Kiến thức: Hiểu ý nghĩa của các từ: tung tăng, mắt cá chân, bó bột, bất động
Nắm được diễn biến và hiểu ý nghĩa câu chuyện qua 1 ví dụ đẹp về tình thân giữa một bạn nhỏ với con chó nhà hàng xóm, nêu bật vai trò của các vật nuôi trong đời sống tình cảm của trẻ em.
Kỹ năng: Đọc trơn toàn bài
Đọc đúng các từ ngữ: nhảy nhót, tung tăng, lo lắng, thân thiết, vẫy đuôi, rối rít, thỉnh thoảng
Biết nghỉ hơi sau các dấu câu và các cụm từ dài
Thái độ: Giáo dục HS biết yêu thương loài vật
TẬP ĐỌC TIẾT 46 + 47 CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Hiểu ý nghĩa của các từ: tung tăng, mắt cá chân, bó bột, bất động Nắm được diễn biến và hiểu ý nghĩa câu chuyện qua 1 ví dụ đẹp về tình thân giữa một bạn nhỏ với con chó nhà hàng xóm, nêu bật vai trò của các vật nuôi trong đời sống tình cảm của trẻ em. Kỹ năng: Đọc trơn toàn bài Đọc đúng các từ ngữ: nhảy nhót, tung tăng, lo lắng, thân thiết, vẫy đuôi, rối rít, thỉnh thoảng Biết nghỉ hơi sau các dấu câu và các cụm từ dài Thái độ: Giáo dục HS biết yêu thương loài vật II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Tranh minh họa, băng giấy ghi sẳn câu cần luyện đọc, SGK. HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Hát Kiểm tra bài cũ: “Bán chó” HS đọc bài và trả lời câu hỏi: + Vì sao bố muốn cho bớt chó đi? + Giang đã bán chó như thế nào? Nhận xét Bài mới: “Con chó nhà hàng xóm” Hoạt động 1: Đọc mẫu GV đọc mẫu toàn bài GV phân biệt lời kể với lời các nhân vật: + Giọng người kể: thong thả + Giọng mẹ: dịu dàng + Giọng bé: nhớ nhung GV yêu cầu 1 HS đọc lại Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ Hướng dẫn HS đọc đúng các từ ngữ khó GV yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng câu cho đến hết bài. Tìm từ ngữ khó đọc trong bài: nhảy nhót, tung tăng, lo lắng, thân thiết, vẫy đuôi, rối rít, thỉnh thoảng Yêu cầu HS đọc lại. Đọc từng đoạn trước lớp và kết hợp giải nghĩa từ Bài này có mấy đoạn? Yêu cầu HS đọc từng đoạn nối tiếp nhau HS đọc đoạn 1 + Hỏi: thế nào là “tung tăng” HS đọc đoạn 2 + Thế nào là “mắt cá chân” + Thế nào là “bó bột” + Thế nào là”bất động” Hướng dẫn HS cách ngắt nghỉ hơi và nhấn giọng ở một số câu dài Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp nối tiếp Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm Tổ chức thi đọc giữa các nhóm Trò chơi “chuyền hoa” qua 2 dãy, hát 1 câu đầu bài hát, hết câu hoa đến nhóm số nào thì nhóm số đó đọc phân vai. Cô nhận xét, tuyên dương Cho cả lớp đọc đồng thanh đoạn 4 Nhận xét – Dặn dò: Nhận xét tiết học Luyện đọc thêm Chuẩn bị câu hỏi tìm hiểu bài để sang tiết 2 học Hát HS đọc bài và TLCH HS nhắc lại HS theo dõi 1 HS đọc bài, lớp mở SGK, đọc thầm theo HS đọc nối tiếp từng câu HS nêu phân tích, đọc lại HS đọc các từ khó HS nêu HS đọc (4, 5 lượt) HS đọc HS nêu HS đọc HS nêu HS nêu HS nêu Bé rất thích chó / nhưng nhà bé không nuôi con nào.