I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: HS biết cách gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe
Kỹ năng: Gấp, cắt, dán được biển báo giao thông cấm đỗ xe
Thái độ: HS có ý thức chấp hành luật lệ giao thông
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: Mẫu hình biển báo giao thông cấm đỗ xe
Qui trình gấp, cắt, dán từng bước
Giấy thủ công (đỏ, xanh, màu khác), kéo, hồ dán, bút chì, thước kẻ
THỦ CÔNG TIẾT 18 GẤP, CẮT, DÁN BIỂN BÁO GT CẤM ĐỖ XE (Tiết 2) I. MỤC TIÊU: Kiến thức: HS biết cách gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe Kỹ năng: Gấp, cắt, dán được biển báo giao thông cấm đỗ xe Thái độ: HS có ý thức chấp hành luật lệ giao thông II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Mẫu hình biển báo giao thông cấm đỗ xe Qui trình gấp, cắt, dán từng bước Giấy thủ công (đỏ, xanh, màu khác), kéo, hồ dán, bút chì, thước kẻ HS: Giấy thủ công, keo, bút màu,kéo, thước kẻ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Hát 2. Bài cũ: Gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe”(tiết 1) Cho HS để dụng cụ lên bàn kiểm tra GV nhận xét 3. Bài mới: “Gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe”(tiết 2) Hoạt động 1: Thực hành gấp Cho HS lên thực hiện lại các thao tác Cho lớp nhận xét, bổ sung GV nhận xét, sửa chữa GV tổ chức cho HS thực hành Yêu cầu mỗi HS thực hành gấp. GV lưu ý: các con cần gấp các nếp thẳng, đều đẹp Hoạt động 2: Hướng dẫn trang trí GV gợi ý cho HS trang trí sản phẩm: Chúng ta tiến hành trang trí như cảnh trên đường đi. Cho HS thực hành trang trí GV đến từng nhóm để quan sát. Chú ý uốn nắn giúp đỡ những HS còn yếu, lúng túng. Hoạt động 3: Củng cố GV cho HS xem vài mẫu GV cho HS thi đua trình bày sản phẩm theo nhóm để khích lệ khả năng sáng tạo của từng nhóm. GV chọn ra sản phẩm đẹp của 1 số cá nhân, nhóm để tuyên dương trước lớp. Đánh giá sản phẩm của HS 4. Tổng kết – Dặn dò Nhận xét tiết học Chuẩn bị: “Cắt, gấp, trang trí thiếp chúc mừng (tiết 1)” Về nhà: Tập làm lại cho thành thạo HS để dụng cụ lên bàn HS nhắc lại 2 HS thực hiện Lớp nhận xét HS lắng nghe HS thực hành HS quan sát 6 nhóm thi đua Trưng bày sản phẩm lên bàn TIẾT 69 Tập đọc ÔN TẬP, KIỂM TRA TẬP ĐỌC VÀ HỌC THUỘC LÒNG (TIẾT 1) I. MỤC TIÊU: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng. Đọc trơn được các bài tập đọc đã học. Tốc độ 45 phụ chữ/ phút. Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các dấu câu và giữa các cụm từ. Ôn luyện về cách viết tự thuật theo mẫu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: II. CHUẨN BỊ GV: Phiếu viết tên các bài tập đọc và học thuộc lòng đã học. Bảng viết sẵn câu văn bài tập 2. Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một. HS: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (1’) 2. Bài mới: * Hôm nay, chúng ta sẽ tiến hành ôn lại những bài tập đọc đã học Ị Ghi tựa. v Hoạt động 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng (6’) Phương pháp: Kiểm tra, đánh giá Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc. Theo dõi HS đọc chỉnh sửa lỗi sai cho các em nếu có và chấm điểm khuyến khích: + Đọc đúng từ đúng tiếng: 7 