đầm ấm, cô tiên, gieo, giàu sang, nảy mầm, đơm hoa, chiếc quạt, màu nhiệm, móm mém. GV viết bảng GV đọc mẫu + Đọc từng đoạn trước lớp và kết hợp giải nghĩa từ: Yêu 1 HS đọc đoạn 1 Trong đoạn 1 có từ nào khó hiểu? Hỏi: em hiểu “đầm ấm” là gì? GV giải nghĩa từ “rau cháo nuôi nhau”:cuộc sống rấtà khó khăn gạo chỉ đủ để nấu cháo chứ không đủ dể nấu cơm Yêu cầu HS đọc đoạn 2, 3 Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 4 Hỏi: thế nào là “màu nhiệm”? Hỏi: thế nào là” hiếu thảo” + Hướng dẫn HS luyện đọc câu dài: - GV gắn câu dài, đọc mẫu Hướng dẫn đọc - Nhấn giọng từ “vất vả, lúc nào cũng đầm ấm, nảy mầm, ra lá, đơm hoa, bao nhiêu là trái vàng trái bạc” Gọi HS đọc lại các câu Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp nối tiếp (2’) Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm (3’) Tổ chức thi đọc tiếp sức theo đoạn (5’) Cô nhận xét, tuyên dương Cho cả lớp đọc đồng thanh đoạn 4 Nhận xét – Dặn dò: (1’) Nhận xét tiết học Chuẩn bị câu hỏi tìm hiểu bài để sang tiết 2 Hát 1HS đọc thuộc khổ 1+TLCH Chân ông đau thế nào? 1HS đọc thuộc khổ 2+TLCH Tìm câu thơ cho thấy nhờ Việt chân ông khỏi đau 1HS đọc thuộc khổ thơ mình thích+TLCH Theo em: ông có thật khỏi đau nhờ Việt? HS nhắc lại HS theo dõi 1 HS đọc bài, lớp mở SGK, đọc thầm theo HS đọc nối tiếp HS nêu và phân tích âm vần khó đọc,bạn đọc lại HS đọc 1 HS đọc Đầm ấm HS nêu: chú giải 1 HS đọc đoạn 2 1 HS đọc đoạn 3 1 HS đọc đoạn 4 HS nêu: chú giải HS trả lời Luyện đọc các câu: “Bà cháu rau cháo nuôi nhau, / tuy vất vả/ nhưng cảnh nhà lúc nào cũng đầm ấm. Hạt đào vừa gieo xuống đã nảy mầm,/ ra lá,/ đơm hoa,/ hết bao nhiêu là trái vàng trái bạc.” Bà hiện ra,/ móm mém,/ hiền từ,/ dang tay ôm hai đứa cháu hiếu thảo vào lòng.” HS đọc HS đọc HS luyện đọc trong nhóm HS thi đọc theo dãy, dại diện 2 dãy đọc HS nhận xét Cả lớp đọc Giáo viên Học sinh 1. Khởi động: (1’) Hát 2. Bài mới “Bà cháu (Tiết 2)” Hoạt động 1: (16’) Hướng dẫn tìm hiểu bài Gọi HS khá đọc đoạn 1 Trước khi gặp cô tiên ba bà cháu sống như thế nào? Cô tiên cho hạt đào và nói gì? Gọi HS đọc đoạn 2 Sau khi bà mất hai anh em sống ra sao? Gọi HS đọc đoạn 3 Thái độ của hai anh em thế nào sau khi trở nên giàu có? Vì sao hai anh em đã giàu có mà không thấy vui sướng? Gọi HS đọc đoạn 4 Câu chuyện kết thúc thế nào? Ị Hai anh em rất yêu bà. Đối với họ thì vàng bạc châu báu cũng không quí bằng tình cảm bà cháu GV treo tranh GV giáo dục: Phải yêu thương bà như hai bạn nhỏ trong bài Hoạt động 2: (9’) Luyện đọc lại GV hướng dẫn HS đọc theo vai: Lời người dẫn chuyện đọc thế nào? Giọng cô tiên? Giọng các cháu? Tổ chức HS đọc toàn bài theo phân vai Nhận xét nhóm đọc hay nhất Hoạt động 3: (1’) Củng cố Gọi 1 HS đọc toàn bài diễn cảm Qua câu chuyện này em hiểu điều gì? Nhận xét – Dặn dò: (1’) Nhận xét tiết học Yêu cầu HS đọc lại bài kỹ để có ý kể lại câu chuyện cho mạch lạc dựa theo các yêu cầu kể trong SGK. Hát HS nhắc lại 1 HS đọc đoạn 1 Ba bà cháu rau cháo nuôi nhau, tuy vất vả nhưng đầm ấm Gieo hạt đào bên mộ bà HS đọc đoạn 2 Giàu sang sung sướng HS đọc đoạn 3 Ngày càng buồn bã Vì nhớ bà HS đọc đoạn 4 Bà