// Cún mang cho Bé/ khi thì tờ báo hay cái bút chì,/ khi thì con búp bê/ Nhìn Bé vuốt ve Cún,/ bác sĩ hiểu/ chính Cún đã giúp Bé mau lành// HS đọc từng đoạn HS luyện đọc trong nhóm HS thi đọc HS nhận xét Cả lớp đọc Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Hát 2. Giới thiệu bài: Phát triển các hoạt động: Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu bài Gọi HS đọc đoạn 1 Cho HS quan sát tranh + Bạn của Bé ở nhà là ai? Chốt: Bạn thân của Bé là Cún Bông Gọi HS đọc đoạn 2 + Vì sao Bé bị thương? + Khi Bé bị thương Cún đã giúp Bé như thế nào? + Vết thương của bé ra sao? Chốt: Bé bị thương và Cún đã giúp Bé Gọi HS đọc đoạn 3 + Những ai đã đến thăm Bé? Vì sao Bé buồn? Chốt: Tuy bạn bè đến thăm nhưng Bé vẫn buồn vì nhớ Cún Gọi HS đọc đoạn 4 + Cún đã làm Bé vui trong những ngày Bé bó bột thế nào? Chốt: Chính Cún đã giúp Bé mau lành bệnh Gọi HS đọc đoạn 5 + Bác sĩ nghĩ rằng Bé mau lành bệnh là vì ai? Câu chuyện ca ngợi tình bạn thắm thiết giữa Bé và Cún Bông. Các con vật nuôi trong nhà là bạn của trẻ GV liên hệ, giáo dục. Hoạt động 2: Luyện đọc lại GV mời đại diện lên bốc thăm thi đọc. Nhận xét và tuyên dương nhóm đọc hay nhất Hoạt động 3: Củng cố Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì? GV giáo dục . Nhận xét – Dặn dò: Nhận xét tiết học Yêu cầu HS đọc lại bài kỹ để có ý kể lại câu chuyện cho mạch lạc dựa theo các yêu cầu kể trong SGK. Hát Mở SGK HS đọc HS quan sát Bạn của Bé ở nhà là Cún Bông HS đọc, lớp đọc thầm Bé vấp phải khúc gỗ Cún nhìn Bé rối chạy đi tìm người giúp Vết thương khá nặng nên Bé phải bó bột HS đọc Bạn bè thay nhau đến thăm. Bé buồn vì nhớ Cún HS đọc HS nêu HS đọc HS nêu Đại diện nhóm lên bốc thăm và thi đọc. Nhận xét HS nêu ÂM NHẠC TIẾT 16 KỂ CHUYỆN ÂM NHẠC. NGHE NHẠC TOÁN TIẾT 76 NGÀY GIỜ I. MỤC TIÊU: Nhận biết được 1 ngày có 24 giờ, biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong một ngày Bước đầu nhận biết đơn vị đo thời gian: ngày giờ Củng cố biểu tượng về thời gian (thời điểm khoảng thời gian, các buổi sáng, trưa, chiều, tối, đêm) và đọc giờ đúng trên đồng hồ Rèn kỹ năng quan sát dựa vào tranh và sự thay đổi của thời gian trong ngày qua các buổi (sáng trưa chiều) Bước đầu có hiểu biết về sử dụng thời gian trong cuộc sống II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Mặt đồng hồ có kim ngắn dài HS: Đồng hồ để bàn, đồng hồ điện tử III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Luyện tập chung Yêu cầu 3 HS sửa bài 4 x + 14 = 40 x – 22 = 38 52 – x = 17 Nêu qui tắc tìm số hạng , số bị trừ, số trừ Yêu cầu 1 HS sửa bài 5 Nhận xét, tuyên dương 3. Bài mới: Ngày giờ Hoạt động 1: Hướng dẫn và thảo luận cùng HS về nhịp sống tự nhiên hằng ngày GV gắn băng giấy lên bảng: Một ngày có 24 giờ GV nói: 24 giờ trong 1 ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau GV gắn tiếp lên bảng: + Giờ của buổi sáng là từ 1 giờ sáng đến 10 giờ sáng + Giờ của buổi trưa là từ 11 giờ trưa đấn 12 giờ trưa + Giờ của buổi chiều là từ 1 giờ (13 giờ) đến 6 giờ (18 giờ) + Giờ buổi tối là từ 7 giờ tối (19 giờ) đến 9 giờ (21 giờ) + Giờ đêm từ 10 giờ (22 giờ) đến 12 giờ đêm (24 giờ) Lúc 5 giờ sáng em làm gì? Lúc 11 giờ trưa em đang làm gì? Lúc 7 giờ tối em làm gì? Yêu cầu HS đọc bảng phân chia thời gian