điểm. + Nghỉ ngơi đúng, giọng đọc phù hợp: 1,5 điểm. + Đạt tốc độ 45 tiếng/ 1 phút: 1,5 điểm. v Hoạt động 2: Tìm từ chỉ sự vật trong câu đã cho (7’) Phương pháp: Thực hành, thi đua Gọi HS đọc yêu cầu và đọc câu văn đề bài cho. Yêu cầu gạch chân dưới các từ chỉ sự vật trong câu văn đã cho. Yêu cầu nhận xét bài bạn trên bảng. Nhận xét và cho điểm HS. Ị Dưới ô cửa máy bay hiện ra nhà cửa, ruộng đồng, làng xóm, núi non. v Hoạt động 3: Viết bản tự thuật theo mẫu (8’) Phương pháp: Thực hành Cho HS đọc yêu cầu của bài tập và tự làm bài. Gọi 1 số em đọc bài Tự thuật của mình. Ghi điểm HS. 4. Củng cố – Dặn dò (2’) Nhận xét chung về tiết học. Dặn dò HS về nhà ôn lại các bài tập đọc đã học. Chuẩn bị: Ôn tập, kiểm tra tập đọc, học thuộc lòng (tiết 2). Hát 7 đến 8 HS lần lượt lên bảng, bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó đọc 1 đoạn hoặc cả bài như trong phiếu đã chỉ định. Đọc bài. Làm bài cá nhân. 2 HS lên bảng làm bài. Nhận xét bài làm và bổ sung nếu cần. Làm bài cá nhân. Một số HS đọc bài. Sau mỗi lần có HS đọc bài, các HS khác nhận xét, bổ sung. TIẾT 70 Tập đọc ÔN TẬP, KIỂM TRA TẬP ĐỌC VÀ HỌC THUỘC LÒNG (TIẾT 2) I. MỤC TIÊU: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng. Ôn luyện về cách tự giới thiệu. Ôn luyện về dấu chấm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: II. CHUẨN BỊ GV: Phiếu ghi tên các bài tập đọc đã học. Tranh minh họa bài tập 2. Bảng phụ chép nội dung đoạn văn bài tập 3. HS: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (1’) 2. Bài mới: Ôn tập, kiểm tra tập đọc, học thuộc lòng (tiết 2) v Hoạt động 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng (6’) Phương pháp: Kiểm tra, đánh giá Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc. Theo dõi HS đọc chỉnh sửa lỗi sai cho các em nếu có và chấm điểm khuyến khích: + Đọc đúng từ đúng tiếng: 7 điểm. + Nghỉ ngơi đúng, giọng đọc phù hợp: 1,5 điểm. + Đạt tốc độ 45 tiếng/ 1 phút: 1,5 điểm. v Hoạt động 2: Đặt câu tự giới thiệu (7’) Phương pháp: Thực hành, thi đua. Yêu cầu HS đọc đề bài. Gọi 1 HS khá đọc lại tình huống 1. Yêu cầu 1 HS làm mẫu. Hướng dẫn em cần nói đủ tên và quan hệ của em với bạn là gì? Gọi một số HS nhắc lại câu giới thiệu cho tình huống 1. Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để tìm cách nói lời giới thiệu trong hai tình huống còn lại. Gọi một số HS nói lời giới thiệu. Sau đó, nhận xét và cho điểm. v Hoạt động 3: Ôn luyện về dấu chấm (7’) Phương pháp: Thực hành Yêu cầu HS đọc đề bài và đọc đoạn văn. Yêu cầu HS tự làm bài sau đó chép lại cho đúng chính tả. Yêu cầu HS nhận xét bài bạn trên bảng. Sau đó nhận xét và cho điểm HS. Lời giải: Đầu năm học mới, Huệ nhận được quà của bố. Đó là một chiếc cặp rất xinh. Cặp có quai đeo. Hôm khai giảng, ai cũng phải nhìn Huệ với chiếc cặp mới. Huệ thầm hứa học chăm, học giỏi cho bố vui lòng. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét chung về tiết học. Chuẩn bị: Ôn tập, kiểm tra tập đọc, học thuộc lòng (tiết 3). Hát 7 đến 8 HS lần lượt lên bảng, bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó đọc 1 đoạn hoặc cả bài như trong phiếu đã chỉ định. 3 HS đọc, mỗi em đọc 1 tình huống. Tự giới thiệu về em với mẹ của bạn em khi em đến nhà bạn lần đầu. 1 HS khá làm mẫu. Ví dụ: Cháu chào bác ạ! Cháu là Mai, học cùng lớp với bạn Ngọc. Thưa bác Ngọc có nhà không ạ Thảo luận tìm cách nói. Ví dụ: + Cháu chào bác ạ! Cháu là Sơn con bố Tùng ở cạnh nhà bác. Bác làm ơn cho bố cháu mượn cái kìm ạ! + Em chào cô ạ! Em là Ngọc Lan, học sinh lớp 2C. Cô Thu Nga bảo em đến phòng cô, xin cô cho lớp em mượn lọ hoa ạ! 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. 2 HS làm trên bảng lớp. Cả lớp làm bài trong Vở bài tập. TIẾT 86 Toán ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Giúp HS củng cố về giải bài toán đơn bằng một phép tính cộng hoặc một phép tính trừ. 2. Kỹ năng: Tính đúng nhanh, chính xác. 3. Thái độ: Ham thích học Toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: II. CHUẨN BỊ GV: SGK. Bảng phụ. HS: Vở bài tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động (1’) 2.Bài cũ: Ôn tập về đo lường (4’) Con vịt nặng bao nhiêu kilôgam? Gói đường nặng mấy kilôgam? Bạn gái nặng bao nhiêu kilôgam? GV nhận xét, GHI điểm. 3. Bài mới : Ôn tập về giải toán * Hôm nay, chúng ta sẽ ôn tập về các bài toán giải Ị Ghi tựa. v Hoạt động 1: Ôn tập (20’) Phương pháp: Trực quan, thực hành. * Bài 1: Gọi 1 HS đọc đề bài. Bài toán cho biết những gì? Bài toán hỏi gì? Muốn biết cả hai buổi bán được bao nhiêu lít dầu ta làm thế nào? Tại sao? Yêu cầu HS làm bài. 1 HS lên bảng làm bài. Sau đó nhận xét, cho điểm HS. Tóm tắt Buổi sáng: 48 lít Buổi chiều: 37 lít Tất cả: . lít? * Bài 2: Gọi 1 HS đọc đề bài. Bài toán cho biết những gì? Bài toán hỏi gì? Bài toán thuộc dạng gì? Vì sao? Yêu cầu HS tóm tắt bài toán bằng sơ đồ rồi giải. Tóm tắt 32 kg Bình /-------------------------/----------/ An /-------------------------/ 6 kg ? kg * Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài. Bài toán cho biết những gì? Bài toán hỏi gì? Bài toán thuộc dạng toán gì? Yêu cầu HS tóm tắt bằng số đo và giải. Tóm tắt 24 bông Lan /--------------------------/ 6 bông Liên /--------------------------/---------/ ? bông * Bài 4: GV tổ chức cho HS thi điền số hạng giữa các tổ. Tổ nào có nhiều bạn điền đúng, nhanh là đội thắng cuộc. 1 2 3 4 5 8 11 14 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học Chuẩn bị: Luyện tập chung. - Hát - HS trả lời. Bạn nhận xét. Đọc đề Bài toán cho biết buổi sáng bán được 48l dầu, buổi chiều bán được 37l dầu. Bài toán hỏi cả hai buổi cửa hàng bán được bao nhiêu lít dầu ? Ta thực hiện phép cộng 48 + 37 Vì số lít dầu cả ngày bằng cả số lít dầu buổi sáng bán và số lít dầu buổi chiều bán gộp lại. Làm bài. Giải Số lít dầu cả ngày bán được là: 48 + 37 = 85 (l) Đáp số: 85 lít Đọc đề bài. Bài toán cho biết Bình cân nặng 32 kg. An nhẹ hơn Bình 6 kg. Hỏi An nặng bao nhiêu kg? Bài toán thuộc dạng bài toán về ít hơn. Vì nhẹ hơn có nghĩa là ít hơn. Làm bài Giải Bạn An cân nặng là: 32 – 6 = 26 (kg) Đáp số: 26 kg. Đọc đề bài. Lan hái được 24 bông hoa. Liên hái được nhiều hơn Lan 16 bông hoa. Liên hái được mấy bông hoa? Bài toán về nhiều hơn. Làm bài Giải Liên hái được số hoa là: 26 + 14 = 40 (bông) Đáp số: 40 bông hoa. HS các tổ thi đua. Thứ ba ngày 4 tháng 1 năm 2005 TIẾT 35 Chính tả ÔN TẬP, KIỂM TRA TẬP ĐỌC VÀ HỌC THUỘC L ... i vẽ thêm 5 cm nữa vào đoạn vừa vẽ. Có nhiều cách vẽ thêm nhưng trước hết phải kéo dài AB thành đường thẳng AB sau đó mới xác định độ dài theo yêu cầu TIẾT 18 Ôn Toán ÔN CÁC DẠNG TOÁN ĐÃ HỌC I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Củng cố về các dạng toán đã học trong tuần Kỹ năng: HS làm tính đúng. Thái độ: Tích cực trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: II. CHUẨN BỊ: GV: Bài tập HS: Vở III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: * Bài 1: Tính nhẩm 15 – 8 = 8 + 7 = 12 – 6 = 5 + 7 = 11 – 3 = 9 + 3 = * Bài 2: Đặt tính rồi tính 100 – 56 90 – 20 26 + 57 45 + 19 51 – 8 95 – 14 * Bài 3: Một cửa hàng có 92 l dầu. Buổi sáng bán được 18 l dầu. Hỏi cửa hàng đó còn lại bao nhiêu l dầu ? Thứ năm ngày 6 tháng 1 năm 2005 TIẾT 18 Mỹ thuật Vẽ trang trí: VẼ MÀU VÀO HÌNH CÓ SẴN – HÌNH GÀ MÁI ( Có giáo viên bộ môn ) TIẾT 18 Tập viết ÔN TẬP, KIỂM TRA TẬP ĐỌC VÀ HỌC THUỘC LÒNG (TIẾT 7) I. MỤC TIÊU Oân luyện tập đọc và học thuộc lòng. Oân luyện về từ chỉ đặc điểm của người và vật. Oân luyện về viết bưu thiếp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: II. CHUẨN BỊ GV: Phiếu ghi tên bài thơ, chỉ định đoạn thơ cần kiểm tra học thuộc. HS: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (1’) 2. Bài mới Ôn tập, kiểm tra tập đọc, học thuộc lòng (tiết 7). * Hôm nay, chúng ta ôn những từ chỉ đặc điểm và cách viết tin nhắn Ị Ghi tựa. v Hoạt động 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng (6’) Phương pháp: Thực hành Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc. Theo dõi HS đọc chỉnh sửa lỗi sai cho các em nếu có và chấm điểm khuyến khích: + Đọc đúng từ đúng tiếng: 7 điểm. + Nghỉ ngơi đúng, giọng đọc phù hợp: 1,5 điểm. + Đạt tốc độ 45 tiếng/ 1 phút: 1,5 điểm. v Hoạt động 2: Ôn luyện về từ chỉ đặc điểm của người và vật. (9’) Phương pháp: Thực hành Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2. Sự vật được nói đến trong câu càng về sáng, tiết trời càng lạnh giá là gì? Càng về sáng tiết trời như thế nào ? Vậy từ nào là từ chỉ đặc điểm của tiết trời khi về sáng? Yêu cầu tự làm các câu còn lại và báo cáo kết quả làm bài. Theo dõi và chữa bài. v Hoạt động 3: Ôn luyện về cách viết bưu thiếp (8’) Phương pháp: Thực hành Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3 Yêu cầu cầu HS tự làm bài sau đó gọi một số HS đọc bài làm, nhận xét và ghi điểm. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét chung về tiết học. Chuẩn bị: Ôn tập, kiểm tra tập đọc, học thuộc lòng (tiết 8). Hát 7 đến 8 HS lần lượt lên bảng, bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó đọc 1 đoạn hoặc cả bài như trong phiếu đã chỉ định. 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. Là tiết trời Càng lạnh giá hơn. Lạnh giá. b) vàng tươi, sáng trưng, xanh mát. c) siêng năng, cần cù. 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. Làm bài cá nhân. TIẾT 72 Tập đọc ÔN TẬP, KIỂM TRA TẬP ĐỌC VÀ HỌC THUỘC LÒNG (TIẾT 8) I. MỤC TIÊU: Oân luyện tập đọc và học thuộc lòng. Oân luyện cách nói câu đồng ý, không đồng ý. Oân luyện cách viết đoạn văn ngắn (5 câu) theo chủ đề cho trước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: II. CHUẨN BỊ: GV: Phiếu ghi tên, đoạn thơ cần kiểm tra học thuộc lòng. HS: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (1’) 2. Bài mới Ôn tập, kiểm tra tập đọc, học thuộc lòng (tiết 8). * Hôm nay, chúng ta ôn lại cách viết đoạn văn và cách đáp lại lời yêu cầu Ị Ghi tựa. v Hoạt động 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng (6’) Phương pháp: Kiểm tra, đánh giá Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc. Theo dõi HS đọc chỉnh sửa lỗi sai cho các em nếu có và chấm điểm khuyến khích: + Đọc đúng từ đúng tiếng: 7 điểm. + Nghỉ ngơi đúng, giọng đọc phù hợp: 1,5 điểm. + Đạt tốc độ 45 tiếng/ 1 phút: 1,5 điểm. v Hoạt động 2: Ôn luyện cách nói câu đồng ý, không đồng ý (8’) Phương pháp: Hỏi đáp. Gọi 1 HS đọc đề bài. Yêu cầu 2 HS làm mẫu tình huống 1. Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau thực hành theo tình huống, sau đó gọi một số nhóm trình bày. Nhận xét và cho điểm từng cặp HS. v Hoạt động 3: Viết khoảng 5 câu nói về một bạn lớp em (10’) Phương pháp: Thực hành Yêu cầu 1 HS đọc đề bài. Yêu cầu HS tự làm bài sau đó gọi một số em đọc bài làm và chỉnh sửa lỗi cho các em, nếu có. Chấm điểm một số bài tốt. 4. Củng cố – Dặn dò (2’) Nhận xét chung về tiết học. Chuẩn bị: Kiểm tra đọc (Tập đọc, Luyện từ và câu) Hát 7 đến 8 HS lần lượt lên bảng, bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó đọc 1 đoạn hoặc cả bài như trong phiếu đã chỉ định. 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. Làm mẫu: Ví dụ với tình huống a): + HS 1 (vai bà): Hà ơi, xâu giúp bà cái kim! + HS 2 (vai cháu): Vâng ạ! Cháu sẽ giúp bà ngay đây ạ!/ Vâng ạ! Bà đưa kim đây cháu xâu cho ạ! . . . Tình huống b): + HS 1: Ngọc ơi! Em nhặt rau giúp chị với! + HS 2: Chị chờ em một lát. Em xong bài tập sẽ giúp chị ngay./ Chị ơi, một tí nữa em giúp chị được không? Em vẫn chưa làm xong bài tập Tình huống c): + HS 1: Hà ơi! Bài khó quá, cậu làm giúp tớ với. + HS 2: Đây là bài kiểm tra, mình không thể làm giúp bạn được, bạn thông cảm. Tình huống d): + HS 1: Ngọc ơi, cho tớ mượn cái gọt bút chì. + HS 2: Đây, cậu lấy mà dùng./ Đây nó đây./ Oâi mình để quên nó ở nhà rồi, tiếc quá 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. Làm bài và đọc bài làm. TIẾT 18 Đạo đức KIỂM TRA HỌC KỲ I TIẾT 89 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Giúp HS củng cố, khắc sâu về: Cộng trừ các số trong phạm vi 100 Tính giá trị biểu thức có đến 2 dấu tính. 2. Kỹ năng: Giải bài toán về kém hơn. Tính chất giao hoán của phép cộng. Ngày trong tuần, ngày trong tháng. 3. Thái độ: Ham thích học Toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: II. CHUẨN BỊ GV: SGK. Bảng phụ. HS: Vở bài tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Luyện tập chung. Sửa bài 5. GV nhận xét. 3. Bài mới : Luyện tập chung * Hôm nay, chúng ta tiếp tục ôn lại những kiến thức đã học Ị Ghi tựa. v Hoạt động 1: Ôn tập (10’) Phương pháp: Trực quan, thực hành. * Bài 1: Yêu cầu HS đặt tính rồi thực hiện tính. 3 HS lên bảng làm bài. Yêu cầu nêu cách thực hiện các