trở về với hai đứa cháu hiếu thảo HS quan sát - Đọc chậm rãi Đọc dịu dàng Đọc kiên quyết 4 HS phân vai đọc( 2 lượt) TIẾT 51 Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Củng cố cách tìm số hạng chưa biết trong 1 tổng. Bảng trừ có nhớ Kỹ năng: HS thuộc và nêu nhanh công thức của bảng trừ có nhớ ( 11 trừ đi một số) vận dụng tính nhẩm, thực hiện phép trừ, giải tóan Thái độ: Tính cẩn thận, chính xác, khoa học II. CHUẨN BỊ: GV: - Bảng phụ, SGK HS: - SGK, BTT III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Giáo viên Học sinh Ổn định: (1’) Bài cũ: (4’) “51 - 15” - Ghi bảng 51 –13 62 - 14 53 – 14 37 - 18 - Nêu cách tính Nhận xét, tuyên dương Bài mới: “Luyện tập” “Các em sẽ củng cố về cách tìm số hạng chưa biết và trừ có nhớ trong bài luyện tập này” GV ghi tựa Hoạt động 1: Tính (10’) Phương pháp: thực hành * Bài 1/53: Tính nhẩm: 11 – 5 = 11 – 8 = 11 – 6 = 11 – 9 = 11 – 7 = 11 – 2 = 11 – 4 = 11 – 3 = GV sửa bài và nhận xét * Bài 2/53: Nêu yêu cầu của bài 2 31- 19 81 – 62 51 – 34 41 – 25 61 – 6 GV sửa bài và nhận xét Hoạt động 2: Tìm số hạng chưa biết (10’) Phương pháp: Đàm thoại * Bài 4/53: Tìm x x + 29 = 41 34 + x = 81 x + 55 = 61 GV sửa bài, nhận xét * Bài 3/53 Bài toán cho biết gì? Yêu cầu HS đặt tiếp câu hỏi cho bài toán? GV sửa bài Hoạt động 3: Điền dấu (5’) Phương pháp: Đàm thoại * Bài 5/53: 9 . . . 8 = 17 11 . . . 8 = 3 11 . . . 9 = 2 6 . . . 8 = 14 18 . . . 8 = 10 8 . . . 6 = 14 Tổ chức thi đua 2 dãy GV sửa bài và nhận xét Dặn dò: (1’) Xem lại bài Chuẩn bị “12 trừ đi một sốá: 12 – 8 ” Hát 2 HS lên bảng thực hiện, lớp làm vào bảng con - HS nêu - HS nhắc HS làm VBT Đặt tính rồi tính HS làm VBT, nêu cách đặt tính, cách tính HS làm VBT 2 HS đọc đề Có 51 kg mận Bán 36 kg Hỏi còn bao nhiêu kilôgam mận? HS làm VBT 2 dãy thi đua điền dấu +, - TIẾT 21 Chính tả BÀ CHÁU I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Nắm nội dung đoạn viết được trích trong bài “Bà cháu” Nắm được luật chính tả g/gh Nắm nghĩa để phân biệt x/s, ươn/ương. Kỹ năng: Chép lại chính xác, trình bày đúng 1 đoạn trong bài. Làm đúng các bài tập phân biệt g/gh, s/x, ươn/ương. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận II. CHUẨN BỊ: GV: - Bảng phụ ghi nội dung bài viết, giấy ghi nội dung bài 1. HS: - Vở, bảng con III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Giáo viên Học sinh 1. Ổn định: (1’) 2. Bài cũ: (4’) “Ông và cháu” GV nhận xét bài viết của HS Đọc cho HS viết: vật, hoan hô, khỏe, rạng sáng Bài mới: “Bà cháu” GV đọc đoạn viết ở bảng phụ và hỏi HS: đoạn viết được trích trong bài nào? “Vậy hôm nay cô sẽ hướng dẫn cho các em viết tập chép 1 đoạn trong bài: Bà cháu” Hoạt động 1: (20’) Hướng dẫn tập chép Phương pháp: Hỏi đáp, thực hành Yêu cầu HS đọc lại đoạn viết. Hướng dẫn HS nhận xét: + Tìm lời nói của hai anh em trong bài chính tả. + Lời nói ấy được viết với dấu câu nào? + Nêu những chữ viết hoa ? + Vì sao lại được viết hoa? + Đầu đoạn phải viết như thế nào? Yêu cầu HS nêu từ khó viết. GV gạch chân từ khó viết. GV đọc từ khó và lưu ý chữ đầu vần dễ lẫn. Hướng dẫn chép vào vở. + Nêu tư thế viết GV nhắc ... Làm đúng các bài tập phân biệt : g / gh, s / x, ươn / ương. Kỹ năng : Rèn HS trình bày bài chính tả đúng quy định. Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận. II. CHUẨN BỊ: GV: - Bảng phụ viết bài chính tả và nội dung bài tập. HS: - Vở bài tập, bảng con, vở. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Giáo viên Học sinh 1. Ổn định : (1’) 2. Bài cũ : Bà cháu (4’) Đọc 1 số chữ HS viết sai nhiều : màu nhiệm, ruộng vườn, móm mém, dang tay. Nhận xét vở viết, tổng kết điểm bài viết trước. 3. Bài mới : Cây xoài của ông em. Tiết chính tả hôm nay các em sẽ nghe viết đoạn đầu bài : Cây xoài của ông em và làm 1 số bài tập phân biệt g / gh, s / x, ươn / ương. à ghi tựa. Hoạt động 1 : Hướng dẫn nghe viết ( 20’) Phương pháp: Quan sát, hỏi đáp, thực hành. GV đọc toàn bài một lần. Tìm hiểu nội dung đoạn viết : + Cây xoài cát có gì đẹp ? Yêu cầu HS gạch dưới các tiếng khó viết. GV ghi bảng từ khó viết : cây xoài, trồng, xoài cát, lẫm chẫm, cuối à GV hướng dẫn HS viết từ khó. Đọc từng từ khó viết. Hướng dẫn HS trình bày vở. Đọc bài cho HS viết. Hướng dẫn sửa lỗi, chấm điểm. Ị Kết luận : Lưu ý kỹ những phần khó viết có trong bài để tránh sai nhiều lỗi chính tả. Hoạt động 2 : Làm bài tập ( 7’) Phương pháp: Thực hành. * Bài 1: Gọi 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. Hướng dẫn lớp sửa bài. Ị Kết luận: gh được dùng trước những nguyên âm i, e, ê. Hoạt động 3 : Củng cố (4’) Phương pháp: Trò chơi. GV chia lớp thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm tờ giấy bià cứng ghi nội dung bài tập 3. Các nhóm chuyền nhau làm theo yêu cầu bài. Nhóm nào làm đúng và nhanh thì thắng. à GV nhận xét, tuyên dương. 4. Dặn dò : (1’) Viết lại những lỗi sai (1 từ viết 1 dòng), làm bài 3 vào vở. Chuẩn bị : Sự tích cây vú sữa. Nhận xét tiết học. _ Hát. _ HS viết bảng con. _ 1 HS đọc lại, lớp đọc thầm. _ Cuối đông, hoa nở trắng cành. Đầu hè, quả sai lúc lỉu. Từng chùm quả to đu đưa theo gió. _ HS tìm và trả lời. _ HS viết bảng con. _ HS đọc tư thế ngồi. _ HS viết bài. _ Sửa lỗi chéo vở. _ HS đọc yêu cầu. _ HS làm bài, nhận xét. _ 1 HS đọc lại bài làm _ Mỗi dãy nhận 1 băng giấy điền vào chỗ trống à đính lên bảng. _ Đại diện nhóm đọc bài làm của mình, nhóm khác nhận xét. TIẾT 22 Thể dục TIẾT 22 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : _ Tiếp tục ôn đi đều. Củng cố trò chơi bỏ khăn. 2. Kỹ năng : _ Yêu cầu thực hiệnđộng tác tương đối chính xác, đều và đẹp. _ Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động. 3. Thái độ: _ Trật tự không xô đẩy, chơi một cách chủ động. NHẬN XÉT CHỨNG CỨ : II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN : _ Sân trường rộng rãi, thoáng mát, sạch sẽ, an toàn. _ Còi, khăn. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Nội dung Định lượng Tổ chức luyện tập 1. Phần mở đầu : _ GV tập hợp lớp phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học. _ Đứng tại chỗ, vỗ tay, hát. _ Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp. _ Trò chơi : Có chúng em. 2. Phần cơ bản: _ Điểm số 1 – 2, 1 – 2 ,và điểm số từ 1 đến hết theo đội hình hàng dọc ( hàng ngang ). _ Đi đều. _ Trò chơi : Bỏ khăn. 3. Phần kết thúc : _ Chạy nhẹ nhàng. _ Đi và hít thở sâu. _ Nhảy thả lỏng : 5 – 6 lần. _ GV cùng HS hệ thống bài. _ Gv nhận xét, giao bài tập về nhà. 5’ 1’ 1’ 2’ 1’ 22’ 8’ 8’ 6’ 5’ 1’ 1’ 1’ 1’ 1’ _ Theo đội hình hàng ngang. _ Theo đội hình hàng dọc. _ Theo đội hình vòng tròn. _ Ở mỗi cách và mỗi đội hình điểm số 2 lần. Tập xen kẽ, lần 1 : Điểm số 1 – 2, 1 – 2 đến hết, sau đó điểm số từ 1 đến hết theo từng tổ. Lần 2 : Điểm số như trên nhưng lần lượt theo cả lớp dưới hình thức thi điểm số theo tổ (cả 2 cách điểm số nêu trên ). _ Do cán sự lớp điều khiển. _ GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi và cho HS chơi. _ Theo đội hình vòng tròn. _ Về nhà tập đi đều và tập chơi trò chơi Bỏ khăn. TIẾT 11 Tập làm văn CHIA BUỒN, AN ỦI I. MỤC TIÊU: Kiến thức : HS biết kể nói lời chia buồn, an ủi. Viết được bưu thiếp thăm hỏi. Kỹ năng : Rèn kỹ năng nói lời chia buồn, an ủi rành mạch rõ ràng. Biết tận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống. Thái độ : Có thái độ quan tâm, ân cần. II. CHUẨN BỊ: GV: Tranh minh họa bài tập 2. HS: Vở bài tập, mỗi HS có 1 tờ giấy trang trí sẵn dạng bưu thiếp. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Giáo viên Học sinh 1. Ổn định: (1’) 2. Bài cũ: Kể về người thân (4’) GV yêu cầu 3 HS đọc lại bài viết về người thân của mình. à Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới : Chia buồn, an ủi. Trong cuộc sống đôi khi chúng ta gặp phải những chuyện không may. Vậy trước những chuyện không may đó chúng ta nên nói những gì ? Bài học hôm nay sẽ giải đáp câu hỏi đó à Ghi tựa. Hoạt động 1: Rèn nghe và nói ( 12’ ) Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận nhóm * Bài 1: (miệng) Mời 2 HS làm mẫu trước lớp. GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi. Sau đó trình bày. GV theo dõi, giúp đỡ. Nhận xét. à Khi nói lời thăm hỏi, em cần thể hiện sự quan tâm ân cần. * Bài 2: GV treo tranh, nêu yêu cầu và nói lời theo yêu cầu theo nội dung yêu cầu của tranh. à Khi nói lời an ủi, em nên có thái độ chân tình, quan tâm. Ị Kết luận: Khi nói lời chia buồn, an ủi chúng ta nên có thái độ phù hợp với hoàn cảnh. Hoạt động 2 : Viết bức thư ngắn “Bưu thiếp” (13’) Phương pháp : Thực hành. * Bài 3: (Viết) GV nêu yêu cầu bài 3 và yêu cầu HS viết bưu thiếp theo nội dung của bài 3. GV yêu cầu HS đọc nội dung bưu thiếp của mình lên. Lớp lắng nghe, nhận xét . Ị Kết luận: Viết bưu thiếp lời văn cần ngắn gọn, từ chính xác, nội dung phù hợp, thể hiện tình cảm chân thành. Hoạt động 3 : Củng cố (4’) Phương pháp : Hỏi đáp. Khi nói lời chia buồn, an ủi chúng ta có thái độ như thế nào ? Khi viết bưu thiếp, chúng ta nên viết như thế nào ? GV nêu thêm 1 số tình huống yêu cầu HS nói lời chia buồn ( an ủi ). à GV nhận xét. 4. Dặn dò: (4’) Về nhà hoàn thành bài viết. Chuẩn bị : Gọi điện. Nhận xét tiết học. _ Hát _ 3 HS đọc bài viết của mình. _ 1 HS đọc. _ 2 HS lên làm mẫu. _ HS thảo luận nhóm đôi à trình bày. _ Nhận xét _ 1 HS đọc. _ HS nói lời chia buồn, an ủi theo yêu cầu. _ HS viết bưu thiếp. _ HS đọc bài viết, cả lớp nghe, nhận xét. _ HS trả lời. TIẾT 55 Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Củng cố và rèn kỹ năng thực hiện phép trừ dạng 12 trừ đi một số. Củng cố và rèn kỹ năng cộng trừ có nhớ dạng tính viết. Kỹ năng: Củng cố về kỹ năng tìm một số hạng chưa biết khi biết tổng và số hạng kia, kỹ năng giải toán có lời văn liên quan đến tìm số hạng khi biết tổng và số hạng kia. Thái độ: Tính toán nhanh, chính xác các bài toán có lời văn. II. CHUẨN BỊ: GV: - Phiếu luyện tập, bảng phụ. HS: - VBT. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Giáo viên Học sinh 1. Ổn định: (1’) 2. Bài cũ: 52 – 28 (4’) GV yêu cầu 4 HS sửa bài 2, 3 / 54. * Bài 2 : 72 82 92 _ 27 _ 38 _ 55 45 44 37 * Bài 4 : Số cây đội 1 trồng được : 92 – 38 = 54 (cây) Đáp số : 54 cây. Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới : Luyện tập. Hôm nay chúng ta sẽ củng cố kỹ năng thực hiện phép tính trừ có nhớ dưới dạng tính viết và giải toán có lời văn à Ghi tựa. Hoạt động 1 : Tính (17’) Phương pháp: Thực hành, thi đua. * Bài 1: Yêu cầu HS tự làm sau đó nêu miệng. à Nhận xét, tuyên dương. * Bài 2: Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và tính. Yêu cầu HS làm bài vào vở, HS nào làm xong thì lên làm vào bảng con. * Bài 3: Muốn tìm một số hạng trong một tổng ta làm như thế nào ? Yêu cầu HS làm bài vào vở, nhóm cử đại diện lên làm (một dãy 1 HS). Hoạt động 2 : Giải toán (7’) Phương pháp: Thực hành. * Bài 4: Bài toán cho gì ? Bài toán hỏi gì ? Muốn đặt lời giải, ta dựa vào đâu ? Đơn vị của bài là gì ? Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS lên làm ở bảng phụ. à Nhận xét. Hoạt động 3 : Củng cố (4’) Phương pháp: Trò chơi. GV đính hình và nội dung của bài lên bảng, yêu cầu HS chọn số thích hợp trong bộ số của mình và giơ lên. Nhận xét, tuyên dương. 4. Dặn dò : ( 1’) Về làm bài 3, 4 / 55. Chuẩn bị : Tìm số bị trừ. Nhận xét tiết học. _ Hát. _ 4 HS lên bảng làm theo yêu cầu của GV. _ HS làm bài và nêu miệng kết quả. _ HS đọc yêu cầu _ HS thực hiện theo yêu cầu của GV. 82 62 42 22 72 _ 47 _ 33 _ 25 _ 8 _ 29 35 29 17 14 43 _ HS đọc yêu cầu bài. _ Muốn tìm số hạng trong một tổng, ta lấy tổng trừ đi số hạng còn lại. _ 3 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. a) x + 16 = 32 x = 32 – 16 x = 16 b) x + 27 = 52 x = 52 – 27 x = 25 c) 36 + x = 42 x = 42 – 36 x = 6 _ HS đọc đề và gạch chân theo yêu cầu. _ Có 92 con vịt, 65 con vịt ở dưới ao. _ Có bao nhiêu con vịt trên bờ. _ Câu hỏi của bài. _ Con vịt. _ HS thực hiện. Giải Số con vịt trên bờ là : 92 – 65 = 27 (con) Đáp số : 27 con vịt HOẠT LỚP( TUẦN 11) I/ MỤC TIÊU: Đánh giá được ưu tồn trong tuần Có kế hoạch phù hợp cho tuần tới II/ NỘI DUNG: Đánh gía các hoạt động của tuần: GV cho BCS + HS toàn lớp tự đánh giá kết quả đạt được và những tồn tại cần khắc phục. GV nhận xét chung. Kế hoạch: Duy trì nề nếp sẵn có Học bài và làm bài trước khi đến lớp Truy bài đầu giờ Phát huy phong trào tự học của lớp Rèn chữ viết thường xuyên Sinh hoạt văn nghệ **************************************************************************** TỔ KHỐI CHUYÊN MÔN NGUYỄN THỊ HIỀN
Tài liệu đính kèm: