Giáo án Lớp 2 - Tuần 24

Giáo án Lớp 2 - Tuần 24

MỤC TIÊU:

Kiến thức: Hiểu ý nghĩa của các từ mới: dài thượt, khỉ, trấn tĩnh, bọi bạc, tẽn tò. Hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện: Truyện ca ngợi trí thông minh của Khỉ, phê phán thói giả dối, lợi dụng người khác của Cá Sấu sẽ không bao giờ có bạn vì không ai muốn kết bạn với một kẻ bội bạc, giả dối như nó.

Kỹ năng: Đọc lưu loát cà bài.Đọc đúng các từ: leo trèo, quẫy mạnh, sần sùi, nhọn hoắt, chễm chệ, tẽn tò. Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. Phân biệt được lời các nhân vật.

Thái độ: Biết quí tình bạn chân thành không giả dối

II.CHUẨN BỊ:

 

doc 27 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 1213Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 24", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NGÀY SOẠN : 23/2/2007
NGÀY DẠY : 26/2/2007
Tập đọc (TIẾT 70 +71)
QUẢ TIM KHỈ 
I. MỤC TIÊU: 
Kiến thức: Hiểu ý nghĩa của các từ mới: dài thượt, khỉ, trấn tĩnh, bọi bạc, tẽn tò. Hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện: Truyện ca ngợi trí thông minh của Khỉ, phê phán thói giả dối, lợi dụng người khác của Cá Sấu sẽ không bao giờ có bạn vì không ai muốn kết bạn với một kẻ bội bạc, giả dối như nó.
Kỹ năng: Đọc lưu loát cà bài.Đọc đúng các từ: leo trèo, quẫy mạnh, sần sùi, nhọn hoắt, chễm chệ, tẽn tò. Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. Phân biệt được lời các nhân vật.
Thái độ: Biết quí tình bạn chân thành không giả dối
II.CHUẨN BỊ:
GV: Tranh minh họa, băng giấy ghi sẳn câu cần luyện đọc, SGK.
HS: SGK 
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Giáo viên
Học sinh
1. Khởi động: (1’) Hát
Kiểm tra bài cũ: (4’) “Sư Tử xuất quân”
Yêu cầu HS đọc thuộc bài + TLCH
+ Sư Tử muốn giao việc cho thần dân theo cách nào? 
+ Voi, Gấu, Cáo, Khỉ được giao những việc gì?
+ Tại sao Sư tử vẫn giao việc cho Lừa và Thỏ?
GV nhận xét ghi điểm
Bài mới: “Quả tim Khỉ” 
GV treo tranh giới thiệu: Tranh vẽ cảnh gì? 
“Cá Sấu và Khỉ có chuyện gì mà cho đến tận bây giờ họ nhà Khỉ vẫn không thèm chơi với Cá Sấu? Chúng ta cùng nhau đọc và tìm hiểu điều này qua bài: Quả tim Khỉ”
GV ghi bảng tựa bài
Hoạt động 1: (3’) Đọc mẫu
Phương pháp: đọc mẫu
GV đọc mẫu toàn bài
GV lưu ý giọng đọc 
GV yêu cầu 1 HS đọc lại
Hoạt động 2: (20’) Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
Phương pháp: đàm thoại, luyện đọc
Hướng dẫn HS đọc đúng các từ ngữ khó
GV yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng câu cho đến hết bài.
Tìm từ ngữ khó đọc trong bài: leo trèo, quẫy mạnh, sần sùi, nhọn hoắt, chễm chệ, tẽn tò
GV đọc mẫu
Đọc từng đoạn trước lớp và kết hợp giải nghĩa từ
Bài gồm mấy đoạn?
Yêu 1 HS đọc đoạn 1
+ Dài thượt là như thế nào?
+ Cá Sấu trườn trên bãi cát, thế trườn là gì? Trườn có giống bò không?
Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 2
Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 3
Yêu cầu HS đọc đoạn 4
Hướng dẫn HS luyện đọc câu dài
Hướng dẫn đọc 
Gọi HS đọc lại 
Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp nối tiếp (2’)
Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm (3’)
Tổ chức thi đọc giữa các nhóm (5’)
Cô nhận xét, tuyên dương
Cho cả lớp đọc đồng thanh 
Nhận xét – Dặn dò: (1’)
Nhận xét tiết học
Luyện đọc thêm
Chuẩn bị câu hỏi tìm hiểu bài để sang tiết 2 học
Hát
HS đọc thuộc + TLCH
HS nêu
HS nhắc lại
HS theo dõi
1 HS đọc bài, lớp mở SGK, đọc thầm theo
HS đọc nối tiếp từng câu
HS nêu, phân tích âm vần, bạn đọc lại
HS đọc
4 đoạn
HS đọc
Dài quá mức bình thường
HS nêu 
HS đọc
HS đọc 
HS đọc
HS đọc
Luyện đọc các câu: 
“Bạn là ai? // vì sao bạn khóc? // (giọng lo lắng quan tâm) 
“Tôi là Cá Sấu.// Tôi khóc vì chẳng ai chơi với tôi.// (giọng buồn bã tủi thân)
HS đọc
HS đọc nối tiếp từng đọan
HS luyện đọc trong nhóm 
HS thi đọc
HS nhận xét
Cả lớp đọc
III.Hoạt động dạy học:
Thời gian
Giáo viên
Học sinh
1’
1’
16’
15’
1’
1. Khởi độnoc5 Hát
2. Giới thiệu bài: Chúng ta vừa luyện đọc bài “Quả tim Khỉ” Trong tiết 2 này chúng ta cùng tìm hiểu kỹ hơn nội dung bài.”
- GV ghi bảng tựa bài
* Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1
+ Tìm những từ ngữ miêu tả hình dáng của Cá Sấu?
 + Khỉ gặp Cá Sấu trong hoàn cảnh nào?
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2, 3, 4
+ Cá Sấu định lừa Khỉ như thế nào?
+ Tìm những từ ngữ miêu tả thái độ của Khỉ khi biết Cá Sấu lừa mình?
+ Khỉ nghĩ ra mẹo gì để thoát thân?
 + Vì sao Khỉ gọi Cá Sấu là con vật bội bạc?
+ Tại sao Cá Sấu tẽn tò?
+ Theo em Khỉ là con vật như thế nào?
+ Cá Sấu như thế nào?
+ Câu chuyện muốn khuyên ta điều gì?
Chốt: Phải chân thật trong tình bạn .
GV liên hệ, giáo dục.
Hoạt động 2: Luyện đọc lại
- GV mời 4 tổ đại diện lên đọc bài
- Cá Sấu thường hay chảy nước mắt do khi ăn nhai thức ăn tuyến nước mắt của Cá Sấu bị ép lại chứ không phải vì nó đau buồn gì cả. Chính vì thế nhân dân ta có câu: Nước mắt cá sấu là chỉ những kẻ giả dối giả nhân nghĩa
- Nhận xét và tuyên dương 
Nhận xét – Dặn dò: 
- Nhận xét tiết học
 Yêu cầu HS đọc lại bài kỹ để có ý kể lại câu chuyện cho mạch lạc dựa theo các yêu cầu kể trong SGK.
- Hát
- HS nhắc lại
- HS đọc đoạn 1 + TLCH
- Da sần sùi, dài thượt, răng nhọn hoắt, mắt ti hí
- Cá Sấu nước mắt chảy dài vì chẳng ai chơi chung
- HS đọc đoạn 2 + TLCH
- Cá Sấu vờ mời Khỉ đến nhà chơi và định lấy quả tim Khỉ .
- Đầu tiên Khỉ hoảng sợ nhưng sau lấy lại bình tĩnh
- Khỉ lừa lại Cá Sấu bằng cách hứa giúp và phải quay về nhà lấy quả tim
- HS nêu 
- HS nêu
- Là người bạn tốt thông minh
- Con vật bội bạc, giả dối
- HS nêu
- 4 HS đọc lại truyện theo vai
Âm nhạc (TIẾT 24)
ÔN BÀI: CHÚ CHIM NHỎ DỄ THƯƠNG
*********************************
Toán( TIẾT 116 )
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: 
Kiến thức: Củng cố kỹ năng tìm một thừa số trong phép nhân. Củng cố kỹ năng giải toán có lời văn bằng một phép chia
Kỹ năng: HS biết rõ tên gọi của các thành phần và kết quả trong phép nhân
Thái độ: Tính cẩn thận, chính xác, khoa học
II.CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ ghi BT 3
HS: SGK, BTT
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Giáo viên
Học sinh
Ổn định: (1’)
Bài cũ: (4’) Tìm một thừa số của phép nhân
Bài 3 tr 116 
 Y x 2 = 8 2 x y = 20 y x 3 = 15 
GV chấm VBT
Nhận xét, tuyên dương
Bài mới: Luyện tập 
Giới thiệu: Các em sẽ luyện tập tìm một thừa số và giải toán Ị Ghi tựa.
Hoạt động 1: (10’)Hướng dẫn luyện tập
Phương pháp: Thực hành 
* Bài 1: Điền số
GV gắn bảng phụ viết bài tập 1
 x 2 = 6 x 3 = 12
 3 x = 6 3 x = 12
 3 x = 21 x 7 = 21
Nêu cách tìm thừa số trong phép nhân
* Bài 2: Tìm x
x gọi là gì trong phép tính?
Muốn tìm một thừa số trong phép nhân ta làm thế nào?
GV phát mỗi tổ tờ giấy có ghi 2 phép tính yêu cầu giải
x + 2 = 8 x + 3 = 12 3 + x = 27
x x 2 = 8 x x 3 = 12 3 x x = 27
GV sửa bài
Bài 3: Tính dọc
GV cho HS phân tích đề toán
Yêu cầu HS làm VBT, 1 HS giải bảng phụ
GV sửa 
Dặn dò, củng cố:
Hướng dẫn bài 4
Về nhà làm bài 4 
Đọc lại cách tìm thừa số trong phép nhân
Học thuộc bảng nhân 4
Chuẩn bị: Luyện tập 
Hát
3 HS lên bảng thực hiện 
Lớp sửa bài 
HS nhắc lại
HS nêu yêu cầu
3 HS làm bảng phụ
Lớp làm VBT
HS nêu
HS nêu yêu cầu
x là số hạng 
x là thừa số
HS nêu
HS học nhóm giải tìm X. Nhóm nhanh gắn trên bảng, bạn nhận xét
HS đọc đề, phân tích
Lớp làm VBT, 1 HS giải
Giải
Số dm mỗi đoạn:
6 : 3 = 2 (dm)
Đáp số: 2 dm
HS nêu yêu cầu
Dài 6 dm
Mỗi đoạn 2 dm
Cắt mấy đoạn?
NGÀY SOẠN : 24/2/2007
NGÀY DẠY : 27/2/2007 
Thể dục( TIẾT 47)
ĐI NHANH CHUYỂN SANG CHẠY. TRÒ CHƠI : KẾT BẠN
I. MỤC TIÊU:
	1. Kiến thức : 
_ Ôn đi đi nhanh chuyển sang chạy.
_ Ôn trò chơi “Kết bạn”.
	2. Kỹ năng : 
_ Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác.	
_ Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chủ động.
	3. Thái độ: 
_ Trật tự không xô đẩy, chơi mộït cách chủ động.
NHẬN XÉT CHỨNG CỨ :
II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN.
_ Sân trường rộng rãi, thoáng mát, sạch sẽ, an toàn.
_ Còi , kẻ vạch thẳng.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Nội dung
Định lượng
Tổ chức luyện tập
	1. Phần mở đầu :
_ GV tập hợp lớp phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học.
_ Xoay cánh tay, khớp vai, cổ, tay, gối
_ Chạy nhẹ nhàng thành 1 hàng dọc.
_ Ôn bài thể dục phát triển chung.
	2. Phần cơ bản:
_ Đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông.
_ Đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay dang ngang.
_ Đi nhanh chuyển sang chạy.
_ Trò chơi “Kết bạn”.
3. Phần kết thúc :
_ Đứng vỗ tay hát.
_ Cúi lắc người thả lỏng : 4 – 5 lần.
_ Nhảy thả lỏng : 5 – 6 lần.
_ GV cùng HS hệ thống bài.
_ GV nhận xét, giao bài tập về nhà.
5’
1’
1’
1 – 2’
1’
22’
4 – 5’
4 – 5’
4 – 5’
4 – 5’
5’
1’
1’
1’
1’
1’
_ Theo đội hình hàng ngang.
_ Theo đội hình hàng dọc.
_ Thực hiện tương tự tiết 46.
_ Tương tự như trên.
_ Thực hiện 2 – 3 lần.
_ GV nêu tên trò chơi, giải thích kết hợp cho 1 tổ làm mẫu theo đội hình hàng dọc. GV điều khiển lớp chơi.
_ Theo đội hình vòng tròn.
_ Về nhà tập chơi lại cho thuần thục.
Toán (TIẾT 117)
BẢNG CHIA 4
I. MỤC TIÊU: 
Kiến thức: Biết tự lập bảng chia 4 .
Kỹ năng: Biết vận dụng thực hành bảng chia 4 .
Thái độ: Tính cẩn thận, chính xác, khoa học.
II.CHUẨN BỊ:
GV: Các tấm bìa, mỗi tấm có 4 chấm tròn
HS: Học thuộc bảng nhân 4, VBT, BĐDT
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Giáo viên
Học sinh
1. Oån định: (1’)
2. Bài cũ: (4’) “Luyện tập”
- Sửa bài 4 
GV nhận xét
3. Bài mới: “Bảng chia 4 ”
Dựa vào phép nhân 4 ta lập bảng chia 4 
GV ghi tựa
Hoạt động 1: (8’) Giới thiệu phép chia
Phương pháp: Trực quan, đàm thoại
GV hướng dẫn HS thao tác trên các tấm bìa 
GV gắn lên bảng 3 tấm bìa, mỗi tấm có 4 chấm tròn
Hỏi: mỗi tấm có 4 chấm tròn, hỏi 3 tấm có tất cả mấy chấm tròn?
Ta làm phép tính gì?
GV ghi: 4 x 3 = 12
Có 12 chấm tròn, gắn mỗi tấm bìa 4 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa?
Ta làm thế nào để biết có 3 tấm bìa?
Chốt: từ phép nhân 4 là 4 x 3 = 12 ta có được phép chia 4 là 12 : 4 = 3
Hoạt động 2: (10’) Lập bảng chia
Phương pháp: Thi đua nhóm 
Từ kết quả của phép nhân 4 ta lập được phép chia tương ứng
4 x 1 = 4 ta có 4 : 4 = 1
4 x 2 = 8 ta có 8 : 4 = 2
GV ghi bảng
GV chia lớp làm 4 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm lập phép chia tương ứng với phép nhân
4 x 3 = 12 có .
4 x 4 = 1 ... t
HS quan sát hình và giơ tay phát biểu ý kiến.
HS thi đua đọc.
Tính nhân trước, tính cộng sau.
12
3
4
Nếu lấy tích chia cho thừa số thứ nhất thì ta được thừa số thứ 2 và ngược lại.
HS đọc.
40 HS.
Chia thành 4 phần bằng nhau, mỗi tổ là 1 phần.
	 Giải :
Số HS của mỗi tổ là :
	40 : 4 = 10 (HS)
	Đáp số : 10 HS.
HS phân tích đề và tự làm.
	 Giải:
Số thuyền cần để chở 12 người sang là :
	12 : 4 = 3 (thuyền)
	Đáp số: 3 thuyền.
HS đọc.
Vì hình a có tất cả 4 con, chia làm 4 phần, mỗi phần có 2 con.
HS thi đọc.
Mỹ thuật (TIẾT 24)
Vẽ theo mẫu : VẼ CON VẬT
(Có GV bộ môn)
*********************************
Luyện từ và câu TIẾT 24
TỪ NGỮ VỀ MUÔN THÚ – DẤU CHẤM, DẤU PHẨY
I. MỤC TIÊU: 
Kiến thức: Mở rộng vốn từ về muôn thú. Hiểu các câu thành ngữ trong bài. 
Kỹ năng: Biết đặt đúng các dấu phẩy dấu chấm . Rèn kĩ năng sử dụng vốn từ theo chủ đề
Thái độ: Bồi dưỡng HS thói quen dùng từ đúng, nói, viết thành câu, lòng yêu Tiếng Việt.
II.CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ ghi bài tập 2. 3. Thẻ từ ghi các đặc điểm và tên con vật 
HS: Vở bài tập.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Giáo viên
Học sinh
1. Ổn định: (1’) 
2. Bài cũ: (4’) “ Từ ngữ về muôn thú  ”
Yêu cầu HS hỏi đáp theo mẫu”  như thế nào”
Nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới: Từ ngữ về muôn thú. Dấu chấm, dấu phẩy
“Trong giờ học luyện từ và câu tuần này các em sẽ được mở rộng vốn từ ngữ về muôn htú tiếp theo. Sau đó rèn luyện kỹ năng sử dụng dấu phẩy.” Ị Ghi tựa.
Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập
Phương pháp: Vấn đáp, thực hành
* Bài 1: 
Gọi HS đọc đề bài
GV treo tranh yêu cầu HS quan sát
Tranh minh hoạ hình ảnh các con vật nào?
Hãy đọc các từ chỉ đặc điểm mà bài đưa 
Yêu cầu 3 HS lên bảng nhận thẻ từ gắn đúng đặc điểm từ con vật
GV nhận xét bài làm, sửa bài 
* Bài 2:
Gọi HS đọc yêu cầu bài
Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để làm bài tập
Gọi một số HS đọc bài làm
Nhận xét ghi điểm
Tổ chức hoạt động nối tiếp theo chủ đề: Tìm thành ngữ có tên các con vật 
* Bài 3:
Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài
Cho HS đọc đoạn văn trong bảng phụ
GV yêu cầu 1 HS làm bảng phụ, lớp làm VBT 
Vì sao ô trống htứ nhất con điền dấu phẩy?
Khi nào dùng dấu chấm?
4. Củng cố, dặn dò (1’)
Tổ chức trò chơi: Đoán tên
1 HS làm con vật, đeo thẻ từ trước ngực và quay lưng với các bạn
Tổng kết trò chơi 
Nhận xét tiết học, tuyên dương các em học tốt, nhắc nhở các em chưa cố gắng.
Chuẩn bị bài tiết 25
Hát
HS từng cặp hỏi đáp:
 + Con mèo nhà cậu như thế nào?
 + Con mèo nhà tớ rất đẹp
HS nhắc lại
Chọn cho mỗi con vật trong tranh minh hoạ một từ chỉ đúng đặc điểm của nó 
HS quan sát 
Cáo, gấu trắng, thỏ, sóc, nai, hổ.
Lớp đọc
3HS làm bảng phụ, lớp làmVBT 
Gấu trắng : tò mò
Cáo: tinh ranh
Sóc: nhanh nhẹn
Nai: hiền lành
Thỏ: nhút nhát
Hổ: dữ tợn
Bạn nhận xét
HS đọc yêu cầu 
HS làm bài tập
Bạn nhận xét
HS nêu 
HS nêu
HS đọc
HS làm bài
Vì chữ sau ô trống không viết hoa
Khi hết câu
HS nói đặc điểm nếu đúng thì HS đeo thẻ nói đúng nếu sai thì nói sai. HS nào đoán đúng tên bạn thì sẽ được bông hoa
NGÀY SOẠN 28/2/2007
NGÀY DẠY : 2/3/2007
Toán (TIẾT 120)
BẢNG CHIA 5
I. MỤC TIÊU: 
Kiến thức: Nắm được phép chia trong mối quan hệ với phép nhân 
Kỹ năng: Lập được bảng chia 4. Thực hành bảng chia 4
Thái độ: Tham gia học tập tích cực.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ, mẫu vật chấm tròn
HS: VBT.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Giáo viên
Học sinh
1. Ổn định: (1’)
2. Bài cũ: Luyện tập (4’)
Yêu cầu HS lên sửa bài 2.
Yêu cầu HS nêu ví dụ về một phần tư.
à Nhận xét, chấm điểm.
3. Bài mới: Bảng chia 3.
Hôm nay, chúng ta học bảng chia 3 à Ghi tựa.
Hoạt động 1: Giới thiệu phép chia 3
Phương pháp: Trực quan, hỏi đáp, thực hành.
GV gắn 4 tấm bìa, hỏi: mỗi tấm bìa có mấy chấm tròn?
Mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn, vậy 4 tấm bìa có bao nhiêu chấm tròn?
Trên bảng cô có bao nhiêu chấm tròn?
Cô chia đều thành 5 phần bằng nhau. Hỏi một phần có mấy chấm tròn? (GV vừa nói vừa thao tác)
Yêu cầu 1 HS lên lập phép tính tương ứng
à GV chốt: vậy từ phép nhân 3 x 4 = 12 ta lập được phép chia 12 : 3 = 4
Hoạt động 2: Lập bảng chia 3 (12’)
Phương pháp: Trực quan, thực hành.
Tổ chức trò chơi tiếp sức lập bảng chia 5 từ bảng nhân 5
5 x 1 = 5 5 x 6 = 30
5 x 2 = 10 5 x 7 = 35
5 x 3 = 15 5 x 8 = 40
5 x 4 = 20 5 x 9 = 45
5 x 5 = 25 5 x 10 = 50
GV cho HS học thuộc lòng bằng thao tác xóa dần
Hoạt động 3: Luyện tập 
Phương pháp: Luyện tập.
	* Bài 1: Tính nhẩm
Yêu cầu HS dựa vào bảng chia 5 làm bài tập.
à Nhận xét, tuyên dương.
	* Bài 2: Tìm x
Bài toán cho gì?
Bài toán hỏi gì?
Muốn biết mỗi bình bao nhiêu bông hoa ta làm thế nào ?
Đơn vị là gì?
GV yêu cầu HS làm bài, 1 HS làm ở bảng phụ.
à Nhận xét, tuyên dương.
	* Bài 3: Giải toán
Tiến hành tương tự bài 2.
GV yêu cầu HS làm bài, 1 HS làm ở bảng phụ.
Sửa bài.
4. Dặn dò: ( 1’)
Về đọc lại bảng chia 3 
Chuẩn bị: Một phần năm.
Nhận xét tiết học./.
Hát
2 HS lên bảng.
HS nêu.
5 chấm tròn 
20
20
HS nhìn mẫu vật và nêu: có 20 chia đều 5 phần thì mỗi phần có 4 chấm tròn
20 : 5 = 4 
HS nhắc lại 
2 tổ lên thi đua, mỗi bạn lập 1 phép chia tương ứng với phép nhân
5 : 5 = 1 30 : 5 = 6
10 : 5 = 2 35 : 5 = 7
15 : 5 = 3 40 : 5 = 8
20 : 5 = 4 45 : 5 = 9
25 : 5 = 5 50 : 5 = 10
HS học thuộc bảng chia 5
HS làm bài, nêu miệng.
Có 15 bông hoa cắm vào 5 bình.
Mỗi bình có bao nhiêu bông hoa.
15 : 5
Bông hoa.
HS thực hiện.
	Giải:
Số bông hoa mỗi bình có là:
	15 : 5= 3 (bông hoa)
	Đáp số: 3 bông hoa.
	Giải:
Số bình hoa dùng để cắm bông là:
	15 : 5= 3 (bình)
	Đáp số : 3 bình.
 Chính tả (TIẾT 48)
VOI NHÀ
I. MỤC TIÊU: 
Kiến thức: Nghe viết chính xác, trình bày đúng 1 đoạn trong bài Voi nhà Từ đầu hướng bản Tun.
Kỹ năng: Rèn viết đúng từ khó, làm đúng bài tập phân biệt tiếng có âm đầu s / x hay ut / uc.
Thái độ: Giáo dục ý thức rèn chữ giữ vở.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ.
HS: Vở bài tập, bảng con, vở.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Giáo viên
Học sinh
1. Ổn định: (1’)
2. Bài cũ: Quả tim khỉ (4’)
GV đọc cho HS viết lại những từ hay viết sai: Cá Sấu, hoa quả
à GV nhận xét bài cũ.
3. Bài mới: Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên
Hôm nay, các em được nghe viết chính tả bài: Voi nhà à Ghi tựa.
Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết (20’). 
Phương pháp: Hỏi đáp, thực hành.
Yêu cầu HS đọc đoạn viết trên bảng.
+ Câu nào trong bài chính tả có dấu gạch ngang?
+ Tìm những chữ trong bài chính tả dễõ viết sai?
GV đọc từ khó.
Hướng dẫn HS cách trình bày.
GV đọc cho HS viết.
GV đọc cho HS soát lại.
à Chấm điểm, nhận xét.
Kết luận: Cần trình bày đúng bài viết.
Hoạt động 2: Làm bài tập (10’)
Phương pháp: Thực hành, trò chơi
	* Bài 2a:
1 HS đọc và nêu rõ yêu cầu của bài tập 2a.
Gv đưa bảng ghi sẵng nội dung bài :
(xâu, sâu) bọ,  kim.
(sắn, xắn) củ , tay áo.
(xinh, sinh) ..sống, . đẹp.
(sát, xát) gạo, . Bên cạnh.
GV yêu cầu đại diện 2 dãy A và B lên điền.
Lớp làm bài tập.
Sửa bài.
Tổng kết thi đua.
4. Củng cố, dặn dò
Khen những em viết đúng, đẹp và nhanh.
Chuẩn bị: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.
Nhận xét tiết học./.
Hát.
HS viết bảng con.
HS đọc.
Nó đập tan xe mất. 
Phải bắn thôi!
Huơ, quặp, bắn, lôi mạnh, chiếc xe, vũng lầy, lững thững, bản Tun.
Viết bảng con.
HS viết bài.
Sửa lỗi chéo vở.
HS làm vở, sau đó sửa bài bằng hình thức thi đua. 4 tổ chơi tiếp sức.
Tập làm văn (TIẾT 24)
ĐÁP LỜI PHỦ ĐỊNH– NGHE, TRẢ LỜI CÂU HỎI
I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Hiểu cách đáp lời phủ định trong giao tiếp đơn giản.
Kỹ năng: Rèn nghe nói, TLCH, nghe kể 1 mẫu chuyện vui, nhớ và trả lời câu hỏi.
Thái độ: Khi nói chuyện với người trên phải tỏ thái độ lễ phép, kính trọng.
II. CHUẨN BỊ: GV: Máy điện thoại.
HS: SGK, VBT.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Giáo viên
Học sinh
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: Đáp lời khẳng định. Viết nội quy 
GV yêu cầu vài HS lên thực hành sắm vai làm lại bài tập 2b, 2c / 49.
à Nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới: Đáp lời phủ định. Nghe và trả lời câu hỏi
	* Bài 1:
Yêu cầu HS quan sát tranh trang 58.
Bạn nhỏ : Cô cho cháu gặp bạn Hoa ạ.
Người mẹ : Ở đây không có ai tên là Hoa.
Bạn nhỏ : Cháu xin lỗi cô.
- Nhận xét, tuyên dương.
à Khi trao đổi phải thể hiện thái độ lịch sự, nhã nhặn.
	* Bài 2:
3 HS đọc 3 tình huống.
a) Cô làm ơn chỉ giúp cháu nhà bác Hạnh ở đâu ạ?
Rất tiết cô không biết vì cô không phải là người ở đây.
b) Bố ơi, bố có mua được sách cho con không?
Bố chưa mua được đâu.
c) Mẹ có đỡ mệt không ạ?
Mẹ chưa đỡ mấy.
Yêu cầu HS trình bày nhóm đôi.
à Nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 3: Nghe kể chuyện và trả lời câu hỏi (15’)
	* Bài 3:
GV kể chuyện Vì sao
Yêu cầu HS quan sát tranh. Thảo luận 4 nhóm trả lời 4 câu hỏi: à Nhận xét.
4. Dặn dò: (1’)
Thực hành theo bài học.
Chuẩn bị: Đáp lời đồng ý. Quan sát tranh trả lời câu hỏi.
Nhận xét tiết học./.
Hát
4 HS sắm vai.
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
HS quan sát tranh.
2 bạn cùng bàn thảo luận với nhau: 1 vai bạn nhỏ, 1 vai mẹ.
HS trình bày.
- 1 HS đọc.
3 HS nêu.
Cháu chào cô/ Cháu sẽ hỏi thăm người khác vậy.
- Chắc bố bận quá, để hôm khác mua cũng được ạ.
- Thế ạ, mẹ cứ nghỉ cho khỏi.
HS trình bày.
- HS nêu.
HS lắng nghe.
- HS chọn ra câu trả lời hay nhất.
Ngày . tháng  năm 2007
KHỐI TRƯỞNG
Ngày  tháng  ... năm 200
CHUYÊN MÔN

Tài liệu đính kèm:

  • docGA2 T 24.doc