phép tính: 38 + 27; 70 – 32; 83 –8. Nhận xét và cho điểm HS * Bài 2: Yêu cầu HS nêu cách thực hiện tính giá trị biểu thức có đến 2 dấu phép tính rồi giải. 12 + 8 + 6 = 20 + 6 = 26 36 + 19 – 19 = 55 –1 9 = 36 Nhận xét và cho điểm HS. v Hoạt động 2: Giải bài toán về kém hơn (8’) Phương pháp: Trực quan, thực hành. * Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài. Bài toán thuộc dạng toán gì? Vì sao? Yêu cầu HS tóm tắt và làm bài. Tóm tắt 70 tuổi Ông /-------------------------/---------/ Bố /-------------------------/ 32 tuổi ? tuổi v Hoạt động 3: Tính chất giao hoán của phép cộng (7’) Phương pháp: Trực quan, thực hành. * Bài 4: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? Viết lên bảng: 75 + 18 = 18 + £ Điền số nào vào ô trống? Vì sao? Yêu cầu HS làm bài tiếp. * Bài 5: Cho HS tự trả lời. Nếu còn thời gian GV cho HS trả lời thêm các câu hỏi: + Hôm qua là thứ mấy? Ngày bao nhiêu và của tháng nào? + Ngày mai là thứ mấy? Ngày bao nhiêu của tháng nào? + Ngày kia là thứ mấy? Ngày bao nhiêu và của tháng nào? 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Thi cuối học kỳ I. - Hát - 2 HS lên bảng sửa bài. HS sửa bài. Đặt tính rồi tính. 3 HS trả lời. Thực hành tính từ trái sang phải. Làm bài. 25 + 15 – 30 = 40 – 30 = 10 51 – 19 –18 = 32 – 18 = 14 Đọc đề bài. Bài toán về ít hơn. Vì kém có nghĩa là ít hơn. Giải bài toán Bài giải Số tuổi của bố là: 70 – 32 = 38 (tuổi) Đáp số: 38 tuổi Điền số thích hợp vào ô trống. Quan sát. Điền số 75. Vì 75 + 18 = 18 + 75. Vì khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không đổi 44 + 36 = 36 + 44 37 + 26 = 26 + 37 65 + 9 = 9 + 65 HS trả lời. Bạn nhận xét. Thứ sáu ngày 7 tháng 1 năm 2005 TIẾT 36 Chính tả KIỂM TRA ĐỌC (TẬP ĐỌC, LUYỆN TỪ VÀ CÂU) TIẾT 36 Thể dục TIẾT 36 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : _ Hệ thống những nội dung chính đã học trong học kỳ I. 2. Kỹ năng : _ Yêu cầu HS biết đã học được những gì, điểm nào cần phát huy hoặc khắc phục trong học kỳ II. 3. Thái độ: _ Trật tự không xô đẩy, chơi một cách chủ động. II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN. _ Sân trường rộng rãi, thoáng mát, sạch sẽ, an toàn. _ Còi, 3 vòng tròn đồng tâm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Nội dung Định lượng Tổ chức luyện tập 1. Phần mở đầu : _ GV tập hợp lớp phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học. _ Đi thường và hít thở sâu _ Ôn bài thể dục phát triển chung. 2. Phần cơ bản: _ Sơ kết học kỳ I. _ Trò chơi : “ Bịt mắt bắt dê”. 3. Phần kết thúc : _ Cúi người thả lỏng. _ Nhảy thả lỏng. _ Đứng vỗ tay và hát. _ Trò chơi hồi tĩnh. 6’ 2’ 2’ 2’ 20’ 8 – 10’ 6 – 8’ 6’ 2’ 1-2’ 1’ 1’ _ Theo đội hình hàng ngang. _ GV cùng HS hệ thống lại những kiến thức, kỹ năng đã học. Gv cho từng tổ tự bình chọn những HS học tốt môn thể dục và cho 1 số HS lên thực hiện. Cuối cùng, GV công bố kết quả học tập, tuyên dương những cá nhân học tốt. Gv nhắ nhở những HS nào học chưa tốt. _ HS tham gia chơi. _ Theo đội hình 4 hàng ngang. TIẾT 18 Tập làm văn KIỂM TRA VIẾT (CHÍNH TẢ, TẬP LÀM VĂN) TIẾT 90 Toán KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ 2
Tài liệu đính kèm: