Giáo án Lớp 2 - Tuần 28

Giáo án Lớp 2 - Tuần 28

Kiến thức: Hiểu ý nghĩa của các từ: cơ ngơi, đàng hoàng, hão huyền, kho báu, bội thu, và các thành ngữ: hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, của ăn của để. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ai biết quí đất đai, chăm chỉ làm việc thì sẽ có cuộc sống ấm no, hạnh phúc.

Kỹ năng: Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ dễ lẫn. Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Biết thể hiện lời của từng nhân vật cho phù hợp

 

doc 37 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 1697Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 28", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NGÀY SOẠN :
NGÀY DẠY :
TIẾT	Tập đọc
KHO BÁU
I. MỤC TIÊU: 
Kiến thức: Hiểu ý nghĩa của các từ: cơ ngơi, đàng hoàng, hão huyền, kho báu, bội thu, và các thành ngữ: hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, của ăn của để. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ai biết quí đất đai, chăm chỉ làm việc thì sẽ có cuộc sống ấm no, hạnh phúc.
Kỹ năng: Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ dễ lẫn. Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Biết thể hiện lời của từng nhân vật cho phù hợp
Thái độ: Biết lao động thì sẽ ấm no
II. CHUẨN BỊ:
GV: Tranh minh họa, băng giấy ghi sẳn câu cần luyện đọc, SGK.
HS: SGK 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động: (1’) Hát
Kiểm tra bài cũ: (4’) “Kiểm tra định kì”
Gv nhận xét bài làm của HS
Bài mới: “Kho báu” 
GV treo tranh giới thiệu
“ Hai người trong tranh là những người may mắn vì được thừa hưởng một kho báu của cha mẹ để lại. Vậy kho báu đó là gì, các con hãy cùng đọc bài này nhé” 
- GV ghi bảng tựa bài
Hoạt động 1: (3’) Đọc mẫu
Phương pháp: Đàm thoại
GV đọc mẫu toàn bài
- GV đọc chậm rãi, nhẹ nhàng 
+ Đoạn 2 đọc giọng trầm buồn nhấn giọng những từ chỉ sự mệt mỏi của hai ông bà và sự hão huyền của hai người con
+ Đoạn cuối đọc giọng hơi nhanh
- GV yêu cầu 1 HS đọc lại
Hoạt động 2: (20’) Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, thi đua
Hướng dẫn HS đọc đúng các từ ngữ khó:
GV yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng câu cho đến hết bài.
Tìm từ ngữ khó đọc trong bài: hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu,cơ ngơi đàng hoàng, hão huyền
Yêu cầu 1 số HS đọc lại.
 Đọc từng đoạn trước lớp và kết hợp giải nghĩa từ
Yêu 1 HS đọc đoạn 1
+ Hai sương một nắng là gì?
+ Cuốc bẫm cày sâu là gì?
Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 2
Yêu cầu HS đọc đoạn 3
Hướng dẫn HS luyện đọc câu dài, nhấn giọng
 Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp nối tiếp (2’)
Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm (3’)
Tổ chức thi đọc giữa các nhóm (5’)
Cho cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3
Nhận xét – Dặn dò: (1’)
Nhận xét tiết học
Luyện đọc thêm. Chuẩn bị tiết sau
Hát
HS lắng nghe
HS nhắc lại
HS theo dõi
1 HS đọc bài, lớp mở SGK, đọc thầm theo
HS đọc
HS tìm từ và trả lời theo yêu cầu của GV
HS đọc
HS đọc
HS nêu
HS nêu
HS đọc
HS đọc
Ngày xưa, / hai vợ chồng người nông dân kia / quanh năm hai sương một nắng, / cuốc bẫm cày sâu. // Hai ông bà thường ra đồng từ lúc gà gáy sáng / trở về nhà khi đã lặn mặt trời. //
HS đọc (3,4 lượt)
Hoạt động nhóm
HS thi đọc
Cả lớp đọc
TIẾT 28	Âm nhạc 
CHÚ ẾCH CON
TIẾT	Chính tả
KHO BÁU 
I. MỤC TIÊU: 
Kiến thức: Nắm đoạn viết, nội dung đoạn viết bài Kho báu 
Kỹ năng: nghe và viết đúng, đẹp đoạn “Ngày xưa  trồng cà”. Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ua/ uơ; l/n; ên/ênh.
Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận
II. CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ ghi nội dung bài viết
HS: Vở, bảng con
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Oån định: (1’)
2. Bài cũ: (4’) “Kiểm tra định kỳ”
GV nhận xét bài làm của HS 
Bài mới: “Kho báu”
GV đọc đoạn chép
Nêu cho cô đoạn vừa rồi của bài tập đọc nào?
“Vậy hôm nay cô sẽ hướng dẫn cho các em chép một đoạn trong bài Kho báu” Ị Ghi tựa.
Hoạt động 1: (20’) Hướng dẫn tập chép
Phương pháp: Hỏi đáp, thực hành
Ghi nhớ nội dung đoạn cần chép 
Đọc đoạn cần chép 
Nội dung của đoạn văn là gì?
Những từ ngữ nào cho em thấy họ rất cần cù?
Hướng dẫn cách trình bày
Đoạn văn có mấy câu?
Trong đoạn văn những dấu câu nào được sử dụng?
Những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
Hướng dẫn viết từ khó
Miền Bắc: quanh năm, sương, lặn, trồng khoai
Miền Nam: cuốc bẫm, trở về, gà gáy
Yêu cầu chép nội dung bài vào vở
Đọc cho HS dò lỗi
Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra
Chấm, nhận xét
Hoạt động 2: (10’) Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Phương pháp: Thực hành, trò chơi
* Bài 2: 
Gọi 1 HS đọc yêu cầu 
Yêu cầu HS lên bảng làm bài
Gọi HS nhận xét, sửa bài
Yêu cầu HS đọc các từ trên sau khi đã điền đúng
* Bài 3a:
Gọi 1 HS đọc yêu cầu 
GV chép thành 2 bài cho HS lên thi tiếp sức. Mỗi HS của 1 nhóm lên điền 1 từ sau đó về chỗ đưa phấn cho bạn khác. Nhóm nào xong trước và đúng thì thắng cuộc.
Tổng kết, nhận xét
* Bài 3b:
Gọi 1 HS đọc yêu cầu
Gọi HS lên bảng làm bài
Gọi HS nhận xét, sửa bài
Cho điểm HS
Củng cố, dặn dò (5’)
Khen những em chép bài chính tả đúng, đẹp, làm bài tập đúng nhanh.
Em nào chép chưa đạt về nhà chép lại
Chuẩn bị : Những quả đào.
Hát
HS lắng nghe
Kho báu 
- HS nhắc lại.
3 HS đọc lại
Nói về sự chăm chỉ làm lụng của hai vợ chồng người nông dân.
Hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, ra đồng từ lúc gà gáy sáng đến lúc lặn mặt trời, hết trồng lúa, lại trồng khoai, trồng cà.
3 câu 
Dấu chấm, dấu phẩy 
Chữ: Ngày, Hai, Đến. Vì là chữ đầu câu.
HS đọc cá nhân, đồng thanh các từ khó
2 HS lên bảng viết từ, HS dưới lớp viết vào nháp
HS viết bài.
HS dò lỗi
Đổi vở kiểm tra
HS đọc yêu cầu bài
2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào VBT
Voi huơ vòi; mùa màng
Thuở nhỏ; chanh chua
HS đọc cá nhân, đồng thanh
HS đọc yêu cầu
Thi giữa 2 nhóm
Ơn trời mưa nắng phải thì
Nơi thì bừa cạn, nơi thì cày sâu
Công lênh chẳng quản bao lâu
Ngày nay nước bạc, ngày sau cơm vàng.
Ai ơi, đừng bỏ ruộng hoang,
Bao nhiêu tấc đất, tấc vàng bấy nhiêu.
HS đọc
2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở BT
Cái gì cao lớn lênh khênh
Đứng mà không tựa ngã kềnh ra ngay
Tò vò mà nuôi con nhện
Đến khi nó lớn, nó quện nhau đi
Tò vò ngồi khóc tỉ ti
Nhện ơi, nhện hỡi, nhện đi đằng nào?
TIẾT	Kể chuyện 
KHO BÁU 
I. MỤC TIÊU: 
Kiến thức: Nắm vững nội dung câu chuyện.
Kỹ năng: Dựa vào gợi ý kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. Biết kể chuyện bằng lời của mình, phân biệt được giọng của các nhân vật. Biết nghe, nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. 
Thái độ: Giáo dục HS chăm chỉ lao động.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ ghi ý chính của từng đoạn
HS: Đọc kỹ câu chuyện
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: (1’)
2. Bài cũ: (4’) Kiểm tra định kỳ giữa học kỳ 2
GV nhận xét bài làm của HS 
Nêu những ưu khuyết điểm.
3. Bài mới: “Kho báu”
Trong tiết kể chuyện hôm nay chúng ta cùng nhau kể lại câu chuyện “Kho báu” nhé.
GV ghi tựa bài
Hoạt động 1: (17’) Kể lại từng đoạn truyện ttheo gợi ý
Phương pháp: Kể chuyện, gợi mở
Bước 1: Kể trong nhóm
Cho HS đọc thầm yêu cầu và gợi ý trên bảng phụ.
Chia nhóm, yêu cầu mỗi nhóm kể một đoạn theo gợi ý
Bước 2: Kể trước lớp
Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên kể
Tổ chức cho HS kể 2 vòng
Yêu cầu các nhóm khác nhận xét, bổ sung khi bạn kể
Tuyên dương các nhóm HS kể tốt
Khi HS lúng túng GV có thể gợi ý từng đoạn. VD:
+ Nội dung đoạn 1 nói gì?
+ Hai vợ chồng thức khuya dậy sớm như thế nào?
+ Hai vợ chồng đã làm việc không lúc nào ngơi tay như thế nào?
+ Kết quả tốt đẹp mà hai vợ chồng đạt được?
Tương tự đoạn 2, 3 
Hoạt động 2 (10’) Kể lại toàn bộ câu chuyện.
Phương pháp: Kể chuyện
Gọi 3 HS xung phong lên kể lại toàn bộ câu chuyện
Gọi các nhóm lên thi kể
Chọn nhóm kể hay nhất
Nhận xét, tuyên dương nhóm
4. Củng cố, dặn dò (2’)
Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe
Chuẩn bị : Những quả đào.
Nhận xét tiết học
Hát
HS nhắc lại
Kể lại trong nhóm. Khi HS kể các em khác theo dõi, lắng nghe, nhận xét, bổ sung cho bạn
Mỗi HS trình bày 1 đoạn
6 HS tham gia kể
Nhận xét theo các tiêu chí đã nêu ở tuần 1
Hai vợ chồng chăm chỉ
Họ thường ra đồng lúc gà gáy sáng và trở về khi đã lặn mặt trời.
Hai vợ chồng cần cù làm việc, chăm chỉ không lúc nào ngơi tay. Đến vụ lúa họ cấy lúa rồi trồng khoai, trồng cà, không để cho đất nghỉ.
Nhờ làm lụng chuyên cần, họ đã gây dựng được một cơ ngơi đàng hoàng.
Mỗi HS kể lại 1 đoạn
Mỗi nhóm 3 HS lên thi kể. Mỗi HS kể 1 đoạn.
Thi đua mỗi dãy 1 HS
TIẾT	Tập viết 
CHỮ HOA: Y
I. MỤC TIÊU: 
Kiến thức: Biết viết chữ Y hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng: “Yêu luỹ tre làng” theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữõ đúng quy định.
Kỹ năng: Viết đúng đẹp, ngôi đúng tư thế.
Thái độ: Yêu thích chữ đẹp.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Mẫu chữ X hoa cỡ vừa, ích cỡ vừa. Câu Yêu luỹ tre làng cỡ nhỏ.
HS: Vở tập viết, bảng con.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: (1’)
2. Bài cũ: Bài 26 (4’)
_ GV yêu cầu HS viết vào bảng con chữ X– Xuôi cỡ nhỏ.
à GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: Bài 28
 _ Hôm nay, chúng ta luyện viết chữ Y hoa và cụm từ ứng dụng Yêu luỹ tre làng à Ghi tựa
Hoạt động 1: Hướng dẫn quan sát mẫu – Cách viết (6’)
Phương pháp: Trực quan, hỏi đáp.
	* Chữ Y:
_ GV treo mẫu chữ Y
_ Yêu cầu HS quan sát và nêu cấu tạo chữ Y: cao ? ly; gồm mấy đường kẻ ngang và có mấy nét?
à Chữ Y cao 8 ly, gồm 2 nét là nét móc hai đầu và nét khuyết ngược.
_ Cách viết:GV chỉ trên chữ mẫu và nói:
+ Nét 1: Viết như nét 1 của chữ U.
+ Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, rê bút lên đường kẻ 6, đổi chiều bút, viết nét khuyết ngược, kéo dài xuống đường kẻ 4 dưới đường kẻ 1, dừng bút ở đường kẻ 2 phía trên.
_ Chữ Y cỡ nhỏ có độ cao bao nhiêu?
_ GV viết mẫu.
_ Yêu cầu HS viết bảng con.
à Nhận xét.
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết cụm từ ư ... c.
	Sắn, sim, sung, sen, sồi, xoài, xoan
_ HS làm vào vở.
TIẾT..	Thể dục 
TRÒ CHƠI “ TUNG VÒNG VÀO ĐÍCH VÀ CHẠY ĐỔI CHỖ, VỖ TAY NHAU”
I. MỤC TIÊU:
	1. Kiến thức : 
_ Ôn trò chơi Tung vòng vào đích
_ Ôn trò chơi Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau.
	2. Kỹ năng : 
_ Yêu cầu biết cách chơi và tham gia tương đối chủ động.
	3. Thái độ: 
_ Trật tự không xô đẩy.
NHẬN XÉT CHỨNG CỨ :
II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN.
_ Sân trường rộng rãi, thoáng mát, sạch sẽ, an toàn.
_ Còi, vòng.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Nội dung
Định lượng
Tổ chức luyện tập
	1. Phần mở đầu :
_ GV tập hợp lớp phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học.
_ Xoay cổ tay, xoay vai, xoay đầu gối, xoay hông.
_ Ôn bài bài thể dục phát triển chung.
	2. Phần cơ bản :
_ Trò chơi “ Tung vòng vào đích”
_ Trò chơi Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau.
	3. Phần kết thúc :
_ Đi đều theo 4 hàng dọc.
_ Tập một số động tác thả lỏng.
_ GV và HS hệ thống bài.
_ GV nhận xét giờ học, giao bài tập về nhà.
5’
1’
2’
2’
25’
10’
15’
5’
1’
1’
2’
1’
_ Theo đội hình hàng ngang.
_ Theo đội hình hàng dọc. GV nêu lại luật chơi, cách chơi. Sau đó tổ chức cho HS chơi. à Nhận xét, tuyên dương.
_ GV thực hiện tương tự như trên.
_ Theo đội hình hàng dọc.
_ Về tập chơi cho quen.
TIẾT	Tập làm văn 
ĐÁP LỜI CHIA VUI – TẢ NGẮN VỀ CÂY CỐI
I . MỤC TIÊU:
Kiến thức: Biết cách đáp lại lời chia vui – Đọc đoạn văn tả quả măng cụt, biết trả lời các câu hỏi về hình dáng, mùi vị và ruột quả.
Kỹ năng: Rèn kỹ năng viết câu trả lời đủ ý, đúng ngữ pháp, chính tả.
Thái độ: Yêu thích tiếng Việt.
II . CHUẨN BỊ :
GV: Tranh minh hoạ bài tập 1. Một vài quả măng cụt (hoặc tranh ảnh quả măng cụt)
HS: SGK, VBT.
III . HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Giáo viên
Học sinh
1. Ổn định: (1’)
2. Bài cũ: Đáp lời đồng ý. Tả ngắn về biển (4’)
_ Yêu cầu HS đọc lại 1 đoạn văn ngắn từ 3 – 5 câu có nội dung liên quan đến 1 trong những chủ điểm đã học.
à Nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới: Đáp lời chia vui. Kể ngắn về cây cối
_ Hôm nay, các em rèn kỹ năng đáp lời chia vui, trả lời câu hỏi về quả măng cụt à Ghi tựa.
Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập (15’)
Phương pháp: Trực quan, đàm thoại 
	* Bài 1:
_ GV mời 4 tốp HS thực hành đóng vai.
_ GV khuyến khích các em nói lời chúc và đáp lại lời chúc theo cách diễn đạt khác nhau.
_ Ví dụ: 
+ Chúc mừng bạn đạt giải cao trong cuộc thi.
+ Mình rất cảm ơn bạn.
+ Bạn giỏi quá ! Bọn mình chúc mừng bạn.
+ Các bạn làm mình cảm động quá ! Bọn mình rất cảm ơn bạn.
à Nhận xét, tuyên dương.
	* Bài 2:
_ Yêu cầu HS đọc đề bài.
_ GV giới thiệu cho HS xem quả măng cụt. Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi.
Lưu ý: Phải dựa vào ý của bài quả măng cụt nhưng không nhất thiết phải đúng nguyên văn.
Ví dụ:
+ HS 1: Mời bạn nói về quả măng cụt?
+ HS 1: Ruột quả măng cụt như thế nào?
+ HS 1: Quả măng cụt to bằng chừng nào?
à Nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 2: Luyện viết (10’)
Phương pháp: Thực hành 
_ Gv yêu cầu HS chọn và viết vào vở những câu trả lời, không cần viết câu hỏi.
Lưu ý: không cần nhất thiết viết đúng nguyên văn từng câu. nếu không sẽ trở thành bài tập chép.
Ví dụ: Quả măng cụt tròn, giống như quả cam nhưng chỉ nhỏ bằng nắm tay của trẻ em. Vỏ măng cụt màu tím ngả sang màu đỏ. Cuống măng cụt ngắn và to. Có năm cái tai tròn trịa nằm úp vào vỏ và xung quanh cuống.
à Nhận xét.
Hoạt động 3: Củng cố (4’)
Phương pháp: Hỏi đáp 
_ Nhận xét tiết học.
_ Lưu ý nhắc nhở, GTTD.
à Nhận xét, tuyên dương.
4. Dặn dò: (1’)
_ Thực hành theo bài học.
_ Chuẩn bị : Đáp lời chia vui. Nghe và trả lời câu hỏi..
_ Hát
_ 4 HS nói.
_ HS nhắc lại.
_ HS đọc yêu cầu bài.
_ HS 1, 2, 3 nói lời chúc mừng với HS 4.
_ HS 4 đáp lại.
_ Nhiều lượt HS thực hành đóng vai.
_ 1 HS đọc đọn văn, 1 HS đọc các câu hỏi.
_ Từng cặp HS hỏi đáp với nhau:
_ HS 2: Quả măng cụt hình tròn như quả cam.
_ HS 2: Quả chỉ to bằng nắm tay trẻ em.
_ HS 2: Ruột quả măng cụt có màu trắng rất đẹp.
_ HS dựa vào câu hỏi viết câu trả lời vào vở.
_ Nhiều HS đọc bài trước lớp 
à Cả lớp nhận xét.
_ HS trả lời.
TIẾT	Toán
CÁC SỐ TỪ 101 ĐẾN 110
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Biết các số từ 101 đến 110 gồm các trăm, các chục, các đơn vị. Biết so sánh được các số từ 101 đến 110. Nắm được thứ tự các số từ 101 đến 110.
Kỹ năng: Đọc, viết thành thạo các số từ 101 đến 110 
Thái độ: Yêu thích môn toán.
II. CHUẨN BỊ :
GV: Bảng phụ, các hình vuông biểu diễn trăm và các hình vuông biểu diễn đơn vị, bộ lắp ghép hình.
HS: Bộ lắp ghép hình, VBT.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Giáo viên
Học sinh
1. Ổn định: (1’)
2. Bài cũ: Các số tròn chục từ 110 đến 200 (4’)
_ GV yêu cầu HS lên sửa bài 3 / 141.
à Nhận xét, chấm điểm.
3. Bài mới: Các số từ 101 đến 110
_ Hôm nay, chúng ta tìm hiểu về các số từ 101 đến 110 à Ghi tựa.
Hoạt động 1: Đọc và viết số từ 101 đến 110 (10’)
Phương pháp: Trực quan, hỏi đáp, giảng giải 
Viết và đọc số 101
_ GV gắn lên bảng hình vẽ.
_ Yêu cầu HS nhìn hình vẽ, xác định số trăm, số chục và số đơn vị, cho biết cần điền chữ số thích hợp nào.
_ Với số 101 ta đọc: một trăm linh một.
Viết và đọc số 102
_ GV thực hiện tương tự như với số 101.
Viết và đọc các số khác
_ GV yêu cầu 1 HS nhận xét và điền các số thích hợp vào ô trống, nêu cách đọc.
_ GV làm tương tự với số 103, 104,  110.
Phân tích số:
_ GV viết số 105, yêu cầu HS lấy trong bộ ô vuông ra, chọn số hình vào số ô vuông tương ứng với số 105 đã cho à GV nhận xét. 
_ Thực hiện tương tự với các số còn lại.
à Nhận xét.
Hoạt động 2: Luyện tập (15’) 
Phương pháp: Thực hành, thi đua 
	* Bài 1: Nối 
_ GV treo bảng phụ ghi nội dung bài tập 1.
_ GV yêu cầu HS làm vở, sau đó sửa tiếp sức nối số và cáh đọc số đó.
à Nhận xét.
	* Bài 2: Điền số
_ GV vẽ tia số như bài tập 2. yêu cầu HS làm bài và 1 HS lên làm ở bảng phụ điền tiếp các số còn thiếu.
à Nhận xét, tuyên dương.
	* Bài 3: Điền dấu >, <
_ GV yêu cầu HS yêu cầu HS làm bài, sau đó sửa bài bằng hình thức tiếp sức giữa các nhóm. Nhóm nào làm xong , đúng, nhanh sẽ thắng.
à Nhận xét, tuyên dương.
	* Bài 4: Sắp xếp số theo thứ tự
_ GV yêu cầu HS đọc đề
_ Yêu cầu HS làm bài.
_ GV phát cho mỗi tổ 1 rổ có các số của bài tập 4a, yêu cầu các tổ cử 4 bạn lên xếp các số đó lên bảng theo thứ tự từ nho đến lớn.
à Nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 4: Củng cố (4’)
Phương pháp: Thi đua 
_ GV tổ chức HS thi đua: Hai đội A – B thi đua xếp làm câu 4b à Đội nào xếp đúng, nhanh sẽ thắng.
à Nhận xét, tuyên dương.
4. Dặn dò: (1’) 
_ Về làm bài trong SGK.
_ Chuẩn bị : Các số từ 111 đến 200.
_ Nhận xét tiết học./.
_ Hát
_ HS lên sửa bài.
_ HS quan sát.
_ 1 trăm, 0 chục và 1 đơn vị
_ HS nhắc lại (từ 5 – 6 HS)
_ HS thực hiện.
_ HS thực hiện.
_ HS lấy ra.
_ HS quan sát.
_ HS nối.
_ HS làm bài, điền tiếp số vào tia số.
_ HS thực hiện, mỗi tổ cử 3 bạn thi đua.
101 < 102 106 < 109
102 = 102	 103 > 101
105 > 104	 105 = 105
109 > 108	 109 < 110
_ HS xếp: 103, 105, 106, 107, 108.
_ HS thi đua xếp 110, 107, 106, 105, 103, 100.
TIẾT 	Thủ công
LÀM VÒNG ĐEO TAY (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU: 
Kiến thức: HS biết cách làm vòng đeo tay bằng giấy
Kỹ năng: Làm được vòng đeo tay
Thái độ: HS hứng thú, yêu thích giờ học thủ công.
NHẬN XÉT CHỨNG CỨ :
II. CHUẨN BỊ:
GV: Mẫu vòng đeo tay. Qui trình làm vòng đeo tay.Giấy thủ công, kéo, hồ dán, bút chì, thước kẻ
 HS: Giấy thủ công, keo, bút màu.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Khởi động: (1’) Hát
Kiểm tra bài cũ: (4’) Làm đồng hồ (tiết 2)
Bài mới: “Làm vòng đeo tay (tiết 1)”
Hoạt động 1: Hướng dẫn quan sát và nhận xét (7’)
Gv giới thiệu mẫu vòng đeo tay bằng giấy và đặt câu hỏi:
Vòng đeo tay được làm bằng gì?
Có mấy màu?
Muốn giấy có đủ độ dài để làm thành vòng ta phải làm gì?
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm (18’)
+ Bước 1: Cắt thành các nan giấy
GV hướng dẫn mẫu cho HS 
Lấy 2 tờ giấy thủ công khác màu nhau cắt thành các nan giấy rộng 1 ô
+ Bước 2: Dán nối các nan giấy
Dán nối các nan giấy cùng màu thành một nan giấy dài 50 ô – 60 ô, làm 2 nan như vậy
+ Bước 3: Gấp các nan giấy
Dán đầu của 2 nan như hình 1
Gấp nan dọc đè lên nan ngang, sao cho nếp gấp sát mép nan như hình 2
Gấp nan ngang đè lên nan dọc như hình 3
Tiếp tục gấp theo thứ tự như trên cho đến hết hai nan giấy
Dán phần cuối của 2 nan lại được sợi dây dài như hình 
+ Bước 4: Hoàn chỉnh vòng đeo tay
Dán 2 đầu sợi dây vừa gấp, được vòng đeo tay bằng giấy như hình 5
Tổng kết – Dặn dò: (1’)
Nhận xét tiết học
Chuẩn bị: “Làm vòng đeo tay (Tiết 2)”
Về nhà: Tập thực hành thêm ở nhà.
HS nhắc lại
 HS quan sát mẫu và trả lời
Làm bằng giấy
Có 2 màu hoặc nhiều màu
Phải dán nối các nan giấy
HS lắng nghe, quan sát
SINH HOẠT LỚP( TUẦN 28)
I/ MỤC TIÊU:
Đánh giá được ưu tồn trong tuần
Có kế hoạch phù hợp cho tuần tới
II/ NỘI DUNG:
Đánh gía các hoạt động của tuần:
GV cho BCS + HS toàn lớp tự đánh giá kết quả đạt được và những tồn tại cần khắc phục.
GV nhận xét chung.
Kế hoạch:
Duy trì nề nếp sẵn có
Ôn tập thi GKII
Học bài và làm bài trước khi đến lớp
Truy bài đầu giờ
Phát huy phong trào tự học của lớp
Rèn chữ viết thường xuyên
Sinh hoạt văn nghệ
TỔ KHỐI
CHUYÊN MÔN
NGUYỄN THỊ HIỀN

Tài liệu đính kèm:

  • docGA2 T 28.doc