trong ngày. Và gọi đúng tên các giờ trong ngày GV tổ chức thi đua đố : + 2 giờ chiều còn gọi là mấy giờ? + 9 giờ tối còn gọi là mấy giờ? Chốt: 1 ngày có 24 giờ Hoạt động 2: Thực hành Bài 1 Mục tiêu cho HS nói đúng và chính xác số giờ ? GV đính hình thứ nhất lên bảng Bài 2 GV cho HS xem 4 tranh, yêu cầu các nhóm thảo luận: so sánh các sự việc để chọn giờ thích hợp GV giới thiệu vài loại đồng hồ và cách xem giờ trên đồng hồ điện tử 4. Dặn dò: Xem lại bảng ngày giờ Chuẩn bị: Thực hành xem đồng hồ Hát 3 HS lên bảng thực hiện Lớp làm bảng con HS nêu 1 HS làm bảng lớp Giải Số cm băng giấy xanh: 65 – 17 = 48( cm) Đáp số: 48 cm HS nhắc HS quan sát Đang ngủ Đi học về Xem ti vi HS đọc 14 giờ 21 giờ HS nêu yêu cầu HS điền số giờ vào bảng con Các nhóm thảo luận, đại diện trình bày, giải thích HS nêu tên gọi và công dụng THỂ DỤC TIẾT 31 I. MỤC TIÊU: Tiếp tục ôn trò chơi “ Vòng tròn”, “Nhanh lean bạn ơi !” Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chủ động. Trật tự không xô đẩy, chơi mộït cách chủ động. II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN: Sân trường rộng rãi, thoáng mát, sạch sẽ, an toàn. Còi, kẻ 3 vòng tròn đồng tâm. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: Nội dung Định lượng Tổ chức luyện tập 1. Phần mở đầu : GV tập hợp lớp phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học. Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp. Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông. Đi đều và hát. Ôn bài thể dục phát triển chung. 2. Phần cơ bản: Trò chơi : “ Vòng tròn”. Trò chơi Nhóm ba nhóm bảy. 3. Phần kết thúc : Đứng vỗ tay hát. Cúi người thả lỏng : 5 – 6 lần. Nhảy thả lỏng : 5 – 6 lần. GV cùng HS hệ thống bài. GV nhận xét, giao bài tập về nhà. 8’ 1’ 2’ 2’ 2’ 1’ 18’ 10’ 8’ 5’ 1’ 1’ 2’ 1’ 1’ Theo đội hình hàng ngang. Theo đội hình vòng tròn để chơi trò chơi. Nội dung và phương pháp dạy như tiết 30. GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi kết hợp chỉ dẫn trên sân, sau đó cho HS chơi thử, rồi chơi chính thức. Theo đội hình vòng tròn. Về nhà tập chơi lại cho thuần thục. TOÁN TIẾT 77 THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ I. MỤC TIÊU: Giúp HS tập xem đồng hồ( ở thời điểm buổi sáng, trưa, chiều, tối) Làm quen số chỉ giờ lớn hơn 12 giờ( ví dụ: 17 giờ, 23 giờ) Làm quen với những hoạt động sinh hoạt, học tập thường ngày có liên quan đến thời gian Biết xem đồng hồ . Có ý thứ trong việc học tập, vui chơi đúng giờ giấc II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Mô hình đồng hồ HS: Bảng con, mô hình đồng hồ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Bài cũ: “Ngày giờ ” 1 ngày có mấy giờ? 24 giờ của 1 ngày được tính như thế nào? Hãy kể những giờ: sáng trưa chiều tối? GV nhận xét bài cũ 3. Bài mới: “Thực hành xem đồng hồ” Hoạt động 1: Đọc giờ trên đồng hồ Bài 1: GV yêu cầu HS nhìn tranh SGK thảo luận nhóm: Đồng hồ nào chỉ thời gian thích hợp với giờ ghi trong tranh GV nhận xét Bài 2: Yêu cầu HS thảo luận tương tự: Câu nào đúng câu nào sai GV nhận xét GV chốt: Để xem đồng hồ đúng ta cần nhìn kỹ vào kim đồng hồ: kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút Hoạt động 2: Trò chơi Bài 3: Yêu cầu HS đọc yêu cầu Tổ chức các nhóm thi đua thực hiện, nhóm nào vặn nhanh thì thắng GV nhận xét tuyên dương 4.Củng cố, dặn dò Tập xem đồng hồ Chuẩn bị bài: Ngày, tháng Nhận xét tiết học Hát 24 giờ ... a từ đã cho. Tuy nhiên 1 từ có thể có nhiều từ trái nghĩa. VD: Ngoan >< bướng bỉnh Nhanh >< chập chạp Trắng >< đen sì Hoạt động 2: Đặt câu với cặp từ trái nghĩa trên Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài Chúng ta có 6 cặp từ trái nghĩa, các em hãy chọn 1 cặp từ trái nghĩa có ở bài 1 và đặt câu với mỗi từ trong cặp từ trái nghĩa đó. VD: cặp từ: ngoan - hư Yêu cầu HS tự làm bài. Nhận xét, cho điểm Kết luận: Mỗi cặp từ trái nghĩa có thể đặt 2 câu và câu phải đủ ý và có nghĩa phù hợp. Hoạt động 3: Viết tên các con vật nuôi trong các bức tranh GV treo tranh minh họa và hỏi: + Những con vật này được nuôi ở đâu? + Em hãy nêu tên của từng con vật theo số thứ tự, chú ý nêu tên con vật theo số thứ tự. Yêu cầu HS làm bài GV đọc lại từng số con vật Nhận xét Kết luận: Các con vật vừa nêu đều là những con vật nuôi trong nhà. 4. Củng cố - Dặn dò: Thế nào là từ trái nghĩa Nêu 2 cặp từ trái nghĩa. Hãy kể những con vật nuôi trong gia đình em. Chuẩn bị : Mở rộng vốn từ : Từ ngữ về vật nuôi. Câu kiểu Ai thế nào ? Hát 2 HS làm HS nhắc lại HS đọc HS trao đổi theo cặp, viết những từ tìm được vào giấy nháp, vở hoặc VBT 3 HS lên bảng làm, lớp nhận xét bạn làm đúng hay sai. HS đọc Chú mèo ấy rất ngoan Cái cặp này rất tốt HS tiếp tục đặt câu miệng với những cặp từ còn lại. HS làm vào vở và đọc bài trước lớp Ở nhà HS nêu HS làm vào vở. TOÁN TIẾT 80 LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: Củng cố việc nhận biết các đơn vị đo: ngày, giờ, ngày, tháng. Rèn kỹ năng xem giờ đúng, xem lịch tháng. Có ý thức về thời gian, đúng giờ giấc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Tờ lịch tháng năm như SGK. Mô hình đồng hồ. HS: VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Thực hành xem lịch Gọi HS lên điền tiếp các số còn thiếu trong tờ lịch tháng 1. Tháng tư có bao nhiêu ngày. Nhận xét, chấm điểm. 3. Bài mới: Luyện tập chung. Hoạt động 1: Củng cố kiến thức về cách xem ngày, giờ trên đồng hồ. Lấy mô hình đồng hồ, dùng tay xoay kim chỉ nhiểu số cho HS đọc tên giờ. Hướng dẫn HS xem giờ 1 lần. Thực hành trên vở. Bài 1: Nối giờ trên đồng hồ với câu tương ứng. Nhận xét, sửa bài. Chốt: 17 giờ hay 5 giờ chiều. 6 giờ chiều hay 18 giờ. Hoạt động 2: Củng cố cách xem lịch. Treo bảng 2 tờ lịch ghi thứ và các ngày như BT2a. Gọi từng HS nhóm A, B lên điền các số còn thiếu trong tờ lịch tháng 5. Nhóm nào điền nhanh, đúng thì thắng. Sửa bài, các số còn thiếu là: 3, 4, 9, 10, 13, 14, 15, 18, 19, 20, 21, 24, 25, 28, 29. Đọc yêu cầu bài 2b. Ngày 1 tháng 5 là ngày thứ Tháng 5 có ngày thứ bảy. Đó là các ngày Thứ 3 tuần này là ngày 11 tháng 5. Thứ 3 tuần trước là ngày Thứ 3 tuần sau là ngày Nhận xét. Hoạt động 3: Củng cố Thi đua vẽ kim đồng hồ với số thời gian tương ứng. Dãy A cử 3 bạn, dãy B cử 3 bạn. GV tồng kết thi đua, nhận xét. 4. Dặn dò: Về làm bài trang 81. Chuẩn bị: Ôn tập về phép cộng trừ. Nhận xét tiết học. Hát 3 HS lên bảng. HS nêu. HS thực hành xem giờ. Thực hành nối. Lần lượt HS 2 nhóm lên điền. HS sửa bài Bảy. 4 . 1, 8, 15, 22. 4 tháng 5. 18 tháng 5. CHÍNH TẢ TIẾT 32 TRÂU ƠI I. MỤC TIÊU: Kiến thức:HS nghe và viết chính xác bài ca dao 42 tiếng thuộc thể thơ lục bát. Từ đoạn viết củng cố cách trình bày một bài thơ lục bát. Kỹ năng:Tìm và viết đúng những tiếng có âm vần, thanh dễ lẫn: trong/ ch, ao/ au, thanh hỏi/ thanh ngã. Thái độ:Yêu ruộng đồng gắn với con trâu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: 2 bảng phụ HS : Vở bài tập, bảng con, vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Con chó nhà hàng xóm Đọc 1 số chữ HS viết sai nhiều: múi bưởi, tàu thuỷ, đen thui, khuy áo, con trăn, chong chóng. Nhận xét vở viết, tổng kết điểm bài viết trước. 3. Bài mới: Trâu ơi. Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết Yêu cầu HS quan sát tranh. + Bài ca dao là lời của ai nói với ai? + Bài ca dao cho thấy tình cảm của người nông dân với con trâu như thế nào? + Bài ca dao có bao nhiêu dòng? + Chữ đầu mỗi thơ viết như thế nào? + Bài ca dao viết theo thể thơ nào? + Nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở? Đọc chữ khó: trâu, ngoài ruộng, nghiệp, quản công. GV đọc chậm rãi để HS viết. GV đọc cho HS soát lại. Hướng dẫn HS sửa lỗi – Chấm điểm. Hoạt động 2: Làm bài tập 1 HS đọc và nêu rõ yêu cầu của bài tập 1. Yêu cầu HS giỏi làm mẫu 2 tiếng. Đại diện nhóm thi viết. Tổ viết nhiều hơn và đúng sẽ thắng sau 3’. 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 2. GV yêu cầu dãy A làm bài tập 2, dãy B làm bài 3b. GV mời đại diện mỗi dãy cử 1 bạn lên sửa bài. Nhận xét, tuyên dương. Nêu cách trình bày 1 bài thơ lục bát. Chữ đầu dòng thơ viết như thế nào? 4. Dặn dò: Về làm bổ sung bài tập 2. Chuẩn bị: Tìm ngọc. Nhận xét tiết học. Hát. HS viết bảng con. HS quan sát. Lời người nông dân nói với con trâu. Người nông dân rất yêu quý con trâu, trò chuyện tâm tình với trâu như 1 người bạn. 6 dòng. Viết hoa. Lục bát. Dòng 6 dòng 8. Dòng 6 lùi 2 ô, dòng 8 lùi 1 ô. Viết bảng con. HS viết bài. Sửa lỗi chéo vở. HS nêu đề bài. Lớp làm vào vở, mỗi HS 3-4 cặp từ. HS làm vào vở. HS sửa bài. HS nêu. HS lắng nghe TẬP LÀM VĂN TIẾT 16 KHEN NGỢI. KỂ NGẮN VỀ CON VẬT. LẬP THỜI KHOÁ BIỂU I. MỤC TIÊU: Kiến thức:Hiểu cách nói lời khen ngợi, cách kể về con vật nuôi. Kỹ năng:Rèn kỹ năng viết: Biết lập thời gian biểu 1 buổi trong ngày. Thái độ: Có thái độ quan tâm giúp đỡ mọi người xung quanh. Thương yêu và chăm sóc các con vật nuôi trong nhà. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Tranh các con vật nuôi. HS: SGK, VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Chia vui. Kể về anh chị em Gọi HS đọc bài viết về anh chị em của mình. Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: Khen ngợi. Kể ngắn về con vật. Lập thời khoá biểu Hoạt động 1: Làm miệng Bài 1: (miệng) Đọc câu mẫu. Ghi câu 1a lên bảng: Chú Cường rất khoẻ. + Chú Cường thế nào? + Vì sao em biết? Vậy đây được gọi là câu kể. Yêu cầu HS chuyển từ câu kể sang câu cảm (khen ngợi chú Cường). Gợi ý: Dùng từ tỏ ý khen ngợi: quá, mới làm sao, thật Yêu cầu mỗi nhóm nêu 1 câu. Ví dụ: Chú Cường khoẻ quá! Chốt: Cần nói lời khen ngợi với thái độ thán phục. Khi đọc lời khen ngợi cần cao giọng tỏ ý thích thú, ngạc nhiên. Sau câu cảm có dấu chấm cảm. Bài 2: Kể về vật nuôi. Cho HS quan sát các con vật nuôi như SGK / 137. Yêu cầu HS nêu tên con vật, đặc điểm về hình dáng, màu sắc, bộ lông của chúng Nhận xét được cách dùng từ diễn đạt. Chốt: Vật nuôi nào cũng có ích, em nên yêu quý và chăm sóc chúng cẩn thận. Hoạt động 2: Làm văn viết Bài 3: Đọc thầm thời khoá biểu của bạn Phương Thảo. 1-2 HS làm mẫu. GV nhận xét. Hướng dẫn HS làm bài vào VBT. Sửa bài. Chốt: Lập thời khoá biểu như thực tế, trình bày rõ ràng, sắp xếp thời gian và công việc hợp lý. Chấm bài, nhận xét. 4. Dặn dò: Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Ngạc nhiên, thích thú, lập thời khoá biểu. Hát 3 HS đọc. 1 HS đọc. 1 HS đọc. Chú Cường rất khoẻ. 1 HS trả lời. HS tự nêu. Nhóm thảo luận tìm câu cảm. 1 HS đọc. Nêu tên các con vật. Chọn 1 con vật để kể theo nhóm đôi. 1 số nhóm lên trình bày. 1 HS đọc. Lớp đọc thầm. THỦ CÔNG TIẾT 15 GẤP, CẮT, DÁN BIỂN BÁO GT CHỈ LỐI ĐI NGƯỢC CHIỀU VÀ BIỂN BÁO GT CHỈ LỐI ĐI THUẬN CHIỀU I. MỤC TIÊU: Kiến thức: HS biết cách gấp, cắt, dán biển báo giao thông chỉ lối đi ngược chiều Kỹ năng: Gấp, cắt, dán được biển báo giao thông chỉ lối đi ngược chiều . Thái độ: HS có ý thức chấp hành luật lệ giao thông. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Hình mẫu biển báo giao thông ngược chiều Qui trình gấp, cắt, dán (hình vẽ) Giấy thủ công, kéo, hồ dán, bút chì, thước kẻ HS: Giấy thủ công (đỏ xanh và màu khác), keo, bút màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: “Gấp, cắt, dán biển báo giao thông chỉ lối đi thuận chiều” Kiểm tra dụng cụ thực hành GV nhận xét, tuyên dương 3. Bài mới: “Gấp, cắt, dán biển báo giao thông chỉ lối đi ngược chiều” Hoạt động 1: Gấp, cắt, dán biển báo cấm xe ngược chiều Cho HS lên thực hiện Gấp, cắt hình tròn màu đỏ có cạnh 6 ô từ hình vuông Cắt hình chữ nhật màu trắng có chiều dài 4 ô và 1 ô Cắt hình chữ nhật màu khác có chiều dài 1 ô và 1 ô làm chân biển báo (có thể là màu trắng pha các ô màu đỏ giống như thực tế). Hoạt động 2: Dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều Dán chân biển báo lên tờ giấy trắng Dán hình tròn màu đỏ chồm lên chân biển báo khoảng ½ ô Dán hình chữ nhật màu trắng ở giữa hình tròn Cho HS thực hành, quan sát, uốn nắn, gợi ý giúp đỡ tuyên dương động viên HS GV đến từng nhóm để quan sát. Chú ý uốn nắn giúp đỡ những HS còn yếu, lúng túng. Tổ chức trưng bày đánh giá sản phẩm Cho cả lớp nhận xét GV nhận xét 4. Tổng kết – Dặn dò: Nhận xét tiết học Chuẩn bị: “Gấp, cắt, dán biển báo giao thông chỉ chiều xe đi” Về nhà: Tập làm lại cho thành thạo. HS nhắc lại HS thực hiện HS thực hành HS trưng bày sản phẩm
Tài liệu đính kèm: