Giáo án Lớp 2 - Tuần 22

Giáo án Lớp 2 - Tuần 22

MỤC TIÊU:

Kiến thức : Học sinh biết gấp, cắt, dán phong bì.

Kĩ năng : Gấp, cắt, dán được phong bì.

Thái độ : Thích làm phong bì để sử dụng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Giáo viên:

· Phong bì mẫu có khổ đủ lớn.

 

doc 55 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 1102Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 22", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 14 tháng 02 năm 2005
TIẾT 22	Thủ Công
Gấp – Cắt – Dán phong bì (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức : Học sinh biết gấp, cắt, dán phong bì.
Kĩ năng : Gấp, cắt, dán được phong bì. 
Thái độ : Thích làm phong bì để sử dụng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
Giáo viên: 
Phong bì mẫu có khổ đủ lớn.
Mẫu thiệp chúc mừng của bài 11.
Quy trình gấp, cắt, dán phong bì có hình vẽ minh hoạ cho từng bước.
Học sinh: 
Một tờ giấy hình chữ nhật màu trắng hoặc giấy thủ công (giấy màu) tương đương khổ A 4. 
Thước kẽ, bút chì, bút màu, kéo, hồ dán.
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
Giáo viên
Học sinh
	1. Ổn định : (1’) 
	2. Bài cũ : Gấp, cắt, dán phong bì (tiết 1) (4’)
_ GV kiểm tra giấy màu, keo của HS.à Nhận xét .
_ Gấp phong bì ta sử dụng giấy hình gì ?
à GV nhận xét, tuyên dương
	3. Bài mới : Gấp, cắt, dán phong bì (tiết 2) 
* Hôm nay, chúng ta thực hành Gấp, cắt, dán phong bì 
à Ghi tựa.
Ư Hoạt động 1 : Ôn lại quy trình (5’)
a. Phương pháp : Trực quan, hỏi đáp.
_ Để làm phong bì ta tiến hành làm theo mấy bước ?
_ Chúng ta lưu ý gì khi làm phong bì ?
Ị Nhận xét.
Ư Hoạt động 2 : Thực hành trang trí (20’)
a. Phương pháp : Trực quan, thực hành, thi đua.
_ GV giới thiệu vài mẫu trang trí để HS quan sát.
_ GV yêu cầu HS thực hành theo nhóm. Sau khi thực hành xong thì HS sẽ đính phong bì mình làm theo nhóm.à GV theo dõi, uốn nắn, giúp đỡ.
_ GV yêu cầu HS nhận xét cách trang trí, làm phong bì của mỗi nhóm.
à GV nhận xét, tuyên dương.
b. Kết luận : Cần gấp khéo và trang trí hài hoà.
Ư Hoạt động 3 : Củng cố (4’)
a. Phương pháp : Hỏi đáp.
_ GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi :
+ Gấp, cắt, dán phong bì làm từ hình gì ?
+ Tiên hành làm theo mấy bước ? Nêu cụ thể ?
à Nhận xét, tuyên dương.
	4. Dặn dò : (1’)
_ Về nhàtập làm nhiều lần cho thành thạo.
_ Chuẩn bị : 
_ Nhận xét tiết học./.
_ Hát.
_ Tổ trưởng kiểm tra rồi báo cáo.
_ HS nêu.
_ Lớp.
_ HS nêu.
_ HS nêu.
_ Nhóm.
_ HS thực hành làm.
_ HS nhận xét.
_ Lớp.
_ HS trả lời.
TIẾT 85	Tập đọc 
MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN 
I. Mục tiêu
Kiến thức: Đọc lưu loát cả bài.
Đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
Ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
Phân biệt được lời các nhân vật với lời người dẫn chuyện. 
Kỹ năng: Hiểu nghĩa các từ mới: ngầm, cuống quýt, đắn đo, thình lình, coi thường, trốn đằng trời, buồn bã, quý trọng. 
Hiểu được ý nghĩa của truyện: Câu chuyện ca ngợi sự thông minh, nhanh nhẹn của Gà Rừng. Đồng thời khuyên chúng ta phải biết khiêm tốn, không nên kiêu căng, coi thường người khác. 
Thái độ:Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh minh họa trong bài tập đọc (phóng to, nếu có thể). Bảng phụ ghi sẵn các từ, câu, đoạn cần luyện đọc. 
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Vè chim.
Gọi HS đọc thuộc lòng bài Vè chim.
Nhận xét, ghi điểm HS. 
3. Bài mới: Một trí khôn hơn trăm trí khôn
Treo bức tranh 1 và hỏi: Tranh vẽ cảnh gì?
Liệu con gà có thoát khỏi bàn tay của anh thợ săn không? Lớp mình cùng học bài tập đọc Một trí khôn hơn trăm trí khôn để biết được điều đó nhé.
Ghi tên bài lên bảng.
v Hoạt động 1: Luyện đọc
a) Đọc mẫu
GV đọc mẫu cả bài một lượt, sau đó gọi 1 HS khá đọc lại bài.
Chú ý giọng đọc:
+ Giọng người dẫn chuyện thong thả, khoan thai.
+ Giọng Chồn khi chưa gặp nạn thì hợm hĩnh, huênh hoang, khi gặp nạn thì ỉu xìu, buồn bã.
+ Giọng Gà Rừng khiêm tốn, bình tĩnh, tự tin, thân mật.
b) Luyện phát âm
Yêu cầu HS tìm các từ khó đọc trong bài.
Yêu cầu HS đọc từng câu, nghe và bổ sung các từ cần luyện phát âm lên bảng ngoài các từ đã dự kiến.
c) Luyện đọc theo đoạn
Gọi HS đọc chú giải.
Hỏi: Bài tập đọc có mấy đoạn? Các đoạn phân chia như thế nào ?
Nêu yêu cầu luyện đọc theo đoạn và gọi 1 HS đọc đoạn 1.
Hãy nêu cách ngắt giọng câu văn đầu tiên trong bài.
Yêu cầu HS đọc câu văn trên theo đúng cách ngắt giọng.
Để đọc hay đoạn văn này, các con còn cần chú ý thể hiện tình cảm của các nhân vật qua đoạn đối thoại. Giọng Chồn cần thể hiện sự huênh hoang (GV đọc mẫu), giọng Gà cần thể hiện sự khiêm tốn (GV đọc mẫu)
Yêu cầu HS đọc lại cả đoạn 1.
Gọi HS đọc đoạn 2.
Hướng dẫn: Để đọc tốt đoạn văn này các con cần chú ý ngắt giọng cho đúng sau các dấu câu, đặc biệt chú ý giọng khi đọc lời nói của Gà với Chồn hơi mất bình tĩnh, giọng của Chồn với Gà buồn bã, lo lắng. (GV đọc mẫu hai câu này)
Gọi HS đọc lại đoạn 2.
Gọi HS đọc đoạn 3.
Theo dõi HS đọc bài, thấy HS ngắt giọng sai câu nào thì hướng dẫn câu ấy. Chú ý nhắc HS đọc với giọng thong thả.
Gọi 1 HS đọc đoạn 3.
Hướng dẫn HS đọc câu nói của Chồn:
+ Chồn bảo Gà Rừng:// “Một trí khôn của cậu còn hơn cả trăm trí khôn của mình.”// (giọng cảm phục chân thành)
d) Đọc cả bài
Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn.
Chia nhóm HS, mỗi nhóm có 4 HS và yêu cầu đọc bài trong nhóm. Theo dõi HS đọc bài theo nhóm.
v Hoạt động 2: Thi đua đọc
Tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân và đọc đồng thanh.
Tuyên dương các nhóm đọc bài tốt.
Đọc đồng thanh
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Một trí khôn hơn trăm trí khôn (Tiết 2)
Hát
5 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi: 
+ Kể tên các loài chim có trong bài.
+ Tìm những từ ngữ được dùng để gọi các loài chim.
+ Tìm những từ ngữ dùng để tả đặc điểm của các loài chim.
+ Con thích nhất con chim nào trong bài? Vì sao?
Một anh thợ săn đang đuổi con gà.
Theo dõi và đọc thầm theo.
Tìm và nêu các từ:
+ MB: là, cuống quýt, nấp, reo lên, lấy gậy, thình lình,
+ MN: cuống quýt, nghĩ kế, buồn bã, quẳng, thình lình, vùng chạy, chạy biến,
HS nối tiếp nhau đọc. Mỗi HS chỉ đọc một câu trong bài, đọc từ đầu cho đến hết bài.
1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK.
Bài tập đọc có 4 đoạn:
+ Đoạn 1: Gà Rừng  mình thì có hàng trăm.
+ Đoạn 2: Một buổi sáng  chẳng còn trí khôn nào cả.
+ Đoạn 3: Đắn đo một lúc  chạy biến vào rừng.
+ Đoạn 4: Phần còn lại.
1 HS khá đọc bài.
HS vừa đọc bài vừa nêu cách ngắt giọng của mình, HS khác nhận xét, sau đó cả lớp thống nhất cách ngắt giọng:
Gà Rừng và Chồn là đôi bạn thân/ nhưng Chồn vẫn ngầm coi thường bạn.//
5 đến 7 HS đọc bài cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh.
HS đọc lại từng câu trong đoạn hội thoại giữa Chồn và Gà Rừng.
HS đọc lại đoạn 1.
1 HS khá đọc bài.
HS luyện đọc 2 câu:
+ Cậu có trăm trí khôn,/ nghĩ kế gì đi.// (Giọng hơi hoảng hốt)
+ Lúc này,/ trong đầu mình chẳng còn một trí khôn nào cả.// (Giọng buồn bã, thất vọng)
Một số HS đocï bài.
1 HS khá đọc bài.
Một số HS khác đọc lại bài theo hướng dẫn.
1 HS khá đọc bài.
4 HS nối tiếp nhau đọc bài. Mỗi HS đọc một đoạn.
Lần lượt từng HS đọc bài trong nhóm của mình, các bạn trong một nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau.
Các nhóm cử đại diện thi đọc cá nhân hoặc một HS bất kì đọc theo yêu cầu của GV, sau đó thi đọc đồng thanh đoạn 2.
Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1.
TIẾT	Tập đọc 
MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN(tiết 2) 
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: 
 - Đọc lưu loát cả bài.
 - Đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
 - Ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
 - Phân biệt được lời các nhân vật với lời người dẫn chuyện. 
 2. Kỹ năng:
 - Hiểu nghĩa các từ mới: ngầm, cuống quýt, đắn đo, thình lình, coi thường, trốn đằng trời, buồn bã, quý trọng. 
 - Hiểu được ý nghĩa của truyện: Câu chuyện ca ngợi sự thông minh, nhanh nhẹn của Gà Rừng. 
II. Chuẩn bị:
 - GV: Bảng phụ
 - HS: SGK
 3 .Thái độ: Ham thích môn học
III. Các hoạt động:
Thời gian
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
ĐDDH
1’
18’
12’
2’
1. Khởi động 
2. Bài mới: Một trí khôn hơn trăm trí khôn (Tiết 2)
v Hoạt động 1: Tìm hiểu bài 
- Giải nghĩa từ ngầm, cuống quýt.
- Coi thường nghĩa làgì?
- Trốn đằng trời nghĩa là gì?
- Tìm những câu nói lên thái độ của Chồn đối với Gà Rừng?
- Chuyện gì đã xảy ra với đôi bạn khi chúng đang dạo chơi trên cánh đồng?
- Khi gặp nạn Chồn ta xử lí như thế nào ?
- Hai con vật làm thế nào để thoát hiểm, chúng ta học tiếp nhé.-
- Gọi HS đọc đoạn 3, 4.
- Giải nghĩa từ đắn đo, thình lình.
- Gà Rừng đã nghĩ ra mẹo gì để cả hai cùng thoát nạn?
- Qua chi tiết trên, chúng ta thấy được những phẩm chất tốt nào của Gà Rừng?
- Sau lần thoát nạn thái độ của Chồn đối với Gà Rừng ra sao?
- Câu văn nào cho ta thấy được điều đó?
- Vì sao Chồn lại thay đổi như vậy?
- Qua phần vừa tìm hiểu trên, bạn nào cho biết, câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì?
- Gọi HS đọc câu hỏi 5.
v Hoạt động 2: Chọn tên cho câu chuyện.
- Con chọn tên nào cho truyện? Vì sao?
-Câu chuyện nói lên điều gì?
4. Củng cố – Dặn dò 
-Gọi 2 HS đọc toàn bài và trả lời câu hỏi: Con thích con vật nào trong truyện? Vì sao? 
- Nhận xét, cho điểm HS.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau.
- Hát
HS đọc bài.
- Ngầm: kín đáo, không lộ ra ngoài.
- Cuống quýt: vội đến mức rối lên.
- Tỏ ý coi khinh.
- Không còn lối để chạy trốn.
- Chồn vẫn ngầm coi thường bạn.
- Ít thế sao? Mình thì có hàng trăm.
-Chúng gặp một thợ săn.
- Chồn lúng túng, sợ hãi nên không còn một trí khôn nào trong đầu.
- HS đọc
- Đắn đo: cân nhắc xem có lơ ...  trăm trí khôn.
Gọi 2 HS lên bảng và đọc cho HS viết các từ sau:
+ MB: reo hò, gieo trồng, bánh dẻo, rẻo cao.
+ MN: giã gạo, ngã ngửa, bé nhỏ, ngõ xóm.
Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới Cò và Cuốc
* Hôm nay, chúng ta sẽ viết chính tả bài Cò và Cuốc 
Ị Ghi tựa.
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả 
a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết
GV đọc phần 1 bài Cò và Cuốc.
Đoạn văn trên ở bài tập đọc nào?
Đoạn văn này là lời trò chuyện của ai với ai?
Cuốc hỏi Cò điều gì?
Cò trả lời Cuốc như thế nào ?
b) Hướng dẫn cách trình bày
Đoạn trích có mấy câu?
Đọc các câu nói của Cò và Cuốc.
Câu nói của Cò và Cuốc được đặt sau dấu câu nào?
Cuối câu nói của Cò và Cuốc được đặt dấu gì?
Những chữ nào được viết hoa?
c) Hướng dẫn viết từ khó
MB: lội ruộng, lần ra, chẳng, áo trắng.
MN: ruộng, hỏi, vất vả, bắn bẩn.
d) Viết chính tả
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập 
	Bài 1 
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Chia HS thành nhiều nhóm, 4 HS thành một nhóm. GV phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy và 1 bút dạ sau đó yêu cầu các nhóm thảo luận để tìm từ theo yêu cầu của bài.
Gọi các nhóm đọc từ tìm được, các nhóm khác có cùng nội dung bổ sung từ, nếu có.
GV nhắc lại các từ đúng.
	Bài 2: Trò chơi
GV chia lớp thành 2 nhóm và nêu từng yêu cầu. Nhóm nào nói 1 tiếng đúng được 1 điểm, nói sai không được điểm. GV gọi lần lượt đến khi hết.
VD: Tiếng bắt đầu bằng âm r?
Tổng kết cuộc thi.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà tìm thêm các tiếng theo yêu cầu của bài tập 3.
Chuẩn bị: 
Hát
2 HS viết trên bảng lớp. Cả lớp viết vào bảng con.
Theo dõi bài viết.
Bài Cò và Cuốc.
Đoạn văn là lời trò chuyện của Cò và Cuốc.
Cuốc hỏi: “Chị bắt tép vất vả thế chẳng sợ bùn bẩn hết áo trắng sao?”
Cò trả lời: “Khi làm việc, ngại gì bẩn hở chị?”
5 câu.
1 HS đọc bài.
Dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng.
Dấu hỏi.
Cò, Cuốc, Chị, Khi.
HS đọc, viết bảng lớp, bảng con.
Bài yêu cầu ta tìm những tiếng có thể ghép với các tiếng có trong bài.
Hoạt động trong nhóm.
Đáp án: 
riêng: riêng chung; của riêng; ở riêng,; giêng: tháng giêng, giêng hai,
dơi: con dơi,; rơi: đánh rơi, rơi vãi, rơi rớt,
dạ: dạ vâng, bụng dạ,; rạ: rơm rạ,
rẻ: rẻ tiền, rẻ rúng,; rẽ: đường rẽ, rẽ liềm,
mở: mở cửa, mở khoá, mở cổng,; mỡ: mua mỡ, rán mỡ,
củ: củ hành, củ khoai,; cũ: áo cũ, cũ kĩ,
HS viết vào Vở Bài tập.
ríu ra ríu rít, ra vào, rọ, rá,
HS làm bài tập vào Vở bài tập 
Tiết 44	Thể dục
Tiết 44
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : 
_ Ôn một số động tác rèn luyện cơ bản, học đi kiễng gót hai tay chống hông.
_ Tiếp tục trò chơi “Nhảy ô”.
2. Kỹ năng : 
_ Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác.	
_ Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chủ động.
3. Thái độ: 
_ Trật tự không xô đẩy, chơi một cách chủ động.
II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN.
_ Sân trường rộng rãi, thoáng mát, sạch sẽ, an toàn.
_ Còi, vạch kẻ thẳng.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Nội dung
Định lượng
Tổ chức luyện tập
1. Phần mở đầu :
_ GV tập hợp lớp phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học.
_ Đi đều theo 4 hàng dọc.
_ Vừa đi vừa hít thở sâu.
_ Xoay cổ tay, xoay vai, xoay đầu gối, xoay hông.
_ Ôn bài thể dục phát triển chung.
2. Phần cơ bản:
_ Đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông.
_ Đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay dang ngang.
_ Đi kiễng gót, hai tay chống hông.
_ Thi đi kiễng gót, hai tay chống hông.
_ Ôn trò chơi “Nhảy ô”.
3. Phần kết thúc :
_ Đi đều và hát.
_ Nhảy thả lỏng : 5 – 6 lần.
_ GV và HS hệ thống bài.
_ GV nhận xét giờ học, giao bài tập về nhà.
8’
1’
2’
2’
1’
2’
22’
5 – 6’
4 – 5’
4 – 5’
6 – 8’
6 – 8’
5’
1’
1’
2’
1’
_ Theo đội hình hàng ngang.
_ Đội hình như bài 42, 43. GV hay cán sự lớp điều khiển.
_ Tương tự như trên.
_ Cho HS tập đi theo nhiều đợt, mỗi đợt đi 3 – 6 em, đợt trước đi được một đoạn, cho đợt hai tiếp theo và tiếp tục như vậy cho đến hết. GV nhận xét.
_ GV tổ chức thi, nhận xét, tuyên dương.
_ Cán sự điều khiển, GV kiểm tra.
_ Theo đội hình 4 hàng ngang.
_ Về nhà luyện tập thêm.
TIẾT 22	Tập làm văn 
ĐÁP LỜI XIN LỖI. TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Biết đáp lại các lời xin lỗi trong các tình huống giao tiếp đơn giản.
2Kỹ năng: Nghe và nhận xét được ý kiến của các bạn trong lớp.
Sắp xếp được các câu đã cho thành một đoạn văn.
3Thái độ: Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị
GV: Các tình huống viết ra băng giấy. Bài tập 3 chép sẵn ra bảng phụ.
HS: Vở
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Đáp lời cảm ơn. Tả ngắn về loài chim.
Gọi HS đọc bài tập 3.
Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới Đáp lời xin lỗi
* Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu và tập nói lời xin lỗi 
Ị Ghi tựa.
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập 
	Bài 1
Treo tranh minh hoạ và đặt câu hỏi:
Bức tranh minh hoạ điều gì?
Khi đánh rơi sách, bạn HS đã nói gì?
Lúc đó, bạn có sách bị rơi nói thế nào.
Gọi 2 HS lên bảng đóng vai thể hiện lại tình huống này.
Theo con, bạn có sách bị rơi thể hiện thái độ gì khi nhận lời xin lỗi của bạn mình?
Khi ai đó làm phiền mình và xin lỗi, chúng ta nên bỏ qua và thông cảm với họ.
	Bài 2
GV viết sẵn các tình huống vào băng giấy. Gọi 1 cặp HS lên thực hành: 1 HS đọc yêu cầu trên băng giấy và 1 HS thực hiện yêu cầu.
Gọi HS dưới lớp bổ sung nếu có cách nói khác.
Động viên HS tích cực nói.
1 tình huống cho nhiều lượt HS thực hành hoặc GV có thể tìm thêm các tình huống khác.
Nhận xét, tuyên dương HS nói tốt.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn HS sắp xếp được các câu đã cho thành một đoạn văn.
	Bài 3
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Treo bảng phụ.
Đoạn văn tả về loài chim gì?
Yêu cầu HS tự làm và đọc phần bài làm của mình.
Nhận xét, cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò (2’)
Nhận xét tiết học.
Dặn HS ghi nhớ thực hành đáp lại lời xin lỗi của người khác trong cuộc sống hằng ngày và chuẩn bị bài sau.
Hát
5 HS đọc đoạn văn viết về một loài chim mà con yêu thích.
Quan sát tranh.
Một bạn đánh rơi quyển sách của một bạn ngồi bên cạnh.
Bạn nói: Xin lỗi. Tớ vô ý quá!
Bạn nói: Không sao.
2 HS đóng vai.
Bạn rất lịch sự và thông cảm với bạn.
Tình huống a:
HS 1: Một bạn vội, nói với bạn trên cầu thang “Xin lỗi, cho tớ đi trước một chút”. Bạn sẽ đáp lại thế nào?
HS 2: Mời bạn./ Không sao bạn cứ đi trước đi./ Mời bạn lên trước./ Ồ, có gì đâu, bạn lên trước đi./
Tình huống b:
Không sao./ Có sao đâu./ Không có gì/ Có gì nghiêm trọng đâu mà bạn phải xin lỗi./
Tình huống c: 
- Không sao. Lần sau bạn cẩn thận hơn nhé./ Không sao đâu, tớ giặt là nó sẽ sạch lại thôi. Lần sau bạn nên cẩn thận hơn nhé./ Tiếc quá, nhưng chắc là mình sẽ tẩy sạch nó được thôi./
Tình huống d: 
- Mai cậu mang đi nhé./ Không sao. Mai cậu mang đi tớ cũng được./ Ồ, mai mang trả tớ cũng được mà./
Đọc yêu cầu của bài.
HS đọc thầm trên bảng phụ.
Chim gáy.
HS tự làm.
3 đến 5 HS đọc phần bài làm. 
Sắp xếp theo thứ tự: b-d-a-c: 
Một chú chim gáy sà xuống chân ruộng vừa gặt. Chú nhẩn nha nhặt thóc rơi bên từng gốc rạ. Cổ chú điểm những đốm cườm trắng rất đẹp. Thỉnh thoảng, chú cất tiếng gáy “cúc cù  cu”, làm cho cánh đồng quê thêm yên ả.
HS viết vào Vở Bài tập.
TIẾT 110	Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Giúp HS học thuộc bảng chia 2.
2Kỹ năng: Rèn kỹ năng vận dụng bảng chia 2.
3Thái độ: Ham thích học Toán.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh . SGK.
HS: Vở
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Một phần hai.
Hình nào đãkhoanh vào ½ số con cá?
GV nhận xét 
3. Bài mới Luyện tập
* Hôm nay, chúng ta rèn kỹ năng sử dụng bảng chia 2 và một phần 2 Ị Ghi tựa.
v Hoạt động 1: Giúp HS học thuộc bảng chia 2.
	Bài 1: Dựa vào bảng chia 2, HS tính nhẩm để tìm kết quả của mỗi phép chia.
- GV nhận xét.
	Bài 2: HS thực hiện mỗi lần một cặp hai phép tính: nhân 2 và chia 2.
2 x 6 = 12
12 : 2 = 6
 - GV nhận xét.
	Bài 3:
HS tính nhẩm 18 chia 2 bằng 9
HS trình bày bài giải
Bài giải
Số lá cờ của mỗi tổ là:
 18 : 2 = 9 (lá cờ)	
Đáp số: 9 lá cờ
	Bài 4:
HS tính nhẩm: 20 chia 2 bằng 10.
HS tự trình bày bài giải (như hình 3)
GV nhận xét 
v Hoạt động 2: Trò chơi: Ai nhanh sẽ thắng.
	Bài 5:
HS quan sát tranh vẽ, nhận xét, trả lời.
Hình a) có 4 con chim đang bay và 4 con chim đang đậu. Có 1/2 số con chim đang bay.
Hình c) có 3 con chim đang bay và 3 con chim đang đậu. Có 1/2 số con chim đang bay.
GV nhận xét – Tuyên dương.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Số bị chia – Số chia – Thương
Hát
HS thực hiện: Hình b) đãkhoanh vào ½ số con cá.
Bạn nhận xét.
HS tính nhẩm để tìm kết quả của mỗi phép chia.Sửa bài.
2 x 6 = 12 2 x 8 = 16
 12 : 2 = 6	 16 : 2 = 8
 2 x 2 = 4 2 x 1 = 2
 4 : 2 = 2	 2 : 2 = 1
HS nhận xét 
2 HS ngồicạnh nhau tính nhẩm 18 chia 2 bằng 9. Bạn nhận xét.
2 HS lên bảng giải. HS dưới lớp giải vào vở.
HS tính nhẩm
HS tính nhẩm.
Bài giải
Số hàng có tất cả:
 20 : 2 = 10 (hàng)
 Đáp số: 10 hàng
HS quan sát tranh vẽ
2 dãy HS thi đua trả lời.Bạn nhận xét.
{ RÚT KINH NGHIỆM:
 Chính tả: 	
 Thể dục: 	
 Tập làm văn: 	
 Toán: 	
Ngày . tháng  năm 2005
KHỐI TRƯỞNG
Phạm Thị Phương Đông
Ngày  tháng  ... năm 200
PHÓ HIỆU TRƯỞNG

Tài liệu đính kèm:

  • docGA2 T 22.doc